Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Khóa luận một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sacred earth việt nam tại bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 98 trang )


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2016
........................................................................................

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Kinh tế đối ngoại
Đề tài

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SACRED EARTH VIỆT NAM
TẠI BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2018

Giảng viên hướng dẫn
TS: Lê Văn Bảy
Sinh viên
Trương Ngọc Mỹ Thương
MSSV: 64011200705


SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
***


Qua thời gian học tập ở nhà trường, thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sacred Earth
Việt Nam, đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài:“MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SACRED EARTH VIỆT NAM TẠI BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2016-2018”
Em xin chân thành cảm ơn các quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học tư thục Quốc Tế Sài
Gịn (SIU) đã tận tình hướng dẫn và truyền thụ kiến thức cho chúng em trong suốt các
năm học qua. Đặc biệt em vô cùng biết ơn Thầy giáo- Tiến sĩ Lê Văn Bảy đã trực tiếp
hướng dẫn, quan tâm và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt quá trình thực tập và thực
hiện luận văn.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo công ty cùng tồn thể cán bộ cơng nhân
viên Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong
quá trình làm Luận văn tốt nghiệp và ký kết hợp đồng nhân viên chính thức. Cảm ơn
Công ty đã cho em được cọ xát với thực tế, cơ hội tiếp xúc và chỉ bảo em kinh nghiệm
làm việc cũng như các kĩ năng mềm để em tích lũy kiến thức, kinh nghiệm cho q trình
làm việc sau này tại cơng ty.
Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao q. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Sacred Earth Việt
Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Trân trọng
Học viên thực hiện
Trương Ngọc Mỹ Thương


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

Nhận xét của hội đồng phản biện

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….……………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TP, HCM, ngày tháng năm 2016


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG


Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TP, HCM, ngày tháng năm 2016


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO
Chương Bảng
2.1
2.2
2.3

2.4

2.5
2

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11

3

3.1

Tên
Bảng kê về lao động tại Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt Nam
31/12/2015
Tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt
Nam 2013-1015

Tình hình tài sản trong Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt
Nam 2013-2015
Tình hình nguồn vốn trong Công ty TNHH Sacred Earth Việt
Nam 2013-2015
Phân tích hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh trong Cơng ty
Sacred Earth Việt Nam 2013-2015
Bảng phân tích hệ số doanh lợi của doanh thutrong Công ty
Sacred Earth Việt Nam 2013-2015.
Đánh giá tình hình chi phí trong Cơng ty Sacred Earth Việt
Nam 2013-2015
Phân tích vịng quay của vốn kinh doanhtrong Cơng ty Sacred
Earth Việt Nam 2013-2015.
Phân tích vịng quay của vốn cố định trong Công ty Sacred
Earth Việt Nam 2013-2015.
Phân tích hệ số doanh lợi của vốn lưu động trong Công ty
Sacred Earth Việt Nam 2013-2015.
Mức sinh lời của một lao động trong Công ty Sacred Earth
Việt Nam 2013-2015.
Ma trận SWOT của Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam

Trang
21
25
28

32

33
35
37

39
41
44
45
54


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ TRONG BÁO CÁO
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam 2015…….22
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam…………19
Hình 2.1: Bàn làm từ đất nung của Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam……. 17
Hình 2.2:Bàn ghế khảm đá, đất nung Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt Nam…..17
Hình 3.1: Trang web của Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt Nam……………………60


SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
STT

Chữ viết tắt Nội dung

Chữ viết tắt


Nội dung

1

VLĐ

Vốn lưu động

TP

Thành phố

2

TS

Tài sản

TT

Tỷ trọng

3

TSDH

Tài sản dài hạn

BQ


Bình quân

4

TSLĐ

Tài sản lưu động GTGT

Giá trị gia tăng

5

SL

Số lượng

IDT

Hệ số doanh thu

6

Lc

luân chuyển

TH

Thực hiện


7

Đ/đ

Đồng/đồng

STT

Số thứ tự

8

VKD

Vốn kinh doanh

W

Năng suất lao động

9

DT

Doanh thu

CSH

Chủ sỡ hữu


10

LN

Lợi nhuận

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

STT

Số thứ tự

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

12



Lao động

VCĐ

Vốn cố định



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

MỤC LỤC
Nội dung ................................................................................................................. Trang
Lời mở đầu ...................................................................................................................... 1
1.

Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 1

2.

Mục đích của đề tài ............................................................................................ 1

3.

Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu ................................................. 1

4.

Bố cục dự kiến của luận văn ............................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH............................................................................................................... 3
1.1.

Khái niệm, vai trò của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................... 3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................... 3

1.1.2. Vai trò của hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 3

1.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. ............. 4
1.2.1. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp ................................................................ 4
1.2.1.1. ............................................................................................................ N
hân tố về quy mô sản xuất kinh doanh .................................................... 4
1.2.1.2. ............................................................................................................ N
hân tố về tổ chức sản xuất kinh doanh ................................................. …5
1.2.1.3. ............................................................................................ Nhân tố về
tổ chức quản lý hoạt động vi mô của doanh nghiệp6
1.2.2. ............................................................................................................... C
ác nhân tố từ phía bên ngồi ...................................................................... 6
1.2.2.1. ........................................................................................................... V
ới chính sách thuế ............................................................................ …7
1.2.2.2. ........................................................................................................... V
ới chính sách lãi suất ........................................................................ …7

1.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh....................................... …7
1.3.1. .............................................................................................................. N
hóm chỉ tiêu tồng quát .............................................................................. 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG


1.3.2. .............................................................................................................. H
iệu quả sử dụng chi phí ............................................................................ 8
1.3.3. .............................................................................................................. H
iệu suất sử dụng vốn cố định..................................................................... 8
1.3.4. .............................................................................................................. H
iệu suất sử dụng vốn lưu động ................................................................. 9
1.3.5. .............................................................................................................. H
iệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu .............................................................. 9
1.3.6. .............................................................................................................. N
hóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh ........................ 10
1.3.7. .............................................................................................................. H
iệu suất sử dụng lao động ...................................................................... 10
1.4.

Kinh nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ..................... 10
1.4.1. ............................................................................................................ N
âng cao hiệu quả SXKD là mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp .............. 10
1.4.2. ............................................................................................................ C
ác biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ............... 12
1.4.2.1. ......................................................................................................... Đ
ối với nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động................................ 13
1.4.2.2. ......................................................................................................... Đ
ối với nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản .................................. 14
1.4.2.3. ......................................................................................................... Đ
ối với nhóm chỉ tiêu nhằm tăng doanh thu ........................................ 14
1.4.3. ............................................................................................................. C
ác biện pháp giảm chi phí ...................................................................... 15

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SACRED EARTH VIỆT NAM (GIAI ĐOẠN

2013-2015) .................................................................................................................... 16
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam ............................................ 16
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty ............................................................... 16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty ................................................. 18
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ....................................................... 19
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 19
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy ............................................................... 19
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận tiêu thụ .................. 20
2.1.4.3. Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam
năm 2015 ................................................................................................................. 21
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động.................................................................................. 23
2.2. Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sacred Earth Việt
Nam giai đoạn 2013-2015 .............................................................................................. 23
2.3 Đánh giá các hiệu quả của hoạt dộng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sacred
Earth Việt Nam giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 32
2.3.1 Phân tích chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh ............................................. 32
2.3.2 Phân tích chỉ tiêu doanh lợi của doanh thu ................................................ 34
2.3.3 Phân tích chỉ tiêu sử dụng hiệu quả chi phí ............................................... 36
2.3.4 Phân tích chỉ tiêu hệ số vốn kinh doanh .................................................... 38
2.3.5 Phân tích chỉ tiêu hệ số chỉ tiêu doanh lợi của vốn cố định Công ty .......... 40
2.3.6 Phân tích chỉ tiêu hệ số doanh lợi của vốn lưu động Công ty .................... 42
2.3.7 Mức sinh lời của một lao động ................................................................ 45
2.4. Ưu, nhược điểm của hoạt dộng sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH Sacred
Earth Việt Nam .............................................................................................................. 46

2.4.1. Ưu điểm .................................................................................................. 46
2.4.2 Nhược điểm.............................................................................................. 47
2.5. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam ......................................................................... 48
2.5.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 48
2.5.2. Các nhân tố chủ quan (nhân tố bên trong doanh nghiệp) .......................... 48


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SV: TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SACRED EARTH VIỆT NAM
(GIAI ĐOẠN 2016-2018) ............................................................................................. 52
3.1. Cơ hội và thách thức với hoạt động SXKD sản phẩm nội thất tại công ty TNHH
Sacred Earth Việt Nam .................................................................................................. 52
3.1.1. Cơ hội ..................................................................................................... 52
3.1.2. Thách thức ............................................................................................. 52
3.2. Chiến lược và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Sacred Earth
Việt Nam ....................................................................................................................... 53
3.2.1. Chiến lược Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam ................................. 53
3.2.1.1. Chiến lược về khoa học công nghệ................................................................ 55
3.2.1.2. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực........................................................... 57
3.2.1.3. Chiến lược sản phẩm ........................................................................... 60
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty TNHH Sacred Earth Việt
Nam .................................................................................................................. 62
Kết luận ......................................................................................................................... 68
Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ 69
Phụ lục 1........................................................................................................................ 70

Phụ lục 2........................................................................................................................ 74
Phụ lục 3........................................................................................................................ 83


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
***

1.

Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài:

Vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là thử thách đối với các doanh
nghiệp. Ở nước ta hiện nay số doanh nghiệp đạt được hiệu quả trong quá trình sản xuất
kinh doanh vẫn chưa nhiều. Có nhiều nguyên nhân như: Quản lý kém, hạn chế về năng
lực sản xuất kém thích ứng với nhu cầu thị trường. Do đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh càng phải cấp bách.
Q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt Nam, với những kiến thức tích
lũy khi học tập ở trường cùng với sự nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên
em đã chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SACREDEARTH TẠI BÌNH
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2018” cho chun đề tốt nghiệp.
2.

Mục đích của đề tài:




Hệ thống hóa một số vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh, làm cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong giai đoạn 2013-2015.


Đềxuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam trong giai đoạn 2016-2018.
3.

Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu:



Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các giải

pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.


Phạm vi nghiên cứu: hiệu quảhoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

TNHH Sacred Earth Việt Nam trong giai đoạn 2013-2015.


Phương pháp nghiên cứu: phương pháp được sử dụng chủ yếu trong luận

thu thập và xử lý số liệu từ các Báo cáo tài chính, số liệu phân tích.
4.


Bố cục dự kiến của luận văn :

Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày gồm 3 chương:
❖ Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

❖ Chương 2: Đánh giá thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH Sacred Earth Việt Nam giai đoạn 2013-2015.
❖ Chương 3: Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam giai đoạn 2016-2018.
Việc phân tích và tìm hiểu đề tài này với hy vọng góp phần vào sự phát triển chiến lược
của Cơng ty TNHH Sacred Earth Việt Nam nói riêng cũng như ngành cơng nghiệp xuất
khẩu của Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, trong thời gian, kiến thức và điều kiện nghiên
cứu có hạn nên dù đã cố gắng thu thập số liệu, tìm hiểu phân tích, tham khảo tài liệu cũng
khơng tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Kính mong nhận được ý kiến
đóng góp của q Thầy, Cơ về đề tài này để được hồn thiện hơn.
Sinh viên: Trương Ngọc Mỹ Thương

2


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1.

Khái niệm, vai trò của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh hay còn gọi là hiệu quả kinh tế của doanh
nghiệp là chỉ tiêu phản ánh chất lượng đầu tư của doanh nghiệp tức là trình độ sử dụng
các yếu tố “đầu vào” trong nền kinh tế thị trường, nó nói lên hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ có lãi hay bị lỗ.
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu cơ bản của mọi doanh
nghiệp vì đó là điều kiện kinh tế cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại bình thường thì ít nhất cũng phải bù đắp đủ các chi phí đã
bỏ ra. Doanh nghiệp muốn phát triển thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chẳng
những phải bù đắp đủ các chi phí mà cịn phải có dư thừa để tích lũy cho q trình sản
xuất tái mở rộng.
1.1.2. Vai trò của hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh:


Đối với nền kinh tế xã hội:
Hiệu quả của doanh nghiệp đạt được trong sản xuất kinh doanh biểu thị sự đóng

góp của doanh nghiệp đối với nền kinh tế của đất nước, dưới dạng tổng quát là mức thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Khi một nền kinh tế hoạt động có hiệu quả tức là các doanh nghiệp thành viên hoạt
động có hiệu quả, điều này hết sức có ý nghĩa đối với mỗi quốc gia thể hiện các khía cạnh
như: tạo điều kiện cải thiện và nâng cao mức sống cho người lao động, tăng trưởng nền
kinh tế, tạo nền tảng tốt cho nguồn đầu tư nước ngồi...



Đối với bản thân doanh nghiệp:
Do hoạt động của doanh nghiệp rất đa dạng, do đó hiệu quả đạt được cũng đa dạng

và có thể phân chia hiệu quả thành những loại sau:
-Hiệu quả của hoạt động kinh doanh chính và phụ.
-Hiệu quả của các hoạt động liên doanh, liên kết.
3


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-Hiệu quả thu được do các nghiệp vụ tài chính.
-Hiệu quả do các hoạt động khác mang lại.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, đặc
biệt là trong thị trường hiện nay. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động và phát triển một khi
kinh doanh hoạt động có hiệu quả. Đó là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm
hàng đầu.
Kinh doanh gì để có lãi, chi phí bỏ ra là bao nhiêu và sẽ thu được cái gì là câu hỏi
chung của tất cả doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ có điều kiện ổn
định sản xuất kinh doanh, tạo chỗ đứng trên thị trường và có cơ sở để phát triển, mở rộng
tăng qui mô sản xuất kinh doanh. Ngược lại, một khi doanh nghiệp hoạt động khơng có
hiệu quả, thu khơng đủ bù đắp những chi phí đã bỏ ra thì vấn đề phá sản sẽ tất yếu xảy ra.
Trên thực tế, nước ta đã có rất nhiều doanh nghiệp bị phá sản do kinh doanh khơng có
hiệu quả, trong đó có cả các doanh nghiệp Nhà nước.
1.2.


Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của các

yếu tố đầu vào, đầu ra và giá cả thị trường. Đồng thời các yếu tố này lại chịu tác động trực
tiếp của quá trình tổ chưc quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các
nhân tố: Chính trị, tư tưởng, kinh tế, kỹ thuật, tâm lý và xã hội của thị trường thế giới và
trong nước, của ngành, của địa phương và các doanh nghiệp khác. Điều đó chứng tỏ hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố.
1.2.1. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của 2 yếu
tố là doanh thu và chi phí. Nhưng bản thân 2 yếu tố này chịu tác động của nhiều nhân tố,
sau đây ta xét một số nhân tố chính:
1.2.1.1. Nhân tố về quy mô sản xuất kinh doanh:
Mỗi doanh nghiệp khi quyết định sản xuất kinh doanh cái gì và bao nhiêu, trước
hết đều phải nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu của thị trường (nhu cầu có khả năng thanh
toán) và khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Nhu cầu có khả năng thanh tốn
càng lớn thì khả năng tăng quy mơ sản xuất kinh doanh càng cao. Tăng quy mô sản xuất
4


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

kinh doanh, doanh nghiệp sẽ sản xuất kinh doanh được nhiều đơn vị sản phẩm và sẽ bán
được nhiều đơn vị hàng hóa với giá cả mỗi đơn vị hàng hóa, dịch vụ cạnh tranh hơn các
doanh nghiệp khác, do đó doanh thu của từng hàng hóa dịch vụ sẽ tăng và đặc biệt là mức
doanh thu tổng hợp sẽ lớn và ngược lại nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ thấp, doanh thu sẽ
thấp.
Như vậy chúng ta có thể thấy quy mơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi

đáp ứng được nhu cầu về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của thị trường thì doanh nghiệp sẽ
chiếm lĩnh được thị trường để bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và doanh thu sẽ cao. Khả
năng cung cấp sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp mà thấp hơn nhu cầu thì sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ bán được sẽ thấp, do đó doanh thu sẽ thấp. Điều đáng lưu ý ở đây là các
nhà sản xuất kinh doanh luôn muốn bán được khối lượng hàng hóa lớn và do đó họ sẽ
định ra giá bán sản phẩm hợp lý tại mức giá cả người mua và người bán đều chấp nhận
được để có lợi cho cả hai bên.
Quan hệ cung cầu về hàng hóa, dịch vụ thay đổi sẽ làm giá cả thay đổi, ảnh hưởng
tới doanh thu của doanh nghiệp. Có thể nó rằng: Việc quyết định tối ưu về quy mơ sản
xuất kinh doanh chính là quyết định tối ưu về hiệu quả của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Nhân tố về tổ chức sản xuất kinh doanh:
Sau khi đã lựa chọn quy mô sản xuất kinh doanh (chủng loại, số lượng và chất
lượng), các doanh nghiệp sẽ quyết định tổ chức sản xuất kinh doanh nó như thế nào. Các
doanh nghiệp lựa chọn đầu vào như: Lao động, vật tư thiết bị, công nghệ có chất lượng và
giá mua thấp nhất. Các yếu tố đầu vào được lựa chọn tối ưu sẽ tạo ra khả năng tăng năng
suất lao động, nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Do đó, việc
chuẩn bị đầu vào có ý nghĩa quyết định để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp. Vấn đề tiếp theo là các doanh nghiệp phải lựa chọn phương pháp thích hợp, kết
hợp tối ưu các yếu tố trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa.
Đây phải là một quá trình được tổ chức một cách khoa học để tăng sản lượng, chất lượng
sản phẩm hàng hóa dịch vụ, là nhân tố quyết định để giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
5


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1.3. Các nhân tố về tổ chức quản lý hoạt động kinh tế vi mô của doanh nghiệp:

Tổ chức quản lý các hoạt động kinh tế vi mô là nhân tố rất quan trọng, có ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Q trình quản lý vi mơ bao
gồm các khâu cơ bản : Định hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp, xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh và các phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện các
hoạt động kinh tế, kiểm tra đánh giá và điều chình các hoạt động kinh tế. Các khâu của
q trình quản lý vi mơ làm tốt sẽ làm tăng sản lượng nâng cao chất lượng sản phẩm và
hạ giá thành, giảm chi phí quản lý. Đó là điều kiện quan trọng để tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhân tố trình bày ở trên có vị trí quan trọng khác nhau đối với việc tăng giảm
hiệu quả sản xuất kinh doanh nhưng giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau, thúc
đẩy nhau phát triển. Mỗi nhân tố trên đây đều bao gồm các mặt kinh tế, xã hội, kỹ thuật
nhất định mà chúng ta cần nhận biết để phân tích một cách đầy đủ sự tác động của nó đến
hiệu quả và tìm biện pháp thích hợp để tạo ra mơi trường cho sự tác động đồng phương
của chúng đói với việc tăng tổng hiệu quả cho doanh nghiệp.
Song hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không chỉ chịu ảnh hưởng
của các yếu tố hữu hình mà nó cịn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vơ hình, đó là “uy tín” của
doanh nghiệp. Đây được coi là tài sản vơ giá của doanh nghiệp, nó là một yếu tố rât quan
trọng vì nếu doanh nghiệp có được uy tín trên thị trường thì sản lượng hàng hóa và dịch
vụ sẽ được tiêu thụ với số lượng lớn, doanh thu tăng. Bởi vậy doanh nghiệp phải cố gắng
giữ gìn uy tín của mình trên thị trường, có thể thực hiện thơng qua chất lượng sản phẩm,
thái độ phục vụ, phương thức thanh toán, quảng cáo, tiếp thị,.v…v
1.2.2. Các nhân tố từ phía bên ngồi:
Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm sốt và điều tiết các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Thơng qua các
chính sách kinh tế, pháp luật kinh tế và các biện pháp kinh tế. Nhà nước tạo hành lang
pháp lý và môi trường hoạt động cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và
hướng các hoạt động kinh tế đi theo quỹ đạo của kinh tế vĩ mơ. Chính sách kinh tế của
Nhà nước đối với doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ thể hiện sự định hướng của Nhà nươc
6



SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

trong việc đầu tư phát triển nền kinh tế. Với chính sách địn bẩy kinh tế, Nhà nước khuyến
khích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực có lợi cho
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Bởi thế, các chính sách của Nhà nước như chính
sách thuế, chính sách lãi suất tiền tệ, chính sách giá cả v…v. tác động trực tiếp đối với
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Với chính sách thuế:
Thuế là một phần trong chi phí của doanh nghiệp, vì vậy chính sách thuế, mức thuế
suất thấp nhất hay cao sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận- Nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Với chính sách lãi suất:
Lãi suất là yếu tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh. Thông thường, để
thực hiện hoạt động kinh doanh, ngoài tài sản chủ sở hữu, doanh nghiệp phải di vay tài
sản của đơn vị khác và đương nhiên phải trả lợi tức cho các khoản vay này. Đó là chi phí
tài sản vay. Với lợi tức vay tài sản, doanh nghiệp phải tăng thêm một khoản chi phí, do đó
nếu lãi suất tăng thì lợi tức vay tài sản tăng lên và như vậy kéo thêm chi phí tăng và
ngược lại.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh:
1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tổng quát:
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, được dùng để phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp và được dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và so sánh trong
doanh nghiệp qua các thời kỳ để xem xét các thời kỳ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
hơn hay khơng.
* Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu (CSH):
Lợi nhuận trước thuế

Sức sinh lợi của vốn CSH =
Vốn CSH

7


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp bỏ một đồng vốn CSH ra sinh lời
được bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ số này càng cao so với các kỳ trước chứng tỏ doanh nghiệp
ngày càng có lãi.
* Sức sinh lợi của vốn kinh doanh (VKD):
Lợi nhuận
Sức sinh lợi của VKD =
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận,
nó phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố vốn kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.2. Hiệu quả sử dụng chi phí:
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lợi của chi phí =
Tổng chi phí
Hệ số này cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu,
và thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử
dụng chi phí hợp lý về số lượng, chất lượng.
1.3.3. Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Lợi nhuận

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định =

(1)
Vốn cố định

Hay:
Vốn cố định
Suất hao phí tài sản cố định =

(2)
Lợi nhuận

8


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Cơng thức (1) cho biết số tiền lãi trên một đồng vốn cố định. Công thức (2) cho
biết để tạo ra một đồng lãi thì cần có bao nhiêu đồng tài sản cố định.
1.3.4. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Lợi nhuận
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
Vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào kinh doanh trong một năm thì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Doanh thu
Số vòng luân chuyển vốn lưu động =
Vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động sẽ quay được bao nhiêu vòng trong một năm.
1.3.5. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận trước thuế
Hiệu suất của vốn CSH =
Vốn CSH
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của doanh nghiệp bỏ một đồng vốn CSH ra sinh lời
được bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ số này càng cao so với các kỳ trước chứng tỏ doanh nghiệp
ngày càng có lãi.
Lợi nhuận
Hiệu suất của VKD =
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận,
nó phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố vốn kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.6. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh:
9


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Doanh thu
Số vịng quay của tòan bộ vốn =
Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị vốn kinh doanh bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng
doanh thu, hay phản ánh tốc độ quay của toàn bộ vốn kinh doanh.
1.3.7. Hiệu suất sử dụng lao động:
Lợi nhuận

Mức sinh lời của một lao động =
Tổng số lao động
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong
một kỳ phân tích.
1.4.

Kinh nghiệm hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp:

1.4.1.

Nâng cao hiệu quả SXKD là mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là một quá trình bao gồm từ khâu nghiên

cứu, khảo sát, nắm bắt thị trường. Chuẩn bị tốt các điều kiện để sản xuất và tổ chức tốt
các q trình sản xuất ra hàng hóa theo nhu cầu của thị trường, đồng thời tổ chức tốt việc
tiêu thụ hàng hóa đó. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh chính là nâng cao
hiệu quả của tất cả các quá trình hoạt động trong doanh nghiệp.
Việc nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh là mục tiêu cơ bản của mọi doanh
nghiệp vì đó là điều kiện kinh tế cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại trong điều kiện bình thường thì hoạt động SXKD ít nhất
cũng phải đủ bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Doanh nghiệp muốn phát triển thì kết quản sản
xuất kinh doanh chẳng những phải bù đắp các chi phí mà cịn phải dư thừa để tích lũy cho
q trình tái sản xuất mở rộng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
càng lớn trong thời gian càng ngắn và sự tác động của những kết quả đó tới việc thực hiện
các mục tiêu kinh tế -xã hội càng mạnh thì kết quả hoạt động SXKD càng cao và ngược
lại. Sự phát triển tất yếu đó địi hỏi các doanh nghiệp phải phấn đấu nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
10



SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có được nâng
cao hay khơng, địi hỏi nghiên cứu đầy đủ các phương pháp đánh giá trên cơ sở các
nhiêm vụ và mục tiêu của doanh nghiệp. Về cơ bản, việc đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp cần quán triệt một số quan điểm cơ bản sau đây:

-

Bảo đảm sự thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị và sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: Quan điểm này đòi hỏi
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh phải xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát
triển kinh tế-xã hội của Đảng và Nhà nước. Bảo đảm sự kết hợp hài hịa lợi ích xã hội, lợi
ích tập thể và lợi ích của người lao động. Trong đó, lợi ích của người lao động được xem
là động lực trưc tiếp vì đó là yếu tố quyết định đến việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
-

Bảo đảm tính tồn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh: Quan điểm này đòi hỏi việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh phải xuất phát
và bảo đảm yêu cầu nâng cao hiệu quả của nền sản xuất xã hội, của ngành, của địa
phương và cấp cơ sở. Trong từng đơn vị cơ sở khi xem xét, đánh giá hiệu quả sản xuát
kinh doanh phải coi trọng tất cả các hoạt động trên mọi lĩnh vực, mọi khâu của quá trình
hoạt động và phải xem xét đầy đủ các mối quan hệ tác động qua lại trong một hệ thống

theo những mục tiêu xác định.
-

Bảo đảm tính thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: Quan

điểm này đòi hỏi khi đánh giá và xác định mục tiêu, biên pháp nâng cao hiệu quả phải
xuất phát từ đặc điểm, điều kiện kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương và của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.
-

Phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về hiện vật và giá trị để đánh giá hiệu quả

sản xuất kinh doanh: Quan điểm này địi hỏi khi tính tốn và đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh một mặt phải căn cứ vào sản lượng hàng hóa thực hiện và giá trị thu được của
những hàng hóa theo giá cả tiêu thụ trên thị trường. Mặt khác phải tính đủ chi phí đã bỏ ra
để sản xuất và tiêu thụ những hàng hóa ấy. Căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về hiện vật
và giá trị, đó là địi hỏi tất yếu của nền kinh tế hàng hóa. Nó buộc các nhà sản xuất kinh
doanh phải tính tốn đúng đắn, hợp lý số lượng sản phẩm dở dang, bán thành phẩm cần
11


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

thiết cho các nhà sản xuất kinh doanh tiếp theo. Điều đó cịn cho phép đánh giá đúng khả
năng thõa mãn nhu cầu của thị trường về hàng hóa và dịch vụ theo cả hiện vật và giá trị,
tức là cả giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa mà thị trường cần.
Việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần được bảo




đảm thực hiện tốt các mối quan hệ kinh tế sau đây:
Mối quan hệ giữa tốc độ tăng sản lượng hàng hóa tiêu thụ trên thị trường, hàng

-

hóa sản xuất ra và tổng sản lượng hàng hóa. Trong đó phải tăng nhanh tốc độ tiêu thụ
hàng hóa trên thị trường, giảm lượng hàng hóa tồn kho và bán thành phẩm cùng sản phẩm
dở dang.
-

Mối quan hệ giữa tăng tốc độ kết quả sản xuất kinh doanh và tốc độ tăng các

nguồn chi phí để đạt tới mức độ đó. Trong đó tốc độ tăng kết quả phải nhanh hơn tốc độ
tăng chi phí.
-

Mối quan hệ giữa kết quả lao động và chi phí bỏ ra để duy trì và phát triển sức

lao động. Điều này địi hỏi tốc độ tăng năng suất lao động phải nhanh hơn tốc độ tăng tiền
lương bình qn và tiền cơng lao động.
-

Mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh và chi phí sử dụng tài sản cố

định, trong đó tốc độ tăng về năng lực sản xuất phải nhanh hơn tốc độ tăng về tài sản cố
định để đạt được kết quả ấy.
-


Mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh daonh và chi phí sử dụng tài sản lưu

động, trong đó tốc độ tăng về năng lực sản xuất phải nhanh hơn tốc độ tăng về tài sản lưu
động để đạt được kết quả ấy.
1.4.2. Các biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động tổng hợp của
nhiều nhân tố, nhiều khâu cho nên muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh phải giải
quyết tổng hợp, đồng bộ nhiều vấn đề, nhiều biện pháp có hiệu lực. Trước hết, các mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn giải đáp được các vấn đề cơ
bản sau đây:
-

Sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu, chất lượng sản phẩm như thế nào, vào thời

gian nào để đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường.
12


SV:TRƯƠNG NGỌC MỸ THƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sản xuất bằng phương pháp cơng nghệ nào, quy mơ sử dụng máy móc thiết bị,

-

sử dụng khối lượng nguyên vật liệu, lao động bao nhiêu để sản xuất được nhiều, nhanh,
tốt, rẻ nhất.
Để giải quyết được những vấn đề này, xét theo quá trình quản lý và tổ chức sản




xuất kinh doanh có thể thực hiện những biện pháp chủ yếu sau đây:
Nắm chắc nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp để xây

-

dựng chiến lược sản phẩm sản xuất kinh doanh và phương án sản xuất kinh doanh phù
hợp nhất.
Chuẩn bị tốt các điều kiện, yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh

-

của doanh nghiệp, tổ chức tốt quá trình kết hợp giữa các yếu tố để sản xuất kinh doanh có
chất lượng cao, giá thành hạ.
Tổ chức tốt quá trình tiêu thụ để đạt doanh thu lớn nhất với chi phí ít nhất trong

-

thời gian ngắn nhất.
Như vậy để nâng cao hiệu quả, trên góc độ chung người ta phải thực hiện tốt
những nhiệm vụ cơ bản sau:
Bằng mọi biện pháp có thể để tăng kết quả sản xuất kinh doanh cả về hiện vật

và giá trị.
-

Giảm chi phí phải bỏ ra cả về hiện vật và giá trị để đạt được kết quả ấy.

-


Giảm độ dài thời gian trong việc đạt được những kết quả sản xuất kinh doanh

trên một đơn vị chi phí.
Đi vào chi tiết từng chỉ tiêu hiệu quả, để nâng cao hiệu quả về một mặt nào đó
tương ứng với chi tiêu hiệu quả nào đó ta lại có những biện pháp cụ thể khác nhau:
1.4.2.1. Đối với nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động:
Các biện pháp cơ bản nhằm tăng hiệu quả sử dụng lao động là:
-

Thực hiện tinh giảm biên chế, sắp xếp lại sản xuất và lao động.

-

Nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn cho cán bộ công nhân viên, tận dụng

thời gian làm việc, bảo đảm thực hiện các định mức lao động.
-

Phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật và công nghệ mới vào

sản xuất.
13


×