Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BLLĐ 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.77 KB, 13 trang )

ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHƠỐ HƠỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT KINH TẾỐ
BỘ MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

Tiể u luậ n môn học
Đềề tài:

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BLLĐ 2019
Gi ngả viền h ướng dẫẫn: Trầần Th Ngị ọc Hếết

Lớp: DHCDT14A – 4203002

Nhóm thực hiện: Nhóm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

HỌ & TẾN
Nguyếễn Thị Kim Chi (nhóm trư
Hồầ Minh Dương
Nguyếễn Thị Hằầng
Phan Nguyếễn Khánh Hòa
Ph mạ Th Cị mẩ Kiếầu


Phạm Hoàng Lầm
Phan Th Hồầngị
Tr ương N ữKim Tiếần
Nguyếễn Huyếần Trần


Tp. Hơề Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2021

M 唃 CL 唃 C

I. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG:................................................................................................................... 1
1. Hợp đồng lao động là gì?.................................................................................................................... 1
2. Hình thức của hợp đồng lao động:...................................................................................................... 1
II. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG........................................................................................... 3
1. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động:............................................ 3
2. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:............................................................................................ 4
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động:................................................................................................. 4
III. CH ĀM DƯ T HỢP ĐỒNG LAO ĐÔNG........................................................................................... 4
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:.................................................................................... 5
2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:........................................................................................ 5
3. Quyền và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động.................................................................... 6
IV. NHƯ NG ĐI M MƠ I V HỢP ĐỒNG LAO DÔNG........................................................................ 6
1/ Bổ sung quy định liên quan đến xác định hợp đồng lao động:........................................................... 6
2/ Công nhận HĐLĐ điện tử:................................................................................................................. 7
3/ NSDLĐ không được buộc NLĐ làm việc để trả nợ:.......................................................................... 7
4/ Chính thức bỏ hợp đồng thời vụ:........................................................................................................ 8
5/ Nội dung thử việc có thể được quy định trong HĐLĐ:...................................................................... 8
6/ Thêm 4 trường hợp tạm hỗn HĐLĐ:................................................................................................ 8
7/ NLĐ có thể đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần lý do:............................................................. 9
8/ 7 trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước............................................ 9

9/ Thêm 3 trường hợp người sử dụng LĐ được đơn phương chấm dứt HĐLĐ:.................................. 10
10/ Tăng thời hạn thanh toán các khoản tiền khi chấm dứt HĐLĐ:..................................................... 11
V. NHƯ NG V ĀN Đ ĐƯỢC GI I Đ 唃 ĀP SAU B%I TI U LUÂ N:...................................................... 11


I. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG:
1. Hợp đồng lao động là gì?
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả cơng, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về
việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì
được coi là hợp đồng lao động.
- Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao
kết hợp đồng lao động với người lao động.
2. Hình thức của hợp đồng lao động:
- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản,
người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức
thơng điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như
hợp đồng lao động bằng văn bản.
- Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời
hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1
Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
3. Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp
đồng lao động:
- Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
- Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản
khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.

- Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng
lao động
4.

Loại hợp đồng lao động:

- Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên
khơng xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

1


b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian khơng q 36
tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
- Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người
lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký
kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì
quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên
không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định
thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục
làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng
lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà
nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4
Điều 177 của Bộ luật này.

5. Nội dung hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước cơng dân,
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên
phía người lao động;
c)Cơng việc và địa điểm làm việc;
d)

Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo cơng việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả
lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g)

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h)

Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k)

Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
2



II. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động:
a) Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng
biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện,
nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền
tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp
chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày
làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý
bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp
do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển
người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
b) Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao
động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao
động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thơng báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố
trí cơng việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
c) Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được
trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương
của cơng việc cũ thì được giữ ngun tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30
ngày làm việc. Tiền lương theo cơng việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của
công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
d) Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao
động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử
dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.
2. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động:
- Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
a)Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình
sự;

c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường
giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
d)

Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

3


đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ
sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh
nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
h)

Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

- Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không
được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ
trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động:
a) Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày
làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng
lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết
hợp đồng lao động mới.
c) Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp

đồng lao động thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
III.
1.

CH ĀM DƯ T HỢP ĐỒNG LAO ĐÔNG
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

a) Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của
Bộ luật này.
b)

Đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng lao động.

c)Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
d) Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không
thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố
tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo
bản án, quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật.
đ) Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản
án, quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
e) Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích
hoặc đã chết.
4


g) Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi
dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm
dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được

ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
h)

Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

i) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều
35 của Bộ luật này.
j) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định
tại Điều 36 của Bộ luật này.
k) Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42
và Điều 43 của Bộ luật này.
l) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
m) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử
việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
2. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
- Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần
phải nêu lý do, nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất 45 ngày,
30 ngày, 03 ngày tùy theo từng loại, thời hạn của hợp đồng, trừ những trường hợp
Bộ luật Lao động quy định không phải báo trước.
- Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
nhưng phải có lý do và phải báo trước cho người lao động ít nhất 45 ngày, 30 ngày,
03 ngày tùy theo từng loại, thời hạn của hợp đồng, trừ những trường hợp Bộ luật
Lao động quy định không phải báo trước.
3. Quyền và trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Trong trường hợp bình thường, cả hai bên có trách nhiệm thanh tốn các khoản
tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên trong vòng 14 ngày làm việc.
- Người sử dụng lao động phải hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại bản chính giấy tờ khác nếu người sử
dụng lao động đã giữ của người lao động.

- Người sử dụng lao động phải cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình
làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu
do người sử dụng lao động trả.
5


IV. NHƯ NG ĐI M MƠ I V

HỢP ĐỒNG LAO DÔNG

1/ Bổ sung quy định liên quan đến xác định hợp đồng lao động:
Để chấm dứt việc dùng tên gọi khác cho hợp đồng lao động nhằm né tránh nghĩa vụ
theo luật định, Điều 13 BLLĐ năm 2019 đã quy định: Trong trường hợp các bên có
thỏa thuận bằng tên gọi khác, thì thỏa thuận đó vẫn coi là HĐLĐ nếu gồm hai nội
dung:
- Việc làm có trả cơng, tiền lương;
- Sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.
Có thể thấy, quy định mới đã tăng tính nhận diện của HĐLĐ, dù xuất hiện với tên
gọi nào nhưng nếu có hai nội dung trên thì đều được coi là HĐLĐ.
2/ Công nhận HĐLĐ điện tử:
Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải ký
hợp đồng lao động với người lao động.
BLLĐ năm 2019 tiếp tục ghi nhận 02 hình thức của hợp đồng theo quy định hiện
nay là bằng lời nói và bằng văn bản. Bên cạnh đó, Bộ luật này đã bổ sung thêm hình
thức hợp đồng lao động điện tử.
Cụ thể tại Điều 14: “Hợp đồng lao động được giao kết thơng qua phương tiện điện
tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.”
Như vậy, người sử dụng lao động cũng như người lao động sẽ có thêm lựa chọn về
hình thức hợp đồng khi việc giao kết hợp đồng để việc ký kết hợp đồng trở nên linh

hoạt hơn.
3/ NSDLĐ không được buộc NLĐ làm việc để trả nợ:
Theo quy định tại Điều 20 BLLĐ năm 2012, khi giao kết hay thực hiện hợp đồng,
người sử dụng lao động không được thực hiện các hành vi sau:
- Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động;
- Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản
khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
Từ ngày 01/01/2021 khi BLLĐ năm 2019 chính thức có hiệu lực, ngoài các hành
vi kể trên, người sử dụng lao động không được buộc người lao động thực hiện hợp
đồng lao động để trả nợ (theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Bộ luật này). Quy định
này giúp góp phần đảm bảo quyền lợi cho người lao động trong quan hệ lao động.

6


4/ Chính thức bỏ hợp đồng thời vụ:
Khoản 1 Điều 20 BLLĐ năm 2019 chỉ còn 02 loại hợp đồng lao động là hợp đồng
không xác định thời hạn và hợp đồng xác định thời hạn trong khi quy định hiện
hành là 03 loại hợp đồng.
Theo đó, Bộ luật mới sẽ khơng cịn Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một
cơng việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Có thể thấy, khi giao kết HĐLĐ với người lao động, người sử dụng lao động chỉ
được lựa chọn ký hợp đồng có xác định thời hạn hoặc hợp đồng khơng xác định
thời hạn.
5/ Nội dung thử việc có thể được quy định trong HĐLĐ:
BLLĐ năm 2012 quy định người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận
về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.
Từ 01/01/2021, NLĐ và NSDLĐ sẽ có thêm sự lựa chọn, đó là có thể thỏa thuận về
nội dung thử việc trong hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng thử việc.
Đồng thời, về thử việc, BLLĐ năm 2019 cũng không áp dụng thử việc với NLĐ ký

HĐLĐ dưới 01 tháng và ban hành quy định riêng về thời gian thử việc (không quá
180 ngày) với người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp.
6/ Thêm 4 trường hợp tạm hoãn HĐLĐ:
Các trường hợp tạm hoãn HĐLĐ theo pháp luật hiện hành có thể kể đến: Người lao
động thực hiện nghĩa vụ quân sự; người lao động bị tạm giữ, tạm giam; lao động nữ
mang thai;…
BLLĐ năm 2019 đã bổ sung thêm 04 trường hợp tạm hoãn hợp đồng:
- Người lao động thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
- Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ
sở hữu nhà nước đối với phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.
7/ NLĐ có thể đơn phương chấm dứt HĐLĐ khơng cần lý do:
Theo như pháp luật hiện hành, NLĐ làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn khi
đơn phương chấm dứt HĐLĐ vừa phải đáp ứng thời gian báo trước vừa phải có 01
7


trong các lý do quy định tại khoản 1 Điều 37 BLLĐ năm 2012 như: Bản thân hoặc
gia đình có hồn cảnh khó khăn khơng thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ
chức vụ trong bộ máy nhà nước;…
Trong khi đó, khoản 1 Điều 35 BLLĐ năm 2019 quy định người lao động khơng
cần lý do vẫn có thể đơn phương chấm dứt HĐLĐ nhưng cần đảm bảo thời gian báo
trước.
8/ 7 trường hợp NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước

So với BLLĐ năm 2012, BLLĐ năm 2019 đã cụ thể hóa tất cả các trường hợp cho
phép người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần báo trước.
Có 07 trường hợp NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần
báo trước sau:
- Không được bố trí theo đúng cơng việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo
đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ
luật này;
- Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
- Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ,
hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ
luật này;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại
khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao
động.
9/ Thêm 3 trường hợp người sử dụng LĐ được đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
Nhằm cân bằng quyền lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động trong
việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ, BLLĐ năm 2019 đã bổ sung thêm 03 trường
hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ được coi là hợp pháp:
- Người lao động tự ý bỏ việc mà khơng có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc
liên tục trở lên;
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp có thỏa thuận
khác;
8


- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin về họ tên, ngày tháng năm

sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình
trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh
hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
10/ Tăng thời hạn thanh toán các khoản tiền khi chấm dứt HĐLĐ:
Để đảm bảo thực hiện trách nhiệm thanh toán giữa NLĐ và NSDLĐ khi chấm dứt
HĐLĐ, BLLĐ 2019 kéo dài thời gian thanh toán các khoản tiền liên quan đến
quyền lợi của mỗi bên.
Theo quy định mới, trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng
lao động (theo pháp luật hiện hành là 07 ngày), hai bên có trách nhiệm thanh tốn
đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ một số trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 nhưng không được quá 30 ngày, cụ thể:
- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, cơng nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
V.

NHƯ NG V ĀN Đ ĐƯỢC GI I Đ 唃 ĀP SAU B%I TI U LUÂ N:

10 Câu hỏi trnc nghiêm:
1. Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả cơng, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động.
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động.
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền,
nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động.

=> Đáp án: A (Điều 26 Bộ luật Lao động)
2.Những trường hợp nào sau đây khơng được tạm hỗn hợp đồng lao động?
A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do
pháp luật quy định.
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
C. Phụ nữ đang nuôi con nhỏ.
D. A và B =>
Đáp án: C
9


3. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp
đồng lao động?
A. Người lao động bị kết án tù giam.
B. Người lao động bị tam giữ, tạm giam. C.
Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự. D.
Cả A, B, C đều đúng.
=> Đáp án: A (Điều 36 Bộ luật Lao động)
4. Trong trường hợp nào người sử dụng lao động được quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động thường xuyên khơng hồn thành cơng việc theo hợp đồng.
B. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
=> Đáp án: A (Khoản 1 Điều 38 Bộ luật Lao động)
5.Hình thức của hợp đồng lao đơng gồm?
A. Bằng văn bản
B. Bằng lời nói
C. Bằng văn bản, bằng lời nói
=> Đáp án: C
6. Hợp đồng lao đơng được chia làm mấy loại?

A. 2
B. 3
C. 4
=> Đáp án: A
7. Không áp dụng thử viêc đ Āi với người lao đơng giao kết hợp đồng lao đơng
có thời hạn dưới bao nhiêu tháng?
A. 1 tháng B.
2 tháng C. 3
tháng D. 6
tháng =>
Đáp án: A
8. Tiền lương của người lao đông trong thời gian thử viêc do hai bên thỏa thuân
nhưng ít nhất phải brng bao nhiêu phần trăm mức lương của cơng viêc đó?
A. Bằng 90%
B. Bằng 85%
C. Bằng 95%
D. Bằng 80%
=> Đáp án: A
9. Người lao đông tư bao nhiêu tuổi trơ lên được trực tiếp giao kết hợp đồng lao
đông?
10


A. Từ 18 tuổi trở lên
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 15 tuổi trở lên
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên
=> Đáp án: B
10. Lao đông nữ được nghu thai sản trước và sau khi sinh con là bao nhiêu
tháng?

A. 5 tháng B.
4 tháng C. 9
tháng D. 6
tháng => Đáp
án: D

11



×