Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN HÀN MIGMAG CƠ BẢN NGÀNHNGHỀ HÀN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNGTRUNG CẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 58 trang )

SỞ LAO ĐỘNG TB & XH TỈNH HÀ NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN MIG/MAG CƠ BẢN
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số 285 /QĐ-CĐN ngày 21 tháng 7 năm 2017
của Trường Cao đẳng nghề Hà Nam

Hà Nam, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Dựa theo giáo trình này, có thể sử dụng để giảng dạy cho các trình độ hoặc
ngành/nghề khác của nhà trường.
Cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun bắt buộc và một số môn
học, mơ đun tự chọn mà trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp chưa
giảng dạy.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật


trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung nghề Hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích
nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ
thuật nghề theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 18: Hàn MIG/MAG cơ bản là mơ đun đào tạo nghề được biên
soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện,
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước,
kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được
hồn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nam, ngày … tháng ... năm 2017.
Tham gia biên soạn

Chủ biên Vũ Quang Phiệt

2


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 2
BÀI 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MIG, MAG .................. 6
1.1. Nguyên lý và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG, MAG ...................6
1.2 Vật liệu hàn MIG, MAG .......................................................................................7
1.3 Thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG. ......................................................................12

1.4. Đặc điểm công dụng của hàn MIG, MAG. ........................................................16
1.5. Các khuyết tật của mối hàn. ...............................................................................17
1.6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người cơng nhân khi hàn MIG, MAG. ......18
1.7. An tồn và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG, MAG. ........................................19

BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG/MAG .................................................. 23
2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn MIG, MAG ................................23
2.2. Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn MIG, MAG. ......................................24
2.3. Tư thế thao tác hàn. ............................................................................................26
2.4. Chọn chế độ hàn MIG, MAG. ............................................................................27
2.5. Góc nghiêng mỏ hàn, tầm với dây hàn. ..............................................................30
2.6. Các phương pháp chuyển động mỏ hàn. ............................................................32
2.7. Phương pháp gây và duy trì hồ quang hàn, kết thúc hồ quang. .........................33
2.8. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG, MAG. .........................37

BÀI 3: HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 1F
............................................................................................................................. 38
3.1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn. .........................................................................38
3.2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn: ............................................................................39
3.3. Gá phơi hàn. ........................................................................................................39
3.4. Chọn chế độ hàn góc. .........................................................................................39
3.5. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 1F. ...............................................................................40
3.6. Kiểm tra sửa chữa các khuyết tật mối hàn. ........................................................41
3.7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..........................................................42

BÀI 4: HÀN GIÁP MỐI THÉP CACBON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 1G ........ 43
4.1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị dụng cụ, vật liệu hàn. ..............................................43
4.2. Gá phôi hàn. ........................................................................................................44
4.3. Chọn chế độ hàn MIG/MAG. ............................................................................44
4.4. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 1G. ..............................................................44

4.5. Kiểm tra chất lượng mối hàn. .............................................................................45
4.6. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..........................................................46

BÀI 5: HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP – VỊ TRÍ HÀN 2F
............................................................................................................................. 47
5.1. Chuẩn bị phôi hàn, vật liệu hàn. .........................................................................47
5.2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn: ............................................................................48
5.3. Gá phôi hàn. ........................................................................................................48
5.4. Chọn chế độ hàn góc. .........................................................................................48
5.5. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 2F. ..............................................................................49
5.6. Kiểm tra sửa chữa các khuyết tật mối hàn. ........................................................49
5.7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..........................................................50

3


BÀI 6: HÀN LIÊN KẾT GÓC THÉP CÁC BON THẤP– VỊ TRÍ HÀN 3F
............................................................................................................................. 52
6.1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn. .........................................................................52
6.2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn. ............................................................................53
6.3. Gá phơi hàn. ........................................................................................................53
6.4. Chọn chế độ hàn góc. .........................................................................................53
6.5. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 3F. ...............................................................................54
6.6 Kiểm tra sửa chữa các khuyết tật mối hàn ..........................................................54
6.7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ..........................................................55

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57

4



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Hàn MIG/MAG cơ bản
Mã mơ đun: MĐ18
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với
các mơn học MH07- MH12 và MĐ13 – MĐ16.
- Tính chất của môđun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Là mơ đun có vai trị rất quan trọng,
người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn công nghệ cao.
Mục tiêu của mơ đun:
- Về kiến thức:
+ Trình bày chính xác cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn MIG,
MAG.
+ Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn
MIG, MAG.
+ Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG.
+ Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG.
+ Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
- Về kỹ năng:
+ Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
+ Giải thích rõ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ
quang trong mơi trường khí bảo vệ.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm thực hiện hàn MIG/MAG cơ
bản trên các kết cấu hàn thông dụng trong điều kiện làm việc thay đổi.
+ Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện hàn mối hàn
MIG/MAG cơ bản trên các kết cấu hàn thông dụng; chịu trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm về kết quả thực hiện hàn mối hàn MIG, MAG cơ bản

trên các kết cấu hàn thông dụng.
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm hàn MIG/MAG cơ của các thành viên
trong nhóm.
Nội dung của mơ đun:

5


BÀI 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN MIG, MAG
Mã bài: 18.01
Giới thiệu
Phương pháp hàn MIG/MAG cịn có tên gọi là hàn hồ quang kim loại trong
mơi trường khí bảo vệ hoặc tên thông thường là hàn dây, hàn CO2.Tên quốc tế là
GMAW (Gas Metal Arc Welding), GMAW sử dụng hồ quang được tạo bởi vật hàn và
dây điện cực nóng chảy cấp vào chi tiết hàn.
Hồ quang này sẽ được bảo vệ bằng dịng khí trơ hoặc khí có tính khử. Sự cháy
của hồ quang được duy trì nhờ các hiệu chỉnh đặc tính của hồ quang. Chiều dài hồ
quang và cường độ dòng điện hàn được duy trì tự động trong khi tốc độ hàn và góc
điện cực được duy trì bởi thợ hàn.

Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Giải thích đúng nguyên lý, công dụng của phương pháp hàn MIG, MAG.
- Trình bày đầy đủ các loại khí bảo vệ, các loại dây hàn.
- Liệt kê các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG.
- Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn khi hàn MIG, MAG.
- Trình bày đầy đủ mọi ảnh hưởng của quá trình hàn hồ quang tới sức khoẻ
cơng nhân hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh phân xưởng
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong cơng việc.

Nội dung chính
1.1. Ngun lý và phạm vi ứng dụng của phương pháp hàn MIG, MAG
1.1.1 Nguyên lý của phương pháp hàn MIG, MAG.
Hàn MIG/MAG là q trình hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong mơi
trường khí bảo vệ, trong đó nguồn nhiệt hàn được cung cấp bởi hồ quang tạo ra
giữa điện cực nóng chảy (dây hàn) và vật hàn. Khi hàn kim loại nóng chảy được
bảo vệ khỏi tác dụng của oxi và nito từ mơi trường xung quanh bởi một loại khí
hoặc hỗn hợp khí.
Tiếng Anh phương pháp này gọi là GMAW (Gas metal arc welding).

6


Sơ đồ ngun lý hàn MIG, MAG
Khí bảo vệ có thể là khí trơ (Ar, He hoặc hỗn hợp Ar +He) không tác
dụng với kim loại lỏng trong khi hàn hoặc là các loại khí hoạt tính (CO 2; CO2 +
O2; CO2 + Ar) có tác dụng chiếm chỗ đẩy khơng khí ra khỏi vùng hàn và hạn
chế tác dụng xấu của nó.
- Nếu dùng khí bảo vệ là khí hoạt tính như CO2, để hàn thép thường, thép hợp
kim thấp thì gọi là phương pháp hàn MAG (Metal Active Gas).
- Nếu dùng khí bảo vệ là khí trơ như Ar, He để hàn thép hợp kim và kim loại
màu thì gọi là phương pháp hàn MIG (Metal Inert Gas).
GMAW sử dụng hồ quang được thiết lập giữa dây điện cực nóng chảy và
được cấp tự động vào chi tiết hàn. Hồ quang này sẽ được bảo vệ bằng dòng khí
trơ hoặc khí có tính khử. Sự cháy của hồ quang được duy trì nhờ các hiệu chỉnh
đặc tính điện của hồ quang. Chiều dài hồ quang và cường độ dịng điện hàn
được duy trì tự động trong khi tốc độ hàn và góc mỏ hàn được duy trì bởi thợ
hàn.
GMAW có thể được thực hiện bán tự động hoặc tự động.
1.1.2. Phạm vi ứng dụng.

Hàn MIG/MAG nói chung được sử dụng rộng rãi trong các cơng việc hàn.
Nó khơng những hàn được các loại thép kết cấu thông thường, mà cịn có thể
hàn các loại thép khơng gỉ, thép chịu nhiệt, thép bền nóng, các hợp kim đặc biệt,
hợp kim nhơm, magie, niken, đồng, các hợp kim có ái lực hóa học mạnh với
oxy.
Phương pháp này có thể hàn ở mọi vị trí, chiều dày vật hàn từ 0,4 4,8mm
chỉ cần hàn một lớp và không cần vát mép, từ 1,6  10mm hàn một lớp có vát
mép, từ 3,2  25mm hàn nhiều lớp.
1.2 Vật liệu hàn MIG, MAG
1.2.1 Dây hàn
* Nhiệm vụ của dây hàn:
7


Dây hàn làm nhiệm vụ dẫn dòng điện tới hồ quang và cung cấp một phần
kim loại nóng chảy cho bể hàn. Dưới tác dụng của hồ quang, tuỳ thuộc loại khí
bảo vệ được sử dụng và thơng số hàn, kim loại nóng chảy trong bể hàn sẽ thay
đổi thành phần do kết hợp với khí và do một số thành phần hợp kim loại bị cháy,
để khử ảnh hưởng của q trình nói trên, dây hàn được hợp kim hóa để làm cho
mối hàn cũng có những đặc tính giống kim loại cơ bản.
* Yêu cầu về dây hàn :
Khi hàn trong mơi trường khí bảo vệ, sự hợp kim hố kim loại mối hàn
cũng như các tính chất yêu cầu của mối hàn được thực hiện chủ yếu thơng qua
dây hàn. Do vậy, những đặc tính của q trình cơng nghệ hàn phụ thuộc rất
nhiều vào tình trạng và chất lượng dây hàn. Khi hàn MAG đường kính dây hàn
từ 0.8 ÷ 2.4mm.
Sự ổn định của q trình hàn cũng như chất lượng của liên kết hàn phụ
thuộc nhiều vào tình trạng bề mặt dây hàn. Cần chú ý đến phương pháp bảo
quản, cất giữ và biện pháp làm sạch dây hàn nếu dây hàn bị gỉ hoặc bẩn. Một
trong những cách giải quyết là sử dụng dây mạ lớp đồng. Dây mạ đồng sẽ nâng

cao chất lượng bề mặt và khả năng chống gỉ, đồng thời nâng cao tính ổn định
của q trình hàn.
* Các loại dây hàn:
Theo tiêu chuẩn AWS, kí hiệu dây hàn thép cacbon thông dụng:

Dây hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Thành phần hóa học: Si, Mn, Ti
+ Độ bền;
+ Tính dẻo;
+ Độ dai va đập.
Một số dây hàn thông dụng theo AWS
Ký hiệu
Điều kiện hàn
Cơ tính
theo
Cực
Khí Giới hạn bền Giới hạn chảy
AWS
tính
bảo vệ kéo của liên
của kim loại
(min)psi
mối hàn
(min)psi

Độ giãn
dài
% (min)
8



E 70S-2

DCEP

CO2

72000

60000

22

E 70S-3

DCEP

CO2

72000

60000

22

E 70S-4

DCEP

CO2


72000

60000

22

E 70S-5

DCEP

CO2

72000

60000

22

E 70S-6

DCEP

CO2

72000

60000

22


E 70S-7
DCEP
CO2
72000
60000
* Đường kính dây hàn:
Theo qui định ta có các loại đường kính danh nghĩa sau:
d (mm) :

0,8

0,9

1,0 1,2

1,4

1,6

2,0

22

2,4

Việc lựa chọn đường kính dây hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó
chiều dầy vật liệu là quan trọng nhất.
Ví dụ:
Kích thước danh nghĩa của đường kính que hàn (mm)

Kích thước danh nghĩa của đường 0.8 0.9 1.0 1.2 1.4 1.6 2.0 2.4
kính que hàn (mm)
Chiều dày vật liệu

1mm
7mm
15mm

x

x
x

x
x

x

x

x

1.2.2 Khí bảo vệ.
* Nhiệm vụ, đặc điểm: Khí bảo vệ có tác dụng tạo ra khí quyển có tính trơ hoặc
khử để bảo vệ kim loại khỏi tác động có hại của khơng khí. Đồng thời khí bảo
vệ cịn đảm nhiệm các vai trị sau:
- Giúp mồi hồ quang dễ dàng và hồ quang cháy ổn định.
- Tác động đến các kiểu chuyển dịch kim loại trong hồ quang hàn.
- Ảnh hưởng đến độ ngấu và tiết diện ngang của mối hàn.
- Tốc độ hàn.

- Khả năng tạo ra các khuyết biên (undercut).
- Tẩy sạch bề mặt và biên đường hàn.
* Các loại khí bảo vệ:
- Khí Argon (Ar) tinh khiết thường dùng hàn các vật liệu kim loại mầu
hoặc thép trắng. Khí Heli (He) tinh khiết thường được dùng hàn các loại vật liệu
có tính dãn nở nhiệt cao như Al, Mg, Cu… Khi dùng khí He tinh khiết bề rộng
9


mối hàn sẽ lớn so với dùng loại khí khác, vì vậy có thể dùng hỗn hợp Ar + (50 ÷
80)% He, do khí He có trọng lượng riêng nhỏ hơn khí Ar mà lưu lượng khí Ar
cần dùng thấp hơn so với khí He. He có độ dẫn nhiệt lớn hơn Ar và tạo ra cột hồ
quang có năng lượng phân tán đều hơn. He cho mối hàn sâu, rộng và tiết diện
ngang hình parabol trong khi Ar thì cho tiết diện hàn hình núm vú. Với bất kỳ
tốc độ cấp dây nào thì điện áp của hồ quang Ar cũng thấp hơn đáng kể so với hồ
quang He. Có nghĩa là hồ quang Ar cháy ổn định hơn hồ quang He. Hồ quang
Ar sẽ có chuyển dịch phun dọc trục ở trị số ngay trên trị số dòng điện quá độ.
Hồ quang He có xu thế tạo ra kiểu chuyển dịch giọt cầu kích thước lớn ở khoảng
dịng điện trung bình do đó hồ quang He cho nhiều tia văng tóe hơn, bề mặt
đường hàn xấu gồ ghề hơn so với hồ quang Ar.
Khi hàn các hợp kim chứa Fe có thể bổ xung thêm O2 hoặc CO2 vào Ar để
khắc phục các khuyết tật như lõm, khuyết, bắn t và hình dạng mối hàn khơng
đồng đều.
- Sự pha trộn Ar và He thường được áp dụng khi hàn Inox cũng như thép
hợp kim thấp. Khi đó nâng cao được tính hợp lý của tiết diện ngang mối hàn
đồng thời không đánh mất các ưu việt của đặc tính hồ quang Ar.
- Sự pha trộn Oxy và CO2 vào Ar và He: Ar và He không là môi trường
bảo vệ tốt nhất khi hàn trên thép, với He hồ quang chuyển dịch khó kiểm sốt do
các giọt văng tóe, cịn Ar thì đường hàn rất dễ khuyết biên. Thêm vào Ar từ (1 ÷
5) Oxy hoặc từ (3 ÷ 10) CO2 sẽ cải thiện chất lượng hàn đáng kể.

Carbon dioxide, khí CO2 là khí hoạt hóa được áp dụng rộng rãi trong hàn
GMAW trên thép carbon và thép hợp kim thấp. Đây là loại khí khơng trơ duy
nhất được dùng một mình để bảo vệ vũng hàn. Đặc trưng của quá trình hàn CO2
là tốc độ hàn cao, độ ngấu sâu. Khi hàn với khí CO2 chỉ có hai kiểu chuyển dịch
là ngắn mạch và cầu chuyển dịch phun dọc trục là đặc điểm riêng của hàn trong
môi trường khí Ar. Kiểu chuyển dịch cầu có năng lượng tương đối cao và hồ
quang mạnh nên văng tóe nhiều hơn.
So sánh với hàn trong mơi trường giàu khí Ar thì hàn CO2 cho mối hàn
ngấu sâu, gồ ghề, hiệu quả làm sạch biên và bề mặt đường hàn kém hơn. Kim
loại đắp sít rất chặt song mối hàn kém dẻo do hồ quang vẫn có tính oxy hóa.

10


Ảnh hưởng của khí bảo vệ đến tiết diện ngang mối hàn

Ảnh hưởng của khí bảo vệ khi thêm oxy và CO2 vào Argon
Ảnh hưởng của các loại khí bảo vệ thường dùng để hàn các thép không hợp kim
bằng phương pháp hàn
Ảnh hưởng tới
Loại khí bảo vệ
82% Ar + 18% CO2 92% Ar + 8%O2
CO2
Chiều sâu độ
ngấu
Chiều rộng độ
ngấu
Độ nhấp nhơ bề
Vẩy mịn
Vẩy rất mịn

Vẩy thơ
mặt
Tạo xỉ
ít
Trung bình
Nhiều
Bắn tóe
ít
Rất ít
Gia tăng
Tạo bọt khí
ít
Trug bình
Rất ít
Một số loại khí bảo vệ tương ứng với kim loại cơ bản
Khí bảo vệ
Kim loại cơ bản
Ar (He)
Kim loại và hợp kim phi sắt thép
Ar + 1% O2
Thép Ostennit
Ar + 2% O2
Thép Ferit (hàn đứng từ trên xuống)
Ar + 5% O2
Thép Feirit (hàn tấm mỏng, hàn đứng từ trên xuống)
Ar + 20% CO2
Thép Ferit và Ostennit (hàn ở mọi vị trí)
Ar + 15% CO2 + 5% O2 Thép Ferit (hàn ở mọi vị trí)
11



Cụ thể khi hàn, tỷ lệ các khí bảo vệ dùng để hàn MAG và hàn MIG, ký hiệu
theo tiêu chuẩn DIN 32 526 kết hợp với các loại vật liệu cần hàn.
Lựa chọn thành phần khí theo vật liệu hàn
Thành phần khí bảo vệ
DIN 32 526
Vật liệu
100% Ar
11
Hàn kim loại phi sắt thép (Kim
loại và hợp kim mầu)
50% Ar + 50% He
13
97% Ar + 3% CO2
M1.1
Thép hợp kim cao, thép không gỉ
(Thép trắng)
97% Ar + 3% O2
M1. 2
82% Ar + 18% CO2
M2.1
Thép không hợp kim và hợp kim
thấp (Hàn thép bình thường)
87% Ar + 10% CO2+ 3% O2
M2.2
92% Ar + 8% O2
M2.3
100% CO2
C
Khí CO2 được dùng rộng rãi để hàn thép cacbon trung bình, do giá thành

thấp mối hàn ổn định, cơ tính của liên kết hàn đạt yêu cầu, tốc độ hàn cao và độ
ngấu sâu. Nhược điểm hàn trong khí bảo vệ CO2 là gây bắn toé kim loại lỏng.
1.3 Thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG.
Sơ đồ cấu tạo của thiết bị hàn bằng điện cực nóng chảy trong mơi trường
khí bảo vệ:

Thiết bị hàn MIG/MAG
+ Nguồn điện hàn:
(1) Đấu mạng
+ Dây hàn:
(3) Cuộn dây hàn

(2) Chỉnh lưu hàn
(4) Thiết bị chuyển dây
12


+ Khí bảo vệ:
(5) Chai khí bảo vệ
(6) Đồng hồ giảm áp với bộ phận đo lưu lượng khí
(7) Van khí bảo vệ bằng nam châm
+ Cụm ống dẫn:
(8) Cáp cơng tắc
(9) Dây hàn
(10) Dẫn khí bảo vệ
(11) Dây dẫn điện hàn
+ Mỏ hàn
(12) Mỏ hàn với công tắc (tắt hoặc mở)
+ Đấu vật hàn:
(13) Dây dẫn điện hàn và cùng với kẹp vật hàn

1.3.1 Nguồn điện hàn
* Tác dụng của dòng điện:
Nguồn năng lượng của phương pháp hàn trong mơi trường khí bảo vệ là
hồ quang do dịng điện tạo ra. Trong quá trình này nhiều tác dụng của dịng điện
được tận dụng:
- Tác dụng nhiệt: Nung nóng bằng điện trở thông qua dây hàn; Nhiệt hồ quang
do chuyển động của điện tử và ion trong cột hồ quang.
- Tác dụng từ: Quá trình nhỏ giọt do tác dụng co thắt của lực từ trường vào phía
trong tại chỗ danh giới kim loại lỏng và kim loại rắn.
* Yêu cầu chung của nguồn điện:
Nguồn điện hàn phải biến dòng điện lưới thành dịng điện hàn với những
đặc tính sau đây:
- Dòng điện hàn phải là dòng điện một chiều đấu nghịch (Cực dương đấu với
dây hàn, cực âm đấu với vật hàn).
- Vì những lý do an tồn lao động, nên điện áp hàn phải hạ xuống thấp, điện áp
khơng tải tối đa là 113 V, trong khi đó điện áp hàn từ 15 V ÷ 30 V.
- Điện áp hàn có thể điều chỉnh phù hợp với cơng việc hàn.
- Mức điện áp hàn đã chỉnh phải giữ được ổn định, khơng phụ thuộc vào cường
độ dịng điện hàn.
- Cường độ dòng hàn cao hơn đáng kể so với cường độ dòng điện lưới.
* Đặc tuyến của thiết bị:
Quá trình GMAW được dùng với nguồn DC kiểu điện áp khơng đổi, điện
cực dương. Có nghĩa là súng hàn được gắn vào cực dương còn chi tiết hàn được
đấu cực âm. Điện cực DC âm khơng thích hợp do hồ quang khơng ổn định.
Ưu điểm chính của thiết bị kiểu DC là điện áp hồ quang không đổi trong
suốt q trình hàn. Dịng hàn sẽ tự động tăng hoặc giảm khi chiều dài hồ quang
thay đổi, từ đó làm tăng hoặc giảm tốc độ chảy của dây hàn nhờ đó mà điện áp
13



hồ quang được duy trì khơng đổi. Như vậy, thiết bị GMAW điều chỉnh dịng
điện hàn thơng qua bộ cấp dây. Đường đặc tính ngồi của thiết bị có dạng nằm
ngang, nên ứng với sự thay đổi nhỏ về điện áp cũng dẫn tới sự thay đổi lớn về
dòng điện. Nói cách khác độ nhạy rất cao trong khi thiết bị DC thì hầu như dịng
khơng thay đổi khi thay đổi điện áp. Khi tăng khoảng cách giữa contact tip và
chi tiết, điện áp hàn và chiều dài hồ quang tăng lên, dịng điện hàn sẽ giảm
xuống như đặc tính đã mơ tả, khi đó tốc độ chảy của dây hàn giảm tương ứng.
Vì tốc độ cấp dây là hằng số nên lúc này sẽ lớn hơn tốc độ chảy kết quả là hồ
quang sẽ bị ngắn lại. Quá trình ngược lại sẽ diễn ra khi giảm điện áp hồ quang.
1.3.2. Chỉnh lưu hàn.
* Nhiệm vụ của bộ phận chỉnh lưu: Chỉnh lưu hàn có nhiệm vụ biến dịng điện
xoay chiều (AC) thành dòng điện một chiều(DC).
* Cấu tạo của bộ phận chỉnh lưu: Chỉnh lưu hàn gồm 5 bộ phận chính:

Hình 1.5. Sơ đồ cấu tạo chỉnh lưu hàn
1: Công tắc tắt mở nguồn điện
2: Biến áp
3: Bộ phận chỉnh lưu : Có nhiệm vụ biến dịng điện xoay chiều (AC) thành dòng
một chiều (DC).
4: Cuộn cản: Điều chỉnh các đỉnh nhấp nhô của hiệu ứng chỉnh lưu làm tăng quá
trình ổn định của hồ quang.
5: Vật hàn
1.3.3. Thiết bị chuyển dây hàn.
* Nhiệm vụ: Thiết bị chuyển dây hàn kéo dây hàn từ cuộn dây và chuyển một
cách đều đặn vào thiết bị ống dẫn để chuyển tới mỏ hàn. Tốc độ chuyển dây có
thể điều chỉnh được và nằm trong phạm vi từ (1 ÷ 18)m/phút. Tốc độ này được
giữ cố định trong suốt quá trình hàn. Bộ chuyển dây có trang bị hệ thống hãm
động lực cho phép dừng cấp dây tức thời mỗi khi nhả công tắc điều khiển. Các
sự thất thường trong việc chuyển dây ảnh hưởng tới hồ quang và cuối cùng ảnh
hưởng tới quá trình nhỏ giọt của kim loại và hậu quả là sai (lỗi) của mối hàn.


14


Có 2 loại thiết bị chuyển dây: Loại thiết bị chuyển dây hai bánh xe và
thiết bị chuyển dây bốn bánh xe, việc lựa chọn loại nào phụ thuộc nhiều yếu tố
trong đó yếu tố loại vật liệu dây dẫn là quan trọng nhất.
* Thiết bị chuyển dây 2 bánh xe:

Chuyển dây hai bánh xe
* Thiết bị chuyển dây bốn bánh xe:
Ưu tiên sử dụng để chuyển dây hàn rỗng nạp thuốc và các dây hàn đặc
mềm (Al).

Chuyển dây bốn bánh xe
(1) Ty dẫn dây
(2) Bánh xe chuyển dây
(3) Bánh xe nén
(4) Ống dẫn hướng dây
(5) Ty dẫn dây
* Bánh xe chuyển dây:
- Bánh xe chuyển dây với rãnh hình nêm để chuyển dây hàn bằng thép hình trịn
- Bánh xe chuyển dây với rãnh hình trịn để chuyển dây hàn mềm (như dây Al).
Cần chọn bánh chuyển dây hàn theo đường kính của dây hàn, nếu khơng sẽ
xảy ra trục trặc trong việc chuyển dây hàn. Cần thường xuyên kiểm tra độ mài
mòn của các bánh xe chuyển và khi cần thiết thì thay thế bánh khác.
1.3.4. Mỏ hàn
15



Cấu tạo mỏ hàn
Đầu tiếp (Contact tip) thường được chế tạo bằng đồng hoặc hợp kim
đồng nó có nhiệm vụ tiếp điện cho dây hàn. Đầu tiếp nối với nguồn điện hàn
nhờ vào dây dẫn điện hàn. Mặt phía trong của đầu tiếp rất quan trọng bởi vì nó
vừa bảo đảm dẫn điện tốt vừa bảo đảm dây hàn đi qua dễ dàng. Khi hàn cần
chọn đầu tiếp phù hợp với cỡ dây hàn, đầu tiếp cần được gá đặt nhẹ nhàng vào
súng hàn nhờ vào côn siết và phải đặt đúng tâm của mỏ phun khí.
Mỏ phun khí bảo vệ có nhiệm vụ cung cấp dịng khí bảo vệ vũng hàn. Chế
độ dòng chảy trong mỏ phun rất quan trọng vì nó bảo đảm cho việc bảo vệ vùng
hàn khỏi sự xâm nhập của các khí có hại. Các cỡ mỏ phun khác nhau được chọn
cho phù hợp với cơng việc, cỡ lớn dùng cho dịng hàn lớn, bề rộng mối lớn, cỡ
nhỏ dùng cho dòng hàn nhỏ.
Ống dẫn dây hàn là bộ phận định vị và hướng dẫn dây hàn từ bánh xe cấp
dây đến đầu tiếp. Trong quá trình hàn cần bảo đảm việc cấp dây đều đặn thì hồ
quang mới cháy ổn định. Dây hàn bị vặn xoắn, gấp khúc phải loại bỏ không
được dùng để tránh bị kẹt dây. Đường kính và vật liệu ống dẫn dây rất quan
trọng đối với quá trình hàn, ống dẫn bằng thép dùng cho các vật liệu cứng như
thép, Inox trong khi ống nilon được dùng cho các vật liệu mềm như nhôm,
magnesium, đồng. Khi hàn cần chú ý tránh bẻ gấp khúc ống dẫn để không bị kẹt
dây. Đối với mỗi cỡ dây cần dùng ống dẫn phù hợp.
1.4. Đặc điểm công dụng của hàn MIG, MAG.
- Chất lượng mối hàn cao, sảm phẩm ít cong vênh do tốc độ hàn lớn. Nguồn
nhiệt tập trung, hiệu suất sử dụng nhiệt lớn, vùng ảnh hưởng nhiệt bé.
- Năng suất cao, gấp 2,5 lần so với hàn hồ quang tay.
- Tính cơng nghệ cao hơn so với hàn dưới lớp thuốc vì có thể hàn được mọi vị
trí trong khơng gian.
- Giá thành thấp.
- Năng lượng hàn thấp, ít biến dạng nhiệt.
16



- Hàn được hầu hết các kim loại.
- Dễ tự động hóa.
- Điều kiện lao động tốt hơn so với hàn hồ quang tay và trong q trình hàn
khơng phát sinh khí độc.
1.5. Các khuyết tật của mối hàn.
1.5.1. Khuyết cạnh.

Nguyên nhân
- Cường độ dòng điện lớn
- Hồ quang dài
- Dao động mỏ hàn không hợp lý
1.5.2. Chảy tràn.

Biện pháp phòng ngừa
- Giảm cường độ dòng điện
- Dùng hồ quang ngắn
- Dao động mỏ hàn phù hợp

Nguyên nhân
- Cường độ dòng điện lớn
- Hồ quang ngắn
- Tốc độ hàn nhỏ
1.5.3. Khơng ngấu.

Biện pháp phịng ngừa
- Giảm cường độ dịng điện
- Dùng hồ quang dài
- Tăng tốc độ hàn


Nguyên nhân
- Cường độ dịng điện nhỏ
- Góc độ mỏ hàn khơng hợp lý
- Tốc độ hàn lớn
1.5.4. Rỗ khí.

Biện pháp phịng ngừa
- Tăng cường độ dịng điện
- Dùng góc độ mỏ hàn hợp lý
- Giảm tốc độ hàn
17


Biện pháp phòng ngừa
- Tăng cường độ dòng điện và hàn
với hồ quang ngắn
- Lưu lượng khí bảo vệ thấp
- Tăng lưu lượng khí bảo vệ
- Vệ sinh mép hàn và đầu dây hàn
- Vệ sinh sạch sẽ mép hàn, cắt bỏ
khơng tốt
phần đầu dây hàn
- Khí bị nhốt do dịng khí bảo vệ bị rối - Dùng chụp khí phù hợp với lưu
lượng khí
1.6. Những ảnh hưởng tới sức khoẻ của người công nhân khi hàn MIG,
MAG.
1.6.1. Điện giật.
Điện giật ảnh hưởng trực tiếp đến an tồn tính mạng của con người trong
q trình vận hành máy. Có hai mức điện áp trong quá trình hàn hồ quang cần
phải lưu ý:

+ Mức 1: Điện áp sơ cấp từ 230V ÷ 460V.
+ Mức 2: Điện áp thứ cấp từ 60V ÷ 100V.
Điện áp sơ cấp có mức độ nguy hiểm lớn hơn rất nhiều so với điện áp thứ
cấp và gây điện giật khi tay hay phần nào đó trên cơ thể tiếp xúc với đầu nối
hoặc phần dây dẫn điện lưới vào máy hàn. Có thể bị điện giật ở mức 1 khi tiếp
xúc với vỏ máy hay dây nối mát do rị điện hoặc dây nối mát khơng làm việc.
Điện giật ở mức điện áp thứ cấp xảy ra khi hai phần trên cơ thể tiếp xúc
cùng lúc với hai cực điện đầu ra của máy hàn. Hầu hết các nguồn điện hàn hồ
quang có mức điện áp đầu ra không tải nhỏ hơn 100V, đây là mức điện áp vẫn
có nguy cơ gây điện giật.
1.6.2. Bỏng nhiệt.
Trong hàn hồ quang, điện năng được chuyển thành nhiệt năng và quang
năng, hai loại năng lượng này đều có thể gây nguy hiểm hay ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe con người. Các hạt lửa bắn tóe từ hồ quang hàn (tia lửa hàn) có thể gây
cháy các vật liệu dễ bắt lửa nằm trong khu vực hàn, cháy quần áo, trang bị bảo
hộ gây bỏng.
1.6.3. Tia hồ quang
Nguyên nhân
- Cường độ dòng điện nhỏ

18


a. Bức xạ cực tím.
Tất cả các q trình hàn hồ quang đều bức xạ ra tia cực tím (UV). Tia cực
tím với cường độ cao và kéo dài sẽ gây cháy da và ảnh hưởng xấu tới mắt. Ảnh
hưởng trực tiếp đến người thợ hàn và giám sát hàn (gọi là “đau mắt hàn”). “Đau
mắt hàn” chính là do tế bào lớp bảo vệ giác mạc bị phá hủy và gây thương tổn
lên các tế bào thần kinh nằm ngay dưới giác mạc gây đau mắt (gợn đau trong
mắt tương tự như hiện tượng cát bay vào mắt), đặc biệt khi tiếp xúc với các

nguồn sáng trắng. “Đau mắt hàn” thường được nhận ra sau khi tiếp xúc với hồ
quang vài giờ và kéo dài từ (12 ÷ 24) giờ (hoặc hơn tùy từng trường hợp). Tia
cực tím khơng gây ra hiện tượng đen da như bị cháy nắng mà gây đỏ và rát, nếu
quá mức sẽ gây bỏng da. Tế bào da bị chết và lột da sau một đến vài ngày.
b. Ánh sáng nhìn thấy được.
Tia sáng nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn tia cực tím và có thể đi qua
giác mạc vào thủy tinh thể có thể gây lóa mắt. Tia sáng với cường độ cao có thể
gây nguy hiểm đến hệ thống thần kinh cảm quang nằm trên võng mạc. Mức độ
nguy hiểm phụ thuộc vào cường độ và thời gian tiếp xúc liên tục với ánh sáng
của hồ quang gây phản xạ chớp mắt liên tục khi thấy sáng gây lóa mắt. Tuy
nhiên cả hai hiện tượng trên đều không kéo dài.
c. Bức xạ hồng ngoại.
Bức xạ hồng ngoại có bước sóng lớn hơn ánh sáng thường và mang nhiệt.
Bức xạ hồng ngoại gây nguy hiểm cho mắt nếu tiếp xúc trong một thời gian dài
(hơn một năm) gây đục thủy tinh thể một cách từ từ. Đối với hàn hồ quang,
nguy hại do bức xạ hồng ngoại chỉ xảy ra khi tiếp xúc quá gần với hồ quang.
1.6.4. Ngộ độc khí
a. Khói hàn.
Khói hàn được sinh ra trong q trình hàn và mang theo các thành phần từ
điện cực hàn, kim loại cơ bản, các chất bám trên bề mặt kim loại cơ bản và các
thành phần khác có trong khơng khí. Khói hàn có thể gây các tác động tức thời
lên mắt và da, gây chóng mặt, buồn nơn và dị ứng.
b. Khí hàn.
Hầu hết các loại khí bảo vệ (Ar, He, CO2 hoặc hỗn hợp khí) sử dụng trong
hàn hồ quang là khí khơng gây độc. Tuy nhiên, do sự chiếm chỗ trong khơng khí
dẫn đến giảm lượng oxy cần thiết cho q trình hơ hấp có thể dẫn đến chóng
mặt, ngất hay chết nếu não khơng được cung cấp oxy.
1.7. An toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn MIG, MAG.
1.7.1. An tồn về điện:
- Khơng được chạm vào các phần dẫn điện;

19


- Sử dụng bảo hộ lao động và găng tay khô, không bị rách, thủng;
- Vỏ máy và bàn hàn cần được nối tiếp đất;
- Phải ngắt các công tắc nguồn điện trước khi tiến hành tháo lắp các bộ phận của
mỏ hàn và khi sửa chữa và bảo dưỡng máy hàn;
- Máy phải đầy đủ các biển hiệu và vỏ máy;
- Không sử dụng cáp điện bị gẫy, đứt, hỏng lớp cách điện, dây nhỏ hơn kích cỡ
cho phép;
- Không chạm vào điện cực và bất cứ phần kim loại nào khi bật công tắc
POWER bật ON;
- Không được quấn dây cáp điện quanh người;
- Phải tắt công tắc POWER khi dừng làm việc.
1.7.2. An toàn đối với tia hồ quang, kim loại bắn toé và tiếng ồn:
- Đeo mặt nạ hoặc đội mũ hàn có kính lọc ánh sáng để tránh gây hại cho da mặt
và mắt người khi hàn hoặc quan sát vùng hàn.
- Đeo kính bảo hộ đúng chủng loại quy định và nên được che hai bên mắt.
- Sử dụng các tấm màn che hoặc các tấm chắn để tránh ảnh hưởng của các tia
sáng hồ quang cho những người xung quanh khi nhìn vào hồ quang.
- Quần áo bảo hộ, giầy bảo hộ và găng tay phải được làm từ vật liệu bền, chống
cháy.
- Sử dụng nút bịt tai hoặc giảm thanh nếu tiếng ồn quá lớn. Khi đục mài có thể
làm cho các mạt, phoi kim loại văng bắn vào người nên cần dùng kính bảo hộ
lao động.
- Mặc quần áo bảo hộ phải kín để bảo vệ da đầu.
1.7.3. An tồn cháy nổ:
- Tránh tia lửa điện hoặc kim loai nóng chảy bắn vào người và các vật dụng
khác, tránh khu vực dễ cháy khi hàn.
- Ln phải có bình cứu hoả ở nơi làm việc.

- Cáp điện hàn phải được nối trực tiếp với vật hàn và được tiếp xúc tốt để tránh
cho dòng điện hàn truyền ra những nơi khác gây tai nạn điện giật hoặc gây cháy
nổ.
- Mặc các trang bị bảo hộ lao động chống cháy: Găng tay, quần áo bằng vải bạt,
giầy cao cổ, mũ...
- Vặn chặt tất cả các đầu nối cáp, tránh hiện tượng phát tia lửa điện.
1.7.4. An tồn với khói hàn và khí hàn:
- Khi hàn giữ cho đầu người thợ ở ngoài vùng khói hàn, tránh hít phải khói hàn.
- Khu vực làm việc cần được thơng gió hoặc dùng các thiết bị hút lọc khí để loại
bỏ khói và khí hàn.
20


- Nếu thơng gió khơng tốt cần sử dụng bình thở theo đúng qui định.
- Không được hàn, cắt ở vùng dính dầu mỡ hoặc sơn. Nhiệt của hồ quang làm
cho các chất này cháy sinh ra hơi độc và các khí gây kích thích da.
- Khi làm việc ở những nơi kín, chật hẹp cần được thơng gió tốt hoặc phải sử
dụng bình thở.
1.7.5. An tồn khi sử dụng chai khí:
Chai khí bảo vệ chứa khí với áp suất lớn, nếu bị hỏng có thể gây nổ. Vì
vậy phải cẩn thận xử lý bất cứ một chi tiết nào:
- Sử dụng đúng loại chai khí, đồng hồ đo, ống dẫn được thiết kế riêng biệt cho
từng loại khí bảo vệ. Bảo quản chúng với điều kiện tốt nhất.
- Tránh các chai khí áp suất cao bị q nóng, va chạm mạnh và phát sinh tia lửa
điện.
- Cần giữ cho chai khí ở vị trí đứng và dùng dây sích buộc cố định chai khí trên
xe đẩy hoặc trên giá đỡ để tránh chai khí bị rơi.
- Cần giữ cho chai khí khơng chạm vào mạch điện hàn hoặc mạch điện khác.
- Nghiêm cấm không được chạm điện cực hàn vào chai khí.
- Đọc kỹ cách sử dụng chai khí và an tồn cơ bản.

- Khi mở van chai khí cần tránh cho mặt đối diện với đầu phun khí ra của van.
- Cần có lắp bảo vệ phía trên của van chai khí, trừ khi chai khí đang được nối ra
sử dụng.
1.7.6 An toàn với các bộ phận quay:
Tai nạn có thể xẩy ra nếu như: Tay, tóc, quần áo đặt ở gần quạt gió hoặc
bộ phận con năn đẩy dây. Do đó cần chú ý:
- Khơng sử dụng các thiết bị hàn nếu vỏ máy bị tháo bỏ.
- Trong trường hợp vỏ máy bị tháo dỡ để kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
cần được thực hiện bởi người có chun mơn và có kinh nghiệm.
- Khơng được để tay, tóc, quần áo ở gần quạt gió hoặc con năn đẩy dây.
Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Cho biết thực chất, đặc điểm và phạm vi ứng dụng của phương
pháp hàn MIG/MAG?
Câu 2: Tính tốn chế độ hàn khi hàn MAG chi tiết như bản vẽ sau:

21


Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đúng kích thước
- Mối hàn không bị khuyết tật

22


BÀI 2: VẬN HÀNH MÁY HÀN MIG/MAG
Mã bài: 18.02
Giới thiệu
Hiện nay phương pháp MIG/MAG được sử dụng rộng rãi mang lại năng suất,
chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ,

nhất là cơng nghệ digital, thiết bị hàn MIG/MAG có nhiều phát triển, nổi bật là cơng
nghệ dịng inventer và kỹ thuật điều khiển số. Nó góp phần cải thiện lao động cho
người công nhân và nâng cao năng xuất, chất lượng mối hàn. Vì vậy địi hỏi người
cơng nhân khơng ngừng học hỏi tiếp thu công nghệ mới để giảm thiểu mức lao động
chân tay và nâng cao năng suất hàn.

Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Trình bày đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn MIG, MAG.
- Vận hành, sử dụng thành thạo các loại máy hàn, dụng cụ hàn MIG, MAG.
- Chọn chế độ hàn: Đường kính dây hàn, cường độ dòng điện, điện thế hồ
quang, tốc độ hàn, lưu lượng khí bảo vệ phù hợp với chiều dày và tính chất của
vật liệu.
- Thao tác tháo lắp dây, mỏ hàn, van giảm áp, ống dẫn khí, chai chứa khí, chuẩn
bị đầu dây hàn thành thạo.
- Tư thế thao tác hàn: Cầm mỏ hàn, ngồi hàn đúng quy định thoải mái tránh gây
mệt mỏi
- Gây hồ quang và duy trì sự cháy của cột hồ quang ổn định.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong cơng việc.
Nội dung chính
2.1. Cấu tạo và ngun lý hoạt động của máy hàn MIG, MAG
2.1.1. Cấu tạo máy hàn MIG/MAG.

23


Trong đó:
(1) Cáp nối nguồn
(2) Chỉnh lưu hàn

(3) Cuộn dây hàn
(4) Thiết bị chuyển dây
(5) Chai khí bảo vệ
(6) Đồng hồ giảm áp với bộ phận đo lưu lượng khí
(7) Van khí điện từ
(8) Cáp cơng tắc
(9) Dây hàn
(10) Ống dẫn khí bảo vệ
(11) Dây dẫn điện hàn
(12) Cơng tắc tắt mở mỏ hàn
(13) Dây dẫn điện kẹp mát
- Dây hàn được cuộn trên tang quay (3), cặp con lăn (4) ép tỳ dây hàn xuống
nhờ vít điều chỉnh lực xiết (khung ép). Khi hồ quang hàn xuất hiện giữa đầu mút
dây hàn với vật hàn đồng thời van khí điện từ (7) mở, hồ quang được bảo vệ bằng
luồng khí bảo vệ thơng qua đầu phun của mỏ hàn.
2.1.2. Nguyên lý hoạt động.
Khi bắt đầu hàn, cho đầu dây hàn tiếp xúc hoặc cách với vật hàn một
khoảng (vì khi hàn dây hàn sẽ ra trước cịn khí bảo vệ ra sau, khoảng cách đó
vừa đủ thời gian trễ để khí hàn và dây hàn cùng chạm vào vật hàn). Ấn công tắc
mỏ hàn, mạch điều khiển sẽ tác động vào bộ phận chuyển dây và van khí, đẩy
dây và khí bảo vệ theo dây dẫn ra đầu mỏ hàn, dây hàn gây hiện tượng chập
mạch cùng với khí bảo vệ sinh ra và duy trì hồ quang.
2.2. Vận hành, sử dụng và bảo quản máy hàn MIG, MAG.
2.2.1. Vận hành máy hàn MIG/MAG.
Mỗi máy hàn MIG/MAG dù có khác nhau về chủng loại, tuy nhiên
nguyên lý hoạt động của mỗi máy đều giống nhau. Do đó khi vận hành cần tuân
thủ theo trình tự sau:
- Nối cáp, định vị vật hàn.
+ Kiểm tra đầu nối và cáp điện đầu vào.
+ Kiểm tra đầu nối và cáp điện đầu ra (Cực (+) nối vào bộ phận đẩy dây

hàn, cực (-) nối vào bàn hàn). Kiểm tra đầu nối từ hộp điều khiển từ xa và bộ
phận đẩy dây tới máy hàn. Đảm bảo chắc chắn chúng ở chế độ làm việc tốt.
- Kiểm tra đầu nối ở ống dẫn khí, cáp điện nối ra cơng tắc mỏ hàn, cáp điện
nguồn và cáp nối ra vật hàn.
24


×