Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Bộ câu hỏi ôn tập luật Thương mại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.78 KB, 65 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

MỤC LỤC
Câu 1: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân biệt quan hệ
mua bán hàng hóa trong thương mại với quan hệ hàng đổi hàng, quan hệ tặng cho hàng hóa, quan hệ
cho th hàng hóa...................................................................................................................................1
Câu 2: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Phân biệt quan hệ
mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân sự.................................................................2
Câu 3: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. Nêu rõ nguồn luật
cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại...........................................3
Câu 4: Nêu và phân tích các vấn đề pháp lý cơ bản của việc giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa
trong TM (chủ thể, đại diện, đề nghị giao kết hợp đồng, chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng và thời
điểm giao kết, nội dung cơ bản cần thỏa thuận).....................................................................................3
Câu 5: Phân tích khái niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu (các điều khoản cơ bản) của hợp đồng
mua bán hàng hóa...................................................................................................................................5
Câu 6: Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa........................................6
Câu 7: Phân tích các nghĩa vụ của bên bán và bên mua trong HĐMBHH theo quy đinh của LTM 2005
.................................................................................................................................................................7
Câu 8: Đặc điểm của dịch vụ thương mại. Kể tên những dịch vụ thương mại được điều chỉnh bởi luật
thương mại..............................................................................................................................................9
Câu 9: Phân tích quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hợp đồng cung ứng dịch vụ thương mại.
...............................................................................................................................................................10
Câu 10: Phân tích khái niệm và đặc điểm của hoạt động đại diện cho thương nhân. So sánh đại diện
cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theo quy định của Bộ luật dân sự 2005.........................11
Câu 11: Phân tích đặc điểm của hoạt động mơi giới thương mại theo qui định của Luật Thương mại.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hoạt động mơi giới thương mại?...................................12
Câu 12: Phân tích quyền và nghĩa vụ của bên đại diện, bên giao đại diện với nhau và đối với bên thứ
3.............................................................................................................................................................14
Câu 13: Phân tích đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại..............15
Câu 14: Phân tích đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. So sánh ủy thác mua bán hàng
hóa với đại lí thương mại......................................................................................................................16


Câu 15: Phân tích đặc điểm của hoạt động đại lí thương mại. So sánh đại lí thương mại với ủy thác
mua bán hàng hóa.................................................................................................................................17
Câu 16: Phân tích đặc điểm của các hình thức đại lí theo qui định của LTM.......................................19
Câu 17: Phân tích đặc điểm của khuyến mại. Phân tích và cho ví dụ về các hình thức khuyến mại theo
LTM năm 2005......................................................................................................................................19
Câu 18: Phân tích các đặc điểm của quảng cáo thương mại và nêu rõ các hoạt động quảng cáo thương
mại bị cấm thực hiện.............................................................................................................................20
Câu 19: Trình bày các hình thức khuyến mại theo LTM và hạn mức về giá trị khuyến mại, thời gian
khuyến mại áp dụng cho các hình thức khuyến mại đó........................................................................22
Câu 20 So sánh quảng cáo thương mại và khuyến mại nêu một số ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động
này với người tiêu dùng........................................................................................................................23
Câu 21: Trình bày các đặc điểm của khuyến mại và nêu rõ các hoạt động khuyến mại bị cấm thực
hiện........................................................................................................................................................25
Câu 22: Trình bày các đặc điểm pháp lí của xúc tiến thương mại và nêu rõ các hoạt động xúc tiến
thương mại bị cấm thực hiện.................................................................................................................26
Câu 23: Trình bày các đặc điểm của quảng cáo thương mại. Phân biệt khuyến mại và quảng cáo
thương mại............................................................................................................................................27
Câu 24: Trình bày các đặc điểm của quảng cáo thương mại. Phân biệt quảng cáo thương mại với
trưng bày giới thiệu hàng hóa...............................................................................................................28
Câu 25: Trình bày điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm của người kinh
doanh dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam..................................................................................30
HLU NEWS

0


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015
Câu 26: Phân tích khái niệm đặc điểm của dịch vụ logistics và điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics
theo pháp luật Việt Nam........................................................................................................................32
Câu 27: Trình bày khái niệm đặc điểm của dịch vụ logistics và liệt kê chuỗi dịch vụ logistics...........34

Câu 28: Trình bày khái niệm đặc điểm của đấu giá hàng hóa. Phân biệt các phương thức đấu giá hàng
hóa theo qui định của pháp luật hiện hành............................................................................................36
Câu 29: Nêu các chủ thể tham gia quan hệ đấu giá hàng hóa và phân tích quyền và nghĩa vụ của
người tổ chức đấu giá hàng hóa............................................................................................................37
Câu 30: Phân tích đặc điểm của đấu giá hàng hóa. Nêu khái quát thủ tục và trình tự đấu giá hàng hóa
...............................................................................................................................................................38
Câu 31: Phân tích đặc điểm của đấu giá hàng hóa và các nguyên tắc cơ bản trong đấu giá hàng hóa.39
Câu 32: Phân tích khái niệm, đặc điểm của đấu thầu hàg hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương
mại và trình bày hai phương thức đấu thầu hàg hóa dịch vụ................................................................41
Câu 33: trình bày về các phương thức đấu thầu hàng hóa dịch vụ và thủ tục, trình tự đấu thầu hàg
hóa, dịch vụ...........................................................................................................................................42
Câu 34: Phân tích đặc điểm của đấu thầu hàng hóa dịch vụ. Phân biệt với đấu giá hàng hóa theo qui
định của Luật Thương mại 2005...........................................................................................................44
Câu 35: Trình bày về: Khái niệm gia cơng hàng hóa trong thương mại, hình thức và nội dung cơ bản
của hợp đồng gia cơng (Điều 178)........................................................................................................46
Câu 36: Trình bày về: Khái niệm gia cơng hàng hóa trong thương mại, quyền và những nghĩa vụ cơ
bản của mỗi bên trong quan hệ gia cơng hàng hóa...............................................................................46
Câu 37: Trình bày về khái niệm cho th hàng hóa, hình thức và những nội dung cơ bản của hợp
đồng cho th hàng hóa........................................................................................................................47
Câu 38: Trình bày k/n DV giám định TM và giá trị pháp lí của chứng thư giám định..............................47
Câu 39: Phân tích các điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, quyền và nghĩa vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại......................................................................48
Câu 40: Trình bày khái niệm về gia cơng hàng hóa trong thương mại. Phân biệt hợp đồng gia công
với hợp đồng hợp tác kinh doanh..........................................................................................................50
Câu 41: Phân tích các đặc điểm của chế tài thương mại theo qui định của Luật Thương mại và các căn
cứ áp dụng đối với từng loại chế tài......................................................................................................51
Câu 42: Phân tích nội dung và ý nghĩa của chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng.............................51
Câu 43: Phân tích nội dung và ý nghĩa của chế tài phạt vi phạm. So sánh chế tài bồi thường thiệt hại
với chế tài phạt vi phạm........................................................................................................................51
Câu 44: Phân tích nội dung và ý nghĩa của chế tài bồi thường thiệt hại. So sánh chế tài bồi thường

thiệt hại với chế tài phạt vi phạm..........................................................................................................51
Câu 45: Phân tích căn cứ áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng và nội dung của chế tài buộc
thực hiện đúng hợp đồng.......................................................................................................................51
Câu 46: Phân tích căn cứ áp dụng chế tài phạt vi phạm và nội dung qui định pháp luật về chế tài phạt
vi phạm..................................................................................................................................................51
Câu 47: Phân tích căn cứ áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại và nội dung qui định pháp luật về chế
tài bồi thường thiệt hại trong thương mạil............................................................................................51
Câu 48: Phân tích khái niệm chế tài tạm ngừng, đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng và nêu căn cứ áp dụng các
chế tài đó...............................................................................................................................................51
Câu 49: phân tích các trường hợp miễn áp dụng chế tài thương mại và chonví dụ với từng trường hợp.
...............................................................................................................................................................51
Câu 50: Phân tích đặc điểm của tranh chấp thương mại và nêu khái quát 4 hình thức giải quyết tranh
chấp thương mại....................................................................................................................................51
Câu 51: Phân tích khái niệm của trọng tài thương mại và phân biệt hai hình thức trọng tài thương mại
...............................................................................................................................................................52
Câu 52: Phân tích đặc điểm, ưu điểm, hạn chế của 2 hình thức giải quyết tranh chấp thương mại:
Thương lượng và hòa giải.....................................................................................................................53
Câu 53: Phân tích đặc điểm của trọng tài thương mại thường trực. Phân biệt trọng tài thương mại
thường trực và trọng tài kinh tế nhà nước trước đây............................................................................54

HLU NEWS

1


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015
Câu 54: Khái niệm, đặc điểm của trung tâm trọng tài thương mại thường trực. Hãy làm rõ bản chất
phi chính phủ của tổ chức trọng tài thường trực...................................................................................55
Câu 55: Nêu và phân tích 2 căn cứ xác định thẩm quyền của trọng tài thương mại (cụ thể là qui định
của pháp luật về thẩm quyền của trọng tài thương mại và thỏa thuận trọng tài)..................................55

Câu 56: Nêu và phân tích 5 nguyên tắc giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài thương mại.
So sánh với các nguyên tắc giải quyết tranh chấp thương mại của tịa án............................................56
Câu 57: Phân tích khái quát trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài thương mại (đối với trọng tài vụ việc).
Nêu ít nhất 3 điểm khác biệt với trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại trọng tài
thường trực............................................................................................................................................58
Câu 58: Phân tích khái qt trình tự, thủ tục tố tụng trọng tài thương mại (đối với trọng tài thường
trực). Nêu ít nhất 3 điểm khác biệt với trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại tại tòa án..58
Câu 59: Phân tích nội dung, thời điểm và hình thức của thỏa thuận trọng tài. Nêu và cho ví dụ về các
trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu Thỏa thuận trọng tài là thỏa thuận giữa các bên cam kết giải
quyết bằng trọng tài các vụ tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh trong hoạt động thương mại.
...............................................................................................................................................................62

Câu 1: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với quan h ệ hàng đ ổi
hàng, quan hệ tặng cho hàng hóa, quan hệ cho thuê hàng hóa.
Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
1. Khái niệm: (Khoản 8 điều 3 Luật TM)
Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn, bên mua có nghĩa vụ thanh
toán cho bên bán và nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
Hàng hóa bao gồm (Điều 3 (2)):
a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
b) Những vật gắn liền với đất đai
1. Bất động sản bao gồm: Đất đai; Nhà, cơng trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể
cả các tài sản gắn liền với nhà, cơng trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai;
Các tài sản khác do pháp luật quy định.
2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
3. Quyền tài sản (Điều 181 BLDS) là động sản.
2. Đặc điểm
- Chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa trong thương mại là thương nhân hoặc thương nhân

và các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa.
- Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại là hàng hóa
theo quy định tại khoản 2 điều 3 Luật Thương maị.
- Hình thức: HĐ là phương tiện để các bên ghi nhận kết quả đã thoả thuận được.

HLU NEWS

2


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

NOTE: HĐ có thể được xác lập bằng lời nói, bằng văn bản hoặc có thể xác lập bằng hành vi.
Đối với các HĐ pháp luật quy định phải lập bàng văn bản thì phải tn theo quy đinh đó, ví dụ:
HĐ mua bán quốc tế.
Quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với q trình chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua.
Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa trong thương mại với một số quan hệ có đối tượng
là hàng hoặc hàng hóa.

KN

Mua bán HH
Là hoạt động

Hàng đổi hàng
Là giao dịch dân

Tặng cho HH
Cho thuê HH

Là giao dịch dân Có thể là hđộng

thương mại.
sự.
sự.
TM hoặc GDDS
Chủ yếu là các
Là chủ thể của Là chủ thể của QH Nếu là HĐ TM thì
thương nhân với QH PL nói chung, PL nói chung, gồm: bên thuê phải là

Chủ thể

nhau,

gồm:

bên gồm: 2 bên trao đổi bên tặng & bên thương

mua & bên bán.
Đối
tượng

cho nhau.

Là hàng hoá q.định Hàng hoá theo quy

đuợc tặng.
Hàng

hoá


nhân,

gồm: bên thuê &
bên cho thuê.
theo
Là hàng hoá

tại K2.Đ3 LTM.
định của BLDS.
quy định của BLDS. theo qđ của LTM.
Bên bán chuyển
Hai bên chuyển
Bên tặng chuyển
Ko
chuyển
HH, quyền SH cho giao HH & quyền quyền SH cho bên quyền

SH



bên mua và nhận SH cho nhau.

được tặng; bên được người thuê chỉ có

thanh

tăng ko có nghĩa vụ quyền


sử

dụng

gì với bên tặng.

trong

một

thời

nhất

định

tốn;

Bên

mua nhận quyền
Chuyển

SHHH và thanh

gian

quyền

tốn cho bên bán.


theo thoả thuận và

SH

Kể từ thời điểm

trả tiền thuê cho

giao

bên cho thuê.

hàng

thì

quyền SHHH đc
chuyển từ người
bán

sang

nguời

mua.
Kinh doanh thu Đổi hàng này lấy Xuất phát từ ý chí Kinh doanh thu
Mục

lợi nhuận.


đích
Luật AD
HLU NEWS

hàng kia, phục vụ của 1 bên chủ thể lợi nhuận.
cho nhu cầu trong tặng cho vì nhiều

LTM và LDS

cuộc sống.
LDS

mục đích khác nhau.
LDS

LTM và LDS

3


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Câu 2: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân
sự.
Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. (Câu 1)
Phân biệt quan hệ mua bán hàng hóa với quan hệ mua bán tài sản trong dân sự.
KN
Chủ thể


Quan hệ mua bán HH
Là hoạt động thương mại.
Chủ yếu là giữa các thương nhân

Mua bán tài sản trong dân sự
Là giao dịch dân sự.
Là chủ thể của quan hệ pháp luật nói

với nhau.
chung.
Đối tưọng
Phạm vi hẹp hơn chỉ đối với hàng
Phạm vi rộng hơn bao gồm tất cả cá
hố theo qđ tại k2Đ3 LTM khơng có loại tài sản theo quy định của BLDS
Phạm vi

bất động sản.
trong đó có cả bất động sản.
Phạm vi hẹp hơn chỉ là một dạng
Phạm vi rộng hơn.
của quan hệ mua bán tài sản trong

Mục đích

dân sự.
Kinh doanh thu lợi nhuận.

Nhiều mục đích khác nhau nhưng
khơng nhất thiết là phải có mục đích lợi


Luật AD

LDS và LTM.

nhuận như trong mua bán hàng hố.
LDS.

Câu 3: Phân tích khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại.
Nêu rõ nguồn luật cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa
trong thương mại.
Khái niệm và đặc điểm của mua bán hàng hóa trong thương mại. (Câu 1)
Nguồn luật cơ bản điều chỉnh quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại.
-

BLDS 2005
LTM 2005
NĐ 12/2006 hướng dẫn hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế
NĐ 158 /2006 hướng dẫn hoạt động mua bán hàng hoá qua sở giao dịch.
ĐƯQT WTO

-

Cơng ước Viên 1980 về mua bán hàng hố

Câu 4: Nêu và phân tích các vấn đề pháp lý cơ bản của việc giao kết hợp đồng
mua bán hàng hóa trong TM (chủ thể, đại diện, đề nghị giao kết hợp đồng,
chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng và thời điểm giao kết, nội dung cơ bản
cần thỏa thuận)
Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó bên bán có nghĩa vụ

giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh tốn; bên mua có nghĩa
vụ thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận
1. Chủ thể
HLU NEWS

4


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Chủ thể giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa chủ yếu là thương nhân (hoạt động thương
mại độc lập thường xuyên liên tục, mục đích lợi nhuận, hợp pháp có đăng kí kinh doanh), các
điều kiện khác (kiểu như độ tuổi, năng lực…) phải được đảm bảo. bao gồm bên mua bên bán
và bên trung gian (nếu có)
Chủ thể ko phải là thương nhân phải tuân theo LTM khi chủ thể lựa chọn áp dụng LTM.
2. Đại diện
Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể do bên đại diện giao kết (đại diện theo pháp luật hoặc
theo ủy quyền) - đại diện đúng thẩm quyền.
Giao kết hợp đồng ko đúng thẩm quyền (sai thẩm quyền) ko làm phát sinh quyền và nghĩa
vụ của các bên trừ trường hợp người đại diện hợp pháp của bên đc đại diện chấp nhận.
3. Đề nghị giao kết hợp đồng
a. Lời đề nghị giao kết hợp đồng mua bán:
- Là những điều khoản do một bên đưa ra cho phía bên kia, nó chỉ mới thể hiện ý chí,
nguyện vọng của một bên trong quan hệ hợp đồng. Lời đề nghị này phải được chấp nhận mới
trở thành sự nhất trí thỏa thuận chung
Đề nghị giao kêt HĐ phải:
-

Hàm chứa các điều khoản chủ yếu như đối tượng của HĐ;


-

Thể hiện mong muốn ràng buộc trách nhiệm;

-

Hướng đến một chủ thể hoặc một số chủ thể nhất định;

-

Tuân theo hình thức pháp luật quy định.

-

Đề nghị giao kết có hiệu lực kể từ thời điểm bên kia nhận được đề nghị. Đó là thời
điểm:

-

Chuyển đến nơi cư trú của bên được đề nghị;

-

Đưa vào hệ thống thông tin của bên đc đề nghị;

-

Bên được đề nghị nhận được đề nghị thông qua các phương thức khác.

-


Bên đưa ra đề nghị phải đưa ra thời hạn trả lời đề nghị.
Đề nghị hợp đồng được gửi đến một hay nhiều chủ thể đã xác định. Hiệu lực của đề nghị

giao kết hợp đồng do bên đề nghị ấn định. Bên đề nghị phải chịu trách nhiệm về lời đề nghị
của mình.
- Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong trường hợp :
+ Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận
+ Hết thời hạn trả lời chấp nhận
+ Thông báo về viêc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực
HLU NEWS

5


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

+ Thơng báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực
+ Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên nhận được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề
nghị trả lời.
b. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa .
Là sự trả lời của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội
dung của đề nghị. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng được xác định khác nhau
trong các trường hợp sau :
-Trong thời hạn bên đề nghị yêu cầu. Nếu thông báo đến chậm vì lí do khách quan mà bên đề
nghị biết thì thơng báo chấp nhận vẫn có hiệu lực trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay
không đồng ý với chấp nhận đó.
- Nếu bên đề nghị nhận được trả lời khi đã hết thời hạn thì chấp nhận này được coi là đề nghị
mới của bên chậm trả lời .
- Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau , kể cả trường hợp qua điện thoại hoặc qua phương

tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời ngay là có chấp nhận hay khơng chấp nhận, trừ
trường hợp có thoả thuận về thời hạn trả lời.
c. Thời điểm giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá :
- Đối với Hợp đồng giao kết trực tiếp bằng văn bản : thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm
bên sau cùng ký tên vào văn bản
- Đối với hợp đồng được giao kết gián tiếp bằmg văn bản : hợp đồng được giao kết khi bên đề
nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
- Hợp đống giao kết bằng lời nói : thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm các bên đã thoả
thuận về nội dung hợp đồng .
6. Nội dung cơ bản cần thỏa thuận
Pháp luật ko bắt buộc các bên phải thỏa thuận những nội dung nào trong HĐ. Tuy nhiên trong
HĐ cần các điều khoản: Nhất thiết phải có điều khoản về đối tượng (nó là loại hàng hóa gì);
Các vấn đề về giá cả, chất lượng, thời điểm, địa điểm, phương thức thanh tốn…
Câu 5: Phân tích khái niệm, đặc điểm và nội dung chủ yếu (các điều khoản cơ
bản) của hợp đồng mua bán hàng hóa.
Khái niệm: Hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt
các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa (bao gồm cả mua bán hàng hóa quốc
tế; mua bán hàng hóa trong nước).
Đặc điểm

HLU NEWS

6


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

- Về chủ thể: chủ yếu là thương nhân, có thể trong nước và cả nước ngồi, có thể khơng là
thương nhân nhưng vẫn áp dụng luật thương mại điều chỉnh nếu lựa chọn áp dụng
- Về hình thức: Hợp đồng mua bán hàng hố được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc

được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hoá mà pháp luật
quy định phải được lập thành văn bản thì phải tn theo các quy định đó (Điều 24 Luật
Thương mại)
- Về đối tượng: là hàng hóa, hàng hóa bao gồm: tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình
thành trong trong tương lai, những vật gắn liền với đất đai (khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại)
- Về nội dung: quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ M-B. Theo đó, bên bán có nghĩa
vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, cịn bên mua có
nghĩa vụ nhận hàng hóa và trả tiền cho bên bán. Mục đích của các bên mua bán là lợi nhuận.
Nội dung chủ yếu của HĐ mua bán hàng hóa
Là các điều khoản, hông bắt buộc các bên phải thỏa thuận những nội dung cụ thể nào, tuy
nhiên với điều khoản chủ yếu của hợp đồng mua bán nói chung gồm:
+ Đối tượng của hợp đồng.
+ Chất lượng và giá cả của hàng hóa.
+ Phương thức thanh tốn.
+ Thời hạn và địa điểm giao nhận hàng.
Câu 6: Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán h àng hóa
- Chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Đối với các
thương nhân khi tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện có đăng ký kinh doanh hợp pháp
đối với hàng hóa được mua bán. Trong trường hợp mua bán hàng hóa có điều kiện kinh doanh
thì thương nhân phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh đó theo quy định của pháp luật.
- Đại diện của các bên giao kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền, có thể là đại diện theo pháp
luật hoặc đại diện theo ủy quyền. người khơng có quyền đại diện, khi giao kết sẽ không làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ đối với bên hợp đồng được đại diện, trừ trường hợp bên giao kết
kia biết hoặc phải biết về việc khơng có quyền đại diện.
- Mục đích và nội dung của hợp đồng mua bán không vi phạm điều cấm của pháp luật, khơng
trái đạo đức xã hội hàng hóa là đối tượng của hợp đồng không bị cấm kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
- Hợp đồng mua bán được giao kết đảm bảo các nguyên tắc của hợp đồng theo quy định của
pháp luật: tự do giao kết nhưng không trái pháp luật, trái đạo đức xã hội; tự nguyện, bình
đẳng, thiện chí, trung thực và ngay thẳng.

HLU NEWS

7


ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

- Hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.
Câu 7: Phân tích các nghĩa vụ của bên bán và bên mua trong HĐMBHH theo quy
đinh của LTM 2005
1. Bên bán
- Giao hàng đúng đối tượng và chất lượng
Về nguyên tắc phải căn cứ vào nội dung hợp đồng để xác định vấn đề này, nếu khơng thì dựa
trên quy định của pháp luật, các trường hợp sau đây được coi là hàng hóa khơng phù hợp với
hợp đồng (Điều 39)
+ khơng phù hợp với mục đích sử dụng sử dụng thơng thường của các hàng hóa cùng
chủng loại;
+ khơng phù hợp với mục đích bên mua báo cho bên bán hoặc bên bán phải biết vào thời
điểm giao kết hợp đồng
+ không bảo đảm chất lượng theo mẫu mà bên mua đã giao cho bên bán
+ Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thơng thường đối với loại hàng hố đó
hoặc khơng theo cách thức thích hợp để bảo quản hàng hố trong trường hợp khơng có cách
thức bảo quản thơng thường
- Giao chứng từ kèm theo hàng hóa
Các chứng từ như: chứng nhận chất lượng, chứng nhận nguồn gốc xuất xứ…
Trường hợp khơng có thỏa thuận, bên bán có nghĩa vụ giao cho bên mua trong thời hạn,
tại thời điểm hợp lý để bên mua có thể nhận hàng. Nghĩa vụ này được qui định tại điều 42
Luật Thương mại Chứng từ phải giao trong thời hạn thỏa thuận hoặc thời điểm hợp lí, nếu
giao trước hạn mà thiếu sót thì trong thời hạn vẫn được khắc phục những thiếu sót này, nhưng
nếu việc này gây thiệt hại hoặc bất lợi cho bên mua thì bên mua được quyền yêu cầu bên bán

khắc phục hoặc chịu chi phí đó
- Giao hàng đúng thời hạn.
- Giao hàng đúng địa điểm Theo Điều 35
-Theo thỏa thuận không có thỏa thuận thì lần lượt theo các ngun tắc sau:
-Hàng hóa gắn liền với đất đai thì giao tại nơi có đất đai
-Giao cho người vận chuyển đầu tiên nếu có qui định về vận chuyển
-Giao tại kho nếu biết kho
-Giao tại nơi kinh doanh cư trú của bên bán
- Tạo điều kiện cho bên mua kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng

HLU NEWS

8


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Trường hợp có thỏa thuận thì bên bán phải bảo đảm cho bên mua có điều kiện tiến hành
việc ktra hàng hóa. Nếu phát hiện hàng hóa ko đúng hợp đồng, bên mua phải thông báo cho
bên bán trong 1thời hạn hợp lý.
- Đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Trừ trường hợp PL có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, quyền SH được
chuyển từ bên bán sang bên mua kể từ thời điểm hàng hóa được chuyển giao.
- Rủi ro đối với hàng hóa
Trường hợp các bên ko có thỏa thuận, theo LTM xác định như sau:
Trong trường hợp có địa điểm giao hàng xác định: rủi ro chuyển giao cho bên mua khi
nhận hàng tại địa điểm đó.
Trong trường hợp khơng có địa điểm giao hàng xác định: rủi ro được chuyển cho bên mua
khi hàng hóa đã đc giao cho người vận chuyển đầu tiên.
Trong trường hợp giao hàng cho người nhận hàng để giao mà ko phải là người vận

chuyển: rủi ro đc chuyển giao cho bên mua chỉ khi: bên mua nhận được chứng từ sở hữu hàng
hóa hoặc khi người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu của bên mua.
Trong trường hợp mua bán hàng hóa đang trên đường vận chuyển: rủi ro đc chuyển cho
bên mua kể từ thời điểm giao kết HĐ.
- Bảo hành hàng hóa
TH hàng hóa mua bán có bảo hành thì bên bán phải chịu trách nhiệm bảo hành hàng hóa
đó theo nội dung và thời hạn đã thỏa thuận. Bên bán phải chịu các chi phí về bảo hành, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác (Điều 49).
Bên mua
- Nhận hàng và thanh toán tiền
Nhận hàng: Được hiểu là bên mua tiếp nhận trên thực tế hàng hóa từ bên bán. Bên mua hàng
có ngĩa vụ nhận hàng theo thỏa thuận.
Sau khi hoàn thành việc giao nhận, bên bán vẫn phải chịu trách nhiệm về những khiếm
khuyết của hàng hóa được giao, nếu bên bán biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho
bên mua.
Bên bán giao hàng mà bên mua không tiếp nhận thì bị coi là VPHĐ và phải chịu các biện
pháp chế tài theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
Thanh toán: Là nghĩa vụ quan trọng nhất của bên mua. Các điều khoản thanh toán trong hợp
đồng mua bán:
- Địa điểm thanh toán:
HLU NEWS

9


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Trường hợp khơng có thỏa thuận, địa điểm thanh tốn sẽ là:
Địa điểm kinh doanh của bên bán tại thời điểm giao kết hợp đồng, nếu không là tại nơi cư trú
của bên bán;

Địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ, nếu việc thanh toán trùng với giao hàng hoặc giao
chứng từ.
- Thời hạn thanh tốn:
Trường hợp khơng có thỏa thuận thì:
Bên mua phải thanh toán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ;
Bên mua khơng có nghĩa vụ thanh tốn khi chưa kiểm tra hàng hóa (trong trường hợp có
thảo thuận).
Bên mua phải thanh tốn trong trường hợp hàng hóa mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi
ro được chuyển từ bên bán sang bên mua.
- Xác định giá: Trường hợp khơng có thỏa thuận thì giá của hàng hóa được xác định theo gía
của loại hàng hóa đó trong các điều kiện tương tự về phương thức giao hàng, thời điểm mua
bán, thị trường địa lý, phương thức thanh toán và các điều kiện khác.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ thanh tốn: Bên bán có quyền u cầu bên mua trả tiền lãi trên số
tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ q hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán.
- Ngừng thanh toán:
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác:
Bên mua có bằng chứng về việc bên bán lừa dối thì có quyền tạm ngừng thanh tốn;
Có bằng chứng về đối tượng của hàng hóa là đối tượng đang bị tranh chấp
Có bằng chứng bến bán giao hàng không phù hợp với HĐ.
(Bằng chứng mà bên mua đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên bán thì bên mua phải
BTTH đó và chịu các chế tài khác theo quy định.)
Câu 8: Đặc điểm của dịch vụ thương mại. Kể tên những dịch vụ thương mại
được điều chỉnh bởi luật thương mại.
1. Khái niệm: Dịch vụ là hoạt động của con người nhằm đáp ứng yêu cầu nào đó của con
người và được kết tinh thành các loại sản phẩm vơ hình.
Dịch vụ thương mại ra đời bởi hoạt động cung ứng dịch vụ thương mại. Cung ứng dịch vụ
là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ
thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là
khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa
thuận. (khoản 9 Điều 3)

HLU NEWS

10


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Dịch vụ trung gian TM đc xác định là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch TM cho 1 hoặc 1 số thương nhân đc xác định bao gồm: Hoạt động đại diện cho thương
nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại.
Đặc điểm
- DV trung gian TM do 1 bên chủ thể trung gian thực hiện vì lợi ích của bên thuê dịch vụ để
hưởng thù lao.
- Bên thực hiện dịch vụ trung gian phải là thương nhân và có tư cách pháp lý độc lập với bên
thuê dịch vụ và bên thứ 3.
- Dịch vụ trung gian TM đc xác lập trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc hình thức khác có
giá trị pháp lý tương đương.
Những dịch vụ thương mại được điều chỉnh bởi luật thương mại năm 2005
- Nhóm dịch vụ xúc tiến thương mại: dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, trưng bày giới thiệu
hàng hóa dịch vụ, hội trợ triển lãm.
- Nhóm dịch vụ trung gian thương mại: đại diện, môi giới, ủy thác, đại lí
- Nhóm khác: đấu giá, đấu thầu, gia cơng, logistics, quá cảnh hàng hóa, giám định, cho thuê
hàng hóa, nhượng quyền thương mại.
Câu 9: Phân tích quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hợp đồng cung ứng
dịch vụ thương mại.
Bên cung ứng dịch vụ (xem từ Điều 78 đến 84)
 Cung ứng các dịch vụ và thực hiện những cơng việc có liên quan một cách đầy đủ, phù hợp
với thoả thuận và theo quy định của Luật thương mại:
 Về kết quả thực hiện dịch vụ: trong trường hợp khơng có thỏa thuận khác nếu cơng việc
địi hỏi phạt đạt được kết quả nhất định thì bên cung ứng dịch vụ phải đạt được kết quả này,

nếu cơng việc địi hỏi bên cung ứng dịch vụ phải nỗ lực cao nhất để đạt được kết quả như
mong muốn thì bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện dịch vụ đó với nỗ lực và khả năng cao
nhất.
 Về thời hồn thành dịch vụ: nếu khơng có thỏa thuận thì phải hồn thành trong thời gian
hợp lí trên cơ sở tính tốn các điều kiện và hồn cảnh cụ thể, trong trường hợp nghĩa vụ chỉ
có thể hoàn thành khi khách hàng đáp ứng được những điều kiện nhất định thì bên cung ứng
khơng có nghĩa vụ phải hoàn thành dịch vụ cho đến khi các điều kiện đó được đáp ứng.
 Tuân thủ những yêu cầu hợp lí của khách hàng liên quan đến những thay đổi trong q
trình thực hiện dịch vụ, chi phí phát sinh do thực hiện sẽ do khách hàng trả trừ trường hợp có
thỏa thuận khác.
HLU NEWS

11


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

 Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ
sau khi hồn thành cơng việc;
 Thơng báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương
tiện khơng bảo đảm để hồn thành việc cung ứng dịch vụ;
 Giữ bí mật về thơng tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả
thuận hoặc pháp luật có quy định
 Hợp tác với khách hàng (trao đổi thông tin, tiến hành các hoạt động cần thiết).
Bên khách hàng
 Thanh toán tiền cung ứng dịch vụ như đã thoả thuận trong hợp đồng; nếu khơng có thỏa
thuận khác thì việc thanh tốn được tiến hành khi dịch vụ hoàn thành
 Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ
được thực hiện không bị trì hỗn hay gián đoạn;
 Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một

cách thích hợp;
 Trường hợp một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với
bên cung ứng dịch vụ khác, khách hàng có nghĩa vụ điều phối hoạt động của các bên cung
ứng dịch vụ để không gây cản trở đến công việc của bất kỳ bên cung ứng dịch vụ nào.
Câu 10: Phân tích khái niệm và đặc điểm của hoạt động đại diện cho thương
nhân. So sánh đại diện cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theo quy
định của Bộ luật dân sự 2005
Khái niệm (Điều 141 Luật Thương mại )
Đại diện cho thương nhân là việc một thương nhân nhận uỷ nhiệm (gọi là bên đại diện)
của thương nhân khác (gọi là bên giao đại diện) để thực hiện các hoạt động thương mại với
danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của thương nhân đó và được hưởng thù lao về việc đại diện.
Trong trường hợp thương nhân cử người của mình để làm đại diện cho mình thì áp dụng
quy định của Bộ luật dân sự.
Vậy đại diện cho thương nhân được chia làm 2 trường hợp là hợp đồng cung ứng dịch vụ
thương mại và là trường hợp cá nhân đại diện cho tổ chức là thương nhân. Tuy nhiên trường
hợp thứ 2 khơng xét phân tích đặc điểm
Đặc điểm
 Chủ thể: Quan hệ đại diện cho thương nhân phát sinh giữa bên đại diện và bên giao đại
diện. Cả 2 bên đều phải là thương nhân.

HLU NEWS

12


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

 Bản chất: Bên giao đại diện sẽ ủy quyền cho bên đại diện thay mặt, nhân danh bên giao đại
diện thực hiện các hoạt động thương mại. Khi bên đại diện giao dịch với bên thứ 3, thì về mặt
pháp lí các hành vi do người này thực hiện được xem như người ủy quyền (người giao đại

diện thực hiện). Bên giao đại diện phải chịu trách nhiệm về các cam kết do bên đại diện thực
hiện trong phạm vi ủy quyền.
 Nội dung của hoạt động đại diện rất đa dạng: có thể thỏa thuận thực hiện một phần hoặc
tồn bộ các hoạt động thương mại thuộc pham vi hoạt động của bên giao đại diện, nó có thể
bao gồm các hoạt động như tìm kiếm cơ hội kinh doanh cho bên giao đại diện, thay mặt bên
giao đại diện để thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, lựa chọn đối tác, đàm phán,
giao kết hợp đồng với bên thứ 3…)
 Hình thức pháp lí: thơng qua hợp đồng đại diện cho thương nhân (phải được lập thành văn
bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương)
So sánh đại diện cho thương nhân với đại diện theo ủy quyền theo quy định của B ộ luật
dân sự 2005

Đại diện cho thương nhân theo quy Đại diện theo ủy quyền theo quy
định của LTM 2005
Bắt buộc phải là thương nhân

Chủ thể

định của Bộ LDS 2005
Có thể là bất kỳ ai miễn là đáp ứng
đủ điều kiện về năng lực chủ thể đc

Mục

đích Nhằm mục đích lợi nhuận

quy định trong Bộ LDS
Khơng nhất thiết phải nhằm mục đích

hoạt động

lợi nhuận
Hình thức Văn bản hoặc hình thức khác có giá Các bên tự thỏa thuận hình thức chỉ
hợp đồng

trị tương đương

phải
lập thành văn bản khi pháp luật qui
định

Câu 11: Phân tích đặc điểm của hoạt động mơi giới thương mại theo qui đ ịnh
của Luật Thương mại. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hoạt
động môi giới thương mại?
Khái niệm: Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm
trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hố, cung ứng dịch vụ (gọi là bên
được mơi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được
hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới. (Đ 150 -LTM2005)
Đặc điểm
 Về chủ thể: bao gồm bên môi giới, bên được môi giới trong đó bên mơi giới phải là thương
nhân có đăng kí hoạt động môi giới bên được môi giới không nhất thiết phải là thương nhân.
HLU NEWS

13


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Khi sử dụng dịch vụ môi giới TM, bên môi giới nhân danh chính mình để quan hệ với các
bên đc mơi giới và làm nhiệm vụ giới thiệu các bên đc mơi giới với nhau.
 Về nội dung: bao gồm tìm kiếm và cung cấp các thông tin cần thiết về đối tác cho bên

được môi giới, tiến hành các hoạt động giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ cần mơi giới, thu xếp
để các bên đc môi giới tiếp xúc với nhau, giúp đỡ các bên được môi giới soạn thảo văn bản
hợp đồng khi họ yêu cầu.
 Về mục đích: mục đích của bên mơi giới là tìm kiếm lợi nhuận, mục đích bên được mơi
giới là kí kết được hợp đồng.
 Về phạm vi: rất rộng bao gồm tất cả các hoạt động có thể kiếm lời như mơi giới mua bán
hàng hóa, mơi giới chứng khốn, mơi giới bảo hiểm, môi giới bất động sản…
 Quan hệ môi giới đc thực hiện trên cơ sở: hợp đồng môi giới
- HĐ đc giao kết giữa bên môi giới và bên đc môi giới.
- Đối tượng của HĐ là công việc môi giới nhằm chắp nối qhe giữa các bên đc mơi giới với
nhau.
- Hình thưc HĐ ko đc LTM 2005 quy định.
- Nội dung: pháp luật ko quy định, các bên có thể thỏa thuận về những điều khoản về nội
dung cụ thể của việc môi giới, mức thù lao, thời hạn thực hiện HĐ, quyền và nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên, giải quyết tranh chấp phát sinh.
* bên mơi giới được kí hợp đồng với bên thứ 3 trừ trường hợp nó là đại diện.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hoạt động môi giới thương mại
Bên môi giới
 Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc mơi giới và phải hồn trả
cho bên được mơi giới sau khi hồn thành việc mơi giới;
 Khơng được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của bên được môi giới;
 Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng khơng chịu trách
nhiệm về khả năng thanh tốn của họ;
 Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được mơi giới, trừ trường hợp có
uỷ quyền của bên được môi giới.(Điều 151 - LTM 2005)
 Được cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, DV;
 Được trả thù lao mơi giới và các chi phí hợp lý khác nếu các bên khơng có thỏa thuận thì
quyền hưởng thù lao môi giới được phát sinh từ khi các bên được mơi giới kí được hợp đồng
với nhau, thù lao được xác định theo giá dịch vụ (qui định tại điều 86 Luật Thương mại)
Bên được môi giới (Đ 152-LTM2005)

HLU NEWS

14


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

 Cung cấp các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết liên quan đến hàng hoá, dịch vụ;
 Trả thù lao mơi giới và các chi phí hợp lý khác cho bên môi giới.
Quyền: - yêu cầu bên môi giới bảo quản các mẫu tài liệu, hàng hóa đã đc giao để thực hiện
việc mơi giới và phải hồn trả cho bên đc mơi giới sau khi hồn thành cơng việc.
- yêu cầu bên môi giới ko đc tiết lộ, cung cấp thơng tin làm phương hại đến lợi ích của mình.
Câu 12: Phân tích quyền và nghĩa vụ của bên đại diện, bên giao đại diện với nhau
và đối với bên thứ 3
Nghĩa vụ:
Bên đại diện

Bên giao đại diện
- Thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa và vì lợi ích - Thơng báo về việc giao kết,
của bên giao đại diện, thực hiện các hoạt động chỉ trong phạm vi việc thực hiện các hợp đồng
đại diện và khơng được thực hiện các hoạt động đó với danh mà bên đại diện đã giao kết
nghĩa của mình hoặc của một bên khác (đặc biệt quan trọng trong (bên đại diện cần phải biết bên
trường hợp có xung đột lợi ích giữa bên đại diện và bên giao đại
diệ: trường hợp gây thiệt hại do vượt quá phạm vi đại diện,
trường hợp có xung đột lợi ích kinh tế…)
- Thông báo cho bên đại diện về cơ hội và kết quả thực hiện các
hoạt động thương mại đã ủy quyền (đây là những thông tin đã
biết hay phải biết, nó sẽ giúp bên giao đại diện hoạch định kế

giao đại diện có chấp nhận hay

khơng việc đó, về khả năng có
giao kết hợp đồng và thực hiện
hợp đồng được không, thông
báo này cần phải kịp thời)

hoạch kinh doanh và đưa ra những chỉ dẫn cho bên đại diện tiếp - Cung cấp tài sản tài liệu cần

thiết để bên đại diện thực hiện

tục thực hiện công việc đại diện)

- Thực hiện những chỉ dẫn của bên giao đại diện nếu nó khơng hoạt động đại diện
vi phạm qui định của pháp luật (có thể từ chối nếu nó vi phạm - Trả thù lao và các chi phí
pháp luật hoặc trao đổi lại nếu thấy chỉ dẫn đó nếu được thực hợp lí khác
hiện sẽ gây thiệt hại cho bên giao đại diện)
- Không được thực hiện hoạt động thương mại với danh nghĩa
của mình hoặc người thứ 3 trong phạm vi đại diện
- Bảo quản tài liệu được giao để thực hiện hoạt động đại diện
- Ko tiết lộ hoặc cung cấp bí mật liên quan đến hđộng TM của
bên giao đại diện
Quyền:

Bên đại diện
- Hưởng thù lao

Bên giao đại diện
- Không chấp nhận những hợp đồng bên đại

- u cầu thanh tốn chi phí


diện đã kí khơng đúng thẩm quyền (nếu có

- Nắm giữ các tài sản được giao (đương thiệt hại được bồi thường)
HLU NEWS

15


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

nhiên)

- Yêu cầu bên đại diện cung cấp những
thông tin liên quan đến việc thực hiện hoạt
động thương mại được ủy quyền
- Đưa ra những chỉ dẫn và yêu cầu bên đại
diện tuân thủ những chỉ dẫn đó

Nghĩa vụ với bên thứ ba:
- Của bên đại diện: báo cho bên thứ 3 về thời hạn, phạm vi đại diện, về việc sửa đổi bổ sung
phạm vi đại diện (584 Bộ luật Dân sự)
- Của bên giao đại diện: báo bằng văn bản cho bên thứ 3 về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng đại diện, nếu khơng báo thì hợp đồng mà bên đại diện kí với bên thứ 3 vẫn có hiệu lực
trừ trường hợp bên thứ 3 biết hoặc buộc phải biết về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng này
(588 Bộ luật Dân sự )
Câu 13: Phân tích đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý
thương mại.
1. Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa
Uỷ thác mua bán hàng hố là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc
mua bán hàng hố với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ

thác và được nhận thù lao uỷ thác (155 Luật Thương mại)
Đặc điểm
Về chủ thể: quan hệ ủy thác mua bán hàng hóa được xác lập giữa bên ủy thác và bên nhận
ủy thác. Bên được ủy thác phải là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa
được ủy thác, bên ủy thác khơng nhất thiết phải có tư cách thương nhân. Bên nhận ủy thác
tiến hành hoạt động với danh nghĩa của chính mình và các hành vi của bên nhận ủy thác sẽ
mang lại hậu quả cho chính họ. hoạt động ủy thác đơi khi cịn được gọi là hoạt động “kí gửi”.
Về nội dung: gồm việc giao kết và thực hiện ủy thác. Nội dung của ủy thác hẹp hơn so vơi
đại diện.
Về hình thức: hợp đồng ủy thác (phải được lập thành văn bản hoặc các hình thức khác có
giá trị tương đương). HĐ ủy thác mua bán hàng hóa là 1 loại HĐ dịch vụ, đó đối tượng của
hợp đồng ủy thác là cơng việc mua bán hàng hóa do bên nhận ủy thác tiến hành theo sự ủy
quyền của bên ủy thác.
2. Hoạt động đại lí thương mại

HLU NEWS

16


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hố cho bên giao đại lý hoặc cung ứng
dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao(166 Luật Thương mại)
Đặc điểm
 Về chủ thể: quan hệ phát sinh giữa bên đại lí và bên giao đại lí, cả 2 bên đều phải là thương
nhân. Bên đại lí nhận hàng hóa để bán hoặc nhận tiền để mua hoặc nhận ủy quyền để cung
ứng dịch vụ cho bên giao đại lí.
 Về nội dung: bao gồm việc giao kết và thực hiện hợp đồng đại lí, bên đại lí nhân danh

chính mình để thực hiện các hợp đồng với bên thứ 3 (trong quan hệ đại lí mua bán hàng hóa,
hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của bên
giao đại lí cho tới khi nó được bán)
 Về hình thức: phát sinh qua hợp đồng đại lí (văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị
tương đương). Là HĐ dịch vụ, có đối tượng là cơng việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng
dịch vụ.
Câu 14: Phân tích đặc điểm của hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa. So sánh ủy
thác mua bán hàng hóa với đại lí thương mại.
Hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa
Uỷ thác mua bán hàng hố là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc
mua bán hàng hố với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ
thác và được nhận thù lao uỷ thác (155 Luật Thương mại)
Đặc điểm
Về chủ thể: quan hệ ủy thác mua bán hàng hóa được xác lập giữa bên ủy thác và bên nhận
ủy thác. Bên được ủy thác phải là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hóa
được ủy thác, bên ủy thác khơng nhất thiết phải có tư cách thương nhân. Bên nhận ủy thác
tiến hành hoạt động với danh nghĩa của chính mình và các hành vi của bên nhận ủy thác sẽ
mang lại hậu quả cho chính họ. hoạt động ủy thác đơi khi cịn được gọi là hoạt động “kí gửi”.
Về nội dung: gồm việc giao kết và thực hiện ủy thác. Nội dung của ủy thác hẹp hơn so vơi
đại diện.
Về hình thức: hợp đồng ủy thác (phải được lập thành văn bản hoặc các hình thức khác có
giá trị tương đương)
So sánh: ủy thác mua bán hàng hóa Đại lí thương mại
Điểm giống
 thực hiện thông qua các thương nhân trung gian
HLU NEWS

17



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

 bên trung gian bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện việc mua bán hàng hóa cho
người khác
 mục đích của bên trung gian là hưởng thù lao
Khác nhau:
Ủy thác mua bán hàng hóa
Đại lý TM
Qhe ủy thác đc thiết lập giữa Quan hệ đại lý chỉ có thể thiết lập

Chủ thể

thương nhân với thương nhân, giữa giữa các thương nhân
thương nhân với các bên liên quan
Hẹp hơn đại lý TM. Chỉ đc thực Rộng hơn. Có thể thực hiện trong

Phạm vi

hiện trong lĩnh vực mua bán hàng nhiều lĩnh vực của hoạt động thương
Quyền

hóa
mại
của Ko đc tự do lựa chọn bên thứ 3. Đc tự do hơn trong việc lựa chọn bên

bên thực hiện Bên thứ 3 do bên ủy thác thỏa thứ 3 để giao kết HĐ và thực hiện
DV
thuận (chỉ định)
Tính chất của Mang tính vụ việc, đơn lẻ


hợp đồng
Là quá trình hợp tác lâu dài giữa bên

QH

đại lý và bên giao đại lý. Trong Qh
đại lý, bên đại lý có sự gắn bó, phụ
thuộc vào bên giao đại lý đồng thời
bên giao đại lý có sự ktra, giám sát
chặt chẽ đối với hoạt động của bên
đại lý

Câu 15: Phân tích đặc điểm của hoạt động đại lí thương mại. So sánh đại lí
thương mại với ủy thác mua bán hàng hóa
Hoạt động đại lí thương mại
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hố cho bên giao đại lý hoặc cung ứng
dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao (166 Luật Thương mại)
Đặc điểm
 Về chủ thể: quan hệ phát sinh giữa bên đại lí và bên giao đại lí, cả 2 bên đều phải là thương
nhân. Bên đại lí nhận hàng hóa để bán hoặc nhận tiền để mua hoặc nhận ủy quyền để cung
ứng dịch vụ cho bên giao đại lí.
 Về nội dung: bao gồm việc giao kết và thực hiện hợp đồng đại lí, bên đại lí nhân danh
chính mình để thực hiện các hợp đồng với bên thứ 3 (trong quan hệ đại lí mua bán hàng hóa,
hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của bên
giao đại lí cho tới khi nó được bán)
HLU NEWS

18



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

 Về hình thức: phát sinh qua hợp đồng đại lí (văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị
tương đương)
So sánh: ủy thác mua bán hàng hóa Đại lí thương mại
Điểm giống
 thực hiện thông qua các thương nhân trung gian
 bên trung gian bằng danh nghĩa của chính mình thực hiện việc mua bán hàng hóa cho
người khác
 mục đích của bên trung gian là hưởng thù lao
Khác nhau:
Ủy thác mua bán hàng hóa
Đại lý TM
Q.hệ ủy thác đc thiết lập giữa Quan hệ đại lý chỉ có thể thiết lập

Chủ thể

thương nhân với thương nhân, giữa giữa các thương nhân
thương nhân với các bên liên quan
Hẹp hơn đại lý TM. Chỉ đc thực Rộng hơn. Có thể thực hiện trong

Phạm vi

hiện trong lĩnh vực mua bán hàng nhiều lĩnh vực của hoạt động thương
Quyền

hóa
mại
của Ko đc tự do lựa chọn bên thứ 3. Đc tự do hơn trong việc lựa chọn bên


bên thực hiện Bên thứ 3 do bên ủy thác thỏa thứ 3 để giao kết HĐ và thực hiện
DV
thuận (chỉ định)
Tính chất của Mang tính vụ việc, đơn lẻ

hợp đồng

QH

lý và bên giao đại lý. Trong Qh đại lý,

Là quá trình hợp tác lâu dài giữa bên đại
bên đại lý có sự gắn bó, phụ thuộc vào
bên giao đại lý đồng thời bên giao đại lý
có sự ktra, giám sát chặt chẽ đối với hoạt
động của bên đại lý

Câu 16: Phân tích đặc điểm của các hình thức đại lí theo qui định của LTM
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thoả thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hố cho bên giao đại lý hoặc cung ứng
dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao (166 Luật Thương mại)
1. Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc mua, bán trọn vẹn một khối
lượng hàng hoá hoặc cung ứng đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
Bên giao đại lí ấn định giá giao, bên đại lí ấn định giá bán, bên đại lí hưởng giá chênh lệch,
ngoài ra vẫn được hưởng thù lao đại lí.

HLU NEWS

19



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

2. Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ
giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại
dịch vụ nhất định, nó được hưởng thù lao đại lí.
3. Tổng đại lý mua bán hàng hố, cung ứng dịch vụ là hình thức đại lý mà bên đại lý tổ chức
một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên
giao đại lý, hình thức này tạo ưu thế trong việc phân phối sản phẩm, nó được hưởng thù lao
đại lí.
4. Các hình thức khác mà các bên thỏa thuận: đại lí hoa hồng, đại lí bảo đảm thanh tốn…
Câu 17: Phân tích đặc điểm của khuyến mại. Phân tích và cho ví dụ về các hình
thức khuyến mại theo LTM năm 2005
Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định. (Đ 88LTM2005).
Đặc điểm:
 Chủ thể thực hiện hoạt động khuyến mại là thương nhân, thương nhân tự thực hiện việc
khuyến mại cho mình hoặc làm dịch vụ cho thương nhân khác để kinh doanh (việc này hình
thành trên cơ sở hợp đồng dịch vụ khuyến mại)
 Cách thức xúc tiến thương mại: dành cho khách hàng những lợi ích nhất định (vật chất
hoặc phi vật chất). Khách hàng được khuyến mại là người tiêu dùng hoặc là các trung gian
phân phối.
 Mục đích của việc khuyến mại là xúc tiến việc bán hàng và cung ứng dịch vụ để tăng thị
phần của doanh nghiệp trên thị trường hàng hóa dịch vụ chủ yếu thông qua việc lôi kéo khách
hàng thực hiện hành vi mua sắm, sử dụng dịch vụ, giới thiệu sản phẩm mới, kích thích trung
gian phân phối chú ý hơn nữa tới hàng hóa của doanh nghiệp, tăng lượng hàng đặt mua
Các hình thức khuyến mại theo Luật Thương mại
 Đưa hàng hoá mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền:
thông thường hình thức này được áp dụng khi thương nhân muốn giới thiệu một sản phẩm

mới hoặc một sản phẩm cải tiến, hàng giới thiệu thường là hàng đang/sẽ bán trên thị trường.
 Tặng hàng hoá cho khách hàng, cung ứng dịch vụ khơng thu tiền: q tặng có thể là hàng
hóa dịch vụ thương nhân đang kinh doanh hoặc hàng hóa dịch vụ của thương nhân khác,
thương nhân có thể liên kết xúc tiến thương mại.
 Bán hàng, cung ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ trước đó,
được áp dụng trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo. Trường hợp hàng hóa,
HLU NEWS

20


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

dịch vụ thuộc diện Nhà nước quản lý giá thì việc khuyến mại theo hình thức này được thực
hiện theo quy định của Chính phủ. Pháp luật cũng qui định mức độ giảm giá với các đơn vị
hàng hóa dịch vụ để bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh.
 Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ để khách
hàng được hưởng một hay một số lợi ích nhất định.
 Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao
thưởng theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
 Bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi
mà việc tham gia chương trình gắn liền với việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trúng thưởng
dựa trên sự may mắn của người tham gia theo thể lệ và giải thưởng đã công bố.
 Tổ chức chương trình khách hàng thường xun, theo đó việc tặng thưởng cho khách hàng
căn cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa, DV mà khách hàng thực hiện được thể hiện
dưới hình thức thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận sự mua HH, DV hoặc các hình thức khác.
 Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự
kiện khác vì mục đích khuyến mại, việc này có thể áp dụng với người đã hay chưa mua hàng
hóa sử dụng dịch vụ.
 Ngồi ra cũng có thể khuyến mại bằng các hình thức khác nhưng trước khi tiến hành phải

được cơ quan nhà nước chấp thuận.
Câu 18: Phân tích các đặc điểm của quảng cáo thương mại v à nêu rõ các hoạt
động quảng cáo thương mại bị cấm thực hiện.
Quảng cáo thương mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân để giới thiệu với
khách hàng về hoạt động kinh doanh hàng hố, dịch vụ của mình (Đ 102 -LTM 2005)
Đặc điểm
 Chủ thể là thương nhân có thể quảng cáo cho mình hoặc kinh doanh dịch vụ quảng cáo
 Về tổ chức thực hiện: thương nhân tiến hành các hoạt động cần thiết để quảng cáo cho sản
phẩm của mình, thương nhân thường thuê dịch vụ quảng cáo để đạt hiệu quả cao.
 Về cách thức: thương nhân sử dụng sản phẩm và phương tiện quảng cáo thương mại để
thông tin về sản phẩm quảng cáo (phương tiện quảng cáo là đặc trưng quan trọng để phân biệt
quảng cáo với các hình thức xúc tiến thương mại khác như hội trợ triển lãm…)
 Mục đích là giới thiệu về hàng hóa, dịch vụ nhằm tạo sự nhận biết và kiến thức của khách
hàng về sản phẩm, thu hút khách hàng để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh và mục tiêu lợi nhuận
của thương nhân.
Các hoạt động quảng cáo thương mại bị cấm thực hiện (Đ109)
HLU NEWS

21


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

 Quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, phương hại đến độc lập, chủ quyền, an ninh quốc
gia và trật tự, an tồn xã hội.
 Quảng cáo có sử dụng sản phẩm quảng cáo, phương tiện quảng cáo trái với truyền thống
lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và trái với quy định của pháp luật.
 Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ mà Nhà nước cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh hoặc cấm
quảng cáo.
 Quảng cáo thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên và các sản phẩm, hàng hoá chưa được

phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng trên thị trường Việt Nam tại thời điểm
quảng cáo.
 Lợi dụng quảng cáo thương mại gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
 Quảng cáo bằng việc sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ của mình với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ cùng
loại của thương nhân khác.
 Quảng cáo sai sự thật về một trong các nội dung số lượng, chất lượng, giá, cơng dụng, kiểu
dáng, xuất xứ hàng hóa, chủng loại, bao bì, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của hàng
hoá, dịch vụ.
 Quảng cáo cho hoạt động kinh doanh của mình bằng cách sử dụng sản phẩm quảng cáo vi
phạm quyền sở hữu trí tuệ; sử dụng hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo khi
chưa được tổ chức, cá nhân đó đồng ý. Đây là qui định hoàn toàn mới so với luật thương mại
năm 1997 và pháp lệnh quảng cáo năm 2001, qui định này không nhằm bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ, quyền của cá nhân với hình ảnh.
 Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật. Theo qui định
của luật cạnh tranh những hành vi được coi là quảng cáo nhằm cạnh tranh khơng lành mạnh:
Câu 19: Trình bày các hình thức khuyến mại theo LTM và hạn mức về giá trị
khuyến mại, thời gian khuyến mại áp dụng cho các hình thức khuyến mại đó.
Các hình thức khuyến mại: như dùng thử hàng mẫu miễn phí, giảm giá, tặng quà, tặng
phiếu mua hàng, các chương trình may rủi, tổ chức chương trình khách hàng thường
xuyên…. (Điều 92)
1. Hàng mẫu: đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ để khách hàng dùng thử không fải trả tiền.
- Sử dụng khi thương nhân cần giới thiệu một sản phẩm mới.
- Hàng mẫu phải là hàng hóa kinh doanh hợp fáp mà thương nhân đang hoặc sẽ bán trên thị
trường.
- Khi nhận hàng mẫu: khách hàng ko phải thực hiện bất kì nghĩa vụ thanh tốn nào.
HLU NEWS

22



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015

2.

Tặng quà: tặng hàng hóa dịch vụ cho khách hàng khơng thu tiền.

- Thúc đẩy hành vi mua sắm, quảng cáo giới thiệu về sản phẩm của nhau;
- Hàng hoá làm quà tặng có thể là hàng hóa mà thương nhân đang kinh doanh hoặc hàng
hoá của thương nhân khác.
3.

Bán hàng, cung ứng DV với giá thấp hơn giá bán hàng hoá cung ứng dịch vụ trc đó.

- Mức giảm giá tối đa đối với hàng hoá dịch vụ đc khuyến mại khơng đc vượt q 50% giá
hàng hố dịch vụ đó ngay trc thời gian khuyến mại.
- Không đc giảm giá bán hàng hoá dịch vụ trong tr hợp giá bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
(CƯDV) đã đc nhà nước quy định giá cụ thể.
- Không giảm giá bán HH, CƯDV xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong trường hợp NN
quy định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu.
- Tổng thời gian thực hiện chương trình khuyến mại bằng cách giảm giá đối với 1 loại nhãn
hiệu hang hố, DV khơng đc vượt q 90 ngày/năm; 1 đợt khuyến mại ko quá 45ngày.
- Nghiêm cấm lợi dụng hình thức khuyến mại để bán phá giá.
4.

Bán hàng, CƯDV có kèm phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ.

- phiếu mua hàng, fiếu sử dụng DV kèm theo là fiếu để mua hàng, nhận CƯDV của chính
thương nhân đó hoặc để mua hàng nhận CƯDVcủa thương nhân khác.
- Nội dung fiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ: Đ97 LTM.

5.

Bán hàng, CƯDV có kèm phiếu dự thi cho khách hàng để chọn người trao thưởng theo

thể lệ và giải thưởng đã công bố.
- Nội dung phiếu dự thi: Đ97 LTM
- Nội dung chương trình khơng đc trái với truyền thống lịch sử văn hoá, đạo đức thuần
phong mĩ tục VN.
6.

Bán hàng, CƯDV kèm theo việc tham gia chương trình mang tính may rủi.

- Chương trình phải đc tổ chức cơg khai. Trường hợp giá trị giải thưởng từ 100 triệu đồng
trở lên phải thơng báo cho cơ quan quản lí NN về TM có thẩm quyền.
- Tổng thời gian thực hiện khuyến mại không vượt quá 180 ngày/năm; 1 chương trình
khơng vượt q 90 ngày.
- Thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn trao giải thưởng mà không có ng trúng thưởng
thì fải đc trích nộp 50% giá trị cơng bố vào N.Sách NN.
7.

Tổ chức các chương trình khách hàng thường xuyên: theo đó, việc tặng thưởng cho

khách hàng căn cứ trên số lượng hoặc trị giá mua hàng hóa dịch vụ mà khách hàng thực hiện.

HLU NEWS

23


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI 2015


8.

Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình văn hố nghệ thuật, các sự kiện

khác vì mục đích khuyến mại. Là lợi ích phi vật chất mà thương nhân dành cho khách hàng.
9.

Các hình thức khuyến mại khác mà đc cơ quan quản lí NN về thương mại chấp thuận.

Các hạn mức khuyến mại:
- Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hố dịchvụ khơng đc vượt quá
50% giá của đơn vị HH, DV đc khuyến mại trc thời gian khuyến mại đối với t/hợp: giảm giá
và bán hàng kèm theo phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ.
- Tổng giá trị dùng để khuyến mại mà thương nhân thực hiện trong một chương trình
khuyến mại ko được vượt quá 50% tổng giá trị của HH, DV đc khuyến mại, trừ trường hợp
hàng mẫu.
- Tặng quà Tổng giá trị dịch vụ hàng hóa dùng để khuyến mại không được vượt quá 50%
tổng giá trị hàng hóa dùng để khuyến mại
- Giảm giá 50% giá trị sản phẩm trước thời gian khuyến mại/đơn vị sản phẩm hàng hóa
Câu 20 So sánh quảng cáo thương mại và khuyến mại nêu một số ảnh hưởng
tiêu cực của hoạt động này với người tiêu dùng
 Giống:
oĐều là hoạt động xúc tiến thương mại của các thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán
hàng, CƯDV.
oCó thể do thương nhân tự tiến hành hoặc thuê dịch vụ quảng cáo, khuyến mại dựa trên
hợp đồng.
 Khác:

Tiêu chí


Khuyến mại
Là hoạt động xúc tiến thương mại

Quảng cáo
Quảng cáo thương mại là hoạt

của thương nhân nhằm xúc tiến việc động xúc tiến thương mại của
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch thương nhân để giới thiệu với khách
Khái niệm

vụ bằng cách dành cho khách hàng hàng về hoạt động kinh doanh hàng
những lợi ích nhất định (VD: giảm hố, dịch vụ của mình (Điều 102).
giá, tặng hàng hố cho khách hàng

Chủ thể

mà khơng thu tiền…). Điều 88
Thường có nhiều chủ thể tham Chủ thể thường không đa dạng bằng
gia: người quảng cáo, người phát thường chỉ là thương nhân có sản
hành quảng cáo, người cho thuê phẩm khuyến mại và thương nhân
phương tiện quảng cáo (bởi quảng kinh doanh dịch vụ khuyến mại.

HLU NEWS

24


×