BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------oOo-----------
PHẠM ĐỨC ANH
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT
TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------oOo-----------
PHẠM ĐỨC ANH
ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT
TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 9.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG
2. PGS.TS. PHẠM THỊ HOÀNG ANH
HÀ NỘI, 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi.
Mọi số liệu và trích dẫn trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng, chính xác và tin
cậy. Những lập luận, phân tích của luận án chưa từng được cơng bố ở bất kỳ một
cơng trình nào, trừ các bài báo của riêng tôi hoặc bài báo của tôi và đồng tác giả đã
công bố được nêu trong danh mục công trình nghiên cứu của tác giả.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tác giả luận án
Phạm Đức Anh
LỜI CẢM ƠN
Mở đầu thông điệp, tôi xin trân trọng cảm ơn quý thày cô trong Ban Giám đốc
và Khoa Sau Đại học – Học viện Ngân hàng đã tạo mọi điều kiện để tơi có cơ hội
tham dự khóa đào tạo nghiên cứu sinh 2016 – 2020 tại Học viện Ngân hàng.
Tiếp theo đó, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thày cô gồm PGS.TS.
Tô Ngọc Hưng, PGS.TS. Tô Kim Ngọc (Học viện Ngân hàng) và PGS.TS. Nguyễn
Vũ Hùng (Đại học Kinh tế Quốc dân), bằng sự tận tâm và lòng nhiệt thành đã truyền
đạt những kiến thức cơ sở và chuyên ngành quý báu cho tơi trong năm đầu tiên của
khóa nghiên cứu sinh.
Lời cảm ơn chân thành xin dành tới anh chị em đồng nghiệp, đặc biệt là TS.
Chu Khánh Lân, TS. Phạm Mạnh Hùng và TS. Trần Huy Tùng (Viện NCKH Ngân
hàng – Học viện Ngân hàng); ThS. Đặng Ngọc Hà và ThS. Hoàng Việt Phương (Vụ
Dự báo, thống kê – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam); ThS. Bùi Quốc Dũng và Lưu
Xn Khơi (Ban Kinh tế Trung ương) về những góp ý chuyên môn và kinh nghiệm
quý báu được chia sẻ, điều góp phần khơng nhỏ làm nên thành cơng của luận án này.
Trên tất cả, tôi xin dành lời tri ân sâu sắc tới hai nhà khoa học hướng dẫn là
PGS.TS. Nguyễn Đức Trung (Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh) và PGS.TS.
Phạm Thị Hồng Anh (Học viện Ngân hàng) đã ln tận tình động viên, dìu dắt và
hướng dẫn tôi trong suốt 4 năm thực hiện luận án.
Cuối cùng, tơi xin dành lời cảm ơn tới gia đình, những người thân yêu và các
anh chị đồng niên khóa 2016 – 2020 đã luôn giúp đỡ, san sẻ và động viên tinh thần
tơi trong q trình học tập và hoàn thiện luận án.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020
Phạm Đức Anh
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN................................................................ 1
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2
2.1. Sự phát triển các lý thuyết về lạm phát.......................................................... 2
2.2. Các nhân tố tác động tới lạm phát................................................................. 9
2.3. Ứng dụng và phát triển mơ hình dự báo lạm phát........................................ 15
3. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...........18
3.1. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................ 18
3.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 19
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................ 19
4.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 19
4.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 20
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................ 20
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU........................................... 20
6.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 20
6.2. Dữ liệu......................................................................................................... 21
7. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................. 21
8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN................................................................ 23
8.1. Về mặt lý luận............................................................................................. 23
8.2. Về mặt thực tiễn.......................................................................................... 23
9. KẾT CẤU LUẬN ÁN...................................................................................... 24
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG ĐIỀU
HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ....................................................................................25
1.1. TỔNG QUAN VỀ LẠM PHÁT................................................................... 25
1.1.1. Khái niệm lạm phát.................................................................................. 25
1.1.2. Nguyên nhân gây ra lạm phát................................................................... 27
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.............................................. 32
1.2.1. Khái niệm chính sách tiền tệ..................................................................... 32
1.2.2. Mục tiêu chính sách tiền tệ....................................................................... 33
1.2.3. Vai trị của chính sách tiền tệ trong kiểm sốt lạm phát............................40
1.3. TỔNG QUAN VỀ MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG ĐIỀU
HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ........................................................................ 43
1.3.1. Tổng quan về dự báo lạm phát.................................................................. 43
1.3.2. Tổng quan về mơ hình dự báo lạm phát trong điều hành chính sách tiền tệ
.........................................................................................................................
47
1.3.3. Đánh giá chất lượng mơ hình dự báo lạm phát......................................... 58
1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ ỨNG DỤNG MÔ HÌNH DỰ BÁO LẠM
PHÁT TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ.............................................. 59
1.4.1. Kinh nghiệm về lựa chọn mơ hình dự báo lạm phát................................. 59
1.4.2. Kinh nghiệm về lựa chọn đơn vị thực hiện dự báo lạm phát.................... 61
1.4.3. Kinh nghiệm về xây dựng và vận hành mơ hình dự báo lạm phát............62
1.4.4. Kinh nghiệm về ứng dụng kết quả dự báo lạm phát trong điều hành chính
sách tiền tệ.......................................................................................................... 74
1.4.5. Bài học dành cho Việt Nam...................................................................... 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 81
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG ĐIỀU
HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM.......................................................82
2.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM...................82
2.1.1. Diễn biến lạm phát giai đoạn 2000 - 2007................................................ 82
2.1.2. Diễn biến lạm phát giai đoạn 2008 – tháng 4/2012................................... 85
2.1.3. Diễn biến lạm phát giai đoạn tháng 5/2012 - 2019................................... 89
2.2. THỰC TRẠNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM KIỂM
SỐT LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM.................................................................98
2.2.1. Mục tiêu chính sách tiền tệ.......................................................................98
2.2.2. Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm sốt tại Việt Nam....................101
2.3. THỰC TRẠNG MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG ĐIỀU HÀNH
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM......................................................111
2.3.1.Đặc trưng mơ hình dự báo lạm phát tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam111
2.3.2. Dữ liệu cho mơ hình dự báo...................................................................112
2.3.3. Thực trạng ứng dụng mơ hình dự báo tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
.......................................................................................................................
112
2.4. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG KẾT QUẢ DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM.......................................... 116
2.4.1. Xây dựng kịch bản chính sách................................................................116
2.4.2. Xây dựng báo cáo phân tích phục vụ tham mưu Ban lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước..........................................................................................................117
2.4.3. Tham chiếu cho việc thiết lập và điều chỉnh mục tiêu lạm phát.............118
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ỨNG DỤNG MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT
TẠI VIỆT NAM.................................................................................................119
2.5.1. Kết quả...................................................................................................119
2.5.2. Tồn tại....................................................................................................119
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại.........................................................................121
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................ 123
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN MƠ HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT
TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT NAM..................124
3.1. ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN MƠ HÌNH ARIMA........................................ 124
3.1.1. Lí do lựa chọn mơ hình........................................................................... 124
3.1.2. Mơ tả dữ liệu.......................................................................................... 124
3.1.3. Thiết lập cấu trúc mơ hình theo phương pháp Box-Jenkins....................125
3.1.4. Kết quả dự báo........................................................................................ 126
3.2. ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN MƠ HÌNH VECM.......................................... 129
3.2.1. Lí do lựa chọn mơ hình........................................................................... 129
3.2.2. Lựa chọn biến số và cấu trúc dữ liệu...................................................... 130
3.2.3. Kiểm định tính dừng của chuỗi............................................................... 137
3.2.4. Xác định độ trễ cho mơ hình................................................................... 137
3.2.5. Kiểm định đồng tích hợp và xác định mơ hình phù hợp.........................138
3.2.6. Phân tích tác động của các biến số tới lạm phát...................................... 138
3.2.7. Kết quả dự báo........................................................................................ 143
3.3. SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MƠ HÌNH DỰ BÁO......................150
3.3.1. Đánh giá hiệu quả mơ hình ARIMA....................................................... 151
3.3.2. Đánh giá hiệu quả mơ hình VECM......................................................... 151
3.3.3. So sánh hiệu quả dự báo của hai mơ hình............................................... 152
TĨM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................ 155
CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VỀ VIỆC ỨNG DỤNG MƠ HÌNH
DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI VIỆT
NAM................................................................................................................................ 156
4.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025.............156
4.1.1. Mục tiêu tổng quát điều hành chính sách tiền tệ.....................................156
4.1.2. Định hướng giải pháp điều hành chính sách tiền tệ................................156
4.1.3. Định hướng phát triển hoạt động dự báo tại Việt Nam...........................157
4.2. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM HỒN THIỆN MƠ HÌNH DỰ
BÁO LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM................................................................. 158
4.2.1. Khuyến nghị 1........................................................................................ 158
4.2.2. Khuyến nghị 2........................................................................................ 159
4.2.3. Khuyến nghị 3........................................................................................ 161
4.3. KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG MƠ
HÌNH DỰ BÁO LẠM PHÁT TRONG ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TẠI VIỆT NAM................................................................................................. 162
4.3.1. Khuyến nghị 1........................................................................................ 162
4.3.2. Khuyến nghị 2........................................................................................ 166
4.3.3. Khuyến nghị 3........................................................................................ 167
TÓM TẮT CHƯƠNG 4........................................................................................ 168
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................ 169
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 172
PHỤ LỤC............................................................................................................... 182
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ..............................228
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa tiếng nước ngoài
Nguyên nghĩa tiếng Việt
ARIMA
Autoregressive Integrated Moving
Average Model
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BIS
Bank for International Settlements
Ngân hàng Thanh toán quốc tế
BOC
Bank of Canada
Ngân hàng Trung ương Canada
BOE
Bank of England
Ngân hàng Trung ương Anh
BSP
Bangko Sentral ng Pilipinas
(Central Bank of the
Philippines)
BVAR
Bayesian Vector Autoregressive
Tự hồi quy vector Bayes
CPI
Consumer Price Index
Chỉ số giá tiêu dùng
CPTPP
Comprehensive and Progressive
Agreement for Trans-Pacific
Partnership
Hiệp định đối tác toàn diện và
tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Mơ hình trung bình
trươt tư ̣ hờ i quy
kết hơp
Ngân hàng Trung ương Philippines
CSTK
Chính sách tài khóa
CSTT
Chính sách tiền tệ
CVAR
Cointegrated Vector Autoregressive
Tự hồi quy vector đồng tích hợp
DSGE
Dynamic Stochastic General
Equilibrium
Cân bằng động học ngẫu nhiên
tổng quát
ECDC
European Centre for
Disease Prevention and
Control
Trung tâm Phịng chống Dịch bệnh
Châu Âu
ECM
Error Correction Model
Mơ hình hiệu chỉnh sai số
EU
European Union
Liên minh Châu Âu
FED
Federal Reserve System
Cục Dự trữ Liên bang
FPI
Foreign Portfolio Investment
Đầu tư gián tiếp nước ngoài
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
GTCG
Giấy tờ có giá
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa tiếng nước ngoài
Nguyên nghĩa tiếng Việt
IIP
Index of Industrial Production
Chỉ số sản xuất công nghiệp
ILO
International Labour Organization
Tổ chức Lao động quốc tế
IMF
International Monetary Fund
Quỹ Tiền tệ quốc tế
MPC
Monetary Policy Committee
Ủy ban Chính sách tiền tệ
NBRM
National Bank of the Republic of
Macedonia
Ngân hàng Quốc gia Macedonia
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng Trung ương
NKPC
New-Keynesian Phillips Curve
Đường Keynes Phillips mới
NSLĐ
Năng suất lao động
NSNN
Ngân sách Nhà nước
OLS
Ordinary Least Squares
Bình phương nhỏ nhất
OMO
Open Market Operation
Nghiệp vụ thị trường mở
PACF
Partial Autocorrelation Function
Hàm tự tương quan riêng phần
PBOC
People’s Bank of China
Ngân hàng Nhân dân Trung Hoa
PCA
Principal Component Analysis
Phân tích thành phần chính
PPI
Producer Price Index
Chỉ số giá sản xuất
PPP
Public-Private Partnerships
Hợp tác công - tư
PSA
Philippine Statistics Authority
Cơ quan Thống kê Philippines
RBA
Reserve Bank of Australia
Ngân hàng Dự trữ Úc
SACF
Sample Autocorrelation Function
Hàm tự tương quan mẫu
SVAR
Structural Vector Autoregressive
Tự hồi quy vector cấu trúc
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCTK
Tổng cục Thống kê
TFP
Total Factor Productivity
Năng suất các nhân tố tổng hợp
TPP
Trans-Pacific Partnership
Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa tiếng nước ngoài
Nguyên nghĩa tiếng Việt
USD
United States dollar
Đô la Mỹ
VAR
Vector Auto-Regression
Tự hồi quy vector
VCCI
Vietnam Chamber of Commerce
and Industry
Phịng Thương mại và Cơng nghiệp
Việt Nam
VDB
Vietnam Development Bank
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
VECM
Vector Error Correction Model
Mơ hình hiệu chỉnh sai số vector
WEF
World Economic Forum
Diễn đàn Kinh tế Thế giới
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: GDP, CPI, tín dụng và M2, 2000 – 2007...............................................................83
Bảng 2.2: Quy mơ tín dụng và M2, 2000 – 2007..................................................................84
Bảng 2.3: GDP, CPI, tín dụng và M2, 2008 – 2012...............................................................85
Bảng 2.4: GDP, CPI, tín dụng và M2, 2012 – 2019...............................................................91
Bảng 2.5: Mục tiêu và thực hiện CSTT, 2000 – 2019...........................................................99
Bảng 2.6: Mô tả các biến trong mô hình VAR của NHNN.................................................113
Bảng 2.7: Định dạng cấu trúc VECM tần suất tháng/quý của NHNN................................115
Bảng 3.1: Dự báo CPI tổng thể và thành phần, 2020m1 – 2020m3....................................126
Bảng 3.2: CPI dự báo và thực tế theo nhóm hàng hóa, 2019m10 – 2019m12....................126
Bảng 3.3: Đánh giá hiệu quả dự báo CPI tổng thể, 2019m10 – 2019m12..........................127
Bảng 3.4: Đóng góp của các nhóm hàng hóa trong CPI tổng thể........................................128
Bảng 3.5: Cấu trúc dữ liệ u mô hinh VECM tần suất tháng................................................135
Bảng 3.6: Cấu trúc dữ liệ u mô hinh VECM tần suất quý...................................................136
Bảng 3.7: Cấu trúc mơ hình VECM theo các trình tự khác nhau........................................144
Bảng 3.8: Kết quả dự báo của mơ hình VECM tần suất tháng đối với các biến nội sinh quan
trọng trong năm 2020...........................................................................................................149
Bảng 3.9: Kết quả dự báo của mơ hình VECM tần suất q đối với các biến nội sinh quan
trọng trong năm 2020...........................................................................................................150
Bảng 4.1: Mẫu báo cáo đề xuất dự báo...............................................................................163
Bảng 4.2: Theo dõi và đánh giá kết quả dự báo lạm phát để lựa chọn mô hình dự báo tốt nhất
........................................................................................................................................ 165
Bảng 4.3: Theo dõi và đánh giá kết quả dự báo lạm phát để lựa chọn kỳ hạn dự báo tốt nhất
........................................................................................................................................ 165
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Mối liên hệ giữa lượng tiền và mức giá......................................................................3
Hình 1.1: Mối quan hệ lạm phát – giảm phát – thiểu phát....................................................27
Hình 1.2: Lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng liên tục và kéo dài...................................28
Hình 1.3: Lạm phát do theo đuổi mục tiêu công ăn việc làm................................................29
Hình 1.4: Hệ thống mục tiêu và cơng cụ của CSTT..............................................................33
Hình 1.5: Đường cong Phillips ngắn hạn...............................................................................37
Hình 1.6: Khn khổ thực thi CSTT lạm phát mục tiêu........................................................44
Hình 1.7: Quy trình dự báo lạm phát trong điều hành CSTT................................................46
Hình 1.8: Dự báo lạm phát tổng thể trong tháng tiếp theo so với thực tế – Trường hợp
Philippines (2013m1 – 2015m8)............................................................................................67
Hình 1.9: So sánh sai số dự báo của dự báo lạm phát tổng thể 1, 2, 3 tháng tiếp theo –
Trường hợp Philippines (2013m1 – 2015m8)........................................................................67
Hình 1.10: Tăng trưởng GDP, lạm phát và lãi suất của Mỹ...................................................69
Hình 1.11: Biểu đồ “dịng sơng máu” mơ phỏng dự báo lạm phát của BOE........................76
Hình 2.1: Diễn biến CPI của Việt Nam, 2000 – 2019............................................................82
Hình 2.2: Tăng trưởng GDP thực tế và tiềm năng, 2000 – 2007...........................................83
Hình 2.3: Tình hình thu chi và thâm hụt NSNN, 2008 – 2012..............................................85
Hình 2.4: Diễn biến CPI tổng thể và một số nhóm hàng hóa cơ bản, 2009 – 2012..............87
Hình 2.5: Diễn biến lạm phát của Việt Nam so với Trung Quốc và các quốc gia ASEAN,
2008 – 2011............................................................................................................................88
Hình 2.6: Biến động tỷ giá USD/VND và CPI, 2015 – 2019................................................92
Hình 2.7: Đóng góp vào mức tăng CPI chung của các nhóm hàng hóa năm 2019...............93
Hình 2.8: Tỷ trọng đóng góp các yếu tố vào tăng trưởng GDP.............................................96
Hình 2.9: Hệ số ICOR, tăng trưởng NSLĐ và GDP, 2000 – 2019........................................96
Hình 2.10: Nợcông, bộ i chi NSNN và CPI, 2000 – 2019.....................................................97
Hình 3.1: Diễn biến CPI tổng thể của Việt Nam, 2005 – 2019...........................................124
Hinh 3.2: Diễn biến CPI tổng thể và CPI thaǹ h phần, 2018m1 – 2020m3.........................127
Hình 3.3: Kênh truyền tải tác động tới lạm phát.................................................................135
Hình 3.4: Phân rã phương sai biến động của log(CPI)........................................................143
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Danh mục biến trong mơ hình nhân tố động của Macedonia..........................182
Phụ lục 1.2: So sánh kết quả dự báo lạm phát của Macedonia theo các cách tiếp cận và giai
đoạn dự báo khác nhau........................................................................................................184
Phụ lục 1.3: Đánh giá hiệu quả dự báo lạm phát của Macedonia.......................................185
Phụ lục 1.4: Danh mục cấu phần, cấu trúc mơ hình và sai số dự báo CPI của Philippines 186
Phụ lục 1.5: Đóng góp của các thành tố giá trong phương sai dự báo bình quân gia quyền
lạm phát của Phillipines.......................................................................................................187
Phụ lục 1.6: Phổ phân rã của độ biến động đối với các tần suất khác nhau – mô hình SVAR
của FED...............................................................................................................................187
Phụ lục 1.7: Hệ số phương trình quy tắc Taylor mới – mơ hình SVAR của FED...............188
Phụ lục 1.8: Phản ứng của các biến số trước cú sốc lạm phát – mơ hình VECM của FED
189 Phụ lục 1.9: Mối quan hệ giữa các khối kinh tế vĩ mô của Trung Quốc......................190
Phụ lục 1.10: Thống kê số liệu đầu vào mơ hình VAR của PBOC.....................................191
Phụ lục 1.11: Diễn biến lạm phát và thành phần chính của Trung Quốc (1998m1- 2007m5)
........................................................................................................................................ 192
Phụ lục 1.12: Dự báo lạm phát 12 tháng của Trung Quốc với các mơ hình VAR3, PC4, TS1
(2006m6 – 2007m5)............................................................................................................192
Phụ lục 1.13: RMSFE của 15 mơ hình VAR của PBOC.....................................................193
Phụ lục 1.14: RMSPE và MPE với các biến số tương ứng trong mơ hình VECM của PBOC
........................................................................................................................................ 193
Phụ lục 2.1: Kết quả dự báo CPI tổng thể trong mẫu - Mơ hình ARIMA(1,1,6) của NHNN
........................................................................................................................................ 194
Phụ lục 2.2: Định dạng cấu trúc VAR của NHNN với 3 biến nội sinh................................195
Phụ lục 2.3: Định dạng cấu trúc VAR của NHNN với 4 biến nội sinh................................196
Phụ lục 2.4: Đánh giá kết quả dự báo lạm phát của mơ hình VAR tần suất tháng của NHNN
(giai đoạn 2003 – 2012).......................................................................................................197
Phụ lục 2.5: Đánh giá kết quả dự báo lạm phát của mơ hình VAR tần suất q của NHNN
(giai đoạn 2003 – 2012).......................................................................................................198
Phụ lục 2.6: Hiệu quả dự báo lạm phát trong mẫu sử dụng mơ hình VECM tần suất tháng
của NHNN...........................................................................................................................199
Phụ lục 2.7: Hiệu quả dự báo lạm phát trong mẫu sử dụng mơ hình VECM tần suất q của
NHNN..................................................................................................................................199
Phụ lục 3.1: Kiểm định nghiệm đơn vị đối với chuỗi CPI thành phần...............................200
Phụ lục 3.2: Xác định cấu trúc mơ hình dự báo ARIMA....................................................200
Phụ lục 3.3: Kết quả dự báo CPI trong mẫu đối với các nhóm hàng hóa dựa trên mơ hình
ARIMA (2005m1 – 2019m12)............................................................................................201
Phụ lục 3.4: Kiểm định tính dừng cho các chuỗi số liệu mơ hình VECM tháng................203
Phụ lục 3.5: Kiểm định tính dừng cho các chuỗi số liệu mơ hình VECM q...................203
Phụ lục 3.6: Lựa chọn độ trễ cho mơ hình VECM tháng....................................................204
Phụ lục 3.7: Kiểm định tự tương quan phần dư và tính ổn định - Mơ hình VAR(2) tháng 204
Phụ lục 3.8: Lựa chọn độ trễ cho mơ hình VECM q.......................................................206
Phụ lục 3.9: Kiểm định tự tương quan phần dư và tính ổn định - Mơ hình VAR(4) q....206
Phụ lục 3.10: Kiểm định đồng liên kết Johansen đối với mơ hình VECM tháng...............208
Phụ lục 3.11: Kiểm định đồng liên kết Johansen đối với mơ hình VECM q..................208
Phụ lục 3.12: Kết quả thực nghiệm mơ hình VECM tần suất tháng...................................209
Phụ lục 3.13: Kết quả thực nghiệm mơ hình VECM tần suất q......................................211
Phụ lục 3.14: Kết quả hàm phản ứ ng Cholesky của cú sốc các biến trong mô hinh VECM
........................................................................................................................................ 213
Phụ lục 3.15: Kết quả hàm phản ứ ng Cholesky của cú sốc các biến IIP_GAP, CPI (quá khứ ),
M2, LENDING_R, ER_VCB, PPI và WAGE đối vớ i biến CPI.........................................214
Phụ lục 3.16: Hiệu quả dự báo lạm phát trong mẫu với mơ hình VECM tháng.................215
Phụ lục 3.17: Hiệu quả dự báo lạm phát trong mẫu với mơ hình VECM q....................215
Phụ lục 3.18: Kiểm định dự báo quá khứ đối với các biến nội sinh tần suất tháng (năm 2019)
........................................................................................................................................ 216
Phụ lục 3.19: Kiểm định dự báo quá khứ đối với các biến nội sinh tần suất quý (năm 2019)
........................................................................................................................................ 218
Phụ lục 3.20: Quy trình truyển tải tác động của tỷ giá vào lạm phát..................................219
Phụ lục 3.21: Đánh giá độ vững theo trình tự biến nội sinh trong mơ hình VECM - Kết quả
hàm phản ứ ng Cholesky củ a các cú sốc đối vớ i biến CPI.................................................220
Phụ lục 3.22: Cấu trúc mơ hình VECM với các biến đại diện thay thế..............................222
Phụ lục 3.23: Đánh giá mức độ lây nhiễm COVID-19 trên phạm vi toàn cầu....................223
Phụ lục 3.24: Kịch bản tác động của COVID-19 đối với kinh tế toàn cầu.........................225
Phụ lục 4.1: Đề xuất khung báo cáo chính thức về lạm phát, tăng trưởng, ngân sách và tiền
tệ - tín dụng..........................................................................................................................227
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN
Lạm phát là chỉ tiêu kinh tế vĩ mơ có tầm ảnh hưởng hết sức sâu rộng tới đời sống
kinh tế - xã hội. Tại phần lớn các nước đang phát triển, tăng trưởng nhanh kết hợp với dịng
vốn vào "nóng" thường theo kèm mức lạm phát cao và kéo dài, đồng nội tệ mất giá, thâm
hụt ngân sách cao, gây ra những bất ổn vĩ mơ, từ đó dẫn đến tình trạng thất nghiệp và bất ổn
chính trị - xã hội và đe dọa sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Thực tế cho thấy lạm
phát cao không chỉ là vấn đề của riêng các nền kinh tế đang phát triển, mà điều này cũng
từng diễn ra tại những quốc gia phát triển, điển hình là trường hợp lạm phát phi mã của
CHLB Đức giai đoạn 1929 - 1933.
Sau thời gian dài chống chọi với tỷ lệ lạm phát cao cùng những hệ luỵ đi kèm thì vào
những năm đầu thập kỷ 90, khn khổ chính sách tiền tệ (CSTT) lạm phát mục tiêu đầu tiên
trên thế giới đã ra đời tại New Zealand, theo đó Chính phủ và Ngân hàng NHTW đặt ra mục
tiêu lạm phát từng năm cũng như trong trung hạn và được quyền chủ động sử dụng công cụ
CSTT như nghiệp vụ thị trường mở, công cụ lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc… để đạt được
mục tiêu đó. Một CSTT theo đuổi lạm phát mục tiêu được coi là thành công nếu tỷ lệ lạm
phát thực tế dao động quanh ngưỡng mục tiêu đã đề ra. Từ đó đến nay, đã có 27 quốc gia
trên thế giới áp dụng đầy đủ khuôn khổ CSTT lạm phát mục tiêu (Hammond, 2012). Đa số
các nước theo đuổi khuôn khổ này đã thành công trong việc duy trì mức lạm phát thấp, hợp
lý với thực trạng nền kinh tế, cá biệt trong số đó có 3 nước hiện duy trì mục tiêu lạm phát ở
mức 10% (Cộng hòa Séc, Colombia và Hungary). Một số quốc gia khác, tuy chỉ áp dụng
một phần hoặc không áp dụng CSTT lạm phát mục tiêu, vẫn thừa nhận dự báo lạm phát là
một trong những hoạt động ưu tiên hàng đầu của họ.
Giống với đa số nền kinh tế đang phát triển, Việt Nam từng trải qua thời kỳ lạm phát
cao, điển hình như giai đoạn khủng hoảng tài chính châu Á (1997 – 1998), hậu gia nhập
WTO (2004 – 2006) và khủng hoảng tài chính tồn cầu (2007 – 2008). Điều đáng nói là, kể
từ 2014 đến nay, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giảm về mức thấp một cách bất thường. Trên
thực tế, lạm phát ở mức thấp trong nhiều tình huống sẽ gây ra trở lực đối với phát triển tiềm
năng kinh tế. Nó thường kéo theo sức mua ì ạch, hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ,
người tiêu dùng trì hỗn tiêu dùng để chờ đợi giá giảm sâu hơn, doanh nghiệp ngừng đầu tư
và tuyển dụng để tiết kiệm chi phí. Ở một khía cạnh khác, lạm phát quá thấp sẽ làm bào
mịn doanh thu thuế, làm cản trở lộ trình tăng lương, bào mòn lãi suất cận biên, dẫn đến làm
tăng gánh nặng nợ đối với doanh nghiệp và Chính phủ. Diễn biến lạm phát khó lường như
vậy đặt ra những yêu cầu mới đối với hoạt động phân tích, dự báo và kiểm soát lạm phát tại
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam, sao cho việc thực thi CSTT đạt hiệu quả cao, từ
đó ổn định được giá trị đồng nội tệ trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và trước nguy cơ bất
ổn từ kinh tế thế giới. Theo đó, q trình điều hành CSTT cần phải được lượng hóa tồn
diện nhằm đảm bảo dự báo lạm phát và các nhân tố vĩ mô quan trọng được tiến hành thuận
lợi và hiệu quả. Mặt khác, theo lập luận của Bùi Quốc Dũng (2014), việc xây dựng, vận
hành và phát triển các lớp mơ hình kinh tế lượng dự báo lạm phát được xem là điều kiện
tiên quyết để NHNN có thể áp dụng khuôn khổ CSTT lạm phát mục tiêu thực thụ trong
tương lai. Chỉ khi năng lực dự báo lạm phát của NHNN được nâng tầm cùng NHTW các
nước, việc điều hành CSTT của NHNN hướng về mục tiêu lạm phát mới thực sự đạt hiệu
quả như mong đợi.
Với việc điểm qua một số vấn đề còn tồn tại của công tác dự báo lạm phát trong
hoạch định và điều hành CSTT, đồng thời nhận thấy hiện nay chưa có bất kỳ cơng trình
khoa học nào đủ tầm bao quát về xây dựng và phát triển hệ thống mô hình dự báo lạm phát
dành cho Việt Nam (đa số nghiên cứu mới dừng ở việc tập trung khai thác vào từng mơ hình
riêng lẻ), việc triển khai đề tài luận án “Ứng dụng mơ hình dự báo lạm phát trong điều hành
chính sách tiền tệ tại Việt Nam” là hết sức cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận
và thực tiễn.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Sự phát triển các lý thuyết về lạm phát
Các lý thú t về
lam
phát
hình thành từ khá sớ m và khơng ngừ ng được hoàn
đuơc
̛
̂
thiẹ n theo thờ i gian. Trong tác phẩm “The Wealth of Nations”, Smith (1776) lần đầu đề cậ p
đế n thuật ngữ
”. Theo
phát” khi tác giả này phân biệ t “giá thực” và “giá danh
“laṃ
nghia
đó, giá
của hàng hóa (giá tri)̣
đin h
là khả nă ng mua
hàng hóa đó, trong
thưc
nghia
đuơ
c
đu
ơc
̛
̛
khi giá danh
nghia
(tiền) chỉ là chi phí
đo luơ
giữ cố đin h
̛ ǹ g duy nhất bằng tiền
đuơc
(đuơ
̛
̛ c
theo giá tri c̣ uả vàng hoặ c mộ t số kim loai quý khác). Theo quan điểm này, giá thực củ a
hàng hóa
trên sứ c lao độ ng, trong khi giá danh
la biế n độ ng theo sư ̣ sẵn có củ a
dưa
i
nghia
các kim loaị quý và luậ t pháp của chế độ cai tri t rong việ c xác đin h kim loaị quý.
Mặ c dù các nhà kinh tế hoc cổ điển cho rằng biến độ ng về giá của hàng hóa có thể
tác độ ng bất lợi tớ i nề n kinh tế mộ t cách thờ i (như
ra phân phố i của cải mộ t cách
tam
tao
thất thuơ
đồng quy đin h giá tiền cố đin h); sau cùng,
̛ ̀ng giữa các bên bi ̣ràng buộ c theo
hơp
những biến độ ng này chỉ đon̛ thuần là sự thay đổi quy mơ mà theo đó giá tri đ̣ uơc
̛ đo luơ
̛ ̀ ng
(Bryan, 1997). Quan điể m cho rằ ng sư ̣ thay đổ i về lư ơṇ g củ a tiề n chỉ tác độ ng đế n duy
nhất
giá tiền của hàng hóa (chứ khơng phải giá trị) cuñ g
cổ điển đồng
nhiều nhà kinh tế
đuơ
c
hoc
̛
tình. Quan điể m này được coi là nề n tả ng để phát triể n các lý thuyế t về phát trong đầu
lam
thế kỷ 20, trong đó phải kể đến nhà kinh tế học người Mỹ Irving Fisher nổi tiếng vớ i học
thuyế t số lư ơṇ g tiề n tệ (Quantity Theory of Money).
Lý thuyết của Fisher đuơ
̛ c phát triên̉ trong mộ t thờ i gian dài, đặ c biệ t trong bố i cảnh
cuộ c tranh luậ n về tiền tệ diễn ra gay gắt trong cuộ c bầu cử tổng thống nă m 1986 (Laidler,
2011). Theo lý thuyết này, thờ i kỳ giảm phát thấp của Mỹ là do nguồn cung vàng thất baị
trong duy trì sả n lư ơṇ g cầ n thiế t để tư ơ ng xứ ng vớ i tố c độ tă ng trư ở ng nhanh củ a
tiề n tệ ,
theo đó, tình tran g giảm phát cần có mộ t giải pháp CSTT phù hơp, đó là gia tă ng cung tiền.
Hình 1: Mối liên hệ giữa lượng tiền và mức giá
Nguồn: Friedman (1989)
Bất chấp những ý kiến trái chiều, Fisher (1911) tiếp tuc phát triển lý thuyết này bằng
đẳng thứ c nổ i tiế ng giữ a phát và tiền tệ như sau:
lam
PT = MV + M’V’
Trong đó:
- P: mứ c giá chung
- T: tở ng lư ơṇ g giao dic̣ h bằ ng tiề n
- M: tổ ng lư ơṇ g tiề n giao dic̣ h chính thứ c
- V: tốc độ lưu thơng tiền M
- M’: tổ ng lư ơṇ g tiề n tín dung
- V’: tốc độ luư thơng tiền M’
Phương trình trên
đươc
tác
thiết lập với các giả đin h: (i) P là biến phụ thuộ c chiụ
độ ng bởi các biến độ c lậ p khác; (ii) tỷ trong M’/M là cố định; (iii) V và V’ không đổi và độ c
lậ p vớ i sự thay đổi của M và M’; (iv) T không đổi và độ c lậ p so vớ i M, V, M’, V’; (v) cầu
tiền tệ tươ ng xứ ng vớ i giá trị giao dic̣ h; (vi) cung tiền là biến
sinh không thay đổi;
ngoaị
(vii) phư ơ ng trình trên chỉ áp g trong phân tích ngắ n
; và (viii) nền kinh tế ở trang
han
dun
thái toàn dung lao độ ng (Ajuzie và cộng sự, 2008).
Nhữ ng giả điṇ h trên tiế p tuc là chủ đề thu hút nhiêù
các nhà
ý kiế n bình luậ n củ a
kinh tế
thờ i bấy giơ.̀ Trong đó, nhưñ g bình luậ n sắc sảo và có tầm ảnh hưởng nhất thuộ c
hoc
về John Maynard Keynes (Higgins, 1978) khi ông cho rằng lý thuyết của Fisher quá cứ ng
nhắc trong việ c phân tích tác độ ng của việ c thay đổi cung tiền đố i vớ i tiêu dùng và mứ c giá
̉ “The General Theory of Employment, Interest and
chung trong nền kinh tế. Trong tác phâm
Money”, Keynes (1936) đã phát triển lý thuyết của riêng mình vớ i tên goi “Lý thuyết ưa
chuộng thanh khoản” (Liquidity Preference Theory) nhằm bác bỏ kết luậ n của lý thuyết
Fisher cho rằ ng việ c tă ng cung tiề n sẽ dẫn đế n giá tă ng thêm mộ t lư ơṇ g tư ơ ng
ứ ng. Lý thuyết của Keynes có mộ t số điểm khác biệ t so vớ i Fisher, cụ thể: (i) bác bo ̉ luậ n
điểm cho rằ ng hộ gia đình và doanh nghiệ p muố n nắ m giữ mộ t lư ơṇ g cố điṇ h trong
thu nhậ p củ a ho;̣
(ii) độ ng cơ nắ m giữ tiề n củ a hộ gia đình và doanh nghiệ p phu ̣ thuộ c vào “tính ư a
thích
thanh khoản” của nguơ
̛ ̀ i nắm giữ tài sản; (iii) giả đin h tính ua̛ thích thanh khoản và cầu tiền
tích luỹ có quan hệ ngư ơc chiêù
vớ i mứ c lãi suấ t hiệ n tai; (iv) tố c độ thu nhậ p về
tiề n có thể
thay đở i theo thờ i gian do sư ̣ thay đổ i trong kỳ voṇ g đố i vớ i biế n độ ng lãi suấ t trong
tư ơ ng lai; (v) cung tiền thay đổ i có thể dẫn đến tốc độ luư thơng tiền thay đở i; (vi) giả đin h
nền kinh tế tồn dun g lao độ ng có thể bỏ qua trong phân tích kinh tế mà vẫn đảm bảo độ
tin cậ y
của kết quả. Vớ i những giả đin h trên, Keynes cho rằng pham vi, trong đó tă ng cung tiền dẫn
đế n tă ng chi tiêu, phu ̣ thuộ c vào nhiề u yế u tố trong việ c xác điṇ h tố c độ tă ng thu
nhập về tiền; tă ng chi tiêu không dẫn đến tă ng mứ c giá chung mộ t cách tương xứ ng; và
quan hệ giữa cung tiền và tă ng giá là không đơn giản như theo lý thuyết của Fisher.
Nhậ n đin h cuả
Keynes được xem là sự bổ sung quan trọng vào sư ̣ phát triể n lý thuyế t về lam phát trên thế
giớ i, mà cho đế n nay mộ t số nhậ n điṇ h củ a ông vẫn đúng đắn và còn nguyên giá
tri ̣
(Higgins, 1978).
Sau John Maynard Keynes, khơng thể khơng đề cập tới mơ hình đuơ
̛ ̀ ng cong Phillips
nổ i tiếng, mà theo khẳng định của Nguyễn Thị Thu Hằng và Nguyễn Đứ c Thành (2010),
các
lý thuyế t
phát hiệ n đại chủ yếu xuất phát từ mơ hình này. Dựa trên việc so sánh tốc độ
lam
tă ng tiề n lư ơ ng vớ i tỷ lệ phát ở Anh giai
1861 – 1957, Phillips (1958) chỉ ra rằng
lam
đoan
̂
khi thi ṭ rường lao đọ ng bi ṭ hắt chặ t và tỷ lệ thất nghiệ p giảm, tiền lương có xu hướ ng tă
ng nhanh hon̛ . Do mứ c tă ng tiền luơ n̛ g tuơ n̛ g quan chặ t chẽ vớ i mứ c tă ng giá, mố i quan
hệ trên
thuơ
giả i thích là sư ̣ đánh đổ i giữ a phát và thất nghiệ p. Đườ ng cong thể hiệ n sư
̛ ǹ g
lam
đuơc
̛
đánh đổ i này mang tên “đườ ng cong Phillips”. Mộ t đường cong Phillips ổn đin h chứ ng to
nhà làm chính sách
chon
nhậ n
đươc
mộ t trong nhiều tở
hơp
và xác đin h nó là
muc
giữ a
phát và thất nghiệ p ở mứ c chấp
lam
tiêu trong các chính sách kinh tế vĩ mô (Cashell, 2004).
Trong một nghiên cứu khác về CSTT, Friedman (1968) đưa ra một số luận điểm gắn
với mơ hình đuơ
̛ ̀ ng cong Phillips: (i) các nhà tạo lập chính sách khơng có khả nă ng
chon
lưa
bấ t cứ tỷ lệ thấ t nghiệ p nào trong dài han ngoài tỷ lệ thấ t nghiệ p tư ̣ nhiên, vốn phụ thuộc
chủ
yếu vào cấu trúc lao độ ng và sản phẩm thi ̣truơ
̛ ǹ g trong nền kinh tế; (ii) các giả đin h về sư
đánh đổ i giữ a thấ t nghiệ p và tỷ lệ phát chỉ có tác dun g trong ngắn han như mộ t hiệ n
lam
tư ơṇ g
tam
thờ i; (iii)
phát
duy trì dư ớ i mứ c cân bằ ng cấ u trúc sẽ dẫn đế n sư ̣ gia
đuơc
lam
̛
tă ng tích luỹ củ a giá và tiề n lư ơ ng chủ yế u do sư ̣ bấ t ổ n trong kỳ voṇ g (Friedman,
1968;
Gordon, 2011). Trong khi đó, Phelps (1967) đã phát triển mộ t lý thuyết mớ i về tỷ lệ thất
nghiệ p và
phát, trong đó nhấ n manh vai trị củ a
phát kỳ von g cuñ g như thơng tin
lam
lam
bất hồn hảo trong thi ṭ rường lao độ ng. Từ những nhậ n đin h trên, Friedman và Phelps đã đi
đế n chung mộ t kế t luậ n rằ ng khơng có sư ̣ đánh đở i giữ a lam phát và tỷ lệ thấ t nghiệ p
trong
dài
lý vào mô hình đuơ
(Forder, 2010; Schawarzer, 2012).
̛ ̀ ng cong
han
Lucas (1972) sau đó tiếp tục bở sung yếu tố kỳ von g
hơp
Phillips với ngu ̣ ý nhữ ng sai sót trong kỳ voṇ g bấ t lý (“erroneous expectation errors”)
hơp
sẽ không lặ p lai. Ý tuơ
̛ n̉ g về kỳ von g hơp lý đã giúp Lucas và các học giả sau đó đua̛ ra mộ t
dự đốn đáng chú ý. Tác giả này lậ p luậ n rằng CSTT đuơc
̛ tiên liệ u truơ
̛ ́c không thể thay đổ i
đuơ
tế theo phương pháp thông thườ ng hay theo phương pháp dự báo, kết qua
̛ GDP
thưc
c
mà sau đó đư ơc biêt́ đêń như “mệ nh đề khơng hiệ u quả về chính sách”. So vớ i phư ơ ng
pháp
củ a Friedman và Phelps, phư ơ ng pháp củ a Lucas hàm ý sư ̣ thay đổ i trong sả n lư ơṇ g
ngày càng xa so vớ i mức tư ̣ nhiên có thể dẫn đến sư ̣ thay đở i về giá mộ t cách độ t ngộ t,
đế n mức
NHTW không thể thay đổ i sả n lư ơṇ g thông qua hiệ n thay đổ i đã
dự báo truơ
̛ ́c đó
đươc
thưc trong CSTT (Gordon, 2011).
Những năm sau đó, đuơ
̛ ǹ g cong Phillips tiếp tuc đươ hiệu chinh, bổ sung, cu ̣ thể :
c
Fischer (1977) và Taylor (1979) xem xét thêm sư ̣ cứ ng nhắ c về tiền lương danh
vào
nghia
mơ hình; Calvo (1983) mơ hình hóa việ c điều chinh giá ngẫu nhiên; trong khi Gali và
Gertler (1999) bổ sung yếu tố chi phí lao đọ ̂ ng vào mơ hình. Những điều chinh liên tiếp này
dẫn tới sư ̣ ra đờ i củ a đư ờ ng Phillips mớ i (New-Keynesian Phillips Curve - NKPC) vớ i
đặc
là
trưng về kỳ von g,
phát
quyết đin h bở i các các yếu tố kỳ von g trong tương
lam đuơc
nghia
̛
lai. Tuy nhiên sau đó, NKPC tiếp
đươ điều chinh khi hàng loat các bằng chứ ng đáng tin
tuc
c
cậ y cho thấ y rằ ng tỷ lệ phát hiệ n taị còn phu ̣ thuộ c vào tỷ lệ phát trong quá khứ .
lam
lam
Trong các nghiên cứu gần đây của Woodford (2003) và Christiano và cộng sự (2005), giá tri ̣
quá khứ của lam phát cũng bắt đầu được xem xét trong mơ hình đuơ
̛ ̀ ng Phillips. Mơ hình
NKPC lai bao gờ m cả nhữ ng đặ c điể m kỳ voṇ g tư ơ ng lai và nhữ ng giá tri ̣quá khứ củ a
lam
phát và cả mộ t biến đo lườ ng áp
củ a
phát do tồn taị dư cầu trong hệ thống.
lam
lưc
Trong quá trình xác đin h các nhân tố tác độ ng đến lam phát, không thể không nhắc
đế n
phát cơ bản”, mộ t khái niệ m trong nhiều cuộ c tranh luậ n giữa các nhà chính sách
“laṃ
trong hơ n hai thậ p kỷ qua. Theo Wynne (2008), thuậ t ngữ “laṃ phát cơ bả n” lầ n đầ u
tiên
được sử dụng bởi Schreder (1952) trong bối cảnh các nhà lậ p pháp đang tranh cãi về chênh
lệ ch
phát mà nước Mỹ phải đố i mặ t vào đầu những nă m 1950, theo đó “ngay cả những
lam
ngườ i có khuynh hướ ng đồng tình vớ i khái niệ m cân bằng giữa cung và cầu, cũng chỉ ra
rằ ng đang có mộ t lư ợng cung tiề n cực lớ n – và đó chính là laṃ phát cơ bả n... lượng
cung
tiền của chúng ta đang cao gấp hơn 3 lần so vớ i mứ c của nă m 1939...” (p.153). Sau
Schreder (1952), Tobin (1972) và Sprinkel (1975) tiếp tục gợi nhắc về “lạm phát cơ bản”,
song cả ba học giả khơng đưa ra bất cứ bình luậ n nào về thuậ t ngữ này. Theo tìm hiểu của
phát co
chính thứ c về
Wynne (2008), Otto Eckstein là ngườ i đầu tiên đưa ra đin h
lam
nghia
ban̉ vào nă m 1981. Trong tác phẩm “Core Inflation”, Eckstein (1981) đin h
la phát
m
nghia
cơ bản là thành phần tă ng giá có tính xu huơ
̛ ́ ng trong tổng cung, đồng thờ i đua̛ ra công thứ c
tính
phát (π), theo đó
phát cơ bả n (πe),
phát gờ m có ba cấ u phầ n:
phát cầu
lam
lam
lam
lam
d
e
d
s
s
kéo (π ) và
π=π +π +π
phát chi phí đẩy (π ):
lam
Theo Eckstein (1981),
lam
phát cơ bản
đo lường bằng bình quân của tốc độ gia
đuơc
̛
̆
̂
ta ng chi phí lao đọ ng đơ n vi ̣và chi phí sử duṇ g vớ n; đờ ng thờ i “tỷ phát cơ bản phản
lệ laṃ
ánh sự tă ng giá cần thiết do sự gia tă ng mang tính xu hướ ng của chi phí đầu vào đối vớ i
q trình sản xuất. Sự gia tă ng chi phí, đến luợ
̛ t nó, là mộ t hàm kỳ vong về giá cơ bản.
Nhữ ng kỳ
g này là kế t quả củ a nhữ ng trả i nghiệ m trư ớ c đó,
ra bởi nhu cầu và
von
đư ợc taọ
các cú số c
phát trong lic̣ h sư”
̉ . Bắt đầu từ tháng 12/1975, báo cáo “CPI Detailed
laṃ
Report” của Bộ Lao độ ng Mỹ đã công bố các chỉ số: “all items less energy” (tất cả khoản
mục trừ nă ng lượng), “all items less food” (tất cả khoản mục trừ lươ ng thực); đến nă m
2001 bổ sung thêm mộ t số chỉ số khác như “all items less shelter” (tất cả khoản mục trừ
nhà ở), “all items less medical care” (tất cả khoản mục trừ chă m sóc y tế)..., qua đó ngầm
thể hiệ n cách tính tốn chỉ số lam phát cơ bản của Mỹ trong thờ i kỳ này (Wynne, 2008).
Cũ ng nghiên cứ u về
lam
phát cơ bản, Quah và Vahey (1995) đin h
la phát co
m
nghia
phát đư ợc tính tốn mà khơng có tác độ ng trung và dài haṇ
bả n là “thành phầ n trong
laṃ
đế n sả n lư ợng”; đờ ng thờ i, để tính tốn phát cơ bản, các tác giả đã đua̛ ra mộ t số giả
lam
phát gồm 2 biến ngoaị sinh (biến nhiễu); (2) hai
điṇ h sau: (1) ́ u tớ có thể tác độ ng đế n
laṃ
biế n nhiễu này đư ơc phân biệ t thơng qua tác độ ng củ a nó đêń
sả n lư ơṇ g và khơng có
tuơ ̛ ng
quan tai tất cả các biến tớ i (leads) và biến trễ (lags); (3) biến nhiễu thứ nhất khơng có tác
độ ng đế n sả n lư ơṇ g sau mộ t khoả ng thờ i gian ngắ n; (4) biế n nhiễu thứ hai có thể
có tác
độ ng lớ n đế n sả n lư ơṇ g trong trung và dài han;
phát cơ bả n vậ n độ ng trên phát
(5) lam
lam
đuơ
phát cơ ban̉
xác
̛ tính tốn chỉ phu ̣ thuộ c duy nhấ t vào biế n nhiễu thứ nhấ t
c
(do lam
đươc
điṇ h là trung tính đớ i vớ i sả n lư ơṇ g trong trung dài haṇ , như ng vẫn có thể có tác độ ng
đến
sả n lư ơṇ g trong ngắ n haṇ ); và (6) sả n lư ơṇ g và lam phát có quan hệ ngẫu nhiên
như ng
không đồng nhất. Từ những giả đin h này, Quah và Vahey (1995, p.1133) đưa ra phương
trình mơ phon̉ g lam phát cơ ban̉ như sau:
Trong đó:
X(t) = D(0) η(t) + D(Ι) η(t – Ι) + … =
∑∞
- Var(η) = Ι;
- X = (ΔY, Δπ)’: vớ i Y là sả n lư ơṇ g và π là
lam
�=
0
�(�)�(� − �)
phát;
- η = (η1, η2)’: vớ i η1, η2 là 2 biến nhiễu.
So sánh mơ hình về
phát cơ ban̉ giưã Eckstein và Quah-Vahey, có thể rút ra các
lam
điể m khác biệt cơ bả n sau: (i) Eckstein loaị bỏ hoàn tồn tác độ ng chu kỳ đớ i vớ phát
i lam
liên quan đến áp
phát phi co
cầu
mứ c; (ii) sự khác biệ t giữ a phát cơ bả n và
lưc
vươt
lam
lam
bả n củ a Quah và Vahey là sư ̣ khác biệ t cầ n thiế t giữ a phát dự đoán trư ớ c và
phát
lam
lam
khơng thể dự đốn trư ớ c; (iii) lam phát cơ bả n theo Quah và Vahey có tuơ ̛ ng quan khá
lớ n
đớ i vớ i sả n lư ơṇ g trong ngắ n haṇ , trong
phát cơ bản của Eckstein lai trung tính so
khi lam
với sả n lư ơṇ g trong ngắ n han (Roger, 1998). Tuy có mộ t sớ khác biệ t, như ng hai mơ
hình
này
sử dun g rộ ng rãi bở i tại các NHTW, qua đó giúp: (i) có cái nhìn dài hơn về xu
đươc
han
thế
phát nhờ
chế
biến độ ng của yếu tố thờ i
ngắn han; (ii) nâng cao hiệ u
lam
đuơc
vu,
han
̛
quả trong việ c đề xuất chính sách, qua đó củng cố niềm tin công chúng và nhà đầu tu.̛
Bên canh lý thuyế t
phát cơ bản, thế giớ i còn mộ t số lý thuyết trong việ c giải
lam
thích nguyên nhân cũ ng như nhân tố tác độ ng đế n phát; tuy nhiên, hầu hết trong số đó
lam
đư ơc xây dưṇ g trên cơ sở củ a lý thuyêt́ tổ ng cầ u (cầ u kéo) và lý thuyêt́ chi phí đẩ y.
Trên tất
cả, 2 lý thuyết nền tảng này đuơ
̛ c xem là ít gây tranh cãi và phở biến nhất (Greenidge và
DaCosta, 2009). Lý thuyế t cầ u kéo cho rằ ng
phát là kết quả từ việ c tă ng tởng cầu; do đó
lam
lý thú t này xem sư ̣ thay đở i về giá như cơ chế thanh tốn bù trừ thi ̣ trư ờ ng
phát
và lam
đư ơc xem như là kêt́ quả củ a tổ ng cầ u quá mứ c trên các thi ṭ rư ờ ng ú tớ và hàng hóa.
Theo