Tải bản đầy đủ (.docx) (254 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại ngân hàng BIDV việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 254 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ KIM LIÊN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG XANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


TRẦN THỊ KIM LIÊN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG XANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Mai Thanh Quế
2. TS. Hoàng Thị Minh Châu

HÀ NỘI - 2022



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá
nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, chưa được công bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Trần Thị Kim Liên


LỜI CẢM ƠN
Luận án được hoàn thành với sự nỗ lực học hỏi nghiêm túc của tôi tại Học viện Ngân
hàng. Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
quý báu của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn
tới tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành Luận án.
Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Mai Thanh Quế, TS.
Hồng Thị Minh Châu, các nhà khoa học đã ln nhiệt tình, ân cần hướng dẫn cho tơi ngay
từ bước đầu cụ thể hóa hướng nghiên cứu đến nhận xét góp ý trong nghiên cứu và hồn thành
luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Học viện Ngân hàng, đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện thơng qua những khóa học và
trao đổi về phương pháp nghiên cứu, các buổi hội thảo khoa học, những buổi chia sẻ kinh
nghiệm nghiên cứu thực tiễn và những dịp sinh hoạt khoa học có liên quan khác.
Tơi xin dành lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo Nhà Trường, khoa Tài chính – Ngân
hàng, nơi tơi cơng tác và bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Qúy Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, các nhà quản lý, những nhà nghiên cứu khoa học cùng lĩnh vực nghiên cứu đã

hỗ trợ cho tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tơi cũng khắc ghi tình cảm và sự biết ơn sâu sắc tới gia đình thân u đã ln là
nguồn động viên lớn lao để tơi có thể tập trung nghiên cứu và quyết tâm hoàn thành luận
án một cách tốt nhất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót
nhất định khi thực hiện Luận án. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô
giáo và bạn đọc.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2022
Tác giả luận án

Trần Thị Kim Liên


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH................................................................................................ xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án......................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................4
4. Cách tiếp cận và khung nghiên cứu....................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu của luận án....................................................................6
6. Những đóng góp mới của luận án.......................................................................... 8
7. Kết cấu của luận án................................................................................................ 9

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....10
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi....................................... 10
1.1.1. Các nghiên cứu tiêu biểu về nội hàm ngân hàng xanh..................................10
1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngân hàng xanh..........11
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến phát triển tín dụng xanh................................. 13
1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc....................................... 16
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu về nội hàm ngân hàng xanh..................16
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển ngân hàng xanh..............................17
1.2.3. Các công trình nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân hàng xanh..................18
1.3. Những giá trị đạt đƣợc và khoảng trống cần nghiên cứu...........................20
1.3.1. Những giá trị đạt được................................................................................... 20
1.3.2. Khoảng trống cần nghiên cứu........................................................................ 20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 22


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG XANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................................................ 23
2.1. Tổng quan về ngân hàng xanh và dịch vụ ngân hàng xanh......................... 23
2.1.1. Ngân hàng xanh............................................................................................. 23
2.1.2. Dịch vụ ngân hàng xanh................................................................................ 30
2.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của ngân hàng thƣơng mại.................35
2.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của ngân hàng thương
mại 35
2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của NHTM.............36
2.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của Ngân hàng
thương mại.............................................................................................................. 41
2.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của một số ngân hàng
thƣơng mại nƣớc ngoài và bài học đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam............................................................................ 45

2.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của ngân hàng nước
ngoài 45
2.3.2. Bài học đối với NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam....................52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 55
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG XANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. 56
3.1. Khái quát tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng xanh của hệ thống
NHTM Việt Nam................................................................................................... 56
3.1.1. Khung khổ pháp lý về ngân hàng xanh tại Việt Nam..................................... 56
3.1.2. Nhận thức về phát triển ngân hàng xanh và xây dựng chiến lược và lộ
trình phát triển ngân hàng xanh của hệ thống NHTM Việt Nam.............................61
3.1.3. Quản lý rủi ro MTXH trong hoạt động cấp tín dụng của các NHTM............61
3.1.4. Tình hình cấp tín dụng xanh của hệ thống NHTM........................................ 63
3.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam............................................................................................... 67
3.2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........67
3.2.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam........................................................................................71


3.3. Khảo sát sự hiểu biết của nhà quản lý ngân hàng BIDV về dịch vụ ngân
hàng xanh và sự hiểu biết của doanh nghiệp về dịch vụ ngân hàng xanh và
nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng xanh của họ............................................... 87
3.3.1. Khảo sát sự hiểu biết của nhà quản lý ngân hàng BIDV về dịch vụ ngân
hàng xanh................................................................................................................ 87
3.3.2. Khảo sát hiểu biết của doanh nghiệp về dịch vụ ngân hàng xanh và nhu
cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng xanh của họ............................................................ 97
3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam........................................... 107
3.4.1. Những kết quả đạt được............................................................................... 107

3.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân..................................................................... 112
CHƢƠNG 4: NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG XANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM............................................................................................................120
4.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu........................................... 120
4.2. Thiết kế nghiên cứu...................................................................................... 130
4.3. Kết quả khảo sát và thảo luận..................................................................... 132
4.3.1. Kết quả khảo sát.......................................................................................... 132
4.3.2. Thảo luận..................................................................................................... 148
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................... 152
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG XANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM.................................................................................................................................... 153
5.1. Bối cảnh và định hƣớng, mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng xanh
của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030................................................................. 153
5.1.1. Bối cảnh kinh tế và dự báo xu thế phát triển ngành ngân hàng nói chung
và BIDV nói riêng.................................................................................................153
5.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng BIDV đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.................................................................... 155
5.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam....................................... 161
5.2.1. Xây dựng khung chiến lược và lộ trình phát triển ngân hàng xanh..............162


5.2.2. Nâng cao nhận thức của ban lãnh đạo Ngân hàng và nhân viên về các vấn
đề liên quan đến ngân hàng xanh và dịch vụ ngân hàng xanh...............................166
5.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng............................................... 167
5.2.4. Hoàn thiện chiến lược Marketing ngân hàng............................................... 168
5.2.5. Giải pháp phát triển tín dụng xanh tại BIDV.............................................. 169

5.2.6. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV............................178
5.3. Một số khuyến nghị...................................................................................... 181
5.3.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước........................................................ 181
5.3.2. Đối với các doanh nghiệp............................................................................ 187
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5................................................................................... 187
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 189
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƢỢC CÔNG
BỐ..................................................................................................................................................... 191
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 193
PHỤ LỤC ............................................................................................................. PL.1


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADB
ASEAN
BIDV
BVMT
CNTT
CP
DN
DNNVV
DPRR
DS
DT
DV
GDP
GIB

HSTD

KNK
KT
MT
MTXH
NH
NHĐT
NHNN
NHTM
NHTW
NHX
NL
NN
PP

Từ viết đầy đủ
Ngân hàng phát triển Châu Á
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
Bảo vệ mơi trường
Cơng nghệ thơng tin
Chính phủ
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dự phòng rủi ro
Doanh số
Doanh thu
Dịch vụ
Tổng thu nhập quốc nội
Ngân hàng đầu tư xanh

Hoạt động
Hồ sơ tín dụng
Khí nhà kính
Kinh tế
Mơi trường
Mơi trường xã hội
Ngân hàng
Ngân hàng điện tử
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung Ương
Ngân hàng xanh
Năng lượng
Nhà nước
Phân phối


SL
SLKH
TCKT
TCTC
TCTD
TD
TDX
TMCP
TNHH
TT
UBCKNN
VAMC
VND

WB

Số lượng
Số lượng khách hàng
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tài chính
Tổ chức tín dụng
Tín dụng
Tín dụng xanh
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Thơng tin
Ủy ban chứng khốn Nhà nước
Cơng ty quản lý tài sản
Việt Nam đồng
Ngân hàng Thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Một số nghiên cứu tiêu biểu về nội hàm ngân hàng xanh........................10
Bảng 1.2: Các nghiên cứu tiếp cận nội hàm về ngân hàng xanh..............................16
Bảng 2.1: Tổng hợp các quan điểm về NHX...........................................................23
Bảng 2.2: Sự khác biệt của NHX và ngân hàng truyền thống..................................25
Bảng 2.3: Hoạt động NHX tương ứng với các cấp độ NHX....................................26
Bảng 2.4: Các tiêu chí đầu tư của GIB....................................................................50
Bảng 3.1: Các NHTM tiêu biểu áp dụng chính sách quản lý rủi ro MTXH trong hoạt động
cấp tín dụng............................................................................................................................ 62
Bảng 3.2: Một số gói tín dụng nổi bật trong các lĩnh vực........................................65
Bảng 3.3: Tình hình tài chính của BIDV giai đoạn 2016 - 2021..............................68
Bảng 3.4: Tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2016 – 2021..................................69

Bảng 3.5 : Tỷ trọng dư nợ tín dụng xanh của BIDV giai đoạn 2016 – 2021............71
Bảng 3.6: Tình hình cho vay dự án nơng nghiệp xanh............................................72
Bảng 3.7: Tình hình cho vay dự án xử lý chất thải, rác thải.....................................73
Bảng 3.8: Cho vay du lịch xanh của BIDV.............................................................74
Bảng 3.9: Tình hình cho vay Lĩnh vực năng lượng nhiệt, năng lượng mặt trời, năng lượng
sinh học, năng lượng tái tạo, phong điện................................................................................75
Bảng 3.10: Tín dụng xanh cho lĩnh vực thủy điện...................................................76
Bảng 3.11: Tỷ lệ nợ quá hạn của tín dụng xanh.......................................................78
Bảng 3.12: Tỷ trọng thu nhập tín dụng xanh...........................................................79
Bảng 3.13: Số lượng máy ATM, thẻ phát hành........................................................80
Bảng 3.14: Tình hình thanh tốn qua máy ATM......................................................81
Bảng 3.15: Tình hình thanh tốn qua POS...............................................................82
Bảng 3.16: Tỷ trọng số lượng giao dịch trên kênh...................................................82
Internet banking và Mobile banking........................................................................82
Bảng 3.17: Số lượng giao dịch tài chính kênh E-Banking.......................................84
Bảng 3.18: Đáp ứng tiêu chí xanh...........................................................................86
Bảng 3.19 : Mô tả thống kê thông tin nhà quản lý Ngân hàng BIDV......................88
Bảng 3.20: Nhận thức về ngân hàng xanh...............................................................89
Bảng 3.21: Hiểu biết về lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng xanh...........90
Bảng 3.22: Rào cản phát triển dich vụ ngân hàng xanh...........................................91


Bảng 3.23: Các lĩnh vực cần tập trung vốn tín dụng xanh.......................................93
Bảng 3.24: Mức độ hiểu biết của DN về NHX......................................................101
Bảng 3.25: Lĩnh vực cần tài trợ tín dụng xanh.......................................................104
Bảng 3.26: Khó khăn tiếp cận vốn tín dụng xanh của doanh nghiệp.....................105
Bảng 3.27: Hỗ trợ tiếp cận vốn tín dụng xanh cho doanh nghiệp..........................106
Bảng 3.28 : So sánh sự phát triển dịch vụ NHX của BIDV và hệ thống NHTM...111
Bảng 4.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển..............................................128
dịch vụ ngân hàng xanh.........................................................................................128

Bảng 4.2: Các bước nghiên cứu.............................................................................131
Bảng 4.3 : Thống kê mô tả cán bộ ngân hàng........................................................132
Bảng 4.4: Kết quả phân tích thống kê mơ tả các thành phần của mơ hình.............133
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố...............................137
Bảng 4.6: Phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ảnh hưởng đến sự phát triển dịch
vụ Ngân hàng xanh..............................................................................................................140
Bảng 4.7 : Phân tích tương quan giữa các biến......................................................141
Bảng 4.8: Mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc trong mơ hình...........144
Bảng 4.9: Kết quả phân tích SEM.........................................................................147
Bảng 5.1: Lộ trình và khả năng phát triển NHX tại BIDV....................................163
Bảng 5.2: Mô tả công cụ cứng và công cụ mềm hỗ trợ đầu tư xanh......................172


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Hoạt động ngân hàng xanh......................................................................28
Hình 4.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất..................................................................120
Hình 4.2: Quy trình nghiên cứu.............................................................................130
Hình 4.3: Mơ hình CFA.........................................................................................143
Hình 4.4: Kết quả phân tích SEM..........................................................................146
Hình 5.1: Phát thải khí nhà kính năm 2020 và dự báo tới năm 2020 và 2030 với kịch bản
thông thường và mục tiêu năm 2030....................................................................................157


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án.................................................................5
Sơ đồ 2.1: Quy trình đánh giá, thầm định rủi ro MTXH..........................................40
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng tín dụng xanh giai đoạn 2016-2021......................63
Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng dư nợ tín dụng xanh tại Việt Nam.........................................64
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dư nợ TDX theo lĩnh vực........................................................64
Biểu đồ 3.4: Dư nợ tín dụng của BIDV giai đoạn 2016 – 2021 (tỷ đồng)...............70

Biểu đồ 3.5: Thu nhập hoạt động dịch vụ của BIDV giai đoạn 2016 - 2021...........71
Biểu đồ 3.6: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ của tín
dụng dành cho dự án thủy điện..............................................................................................77
Biểu đồ 3.7: Tỷ trọng số lượng GD kênh IBMB.....................................................83
Biểu đồ 3.8: Tăng trưởng giao dịch tài chính kênh E – banking giai đoạn 2017 – 2021.......84
Biểu đồ 3.9: Các tiêu chí đánh giá quản lý rủi ro MT – XH trong hoạt động cấp
tín dụng của Ngân hàng...........................................................................................94
Biểu đồ 3.10: Các tài liệu hỗ trợ đánh giá rủi ro MTXH khi cấp TDX....................95
Biểu đồ 3.11: Đánh giá lợi ích dịch vụ NHĐT........................................................96
Biểu đồ 3.12: Đánh giá về cấp độ phát triển NHX tại BIDV...................................97
Biểu đồ 3.13: Cơ cấu loại hình doanh nghiệp trong mẫu.........................................98
Biểu đồ 3.14: Quy mô tài sản của DN trong mẫu....................................................98
Biểu đồ 3.15: Quy mô lao động của DN trong mẫu.................................................99
Biểu đồ 3.16: Nguồn thơng tin DN có được về TDX............................................100
Biểu đồ 3.17: Lĩnh vực đầu tư xanh được doanh nghiệp quan tâm........................103


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế quá ―nóng‖ dựa trên khai thác tài nguyên thiên niên đã khiến
cho nhiều quốc gia phải đối mặt với các vấn đề an ninh môi trường, kinh tế và con người.
Trong bối cảnh đó, mơ hình tăng trưởng xanh ra đời và ngày càng nhận được sự quan tâm
của các nhà hoạch định chính sách, bởi tăng trưởng xanh giúp giải quyết hài hòa mối quan
hệ giữa tăng trưởng kinh tế và sự phát triển bền vững của mơi trường. Trong mơ hình tăng
trưởng xanh mà các quốc gia trên thế giới đang theo đuổi không thể thiếu một cầu nối quan
trọng đó là các ngân hàng xanh (NHX). Ngân hàng là ngành cơng nghiệp khơng khói, về
ngun tắc là khơng hoặc ít trực tiếp ảnh hưởng tới mơi trường. Tuy nhiên, thơng qua việc
cấp tín dụng và cung ứng các sản phẩm dịch vụ tới hệ thống mạng lưới khách hàng rộng lớn

của mình, ngân hàng gián tiếp tác động vào sự phát triển bền vững, mơi sinh và mơi trường.
Với hoạt động có tác động đến nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế, việc
phát triển dịch vụ NHX được coi là những nỗ lực đầu tiên giúp ngân hàng tiến hành các khía
cạnh liên quan đến bảo vệ mơi trường, đảm bảo tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển và phải đối mặt với khơng ít thách thức của
tiến trình phát triển như biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi trường, an sinh xã hội. Trong thời gian
qua, nền kinh tế tăng trưởng chủ yếu dựa vào khai thác, xuất khẩu tài ngun thơ. Điều đó
làm cho cường độ phát thải carbon của Việt Nam liên tục gia tăng. Theo Báo cáo chỉ số phát
triển thế giới của World Bank (2020) Việt Nam có tốc độ phát thải khí nhà kính nhanh nhất
khu vực Đông Nam Á với cường độ carbon đạt 502,1 triệu tấn CO2 quy đổi vào năm 2020
và 888,8 triệu tấn CO2 vào năm 2030, gia tăng 51% so với giai đoạn 2004 – 2014. Tốc độ
này của Việt Nam đã cao hơn rất nhiều so với các quốc gia khác trong khu vực như Malaysia,
Indonesia, Trung Quốc – nơi được coi là có tốc độ tăng trưởng phát thải nhanh nhất thế giới.
Môi trường bị đe dọa một cách trầm trọng, biến đổi khí hậu tồn cầu đã và đang gây ra các
tác động tiêu cực đến đời sống con người và tạo ra áp lực trong việc phát triển kinh tế bền
vững. Do vậy, việc lựa chọn mơ hình tăng trưởng xanh là một xu thế tất yếu. Ngày 25 tháng 9
năm 2012 Chính phủ đã ban hành quyết định số 1393/QĐ – TTg phê duyệt chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011 –


2020 và tầm nhìn đến năm 2050 và gần đây nhất là Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 (theo Quyết định 1658/QĐ-TTg, ngày 01/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ). Các chiến lược này đều chỉ rõ ―Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của
toàn Đảng, tồn dân, các cấp chính quyền và tổ chức xã hội...góp phần tạo việc làm, xóa đói
giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân” Để thực hiện thành
cơng chiến lược, cần có sự phối hợp của các bộ, ban ngành, đặc biệt là sự đóng góp rất quan
trọng của NHX. Tuy nhiên, tại Việt Nam khái niệm NHX còn khá mới và chỉ được đề cập
trong khoảng vài năm trở lại đây. Hiện tại, chúng ta chưa có một NHX đúng nghĩa, trong hệ
thống NHTM Việt Nam, hoạt động NHX đã phát triển ở một số khía cạnh nhất định. Cụ thể,
việc phát triển dịch vụ NHX được thực hiện thông qua một số dịch vụ giao dịch trực tuyến đã

đảm bảo được một số tiêu chí quan trọng và có thể được xếp vào hoạt động NHX như
ngân hàng trực tuyến, thanh toán bằng thẻ…hoặc các khoản tín dụng xanh (TDX) tài trợ
cho dự án đầu tư xanh.
Trong số các NHTM, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) là ngân hàng tiên phong trong việc cung cấp các gói TDX cho nền kinh tế. Là một
ngân hàng thương mại lớn với tổng tài sản đạt 1.515.685 tỷ đồng, 190 chi nhánh và 815
phòng giao dịch, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam có năng lực và điều kiện nhất
định trong phát triển dịch vụ NHX. Trên thực tế, Ngân hàng đã cung cấp các dịch vụ ngân
hàng điện tử như Internet banking, Mobile banking… để tăng tiện ích cho khách hàng, giúp
tiết kiệm tài nguyên và giảm phát thải ra môi trường. Đồng thời, trong hoạt động cấp tín
dụng, Ngân hàng cũng đã tham gia tài trợ cho các dự án bảo vệ môi trường, xem xét các yếu
tố MT-XH trong dự án. Dư nợ TDX của BIDV hiện nay chiếm khoảng 5,2% trong tổng dư
nợ của Ngân hàng này và cao hơn trung bình của ngành hiện đang là 3%. Mặc dù con số này
còn khá khiêm tốn so với nhu cầu TDX của nền kinh tế song đã phần nào phản ánh được nỗ
lực của BIDV trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Ngoài việc cung cấp TDX
cho khách hàng, BIDV còn là NHTM duy nhất trong hệ thống thực hiện vai trị ngân hàng
bán bn nguồn vốn TDX của Ngân hàng Thế giới tài trợ thông qua các dự án tài chính nơng
thơn; dự án chuyển đổi nơng nghiệp bền vững (VNSAT) với quy mô vốn lên tới 650 triệu
USD. Cho đến nay, BIDV vẫn giữ vai trò là ngân hàng đầu tàu trong việc triển khai các dịch
vụ NHX. Các dịch vụ này là bộ phận quan trọng trong việc phát triển dịch vụ NHX nói riêng
và xây dựng NHX nói chung. Tuy nhiên, so với yêu cầu của một dịch vụ NHX đúng nghĩa
thì


dịch vụ NHX của Ngân hàng BIDV chưa phát triển rộng rãi và phổ biến. Vẫn còn một số bất
cập nhất định trong việc triển khai đồng bộ dịch vụ NHX tại Ngân hàng như: (i) chưa thành
lập được bộ phận chuyên trách về quản lý rủi ro MT-XH theo yêu cầu của Đề án Phát triển
Ngân hàng xanh tại Việt Nam; (ii) chưa có chiến lược cụ thể trong việc phát triển dịch vụ
NHX và xây dựng mơ hình NHX; (iii) Hiểu biết của lãnh đạo ngân hàng cũng như năng lực
của cán bộ thẩm định dự án đầu tư xanh cịn hạn chế, vv

Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống và đầy đủ vấn đề phát triển dịch vụ NHX
ở các NHTM, điển hình là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có ý nghĩa quan
trọng và hết sức cấp bách.
Với những lý do đó, NCS đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân
hàng xanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là
đề tài nghiên cứu cho luận án của mình.
2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Luận án đi đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHX, xem xét các nhân tố tác động
đến phát triển dịch vụ NHX tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó
đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ NHX tại Ngân hàng BIDV đáp ứng quá trình tự do
hóa tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
(i) Làm rõ thêm cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ NHX của NHTM
(ii) Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHX của BIDV
(iii) Khảo sát kiểm chứng để có cở sở khách quan đánh giá, chỉ ra những hạn
chế và nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển dịch vụ NHX của BIDV
(iv) Phân tích và đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHX
của BIDV
(v) Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học
phát triển dịch vụ NHX tại Ngân hàng BIDV
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
1. Dịch vụ NHX được phát triển trên những khía cạnh nào?
2. Các chỉ tiêu nào đo lường sự phát triển dịch vụ NHX?
3. Việc phát triển dịch vụ NHX của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam đã đạt được những kết quả nào?


4. Những hạn chế nào trong việc phát triển dịch vụ NHX tại BIDV và nguyên

nhân của các hạn chế đó là gì?
5. Sự phát triển dịch vụ NHX tại Ngân hàng BIDV chịu tác động bởi các nhân
tố nào và mức độ tác động của các nhân tố ra sao?
6. Để phát triển dịch vụ NHX tại BIDV cần có giải pháp nào?
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện các nghiên cứu thực nghiệm nhằm đạt được mục tiêu và trả lời các câu
hỏi nghiên cứu, các nhiệm vụ cụ thể đã được xác định như sau:
- Hệ thống hóa và bổ sung lý luận về phát triển dịch vụ NHX của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHX của BIDV. Đồng
thời, tiến hành khảo sát để thấy được hai vấn đề, bao gồm: (i) mức độ hiểu biết của
các nhà quản lý ngân hàng BIDV về các vấn đề liên quan đến NHX, dịch vụ NHX;
(ii) sự hiểu biết của khách hàng về dịch vụ NHX cũng như nhu cầu và thực trạng sử
dụng dịch vụ NHX của họ.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHX tại BIDV, kết quả
khảo sát để tìm ra những kết quả đạt được cũng như một số hạn chế của ngân hàng
BIDV trong việc phát triển dịch vụ NHX và nguyên nhân của các hạn chế đó.
- Phân tích và đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHX tại
Ngân hàng BIDV.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ NHX của Ngân hàng BIDV.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu phát triển dịch vụ NHX trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm phát
triển dịch vụ NHX của một số nước trên thế giới, kết hợp với phân tích thực tế các dịch vụ
NHX của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ NHX trên hai mảng
TDX và dịch vụ ngân hàng điện tử cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ
NHX
Phạm vi thời gian: số liệu được nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2016 đến hết năm
2021. Những số liệu mang tính dự báo và định hướng của luận án được phân tích đến năm

2030.
Phạm vi khơng gian: luận án nghiên cứu tồn bộ hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án đặt Ngân hàng BIDV trong sự liên kết


với hệ thống NHTM và trong bối cảnh tự do hóa tài chính, hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Cách tiếp cận và khung nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Luận án tiếp cận hoạt động cung ứng dịch vụ NHX trong trạng thái ―động‖ ở góc độ
chuyển đổi thực hiện các bước đi, lộ trình phát triển, đặt trong mối quan hệ với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Giải pháp và khuyến nghị phát triển dịch vụ NHX tại
Ngân hàng BIDV trong hệ thống ―mở‖ với hệ thống NHTM cả nước, được đặt trong bối
cảnh phát triển tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế.
4.2. Khung nghiên cứu
Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu Cơ sở lý luận về phát
triển dịch vụ NHX

Số liệu
thứ cấp

Thực trạng phát triển dịch vụ
NHX tại Ngân hàng BIDV

Tổng quan tình hình nghiên cứu trong
ngồi nước

Số liệu
sơ cấp

Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ NHX tại Ngân hàng

BIDV

Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHX tại Ngân hàng
BIDV

Giải pháp phát triển dịch vụ
NHX tại Ngân hàng BIDV
Sơ đồ 1.1: Khung nghiên cứu của luận án
Nguồn: Sơ đồ hóa của tác giả


5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu, dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp kế thừa: Việc thu thập thông tin thứ cấp bao gồm
sưu tầm và thu thập những tài liệu, số liệu liên quan đã được công bố và những tài
liệu, số liệu mới của đối tượng nghiên cứu. Đây là số liệu từ các cơng trình nghiên
cứu trước được lựa chọn sử dụng vào mục đích phân tích, minh họa rõ nét về nội
dung nghiên cứu. Nguồn tài liệu này bao gồm: các sách, báo, tạp chí, các văn kiện
nghị quyết, các báo cáo nghiên cứu đã được xuất bản, các kết quả nghiên cứu đã
công bố của các cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, các tài
liệu trên internet. Tài liệu, số liệu đã được công bố và được thu thập từ cơ quan
nghiên cứu như ngân hàng Nhà nước, ngân hàng BIDV Việt Nam. Trên cơ sở đó
tiến hành tổng hợp các thơng tin cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả tiến hành điều tra khảo sát hai
đối tượng, bao gồm:
(i) Cán bộ ngân hàng BIDV. Nội dung của cuộc khảo sát nhằm tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ NHX của Ngân hàng BIDV và mức
độ hiểu biết về các khía cạnh khác nhau của NHX và dịch vụ NHX.
(ii) Doanh nghiệp vay vốn tại BIDV. Nội dung của cuộc khảo sát để tìm hiểu
nhu cầu đầu tư xanh, hiểu biết về dịch vụ NHX và thực trạng vay vốn TDX của

khách hàng tại BIDV.
Để tiến hành khảo sát, tác giả tiến hành xây dựng thang đo Likert là một dạng đặc biệt
của thang đo thứ bậc. Cụ thể, tác giả sử dụng thang đo likert từ 1 đến 5 để đảm bảo tính chính
xác của câu trả lời. Kết quả khảo sát sẽ được tiến hành phân tích số liệu bằng phần mềm
thống kê SPSS 20 để đưa ra kết luận về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển
các dịch vụ NHX của ngân hàng BIDV.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Các chuyên gia được hỏi ý kiến gồm các cán
bộ của các cơ quan như: Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng BIDV, các chuyên gia, nhà
khoa học tại các viện nghiên cứu, trường đại học. Mục đích của phịng vấn chuyên gia nhằm:
+ Kiểm tra, sàng lọc các biến độc lập trong mơ hình lý thuyết tác giả đã đề xuất và xác
định sơ bộ mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
+ Kiểm tra nội dụng, sự hợp lý của thang đo và các đề xuất khác nhằm làm cho khảo
sát rõ ràng hơn.
+ Tham khảo các ý kiến đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ NHX tại BIDV


5.2. Phương pháp phân tích tài liệu, dữ liệu
Luận án sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng như sau:
*Phương pháp định tính
- Phương pháp tổng hợp phân tích: Kế thừa các đề tài đã được nghiên cứu,
đề tài sử dụng phương pháp phân tích để làm sáng tỏ những nội dung cần tiếp tục
nghiên cứu, đồng thời tổng hợp những vấn đề đã phân tích để rút ra những luận
điểm của luận án
- Phương pháp so sánh đối chiếu: phát triển dịch vụ NHX được xem xét trên
cơ sở so sánh, đối chiếu giữa các giai đoạn khác nhau và giữa Ngân hàng BIDV và
hệ thống NHTM Việt Nam.
- Phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận: Trình bày các dữ liệu
thu thập được dưới các hình thức cơ cấu và tổng kết thông qua các thống kê mô tả
được sử dụng.
*Phương pháp định lượng

- Phương pháp tính giá trị trung bình
Để khảo sát mức độ hiểu biết của các nhà quản lý ngân hàng BIDV về các vấn đề liên
quan đến NHX, dịch vụ NHX và mức độ hiểu biết của các doanh nghiệp về các lĩnh vực ưu
tiên đầu tư xanh, nhu cầu đầu tư xanh của họ, tác giả sử dụng phương pháp tính giá trị trung
bình.
Đối với thang đo Likert 5 mức độ trong bảng khảo sát, giá trị khoảng cách =
(Maximum – Minimum) / n = (5-1)/5 = 0,8. Khi đó, ý nghĩa các mức như sau:
Từ 1,00 – 1,80: Không đồng ý
Từ 1,81 – 2,60: Khơng hồn tồn đồng ý Từ 2,61
– 3,40: Đồng ý phần lớn
Từ 3,41 – 4,20: Đồng ý
Từ 4,21 – 5,00: Rất đồng ý
- Phương pháp hệ số tin cậy Cronbachs Alpha: nhằm phân tích tìm hiểu xem
các biến quan sát có đo lường cho một khái niệm cần đo hay khơng, giá trị đóng
góp nhiều hay ít được phản ánh thông qua hệ số tương quan biến tổng. Kiểm định
Cronbach’s alpha sẽ cho phép loại bỏ những biến không phù hợp trong mơ hình
nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Phương pháp dùng để rút
gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít


hơn nhưng chúng có ý nghĩa hơn và vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của tập
biến ban đầu mà vẫn đảm bảo mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Trong nghiên cứu này,
phân tích EFA thơng thường cần phải đáp ứng các điều kiện: Factor loading > 0.5 (hệ số
tải càng lớn chứng tỏ các biến quan sát có mối quan hệ càng chặt chẽ với nhân tố); 0.5 <
KMO < 1; kiểm định Bartlett có Sig < 0.05 (các biến quan sát có tương quan với nhau trong
tổng thể); phương sai trích Total Varicance Explained > 50%; Eigenvalue > 1.
- Phương pháp nhân tố khẳng đinh CFA. Là một trong các kỹ thuật cho phép
kiểm định các biến quan sát đại diện cho các nhân tố tốt đến mức nào, nhằm giúp
nghiên cứu kiểm định các thang đo có đạt yêu cầu của một thang tốt khơng, mơ

hình đo lường có đạt u cầu khơng. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) được sử
dụng để đánh giá thang đo trước khi đưa vào phân tích mơ hình cấu trúc SEM. Mơ
hình đo lường sẽ phân tích được mối quan hệ của một biến tiềm ẩn với một số biến
quan sát dựa trên mơ hình lý thuyết đề xuất.
- Phương pháp mơ hình cấu trúc SEM. Bằng phương pháp phân tích đường dẫn
để phân tích mối quan hệ phức tạp trong mơ hình nhân quả. Mơ hình cấu trúc chỉ rõ
mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn với nhau.
6. Những đóng góp mới của luận án
Luận án có những đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn như sau:
6.1.Về mặt lý luận
Một là, luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và phát triển thêm những vấn đề lý luận cơ
bản về NHX, dịch vụ NHX và phát triển dịch vụ NHX. Đặc biệt đã đưa ra các chỉ tiêu định
lượng và định tính nhằm đo lượng sự phát triển dịch vụ NHX của NHTM.
Hai là, nghiên cứu cho thấy phát triển dịch vụ NHX phụ thuộc vào khả năng đáp ứng
dịch vụ NHX; chính sách hỗ trợ và các quy định của nhà nước; nhu cầu đầu tư xanh và sự
ổn định, phát triển của môi trường kinh tế.
Ba là, phát triển dịch vụ NHX ngồi mang lại lợi nhuận cịn giúp ngân hàng gia tăng
uy tín, danh tiếng và giá trị ngân hàng. Việc phát triển này khơng chỉ là hình thức mà sẽ
trở thành giá trị cốt lõi của ngân hàng, được nhìn nhận và đề cao trong xu hướng hội nhập và
phát triển bền vững. Điều đó giúp ngân hàng đi trước một bước trong chiến lược kinh doanh
của mình.
6.2. Về mặt thực tiễn
Một là, Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ giúp các nhà quản lý ngân hàng BIDV thấy
được thực trạng phát triển dịch vụ NHX và mức độ phát triển dịch vụ


NHX của mình so với hệ thống NHTM.
Hai là, qua kết quả khảo sát đối với các cán bộ ngân hàng BIDV cho thấy các nhân
tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ NHX, bao gồm: (1) Chính sách hỗ trợ và các quy định
của Nhà nước; (2) Môi trường kinh tế; (3) Nhu cầu đầu tư xanh của TCKT; (4) Năng lực tài

chính của ngân hàng; (5) Ứng dụng công nghệ ngân hàng;
(6) Nhận thức, năng lực của cán bộ ngân hàng; (7) Khả năng đáp ứng dịch vụ NHX. Đây
cũng là cơ sở để Ngân hàng BIDV xây dựng giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ NHX trong
giai đoạn tới.
Ba là, dựa trên cuộc khảo sát đối với hai đối tượng, bao gồm: (i) các nhà quản lý
Ngân hàng BIDV về mức độ hiểu biết các khía cạnh khác nhau của dịch vụ NHX; (ii) các
doanh nghiệp về sự hiểu biết dịch vụ NHX và nhu cầu sử dụng dịch vụ NHX của họ. Điều
này sẽ giúp Ngân hàng BIDV đánh giá được nhận thức, mối quan tâm của cán bộ ngân hàng
về NHX và sự hiểu biết, nhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với dịch vụ NHX của
BIDV. Trên cơ sở đó, Ngân hàng thiết kế các sản phẩm, dịch vụ NHX phù hợp với nhu cầu
của khách hàng và nền kinh tế.
Bốn là, Luận án góp phần gợi mở một số giải pháp và khuyến nghị nhằm thúc đẩy
phát triển dịch vụ NHX tại BIDV hướng tới phát triển bền vững trong thời kỳ mới. Thơng
qua đó, tạo sự lan tỏa và thúc đẩy các ngân hàng khác trong hệ thống xây dựng và phát triển
NHX hướng tới phát triển bền vững.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các cơng trình nghiên cứu của tác giả đã
công bố, danh mục các tài liệu tham khảo, danh mục phụ lục. Luận án có kết cấu gồm 5
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến phát triển
ngân hàng xanh tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân
hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 4: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 5: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng xanh tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN
CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG
XANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi
1.1.1. Các nghiên cứu tiêu biểu về nội hàm ngân hàng xanh
Trong giai đoạn đầu, NHX nổi lên như là một tác nhân khuyến khích các nỗ lực bảo
vệ MTXH, các học giả trên thế giới trong giai đoạn này chủ yếu đưa ra cơ sở lý thuyết nền
tảng nhằm khai phá nội hàm của NHX thông qua khái niệm, vai trò, chiến lược phát triển
NHX (Bảng 1.1)
Bảng 1.1: Một số nghiên cứu tiêu biểu về nội hàm ngân hàng xanh
Nghiên cứu
Imeson M,
Sim A( 2010)
UN ESCAP
(2012)
Tổ chức tài
chính quốc tế
IFC (2015)
Bihari, Suresh
Chandra
(2010)
Sudhalakshmi
và cộng sự
(2014)

Jamil và
Niluthpaul
(2013)


Nội dung chủ yếu
Cách tiếp cận
NHX là ngân hàng bền vững. Ngân hàng chỉ có thể phát triển Khái niệm NHX
bền vững khi đặt lợi ích của mình gắn chung với lợi ích của xã
hội, nền kinh tế
NHX là ngân hàng mà các hoạt động, nghiệp vụ của ngân hàng Khái niệm NHX
khuyến khích các hoạt động vì mơi trường và giảm phát thải
cacbon
Ngân hàng được coi là NHX khi thỏa mãn đầy đủ các tiêu Khái niệm NHX
chuẩn trong bộ tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội (23 tiêu chuẩn)
và trách nhiệm môi trường (47 tiêu chuẩn).
Vai trị của các ngân hàng trong việc kiểm sốt thiệt hại về mơi
Vai trị của
trường là rất quan trọng. Các ngân hàng cần phải kiểm tra tác
NHX
động của việc cho vay và quyết định đầu tư. Kết hợp các tiêu
chí MTXH vào q trình ra quyết định kinh doanh có thể làm
giảm tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh.
Các ngân hàng có thể đóng vai trị quan trọng trong việc đổi
Vai trò của
mới kinh tế và tạo cơ hội cho các chính sách tài chính, đầu tư
NHX
và quản lý danh mục đầu tư để tạo ra một nền kinh tế carbon
thấp. NHX là sự kết hợp cải tiến hoạt động, cơng nghệ và thay
đổi thói quen của khách hàng trong kinh doanh ngân hàng. Điều
đó có lợi cho tất cả mọi người và đem lại lợi ích cho một thị
trường ngày càng cạnh tranh. Việc thông qua hoạt động NHX
sẽ khơng chỉ đem lại lợi ích cho mơi trường và cịn có lợi cho
hoạt động ngân hàng và các lĩnh vực khác trong nền kinh tế.
Chiến lược phát triển NHX được đề cập trên hai giác độ: (1) Chiến lược phát

quản lý rủi ro MTXH trong hoạt động cấp tín dụng của ngân
triển NHX
hàng, (2) xác định cơ hội cho các sản phẩm dịch vụ NHX phát
triển. Nhiều công cụ và kỹ thuật được các ngân hàng áp dụng
để phát triển xanh hơn.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả


Các nghiên cứu về nội hàm của NHX từ khái niệm đến các vấn đề chuyên sâu trong
chiến lược, vai trị, lợi ích của NHX sẽ tạo nền tảng lý luận để luận án kế thừa và phát triển.
1.1.2. Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngân hàng xanh
Fayez Ahmad và các cộng sự (2013) cho thấy có 6 nhân tố chính ảnh hưởng đến việc
phát triển NHX của các NHTM ở Ấn Độ bao gồm: nhân tố kinh tế, hướng dẫn chính sách,
nhu cầu vay vốn, áp lực của các bên liên quan, lợi ích môi trường và các yếu tố pháp lý.
Các ngân hàng cho rằng dịch vụ NHX không làm giảm khả năng sinh lợi của ngân hàng và sẽ
giúp ngân hàng giảm chi phí hoạt động và cũng giúp tìm ra một số nguồn vay phi truyền
thống. Khi người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm nhiều hơn đến môi trường và họ nhận
ra rằng các ngân hàng có thể đóng một vai trò quan trọng bằng cách ngừng cho vay các dự án
gây ảnh hưởng xấu cho môi trường. Việc tiếp cận và triển khai mơ hình NHX đối với mỗi
một loại hình ngân hàng là khác nhau. Yadav và Pathak (2013) đã nghiên cứu các phương
pháp tiếp cận NHX được thực hiện bởi các ngân hàng tư nhân và ngân hàng nhà nước.
Nghiên cứu đã chứng minh rằng các ngân hàng khu vực cơng có nhiều sáng kiến và trọng
tâm đầu tư xanh hơn là các ngân hàng khu vực tư nhân.
Cũng trong một nghiên cứu khác của Shariful Islam (2015) chỉ ra các nhân tố ảnh
hưởng đến việc phát triển NHX. Nghiên cứu được thực hiện đối với 60 ngân hàng ở thành
phố Dhaka, Bangladesh. Bằng cách phân tích nhân tố, nghiên cứu đã xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến việc phát triển NHX bao gồm: sự mong muốn của khách hàng, chính sách
hướng dẫn của Ngân hàng Trung ương Bangladesh, gia tăng lợi nhuận, cải thiện hình ảnh
thương hiệu, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Các nhân tố này được đưa vào 3 nhóm như sau: yếu

tố pháp lý, yếu tố môi trường và yếu tố kinh tế. Cuối cùng, có thể thấy rằng các nhân tố này
đều ảnh hưởng tới sự phát triển NHX của các NHTM ở Bangladesh. Các ngân hàng phát
triển NHX vì họ cho rằng triển khai NHX sẽ giúp tránh được các vấn đề pháp lý liên đới đến
dự án cấp tín dụng, đồng thời sẽ cải thiện được hình ảnh của ngân hàng và tiến tới dài hạn sẽ
gia tăng lợi nhuận.
Namita Rajput và các cộng sự (2013) tìm ra mối liên hệ giữa hiệu suất môi trường và
hiệu suất tài chính của ngân hàng bằng cách sử dụng phương pháp hồi quy thơng qua các
biến số tài chính như thu nhập rịng, chi phí, lợi nhuận và các biến số của NHX biểu hiện
hiệu quả môi trường. Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa thu nhập ròng và khả năng sinh lời
là đáng kể song việc thực hiện NHX và khả năng


×