Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

CHUYÊN ĐỀ “Các loại môi trường, phương pháp phân lập và giám định vi khuẩn” pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 19 trang )

CHUYÊN ĐỀ
“Các loại môi trường, phương pháp phân lập và
giám định vi khuẩn”
SVTH : Nhóm 2
GVHD: TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ
Danh sách sinh viên
Môi trường nuôi
cấy là gì ???
Môi trường nuôi cấy (culture medium) là
các cơ chất dinh dưỡng được pha chế, phối hợp
nhằm đáp ứng cho yêu cầu sinh trưởng, phát
triển, phát dục của vi sinh vật đối với điều kiện
và hoàn cảnh sống.
1
2
3
Căn cứ
vào trạng
thái vật lý
của môi
trường:
Môi
trường
lỏng, mt
bán cố thể,
mt cố thể
Căn cứ vào
thành phần,
nguồn gốc các
chất dinh dưỡng
trong môi


trường
:Môi trường tự
nhiên, mt tổng
hợp
Căn cứ vào mục
đích và phương
pháp sử dụng của
môi trường:
Môi trương cơ sở,
mt dinh dưỡng
PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
CÁC LOẠI MÔI TRƯỜNG
NGUYÊN TẮC CHẾ TẠO MÔI TRƯỜNG
Nguyên tắc
Nguyên tắc
Nhu cầu các chất dinh
dưỡng và khả năng
đồng hóa của vsv
Cân bằng áp suất thẩm thấu giữa
môi trường và tế bào vsv( tỷ lệ và
các chất dinh dưỡng trong môi
trường)
Đảm bảo các điều kiện lý
hóa cho hoạt động trao
đổi chất của vsv
CÁC BƯỚC CHẾ TẠO MÔI TRƯỜNG
Chuẩn bị nguyên
liệu và phối trộn
Điều chỉnh PH
Lọc và phân phối

môi trường vào các
dụng cụ
Khử trùng môi
trường
Thử môi trườngBảo quản môi trường
Môi trường Thành phần
Nước thịt cô đặc Thịt bò nạc: 500g; nước cất:500ml
Thạch thường Nước thịt pepton:100ml; thạch sợi:20-25g
Thạch máu Thạch thường:100ml; máu cừu, thỏ:10ml
Marconkey
Pepton:20g; lactose:15g; muối mật:5g; Nacl:5g; đỏ
trung tính:0,075g; thạch:12g
TSA
Cao thịt bò:3g; cao nấm men:3g; pepton:15g;pepton
proteoz:5g; Nacl:5g; lactose:10g; saccarose:10g;
dechtrin:1g
Brilliant green
Pepton:10g; lactose:10g; Nacl:5g; muối mật:20g;
Brilliant green(xanh lục sangs1%); nước cất:1000ml
Thành phần 1 số môi trường:
Một số môi trường:
Một số môi trường đặc biệt
Môi trường Marconkey
Môi trường TSI
Môi trường Brilliant Green
Phương pháp phân lập vi khuẩn
1) Khái niệm
Là quá trình tách vi khuẩn từ quần thể rồi nuôi cấy trên môi
trường dinh dưỡng nhiều lần để thu những khuẩn lạc thuần.
2) Nguyên tắc

- Gieo cấy vi khuẩn trên môi trường đặc trưng
-
Nuôi cấy để thu khuẩn lạc tách biệt.
- Cấy tách để thu chủng khuẩn lạc thuần.
Nhóm 10
1 số thiết bị sử dụng
8
8.Kính hiển vi
Phương pháp phân lập vi khuẩn
3) Các bước tiến hành.
- Pha chế môi trường
-
Thu mẫu, nuôi tích lũy và pha loãng
-
Phân lập vi khuẩn
+ Cấy giống: *Cấy lên hộp pettri
* Cấy bằng que cấy vòng
trộn mẫu với thạch nóng
+ Nuôi dưỡng vi khuẩn: Đảm bảo và duy
trì điều kiện cho vi khuẩn sinh sản
+ Thu chủng vi khuẩn thuần khiết
Sơ đồ phân lập vi khuẩn Sal
Nhóm 10
Phương pháp giám định vi khuẩn

Giám định vi khuẩn là để xác định chủng vi khuẩn
- Cấy khuẩn lạc điển hình trên môi trường đặc
biệt để giám định
- Làm tiêu bản, nhuộm tiêu bản, quan sát hình
thái vi khuẩn trên kính hiển vi ( Video)

- Giám định bằng phản ứng hóa sinh
- Giám định bằng phản ứng huyết thanh hoc
+ Định typ huyết thanh bằng kháng huyết thanh
chuẩn
- PCR

Phương pháp giám định vi khuẩn

Làm phản ứng sinh hóa: Để khẳng định lại vì có
khả năng xảy ra ngưng kết chéo ở một số type vk
E.coli thậm trí giữa e.coli và Sal

Thử độc lực
- E.coli gây bệnh thì có độc lực còn E.coli lành thì
không.
- Muốn biết type E.coli phân lập được có phải là
type gây bệnh không, phải thử độc lực trên động
vật bằng cách:

Thử trên động vật

Dùng kháng sinh chẩn đoán

Phản ứng sinh hóa
- Dùng khuẩn lạc điển hình trên môi trường
phân lập ( SS, EMB,…)
- Cấy vào thạch mềm kiểm tra di động.
- Kiểm tra phản ứng chuyển hóa đường , phản
ứng sinh indol, MR, VP, H2S
- Căn cứ vào đặc tính sinh hóa khác nhau mà

phân biệt các loại và các biến chủng của vi
khuẩn

Phương pháp giám định một số loại vi khuẩn:
- Sal monella: Kiểm tra hình thái học, kiểm tra khả năng
di động, phản ứng sinh indol, phản ứng sinh oxydaza.
Với sal phải làm phản ứng sinh hóa trước, sau đó mới
làm phản ứng huyết thanh vì sal có nhiều loại và biến
chủng nên rất khó hướng ngay vào một chủng nào hản
ứng catalase, phản ứng lên men đường
- E.coli: Phản ứng lactose, phản ứng sinh indol, phản ứng
khử nitrat.
- Pasteurella: Kiểm tra hình thái học, phản ứng sinh
indol, phản ứng catalase, phản ứng oxydase, phản ứng
lên men nhưng không sinh hơi đường
Kết quả 1 số phản ứng sinh hóa:
Loại vi
khuẩn
In dol MR VP
Sal cholera
suis
- - -
E.coli + + -
Aerobacter - - +
Nhóm 10
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN!

×