Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

123doc huong dan giai va bai tap quan tri tai chinh co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.27 KB, 49 trang )

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp


Đầu tư của doanh nghiệp là: việc chi một khoản tiền nhằm đem lại lợi ích trong tương

lai.


Đầu tư cho máy móc, thiết bị, nhà xưởng, sản phẩm, hệ thống, chương trình.

“ Nghiên cứu về lập dự án đầu tư với giả thiết rủi ro là khơng đổi”
1.

Dự tính luồng tiền hoạt động tăng thêm sau thuế của dự án



Ngun tắc xác định luồng tiền

-

Tiền ln được xác định sau thuế

-

Phân tích tình huống khi có và khơng có dự án đầu tư và tất cả các chi phí và lợi ích

có liên quan đến phải được tính tới ( kể cả chi phí cơ hội)
-


Chú ý có 2 nhân tố tác động:
 Phương pháp khấu hao (chi phí khấu hao càng lớn thì càng làm giảm số thuế cơng ty
phải nộp)
 Giá bán (hay cịn gọi là giá trị thu hồi của tài sản khấu hao)

Giá bán > giá trị còn lại  DN phải nộp thuế
Giá bán > cơ sở khấu hao  DN bị đánh thuế theo mức lãi trên vốn
Giá bán < giá trị còn lại  lỗ, DN được khấu trừ thuế
2.

Xác định luồng tiền tăng thêm

Luồng tiền được chia thành 3 nhóm
-

Nhóm 1: Luồng tiền ra ban đầu (tiền đầu tư ban đầu)

Luồng tiền ra ban đầu bao gồm:
Giá trị của các tài sản mới (Giá mua) (1)
Chi phí lắp đặt, vận chuyển…(2)
Mức tăng (giảm) của vốn lưu động thuần (3)
Tiền thuần thu được từ bán tài sản cũ nếu là dạng đầu tư thay thế (4)
Thuế (tiết kiệm thuế) từ việc bán tài sản cũ nếu là dạng đầu tư thay thế (5)
Công thức:
T ra ban đầu = (1) + (2) +/- (3) – (4) +/- (5)


-

Nhóm 2: Luồng tiền thuần tăng thêm trong kỳ


Luồng tiền này bao gồm:
Doanh thu hoạt động thuần tăng lên (giảm đi) trừ (cộng) bất kỳ khoản chi phí hoạt động
thuần nào tăng lên (giảm đi), không kể khấu hao (1)
Khoản tăng lên (giảm đi) thuần của khấu hao (2)
= Thay đổi thuần của thu nhập trước thuế (3)
Tăng (giảm) thuần về thuế (4)
= Thay đổi thuần của thu nhập sau thuế (5)
Tăng (giảm) thuần của khấu hao (6)
Tăng (giảm) thuần về vốn lưu động (nếu có) (7)
= Luồng tiền thuần tăng thêm trong kỳ
-

Nhóm 3: Luồng tiền thuần tăng lên cuối kỳ

Luồng tiền thuần tăng lên cuối kỳ = luồng tiền tăng lên trong kỳ ở năm cuối của tài sản mới
+/- Giá trị thu hồi cuối cùng của các tài sản mới +/- Thuế (tiết kiệm thuế) do bán tài sản
hoặc thanh lý tài sản mới +/- Tăng (giảm) của vốn lưu động thuần
3.

Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư

Có 4 phương pháp dựng để đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư
Chúng ta sẽ sử dụng một ví dụ minh họa như sau:


Phương pháp kỳ thu hồi vốn (PBP)

Ý nghĩa:
Phương pháp này cho chúng ta biết thời gian (số năm) cần thiết để thu hồi được số vốn đầu

tư ban đầu trên cơ sở luồng tiền dự tính của dự án.
Cách tính:
Ta lập bảng thời gian thu hồi vốn (đv: 1000 đ)
Số tiền đầu tư ban đầu là 100.000

Năm
1

Luồng tiền thuần thu được
35.000

Luồng tiền tích lũy
35.000


2
3

37.000
40.000

72.000
112.000

Ta thấy ở năm thứ 3, số tiền tích lũy được là 112.000 đã vượt quá số tiền đầu tư ban đầu là
100.000. Như vậy, thời gian thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu phải nhỏ hơn 3 năm. Vậy thời
gian thu hồi vốn là:
T = 3 - (112.000 – 100.000)/40.000 hoặc T = 2 + (100.000 – 72.000)/ 40.000
Tiêu chuẩn áp dụng:
Thời gian thu hồi hết vốn đầu tư < thời gian đòi hỏi: dự án được chấp nhận

Thời gian thu hồi hết vốn đầu tư > thời gian địi hỏi: dự án khơng được chấp nhận.
Hạn chế:
-

Khơng chú ý tới luồng tiền nảy sinh khi hết hạn của kỳ thu tiền  không được coi

được coi là thước đo khả năng sinh lợi.
-

Bỏ qua khái niệm của tiền theo thời gian ( không quan tâm đến thời điểm phát sinh

của luồng tiền)
-

Kỳ thu hồi vốn là một lựa chọn mang tính chủ quan.



Phương pháp tỷ lệ thu hồi nội bộ (IRR)

Khái niệm:
IRR là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của luồng tiền thuần kỳ vọng trong
tương lai (CF) với luồng tiền ra ban đầu (ICO).
Công thức:
ICO = CF1 / (1+IRR)1 + CF2 / (1+IRR)2 + … + CFn / (1+IRR)n
Cách tính:
Với luồng tiền thuần đã xác định được qua các năm ta ước lượng một tỷ lệ chiết khấu phù
hợp là i1 và i2. Khi đó ta có bảng tính sau:
Bảng 1:
Năm

1
2

Luồng tiền thuần

PVIF tại mức i1

Giá trị hiện tại (P1)


I1 thỏa mãn: Tổng giá trị hiện tại tại mức i1 > Luồng tiền ra ban đầu (vốn đầu tư)
Bảng 2:
Năm
1
2

Luồng tiền thuần

PVIF tại mức i2

Giá trị hiện tại (P2)

I2 thỏa mãn: Tổng giá trị hiện tại tại mức i2 < Luồng tiền ra ban đầu (vốn đầu tư)
Từ việc xác định i1 và i2 như trên, ta nhận thấy tỷ lệ chiết khấu phải nằm trong khoảng (i1 , i2
)
Ta dựng công thức để xác định tỷ lệ chiết khấu chính xác:
X/ i2 - i1 = P1 – P0 / P1 – P2
Sau khi tính được X thì tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR là:
IRR = i1 + X
Chú ý:

Khi luồng tiền thuần là một dãy đồng nhất (Luồng tiền thu được mỗi năm là như nhau) thì
tính IRR như sau:
-

Lấy ICO / CF = a

-

Sau đó tra bảng để xác định thừa số chiết khấu gần nhất với kết quả thu được cho kỳ

n (năm) là b  tỷ lệ chiết khấu tương ứng là i1ư
-

So sánh a và b

Nếu a > b thì tỷ lệ chiết khấu thực tế sẽ thuộc khoảng (i1 -1, i1)
Nếu a < b thì tỷ lệ chiết khấu thực tế sẽ thuộc khoảng (i1, i1 +1)
Tiêu chuẩn áp dụng:
IRR tính được > IRR được đòi hỏi: dự án được chấp nhận (làm tăng giá trị thị trường của
cổ phiếu)
IRR tính được < IRR được địi hỏi: dự án khơng được chấp nhận.


Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)

Khái niệm:


Giá trị hiện tại thuần (NPV) của một dự án là giá trị hiện tại của luồng tiền thuần trừ đi
luồng tiền ra ban đầu (ICO) của dự án.

Công thức:
NPV = CF1 / (1+k)1 + CF2 / (1+k)2 + … + CFn / (1+k)n - ICO
Trong đó: k là tỷ lệ lợi tức địi hỏi (chi phí sử dụng vốn bình qn)
Tiêu chuẩn áp dụng:
NPV tính được ≥ 0 : dự án được chấp nhận
NPV tính được < 0: dự án không được chấp nhận
Nhận xét:
Hai phương pháp IRR và NPV đều cho một kết quả giống nhau về việc chấp nhận hay từ
chối dự án.


Phương pháp chỉ số sinh lợi (PI)

Khái niệm:
Chỉ số sinh lợi (tỷ số chi phí – thu nhập) của một dự án là tỷ số giữa giá trị hiện tại của
luồng tiền thuần trong tương lai với luồng tiền ban đầu.
Công thức:
PI = [CF1 / (1+k)1 + CF2 / (1+k)2 + … + CFn / (1+k)n ] / ICO
Tiêu chuẩn áp dụng:
PI tính được ≥ 1: dự án được chấp nhận
PI tính được < 1: dự án không được chấp nhận
Nhận xét:
Phương pháp NPV và PI đều cho một kết quả giống nhau về việc chấp nhận hay từ chối dự
án. Tuy nhiên, phương pháp NPV thường được dựng hơn bởi nó thể hiện cả mức đóng góp
kinh tế bằng số của dự án trong khi phương pháp PI chỉ cho biết khả năng sinh lợi tương
đối của dự án.
Dạng 2: Quyết định đầu tư dự án hay khơng ?
Doanh nghiệp có dự tính đầu tư vào một dự án: mua máy mới, mua một dây chuyền công
nghệ…



Chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp trên để đưa ra quyết định đầu tư. Ở đây, phương
pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp NPV ( đơn giản và chính xác).
Chúng ta dựa vào các tiêu chuẩn áp dụng đã trình bày ở trên để đưa ra quyết định là chấp
nhận hay từ chối dự án.
Chúng ta sẽ trình bày theo các bước làm ở dạng 3.
Ở bước 3, chúng ta cần chú ý kỹ tới các chỉ tiêu có thể có trong bảng xác định dịng tiền
thuần và cần tính tốn chính xác.
Dạng 3: Quyết định có nên đầu tư thay thế tài sản cũ bằng tài sản mới hay khơng?
Doanh nghiệp có dự tính đầu tư vào một dự án: Mua một tài sản mới thay cho tài sản cũ.
Chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp trên để đưa ra quyết định đầu tư. Tùy vào việc sử
dụng phương pháp nào để tính mà cú quyết định là chấp nhận hay từ chối dự án. Ở đây,
phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp NPV (đơn giản và chính xác).
Giả sử cuối cùng ta tính được
Giá trị hiện tại thuần của dự án 1 (máy cũ) là: NPV1
Giá trị hiện tại thuần của dự án 2 (máy mới) là: NPV2
Nếu NPV1 > NPV2: chấp nhận dự án 1 (tiếp tục sử dụng máy cũ)
Nếu NPV1 < NPV2: chấp nhận dự án 2 ( mua máy mới, bán máy cũ)
Các bước tiến hành khi giải bài tập dạng này:
Bước 1: Tính khấu hao TSCĐ (nếu chưa tính khấu hao trước đó)
Tùy theo đề bài yêu cầu tính khấu hao theo phương pháp nào mà có cách làm phù hợp.


Phương pháp đường thẳng

Mức khấu hao hàng năm là:
M(i) = NG / N = NG x T ( T là tỷ lệ khấu hao hàng năm T = 1/N )


Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh


Mức khấu hao hàng năm là:
M(i) = G(i) x Tđc

với Tđc = T x H (H = 1.5 nếu N≤ 4 ; H = 2.0 nếu 4 < N ≤ 6 ; H = 2.5

nếu N> 6)
Chú ý: Khấu hao theo phương pháp này trong những năm đầu, 2 năm cuối khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.


Ta nên lập bảng sau (minh họa)
Năm
1
2
3
4
5


Giá trị cịn lại (Gi)
100.000
60.000
36.000
11.600
5.800

Tđc
0.4
0.4

0.4
0.5
1

Mi
40.000
24.000
14.400
5.800
5.800

Phương pháp tỷ lệ giảm dần

Mức khấu hao hàng năm là:
M(i) = T(i) x NG
T(i) = (Số năm sử dụng còn lại / Tổng số năm sử dụng )
= {[(N – i + 1) x 2]} / {[N x (N+1)]}
Ta nên lập bảng như sau:
Năm
1
2
3
4
5

T(i)
5/15
4/15
3/15
2/15

1/15

NG
120.000
120.000
120.000
120.000
120.000

M(i)
40.000
32.000
24.000
16.000
8.000

Bước 2: Lập bảng lịch trình thanh toán nợ (nếu DN vay một khoản tiền nào đó để đầu
tư và phải trả khoản nợ này theo thời hạn)
Ta có bảng lịch trình thanh tốn nợ như sau:
Năm
(1)
1
2
3
4

Nợ gốc đầu kỳ
(2)

Số tiền trả nợ mỗi kỳ

(3)

Trả lãi
(4)

Trả gốc
(5)

Nợ gốc cuối kỳ
(6)

Chú ý:
- Nếu doanh nghiệp trả

cả gốc + lãi ở các năm là như nhau thì phải dựng cơng thức tính

giá trị của chuỗi tiền đều bằng nhau để tính được số tiền trả nợ mỗi kỳ (3)


- Nếu doanh nghiệp trả gốc ở các năm là như nhau thì ta tính được số tiền trả gốc (5)
Bước 3: Lập bảng xác đinh dòng tiền thuần thu được trong các năm sử dụng tài sản cũ
và tài sản mới
Ở bước này cần chú ý kỹ tới các chỉ tiêu xuất hiện trong bảng để tính dịng tiền thuần
Các chỉ tiêu thường xuất hiện trong bảng:
1.

Giá mua

2.


Chi phí lắp đặt, vận chuyển

3.

Vốn vay

4.

Chi phí tiết kiệm (lợi nhuận trước thuế tăng thêm có thể gồm chi phí khấu hao hoặc

chưa)
5.

Thu nhập trước lãi vay

6.

Chi phí khấu hao

7.

Lợi nhuận trước thuế

8.

Lợi nhuận sau thuế

9.

Giá trị khấu hao


10.

Chi phí sữa chữa, nâng cấp

11.

Trả gốc


Tùy vào mỗi bài toán cho dữ liệu nào mà xác định chỉ tiêu hợp lý.
Bài tập minh họa
Bài 1/
Cơng ty ABC dự tính mua một máy cưa mới để thay thế máy cưa cũ.
Giá mua máy mới: 100.000
Thời gian sử dụng: 5 năm
Lợi nhuận trước thuế của 5 năm dự tính là: 30.000 ; 26.000 ; 22.000 ; 20.000 ; 20.000
Năm thứ 3, phải duy tu sữa chữa với chi phí dự tính là 10.000
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là: 28%


Hỏi: Cơng ty có thể thực hiện dự án đầu tư này không nếu công ty chỉ đầu tư vào những dự
án có thời gian thu hồi vốn khơng q 3 năm? (đơn vị tính: 1.000 đ)
Bài làm:
Mức khấu hao mỗi năm:
M(i) = 100.000/5 = 20.000
Bảng xác định dòng tiền thuần
Năm
1. Giá mua

2. CPKH
3. LNTT
4. Thuế DN
5. LNST
6. CP sữa

0
100.000

chữa
7. Dòng tiền

1

2

3

4

5

20.000
30.000
28%
21.600

20.000
26.000
28%

18.720

20.000
22.000
28%
15.840
10.000

20.000
20.000
28%
14.400

20.000
20.000
28%
14.440

41.600

38.720

35.840

34.400

34.400

thuần


Tổng số tiền đầu tư ban đầu (luồng tiền ra ban đầu) : 100.000 + 10.000 = 110.000
Bảng thời gian thu hồi vốn
Năm
1
2
3
4
5

Luồng tiền thu được
41.600
38.720
35.840
34.400
34.400

Luồng tiền tích lũy
41.600
80.320
116.160
140.560
174.960

Thời gian hoàn vốn là: 2 + (110.000 – 80.320) / 35.840 = 2.828 (năm) = 2 năm 10 tháng 3
ngày.
Vì thời gian hồn vốn nhỏ hơn 3 năm nên cơng ty có thể thực hiện dự án này.
Bài 2/
Cơng ty X định thay thế một máy cũ.



Giá trị còn lại của máy cũ theo sổ kế toán là: 960.000
Khấu hao máy cũ theo phương pháp đường thẳng, chi phí khấu hao mỗi năm là: 192.000
Giá thị trường của máy cũ là: 800.000 và đem lại lợi nhuận kinh doanh trước thuế dự kiến
mỗi năm là: 416.000 trong thời gian 5 năm.
Giá trị thanh lý của máy cũ sau 5 năm dự kiến là: 200.000
Giá máy mới trên thị trường là: 1.500.000 và dự kiến đem lại lợi nhuận kinh doanh trước
thuế là: 560.000 trong thời gian 7 năm.
Khấu hao máy mới theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.
Giá trị thanh lý của máy mới sau 7 năm là: 500.000
Thuế suất doanh nghiệp: 28%
Chi phí sử dụng vốn bình qn: 15%
Hỏi: Cơng ty có nên thay thế máy cũ bằng máy mới không?
Bài làm
Mức khấu hao của máy mới
M(i) = G(i) x Tđc

với Tđc = T x H = 1/7 x 2.5 = 0.35714 = 35.714%

Ta có bảng giá trị khấu hao như sau:
Năm
1
2
3
4
5
6
7

Giá trị còn lại (Gi)
1.500.000

964.290
619.904
398.512
256.188
164.693
82.347

Tđc
35.714%
35.714%
35.714%
35.714%
35.714%
0.5
1

Mi
535.710
344.386
221.392
142.324
91.495
82.347
82.347

Bảng xác định dòng tiền thuần của máy cũ:
Năm
1. Giá trị
2. CPKH
3. LNTT

4. Thuế DN
5. LNST
6. Thanh lý

0
960000

1

2

3

4

5

192000
416000
28%
299520

192000
416.000
28%
299520

192000
416.000
28%

299520

192000
416.000
28%
299520

192000
416000
28%
299520
200000


7. Dòng tiền

491520

491520

491520

491520

691520

thuần

Giá trị hiện tại của dòng tiền thuần đối với máy cũ:
NPVc = CF1 / (1+k)1 + CF2 / (1+k)2 + … + CFn / (1+k)5 - ICO

= 491520 / (1+15%)1 + 491520 / (1+15%)2 + 491520 / (1+15%)3 + 491520 /
(1+15%)4 + 691520 / (1+15%)5 - 0
= 491520 x 3.3522 + 691520 x 0.4972 - 0
= 1991497,088
Bảng xác định dòng tiền thuần của máy mới:
Năm
1. Giá trị

0
1.500.00

1

2

3

4

5

6

7

535.710
560.000

344.386
560.000


221.392
560.000

142.324
560.000

91.495
560.000

82.347
560.000

82.347
560.00

28%
403.200

0
28%
403.20

0
2. CPKH
3. LNTT
4. Thuế DN
5. LNST

28%

403.200

28%
403.200

28%
403.200

28%
403.200

28%
403.200

6. Thanh lý

0
500.00

7. Dịng

0
985.54

938.910

747.586

624.592


545.524

494.695

485.547

tiền thuần

Nếu cơng ty chấp nhận đầu tư mua máy mới thì có nghĩa là công ty sẽ bán máy cũ và thu
được lại là 800000. Như vậy, luồng tiền ra (ICO) thực tế của dự án mua máy mới là:
1500000 – 800000 = 700000
Giá trị hiện tại của dòng tiền thuần đối với máy mới:
NPVm = CF1 / (1+k)1 + CF2 / (1+k)2 + … + CFn / (1+k)7 - ICO

7


= 938910 / (1+15%)1 + 747586 / (1+ 15%)2 + … + 985547 / (1+15%)7 – 700000
= 938910 x 0.8696 + 747586 x 0.7561 +…+ 985547 x 4.1604 - 700000
= 816476 + 565249 + 410669 + 311930 + 245962 + 209902 + 370467 - 700000
= 2230646
Ta nhận thấy: NPVm > NPVc , vì vậy cơng ty nên thay thế máy cũ bằng máy mới.
Bài 3/
Công ty ABC xem xét mua một dây chuyền cơng nghệ.
Giá mua: 1280 trd
Chi phí chun chở và lắp đặt: 320 trd
Thời gian sử dụng: 5 năm
Hoạt động của dây chuyền không làm tăng doanh thu nhưng có thể tiết kiệm chi phí sản
xuất của cơng ty mỗi năm là 480 trd
Giá trị thanh lý của dây chuyền công nghệ sau 5 năm bằng 0

Khấu hao tài sản theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
Thuế suất DN: 28%
Chi phí sử dụng vốn: 15%
Hỏi:
1. Xác định luồng thu nhập và NPV của dự án
2. Nếu tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì NPV thay đổi như thế nào?
Bài 4/
Công ty Nhật Long đang xem xét một dự án đầu tư một dây chuyền công nghệ.
Nguyên giá: 1000 trd
Thời gian hoạt động dự kiến là 5 năm
Vốn chủ sở hữu là 200 và công ty phải vay ngân hàn 800 trd, thời hạn 5 năm và lãi suất vay
là 10% năm. Vốn trả đều trong 5 năm, mỗi năm 160 trd.. Thu nhập trước khấu hao, lãi vay
và thuế do dây chuyền tạo ra là mỗi năm dự kiến là 300 trd.
Thuế suất DN: 28%
Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ chiết khấu là 13% năm.
Hỏi:


Cơng ty có thể đầu tư vào dự án này không nếu phương pháp sử dụng là NPV?
Bài 5/
Công ty A dự định thay thế một thiết bị cũ.
Nguyên giá của thiết bị cũ là 1280 trd
Tổng thời gian dự kiến là 5 năm và đã sử dụng được 2 năm, có giá thị trường ở thời điểm
hiện tại là 480 trd và đem lại lợi nhuận kinh doanh trước thuế mỗi năm là 190 trd trong thời
gian 3 năm.
Giá thiết bị mới trên thị trường hiện nay là 1280
Dự kiến lợi nhuận kinh doanh trước thuế là 336 trd trong thời gian 5 năm.
Giá trị thanh lý của thiết bị mới sau 5 năm là 540 trd
Thuế suất DN: 28%
Chi phí sử dụng vốn bình qn: 10%

Khấu hao tài sản theo phương pháp tỷ lệ giảm dần
Hỏi:
Cơng ty có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới hay không?
ĐỀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bài 1
Ngày 1/11/X công ty Nam Phương mua một TSCĐ, giá mua theo hố đơn là 500
triệu đồng (khơng bao gồm VAT), chiết khấu thanh tốn 2% trên giá mua chưa có VAT, chi
phí vận chuyển tài sản về đến doanh nghiệp là 5 triệu đồng (khơng bao gồm VAT), lệ phí
trước bạ 11 triệu đồng. Cơng ty khơng có đủ tiền để thanh tốn nên phải vay của ngân hàng
Cơng thương Ba đình số tiền 200 triệu đồng (1/11/X). Thời gian vay 4 năm, lãi suất vay 9%
năm, trả lãi vay hàng tháng vào ngày cuối tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ, biết rằng thuế suất VAT đối với TSCĐ và dịch vụ vận
chuyển là10% , công ty nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế, thời gian sử dụng TSCĐ
doanh nghiệp dự kiến là 4 năm bắt đầu từ năm X+1.
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ trên theo 3 phương pháp: đường thẳng, tỷ lệ giảm
dần, số dư giảm dần có điều chỉnh.
Bài 2
Ngày 1/2/X cơng ty ABC mua một ô tô về làm TSCĐ, giá mua tại cửa khẩu TP.HCM
(CIF) là 300 triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô là 90%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc


biệt là 50%, thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Các chi phí vận chuyển, lắp đặt tài sản
(không bao gồm thuế giá trị gia tăng) là 25 triệu đồng, lệ phí trước bạ 13 triệu đồng. Cơng ty
khơng có đủ tiền để thanh tốn nên phải vay của ngân hàng Đầu tư & Phát triển TP.HCM
khoản tiền 200 triệu đồng (ngày 1/2/X) với lãi suất 10% năm, thời hạn vay là 5 năm. Lãi vay
trả hàng tháng vào ngày cuối tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá TSCĐ? Biết rằng công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuế, thời gian sử dụng TSCĐ dự kiến là 5 năm bắt đầu từ

tháng 3 năm X.
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ trên theo 3 phương pháp: đường thẳng, tỷ lệ giảm
dần, số dư giảm dần có điều chỉnh?
Bài 3
Doanh số bán hàng của cơng ty Phương Nam 3 tháng 10, 11, 12 năm N là: 467 triệu
đồng; 550 triệu đồng; 375 triệu đồng. Dự kiến doanh số bán hàng 3 tháng đầu năm N+1 lần
lượt là: 600 triệu đồng; 658 triệu đồng; 720 triệu đồng. Các dữ liệu khác dự kiến như sau:
- 5% doanh số bán hàng thanh tốn trả ngay, phần cịn lại bán chịu.
- Doanh số bán chịu được thu tiền như sau: 30% doanh số bán chịu được thu vào
tháng thứ 2 sau khi bán và 70% được thu vào tháng thứ 3.
- Doanh số mua nguyên liệu tháng 10, 11, 12 năm N và tháng 1, 2, 3 năm N+1 lần
lượt là 300, 320, 240, 360, 400, 400 triệu đồng. Tiền mua nguyên liệu trả ngay 50%, trả sau
1 tháng 50%.
- Tiền lương cán bộ nhân viên phải trả hàng tháng 140 triệu đồng không phụ thuộc
vào doanh số bán.
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp mỗi tháng căn cứ vào số thuế GTGT đầu ra và đầu
vào của tháng trước. Đơn vị nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Lãi vay phải trả ngân hàng mỗi tháng 80 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Lập ngân sách thu chi tiền của công ty 3 tháng đầu năm N+1?
2. Mức tồn quỹ đầu tháng 1 là 25 triệu đồng. Công ty quyết định mức dự trữ tiền dự
phịng là 50 triệu đồng. Hãy tính số dư hay thiếu hụt tiền so với mục tiêu của mỗi tháng?
Bài 4
Cơng ty Siprodex có nhu cầu sử dụng ngun liệu trong năm là 1500 đơn vị, Giá mua
là 760.000 đồng/ đơn vị, chi phí mỗi lần đặt hàng là 200.000 đồng, chi phí lưu kho trên một
đơn vị nguyên liệu bằng 12% giá mua. áp dụng mơ hình EOQ để xác định các chỉ tiêu sau:
1. Số lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần (EOQ) ?
2. Mức tồn kho bình quân tối ưu (EOQ/2) ?
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm ?
4. Tổng chi phí đặt hàng trong năm ?

5. Tổng chi phí bảo quản (lưu kho) trong một năm ?
6. Tổng chi phí tồn kho trong một năm ?
7. Điểm đặt hàng lại (cho số ngày của năm là 360 và thời gian mua hàng là 4 ngày)?


Bài 5
Hãy tính mức chi phí sử dụng tín dụng thương mại do bỏ qua khoản chiết khấu đối
với các điều kiện tín dụng sau:
3/10 net 30
2/20 net 40
1/15 net 45
2/15 net 40
Bài 6
Giả sử một giao dịch tín dụng thương mại có điều kiện thanh tốn là 3/10 net 70. Yêu
cầu:
1. Tính chi phí của giao dịch này khi người mua thanh toán vào ngày thứ 70 kể từ
ngày giao hàng thay vì trả tiền vào ngày thứ 10?
2. Giả sử hoá đơn mua hàng được thanh toán vào ngày thứ 60 thì chi phí của khoản
tín dụng này thay đổi như thế nào so với trường hợp thanh tốn trên?
Bài 7
Cơng ty ABC cần mua một khung kho Tiệp loại 120m. Công ty nhận được 3 điện
chào hàng với các mức giá và điều kiện thanh toán như sau:
Bức điện 1: Giá hàng 150 trđ. Chi phí vận chuyển bốc xếp đến tận nơi là 10 trđ.
Toàn bộ giá hàng và chi phí phải thanh tốn ngay.
Bức điện 2: Giá 170 trđ, người bán chịu trách nhiệm vận chuyển đến tận nơi theo yêu
cầu của người mua. Tiền hàng được thanh tốn ngay 50%, số cịn lại cho chịu sau 1 năm.
Bức điện 3: Giá hàng 165 trđ và người mua phải tự vận chuyển. Tiền hàng phải thanh
toán ngay 20%, sau 1 năm thanh toán 30%, sau 2 năm thanh tốn nốt số cịn lại.
Cơng ty dự tính, nếu tự vận chuyển thì chi phí là 15 trđ.
u cầu: hãy tính tốn để tư vấn cho cơng ty ABC nên mua hàng theo điện chào

hàng nào? Biết rằng lãi suất trung bình trên thị trường hiện tại ổn định ở mức 8% năm.
Bài 8
Công ty Phương Nam đang có nhu cầu đầu tư một số máy vi tính cho cơng tác văn
phịng. Giá 1 dàn máy trên thị trường hiện là 20 trđ. Nếu công ty mua trả góp trong 5 năm
thì cuối mỗi năm phải trả 6 trđ.
Yêu cầu:
1. Xác định lãi suất trả góp?
2. Lập bảng thanh tốn nợ (tính riêng gốc và lãi) phải trả mỗi năm ?
3. Nếu lãi suất cho vay trung hạn đối với VND của ngân hàng trên thị trường hiện
tại là 8% năm ( lãi trả sau) thì cơng ty nên vay ngân hàng để mua trả ngay, hay
mua trả góp? Biết rằng cơng ty có đủ điều kiện để vay ngân hàng.
Bài 9
Công ty may 10 mua bổ sung một máy may công nghiệp với điều khoản thanh toán


như sau: trả ngay 200 triệu đồng và trả đều mỗi quý 20 triệu đồng trong vòng 10 năm tới.
Hai bên mua và bán cũng đã thoả thuận nếu công ty khơng trả đúng hạn thì phải trả lãi với
mức lãi suất 8% năm, gộp lãi hàng quý.
Yêu cầu:
1.Tính tổng số tiền cơng ty phải hồn trả vào kỳ thứ 11 nếu vì những lý do khách
quan cơng ty khơng trả được 10 khoản trả góp đầu tiên?
2.Giả sử sau khi hồn trả xong 19 khoản trả góp đầu tiên cơng ty may 10 muốn thanh
tốn tồn bộ số tiền trả góp cịn lại vào kỳ thứ 20. Hãy tính số tiền mà cơng ty May phải trả
vào kỳ đó.
Bài 10
Cơng ty may Chiến Thắng đang tìm một nguồn tài trợ trị giá 550 triệu đồng, kỳ hạn 6
tháng để bổ sung cho vốn lưu động. Với tư cách là một nhà quản trị tài chính doanh nghiệp
anh (chị) hãy xác định chi phí và tư vấn cho cơng ty lựa chọn được các nguồn hợp lý nhất
trong số các nguồn tài trợ sau đây:
- Ngân hàng Công thương Đống Đa Hà Nội chấp thuận cho vay với mức lãi suất là

15% năm giá trị khoản vay, lãi tính theo phương pháp lãi đơn và công ty không phải ký quỹ.
- Ngân hàng ACB chấp thuận cho vay với lãi suất chiết khấu 11,2% năm.
- Ngân hàng Sài Gòn Thương tín chấp thuận cho vay với mức lãi suất tính thêm là
10% năm.
- Ngân hàng VCB chấp thuận cho vay với mức lãi suất 9% năm và tỷ lệ ký quỹ là
15%.
Bài 11
Công ty Phương Nam vay của ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hà Nội khoản tiền 320
trđ với lãi suất 8% năm, thời hạn vay 10 năm. Toàn bộ nợ gốc và lãi được trả dần vào cuối
mỗi năm với những khoản tiền bằng nhau.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền công ty phải trả vào cuối mỗi năm?
2. Lập bảng lịch trình thanh tốn nợ (tính riêng gốc và lãi) của công ty với ngân
hàng.
Bài 12
Công ty Trường Sơn chuyên sản xuất một loại sản phẩm có giá bán 30.000đ/đơn vị.
Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 18.000 đ, tổng chi phí cố định là 179 trđ. Yêu
cầu:
1.Xác định mức sản lượng hòa vốn của cơng ty.
2.Tính thu nhập trước thuế và lãi vay khi mức sản lượng bán ra là 20.000 đơn vị và
22.000 đơn vị.
Bài 13
Cũng với các số liệu như ở bài 12 nhưng số lượng bán của công ty năm X được dự
báo như sau:


Số lượng bán
Xác suất
12.000
0,04

14.916
0,04
16.667
0,11
21.000
0,60
22.000
0,21
Công ty đang cân nhắc chuyển sang sản xuất loại sản phẩm này bằng một dây truyền
sản xuất khác có tổng chi phí cố định là 250 trđ, chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
là 15.000 đồng.
Yêu cầu: 1.Xác định sản lượng hòa vốn của dự án đang xem xét?
2.Cho biết mức EBIT bình quân sẽ thay đổi như thế nào so với kế hoạch
sản xuất cũ nếu dự báo về xác suất tiêu thụ sản phẩm mới năm X giống sản phẩm cũ?
Bài 14
Công ty Phương Bắc trả cổ tức trong năm gần đây nhất là 20.000đ/cổ phiếu. Giá bán
cổ phiếu là 250.000đ. Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là 5% năm. Nếu cơng ty phát
hành cổ phiếu mới thì nó phải chịu chi phí phát hành 4% trên số vốn huy động.
Yê cầu:
1.Xác định chi phí sử dụng vốn nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại?
2.Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần mới?
Bài 15
Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/N của cơng ty Đài Bắc như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Tài sản
-TSLĐ
-TSCĐ

Nguồn vốn
11,30

21,35

-Nợ ngắn hạn
-Nợ dài hạn
-Vốn cổ phần ưu đãi
-Vốn cổ phần thường

10,69
9,46
2,50
10,00
Tổng tài sản
32,65
32,65
Chi phí trung bình của nợ ngắn hạn sau thuế là 5,5%. Chi phí nợ dài hạn trước thuế là
11,5%. Lợi nhuận cổ phần ưu đãi là 13,5%, lợi nhuận cổ phần thường 18%. Thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp 28%.
u cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình qn năm N của công ty Đài Bắc.
Bài 16
Công ty cơ khí Trần Hưng Đạo đang xem xét mua một máy mài. Giá mua hiện tại là
1.000 trđ và thời gian sử dụng máy dự kiến là 5 năm. Giá trị thanh lý tài sản sau 5 năm dự
kiến là 10 trđ. Công ty sẽ áp dụng phương pháp khấu hao theo tỷ lệ giảm dần có điều chỉnh.
Dự kiến lợi nhuận trước thuế do máy tạo ra khi đưa máy vào sử dụng lần lượt trong 5 năm
là: 250 trđ, 300 trđ, 300 trđ, 250 trđ, 200 trđ. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%
(Chính phủ khơng đánh thuế đối giá trị thanh lý TSCĐ).


Yêu cầu:
1. Xác định luồng thu nhập (bao gồm lợi nhuận sau thuế và tiền khấu hao) của dự án
từ năm thứ nhất đến năm thứ năm.

2. Xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư của dự án.
3. Nếu công ty quyết định chỉ đầu tư vào những dự án có thời gian hồn vốn đầu tư
khơng q 3 năm thì dự án trên có được chấp nhận khơng?0
Bài 17
Công ty ABC dự định mua một máy cưa đá mới của hãng Mitsubishi với giá 100
triệu đồng để thay thế máy cưa cũ. Máy mới có thời gian sử dụng 5 năm. Lợi nhuận trước
thuế của 5 năm dự tính lần lượt là: 30.000.000, 26.000.000, 22.000.000, 20.000.000,
20.000.000đ. Vào năm thứ ba công ty phải duy tu sửa chữa, chi phí dự tính 10.000.000đ.
Cơng ty tiến hành khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính, thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp cơng ty phải nộp là 28%. Hãy tính tốn để cho biết cơng ty có thể thực hiện
dự án đầu tư này không nếu công ty chỉ đầu tư vào những dự án có thời gian hồn vốn
khơng q 3 năm.
Bài 18
Cơng ty lương thực ABC đang dự tính mua thêm một máy xay xát. Công ty nhận
được 2 điện chào hàng sau:
Điện chào hàng 1: Giá máy 120trđ. Máy có tuổi thọ theo thiết kế là 4 năm. Cơng ty
dự tính nếu mua máy này thì mức lợi nhuận trước thuế cơng ty có thể thu được trong 4 năm
lần lượt là: 15trđ, 16trđ, 18trđ, 13trđ. Khi hết hạn sử dụng giá trị thanh lý máy dự tính là
5trđ.
Điện chào hàng 2: Giá máy là 200trđ, tuổi thọ theo thiết kế là 5 năm. Nếu công ty
mua máy này thì tỷ lệ gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu rất cao do đó lợi nhuận trước thuế trong
5 năm dự tính lần lượt là:24 trđ, 26 trđ, 24 trđ, 22 trđ, 18 trđ. Giá trị thanh lý máy dự tính 15
trđ.
Hãy tính NPV và IRR để tư vấn cho công ty ABC nên mua máy theo bức điện nào?
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp là 28% năm. Chính phủ khơng
đánh thuế đối với giá trị thanh lý TSCĐ. Công ty dự kiến khấu hao tài sản theo phương pháp
đường thẳng, chi phí sử dụng vốn của công ty là 10% năm.
Nếu công ty khấu hao theo phương pháp giá trị giảm dần có điều chỉnh thì sẽ ảnh
hưởng như thế nào tới dịng thu nhập thuần và sự lựa chọn dự án.
Bài 19

Công ty Nam Phương đang tiến hành xem xét một dự án đầu tư có thời gian hoạt
động 6 năm. Tổng số vốn đầu tư ban đầu là 1.300 trđ, trong đó đầu tư vào TSCĐ 1.200 trđ,
vào TSLĐ là 100 trđ. Dự kiến giá trị thanh lý tài sản sau 6 năm là 120 trđ. Giá trị đầu tư vào
TSLĐ sẽ được thu hồi vào cuối năm thứ 6. Dự kiến doanh thu bán hàng mỗi năm là 1.400
trđ, tổng chi phí là 980 trđ trong đó chi phí khấu hao là 200 trđ. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp 28%. Chính phủ khơng đánh thuế đối với giá trị thanh lý TSCĐ.
Yêu cầu:


1.Xác định luồng thu nhập của dự án.
2.Nếu chi phí sử dụng vốn của cơng ty là 18% năn thì dự án có được chấp thuận
khơng?
Bài 20
Cơng ty May 10 đang có dự định thay thế một máy may cơng nghiệp cũ. Máy cũ này
có giá trị cịn lại theo sổ kế toán là 960 trđ và khấu hao theo phương pháp đường thẳng, chi
phí khấu hao mỗi năm là 192 trđ. Giá thị trường của máy cũ ở thời điểm hiện tại là 800 trđ
và đem lại lợi nhuận kinh doanh trước thuế dự kiến mỗi năm là 416 trđ trong thời gian 5
năm. Giá trị thanh lý của máy may cũ sau 5 năm dự kiến là 200 trđ. Hiện tại máy may cơng
nghiệp mới có giá thị trường là 1.500 trđ và dự kiến mỗi năm có thể đem lại cho công ty
khoản lợi nhuận kinh doanh trước thuế là 560 trđ trong thời gian 7 năm. Cơng ty dự kiến
tính khấu hao máy mới theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Giá trị thanh lý của
máy may mới sau 7 năm dự kiến là 500 trđ.
Hãy tính tốn để tư vấn cho cơng ty có nên thay thế máy cũ bằng máy mới không?
Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, Chính phủ khơng đánh thuế thu nhập
đối với giá trị thanh lý tài sản. Chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty là 15%.
Bài 21
Một cơng ty hóa chất dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị cũ này có nguyên giá
là 1.280 trđ, tổng thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm, đã sử dụng 2 năm, có giá thị trường ở
thời điểm hiện tại là 480 trđ và đem lại lợi nhuận kinh doanh trước thuế dự kiến mỗi năm là
190 trđ trong thời gian 3 năm còn lại. Giá trị thanh lý của thiết bị cũ sau 3 năm dự kiến là 96

trđ.
Hiện tại thiết bị mới có giá thị trường là 1.280 trđ (gồm cả chi phí vận chuyển, lắp
đặt) và dự kiến mỗi năm có thể đem lại cho công ty khoản lợi nhuận kinh doanh trước thuế
là 336 trđ trong thời gian 5 năm. Giá trị thanh lý của thiết bị mới sau 5 năm dự kiến là 540
trđ.
Hãy tính tốn để tư vấn cho cơng ty có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới
không? Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, Chính phủ khơng đánh thuế
thu nhập đối với giá trị thanh lý tài sản. Chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty là 10%.
Cơng ty tính khấu hao tài sản theo phương pháp tỉ lệ giảm dần.
Bài 22
Công ty sản xuất giấy ABC đang xem xét dự án mua và lắp đặt một băng chuyền vận
chuyển nguyên liệu trong nhà máy. Giá mua băng chuyền 1.280 trđ, chi phí chuyên chở, lắp
đặt và các chi phí khác là 320 trđ. Tuổi thọ của băng chuyền là 5 năm. Hoạt động của băng
chuyền không làm tăng doanh thu nhưng nó có thể tiết kiệm chi phí sản xuất của công ty là
480 trđ mỗi năm. Giá trị thanh lý của băng chuyền sau 5 năm dự kiến bằng 0. Cơng ty tính
khấu hao tài sản theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 28%.
Yêu cầu:
1.Xác định dòng thu nhập thuần và NPV của dự án.


2.Nếu tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì NPV sẽ thay đổi như thế
nào?
Bài 23
Công ty xây dựng Vinaconex đang xem xét một dự án đầu tư máy xúc tự động.
Nguyên giá máy xúc là 1.000 trđ, thời gian hoạt động dự kiến là 5 năm. Để đầu tư máy xúc
này ngoài vốn chủ sở hữu 200 trđ, công ty phải vay ngân hàng 800 trđ, thời hạn 5 năm, lãi
suất 10% năm, vốn trả đều trong 5 năm mỗi năm 160 trđ, lãi trả hàng năm vào cuối năm.
Thu nhập trước khấu hao, lãi vay và thuế do máy tạo ra mỗi năm dự kiến là 300 trđ. Hãy sử
dụng phương pháp NPV để tính giúp cơng ty xem có thể đầu tư máy xúc bằng hình thức tài

trợ này không? Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, công ty khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ chiết khấu là 13% năm.
Bài 24
Sau đây là các thơng tin tài chính của cơng ty Hoa Nam trong các năm từ năm X+1
đến năm X+4.
Đơn vị: trđ
Chỉ tiêu
Số liệu của các năm
X+1
X+2
X+3
X+4
1.Tài sản
910
1000
1080
1300
2.Doanh thu thuần
1560
1610
1860
2130
3.Lợi nhuận thuần
130
(100)
200
210
4.Nợ
0
0

0
0
Yêu cầu:
1.Xác định các chỉ tiêu ROA, ROE và doanh thu thuần / tài sản mỗi năm với giả thiết
toàn bộ tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu?
2.Nếu hệ số nợ của công ty là 25% thì ROA, ROE mỗi năm thay đổi như thế nào?
ĐÁP ÁN
Bài 1:
Giá mua
chiết khấu

500
2%

CP v/c

5

lệ phí trước bạ

11

vay NH
thời gian vay

200
1/6

tr
đ

của giá mua
tr
đ
tr
đ
tr
đ
năm


lãi suất vay
thời gian sử
dụng

9%

/năm

4

năm

Nguyên giá : NG Giá
= mua
=
509

chiết
- khấu
trđ


+ CP v/c

lệ phí trước
+ bạ
+ vay NH

Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
M=

NG
=
N

N
1
2
3
4

127.25 trđ
Mi
127.25
127.25
127.25
127.25

Khấu hao lũy kế
127.25
254.5

381.75
509

Giá trị còn lại
381.75
254.5
127.25
0

Khấu hao theo phương pháp tỷ lệ KH giảm dần
Mi = Ti × NG

N
1
2
3
4
10

Ti
40%
30%
20%
10%
100%

1)
( N − i +Khấu
hao
N ( N + 1)

Mi
lũy kế
Ti =

203.6
152.7
101.8
50.9
509

2

203.6
356.3
458.1
509

Khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
Mi = Gi × Tdc

Tdc = T × H =

1
×H
N

Giá trị cịn
lại
305.4
152.7

50.9
0


N
1
2
3
4
10

Gi
509.00
318.13
198.83
99.41

Tdc
37.5%
37.5%
-

Mi
190.88
119.30
99.41
99.41
509.00

Khấu hao lũy

kế
190.88
310.17
409.59
509.00

Giá trị còn
lại
318.13
198.83
99.41
0.00

Bài 2:
Giá mua

300

Thuế NK
Thuế TTĐB

90%
50%

CP v/c

25

lệ phí trước bạ


13

vay NH
thời gian vay
lãi suất vay
thời gian sử
dụng

200
1/12
10%
5

tr
đ
của giá
mua
của giá NK
tr
đ
tr
đ
tr
đ
năm
/năm
năm

Nguyên giá : Giá
NG = mua


+ Giá NK + CP v/c
tr
= 894.67 đ

lệ phí trước
+ bạ
+ vay NH

Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng
M=

NG
=
N

178.93
N
1
2
3

Mi
178.93
178.93
178.93

tr
đ

Khấu hao lũy kế
178.93
357.87
536.80

Giá trị còn lại
715.73
536.80
357.87


4
5

178.93
178.93

715.73
894.67

178.93
0.00

Khấu hao theo phương pháp tỷ lệ KH giảm
dần
Mi = Ti × NG

Ti =

N

1
2
3
4
5
15

Ti
33%
27%
20%
13%
7%
100%

Mi
298.22
238.58
178.93
119.29
59.64
894.67

( N −i +1)
Khấu hao
N ( N +1)
lũy kế
2

298.22

536.8
715.73
835.02
894.67

Giá trị còn
lại
596.44
357.87
178.93
59.64
0.00

Khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh
Mi = Gi × Tdc
Tdc = T × H =

N
1
2
3
4
5
15

Gi
894.67
536.80
322.08
193.25

96.62

1
×H
N

Tdc
40.0%
40.0%
40.0%
-

Mi
357.87
214.72
128.83
96.62
96.62
0.00

Khấu hao lũy
kế
357.87
572.59
701.42
798.04
894.67

Giá trị cịn
lại

536.80
322.08
193.25
96.62
0.00

Bài 3
chỉ tiêu

tháng

10

11

12

I,Thu
1.Doanh số BH
2.Bán chịu
-Trả sau 1 tháng

(95%)
(30%)

467.00

550.00

375.00


600.

443.65

522.50
133.10

356.25

570.


- Trả sau 2 tháng

(70%)

3.Trả tiền ngay

(5%)

Tổng thu
II,Chi
1.Trị giá NVL mua
(50%)

3.Trả sau 1 tháng

(50%)


4.Tiền lương CBCNV

7.Tổng chi
III.Chênh lệch thu chi

310.56

365.

27.50

18.75

30.0

23.35

160.60

486.06

502.

(320.00)

(240.00
)

(360
0)


(160.00)

(120.00
)

(180
0)

(150.00)

(160.00
)

(120
0)

(140.00)

(140.00
)

(140
0)

(16.70)

(23.00)

(13.5

)

(80.00)

(80.00)

(80.0
)

(546.70)

(523.00
)

(533
0)

(36.95)

(30.8
)

(150.00)

(140.00)

5.Thuế
6.Lãi vay

106.


23.35

(300.00)

2.Trả tiền ngay

156.75

(80.00)
(370.00)
(346.65)

(386.11)

IV.Tồn quỹ

25.0

V.Dự phòng

(50.0
)

VI.Số tiền dư,thiếu hụt sv mục tiêu

(55.8
)



Chú ý: Số tiền dự phòng trong tất cả các tháng đều là 50 (trđ), Tại tháng 1 số tiền thiếu hụt so với mụ
dự phịng 50 trđ, khi đó tồn quỹ ở đầu tháng 2 sẽ chỉ là
- 55,875 - (- 50) = - 5.875 (trđ), tương

Ta thấy: Tại hàng IV đó là lượng tiền mặt có sẵn tại thời điểm đầu mỗi tháng trong trường hợp ko sử d
tồn quỹ đầu tháng 1 là 25 trđ, số tiền mặt thâm hụt trong tháng 1 là -30.875trđ, như vậy mức tồn quỹ
-30.875 + 25 = - 5.875 trđ, Tương tự đối với tháng tiếp theo

Số tiền có giá trị - 55.875 trđ nghĩa là trong đó có dự phịng 50 trđ và 5.875 trđ là mức tồn quỹ cuối thá
Bài 4 :
D=
P=
C=

4800
250000
10000

EOQ =

490

Chi phí tồn kho =

4898979

Điểm tái đặt hàng =

67


1.Lượng đặt hàng tối ưu
2DP
EOQ =

2x1500x760000
=

C

= 107
200000

2. Mức tồn kho bình quân tối ưu
EOQ/2=106.7/2=107/2=53.5
3. Số lần đặt hàng

1500/107=14

4.Tổng chi phí đặt hàng trong năm
14x200.000=2.800.000
5.Tổng chi phí bảo quản lưu kho trong 1 năm
EOQ/2x(760.000x12%)=107/2x760.000x12%=4.879.200(trđ)


×