Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề tài: NGHIÊN CỨU HÀNH VI CỦA KHÁCH HÀNG KHI MUA SMARTPHONE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.62 KB, 9 trang )

Họ và tên: Nguyễn Mạnh Dũng
Mã Sv: 1002019031
Lớp: Tc30A – KTĐN
STT: 08.

Đề tài:

NGHIÊN CỨU HÀNH VI CỦA KHÁCH HÀNG
KHI MUA SMARTPHONE

1


1. Lý do chọn đề tài:
“Bạn có muốn sở hữu một chiếc Iphone 6 hay Samsung Galaxy S6 khơng?”
Đã có 5 trong 6 người bạn cùng công ty của tôi mong muốn sở hữu một sản phẩm
Iphone của hãng Apple, người cịn lại thì u thích sản phẩm của hãng điện thoại
Samsung đến từ Hàn Quốc. Với nhiều lý do được đưa ra như là:
-

Kiểu dáng thời trang và tinh tế

-

Giao diện đơn giản và dễ sử dụng.

-

Chụp ảnh đẹp và nhanh chóng.

-



Độ bền cao và thời gian sử dụng dài lâu.

Qua khảo sát nhỏ ở trên chúng ta sẽ nhận ra việc sử dụng điện thoại thơng mình hay
cịn gọi là Smartphone đang dần trở thành xu hướng tất yếu của xã hội hiện đại. Xu
hướng này không chỉ tồn tại các nước phương tây mà còn phát triển mạnh mẽ tại Việt
Nam.
Thế kỷ 21 đánh dấu kỷ nguyên phát triển của công nghệ thông tin, ứng dụng ngày
càng sâu và rộng trong đời sống của con người. Điện thoại thơng minh với những lợi
ích tuyệt vời đang có chỗ đứng vững chắc và phát triển nhanh chóng. Với nhu cầu mua
và sử dụng ngày càng tăng, đây sẽ là thị trường đầy tiềm năng cho các hãng điện thoại
khai phá.
Tuy nhiên, để lựa chọn được một sản phẩm điện thoại thơng minh phù hợp với mục
đích và nhu cầu lại khơng hề đơn giản do có q nhiều yếu tố chi phối đến quyết định
mua sắm của người tiêu dùng.
Vậy bài nghiên cứu này sẽ tìm hiểu và phân tích các chi tiết để biết được có những
yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại thông minh của người tiêu dùng
tại Việt Nam hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
-

Nhân viên văn phòng,
Sinh viên.
Người lao động tự do.

Độ tuổi khảo sát từ: 18 – 45 tuổi.

2



Đã từng sử dụng điện thoại phổ thông và điện thoại thông minh.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực trường học, văn phòng, nhà ở khu vực Quận Cầu Giấy – Hà Nội.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu:
-

-

Khách hàng thường sử dụng smartphone thuộc độ tuổi và nghề nghiệp nào?
Hãng điện thoại nào được nhiều khách hàng lựa chọn nhất? Vì sao khách hàng
lại chọn sản phẩm của hãng điện thoại đấy? Những tính năng nào của điện thoại
được ưa chuộng nhất hiện nay?
Khách hàng thường mua Smartphone tại nhà phân phối nào? Tại sao khách hàng
lại mua sản phẩm ở đấy?
Trước khi mua khách hàng thường làm gì? Tìm kiếm thơng tin ở đâu? Trong
thời gian bao lâu khách hàng quyết định mua hàng và nhân dịp gì?
Mức độ hài lịng của khách hàng khi sử dụng điện thoại thông minh?
Những yêu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng. Yếu tố nào chi
phối nhiều nhất đến sự lựa chọn sản phẩm smartphone?

3.Tổng quan lý thuyết:
3.1. Khái niệm và hành vi mua của người tiêu dùng:
a. Người tiêu dùng là ai?
- Gồm các cá nhân hoặc hộ gia đình hoặc một nhóm người.
- Là người mua sắm sản phẩm/dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
- Là người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng, họ mua và trực tiếp sử dụng sản phẩm,
không sử dụng sản phẩm đã mua vào bất kỳ mục đích bán lại nào.
b. Hành vi người tiêu dùng là gì?
- Là hành động của người tiêu dùng liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản

phẩm/dịch vụ: tìm kiếm, lựa chọn, mua sắm, tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ để thỏa
mãn nhu cầu.
- Là những quyết định của người tiêu dùng liên quan tới việc sử dụng nguồn
lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham gia trao đổi để thỏa mãn
nhu cầu – mong muốn cá nhân.

3


3.2. Mơ hình hành vi mua:
3.2.1.Mơ hình hành vi của người tiêu dùng:

Hình 3.2.1: Mơ hình hành vi của người tiêu dùng.
3.2.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng:

Hình 3.2.2: Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng

4


3.2.3 Quá trình quyết định mua của khách hàng:

Hình 3.2.3: Quá trình quyết định mua của khách hàng.
4. Phương pháp nghiên cứu:
-

Căn cứ vào ngân sách, thời gian và nhân lực.

-


Căn cứ vào mục tiêu của đề tài nghiên cứu.

Đề tài sẽ sử dụng phương pháp định lượng và sử dụng mơ hình để thể hiện mối quan
hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm điện thoại thông minh của người
tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay.
Đề tài lấy số liệu thông qua việc điều tra và thu thập nghiên cứu (dữ liệu) định lượng
là bảng câu hỏi phỏng vấn người tiêu dùng theo hai cách từ bản survey online và phỏng
vấn trực tiếp.

5


4.1 Bảng mẫu câu hỏi về nghiên cứu hành vi khách hàng khi mua Smartphone:
Bảng khảo sát:

NGHIÊN CỨU HÀNH VI KHÁCH HÀNG KHI MUA
SMARTPHONE
Chào anh/chị, chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu về hành vi của khách hàng
khi mua điện thoại Smartphone. Xin anh/chị bớt chút thời gian trả lời cho chúng
tôi một số câu hỏi sau đây:
1. Anh/chị đã từng sử dụng điện thoại Smartphone:

o Có
o Khơng
2. Anh/chị đang sinh sống và làm việc ở Cầu Giấy?

o Đúng
o Sai
3. Anh/chị đã mua điện thoại Smartphone cách đây bao lâu?


o
o
o
o

Hơn 1 năm
6 tháng
3 tháng
Dưới 1 tháng

4.
o
o
o
o
o
o

Anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây:
18 đến 25 tuổi
25 đến 30 tuổi
30 đến 35 tuổi
35 đến 40 tuổi
40 đến 45 tuổi
Trên 45 tuổi

5.
o
o
o

o

Mức thu nhập hàng tháng (vnđ) của anh/chị:
3.000.000 – 5.000.000
5.000.000 –10.000.000
10.000.000 – 15.000.000
> 15.000.000

6. Tên điện thoại Smartphone anh/chị đã/đang sử dụng:
…………………………………………………………………………………

6


7.
o
o
o
o
o

Anh/chị mua điện thoại Smartphone đấy với mức giá bao nhiêu:
1.000.000 - 3.000.000
3.000.000 - 5.000.000
5.000.000 - 7.000.000
7.000.000 - 10.000.000
>10.000.000

8.
o

o
o
o
9.
o
o
o
o
o
o

Lý do anh/chị chọn mua điện thoại Smartphone:
Đang được ưa chuộng
Kiểu dáng sang trọng, tinh tế
Thể hiện đẳng cấp
Có nhiều tiện ích
Anh/ chị thích tính năng nào của điện thoại smartphone:
Màn hình rộng, đẹp, cảm ứng đa điểm
Kho ứng dụng nhiều và dễ dùng
Sử dụng được trong cơng việc văn phịng.
Bộ nhớ cao và chip xử lý nhanh
Có kết nối internet/ 3g /wifi/ usb/ Bluetooth
Quay film, chụp ảnh, nghe nhạc, lướt web tốt

10. Anh/chị thích nhãn hiệu Smartphone của hãng nào nhất:
o Iphone
o Samsung
o HTC
o Sony
o LG

o Nokia
o Asus
o Các hãng khác
11. Anh/chị mất thời gian bao lâu trước khi quyết định mua hàng:
o Mua ngay
o Trong 1 - 2 tuần
o Trong 2 - 4 tuần
12. Anh/chị tham khảo thông tin về Smartphone từ đâu:
o Tivi
o Báo, tạp chí
o Radio
o Website nhà cung cấp
o Người thân, bạn bè, đồng nghiệp.

7


13. Anh/chị mua điện thoại Smartphone vào dịp nào:
o Sinh nhật, ngày lễ
o Khuyến mại, giảm giá.
o Sản phẩm mới ra
14. Anh/chị mua điện thoại Smartphone từ nhà cung cấp nào:
o Mediamart
o Hc
o Fpt shop
o Pico
o Viettel
o Thế giới di động
o Nguồn khác
15. Tại sao anh/chị lại quyết định mua hàng ở đây:

o Có nhiều chương trình khuyến mại
o Có nhiều sản phẩm để lựa chọn
o Phong cách phục vụ chu đáo, lịch sự
o Chế độ bảo hành, sửa chữa tốt
o Gần nơi anh/chị sống – làm việc
16. Cảm nhận của anh/chị sau khi mua và sử dụng điện thoại Smartphone:
o Vừa ý
o Không vừa ý
o Trung lập
17. Người thân, bạn bè, đồng nghiệp có nhu cầu mua điện thoại Smartphone
anh/chị sẽ giới thiệu cho họ khơng:
o Có
o Khơng
18. Anh/chị có mua điện thoại Smartphone nữa khơng:
o Có
o Khơng
19. Nghề nghiệp của anh/chị:
………………………………………………………………………………………………………………….
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/chị !
Người tham gia khảo sát:

Số điện thoại liên hệ:

…………………………………………..

…………………………………………...

8



4.2 Xử lý số liệu:
Công cụ xử lý: Sử dụng các bảng, mơ hình và biểu đồ để phân tích.
5. Kết quả nghiên cứu dự kiến.
-

Thấy được các yếu tố tác động quyết định hành vi mua sắm điện thoại thông
minh như thế nào?
Thu thập được những đánh giá và nhận xét của người tiêu dùng đối với thị
trường điện thoại thông minh.
Kết quả của bài nghiên cứu sẽ cho thấy được nhu cầu và mong muốn của người
tiêu dùng đối với sản phẩm điện thoại thông minh.

6.Kế hoạch triển khai:
Nội dung công việc

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

1. Nghiên cứu tài liệu và học tập
PPNCKH.
2. Xác định đề tài, lựa chọn
phương pháp nghiên cứu
3. Tìm hiểu các lý thuyết, các mơ
hình có liên quan đến vấn đề NC
4. Thu thập thông tin và survey

5. Xử lý số liệu
6. Viết và nộp bài nghiên cứu.

7.Kinh phí dự kiến
STT

Hạng mục

Thành tiền
(vnđ)
200.000
400.000

1
2

Chi phí in ấn tài liệu
Chi phí đi lại

3

Chi phí ăn uống

200.000

4

Chi phí phát sinh khác

200.000


Tổng

Ghi chú

1.000.000

9



×