Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học 2021 – 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.54 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6
Năm học: 2021 – 2022
NỘI DUNG ĐỊA LÍ
Câu 1. Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả:
*Sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 điểm cực của Trái Đất và
nghiêng một góc 66 độ 33’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh trục là khoảng 24 giờ.
- Hướng tự quay quanh trục từ Tây sang Đông.
* Hệ quả:
- Sự luân phiên ngày đêm:
+ Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất.
+ Do Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên ở mọi nơi trên Trái Đất đều
lần lượt có ngày và đêm.
-Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể di chuyển trên bề mặt Trái đất:
+ Trái đất tự quay đã sinh ra lực Cô-ri-ô-lit, làm cho các vật đang chuyển động đều bị
lệch so với hướng ban đầu. Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động lệch về bên phải, ở nửa
cầu Nam vật chuyển động lệch về bên trái.
Câu 2.Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả:
* Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đơng trên một quỹ
đạo có hình elip gần tròn.
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.
- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng
và hướng nghiêng của trục không đổi.
* Hệ quả:
- Hiện tượng các mùa trong năm:
+ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa là do trục Trái Đất nghiêng và gần như không
đổi hướng khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.



+ Mùa của 2 bán cầu trái ngược nhau.
-Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa:
+ Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở hai
bán cầu có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau. Các địa điểm nằm trên đường
Xích đạo quanh năm ln có ngày, đêm dài bằng nhau. Càng xa xích đạo về phía 2
cực, sự chênh lệch độ dài ngày đêm càng biểu hiện rõ.
+ Do mùa ở 2 bán cầu diễn ra ngược nhau nên độ dài ngày đêm ở 2 bán cầu cũng
ngược nhau.
Câu 3. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. Các mảng kiến tạo:
- Cấu tạo của Trái đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, Man –ti và nhân.
+ Vỏ Trái đất: độ dày từ 5 km đến 70 km. Trạng thái rắn chắc. Nhiệt độ: càng xuống
sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa 1000 độ C.
+ Lớp Man-ti: độ dày gần 3000 km. Trạng thái từ quánh dẻo đến rắn. Nhiệt độ:
khoảng từ 1500 độ C đến 3700 độ C.
+ Lớp Nhân: Độ dày trên 3000 km. Trạng thái: từ lỏng đến rắn. Nhiệt độ: cao nhất
khoảng 5 độ C.
-Lớp vỏ Trái Đất có 7 mảng kiến tạo lớn: Âu-Á, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Phi, Ấn ĐộƠxtrâylia, Nam Cực, Thái Bình Dương.
+ Các mảng kiến tạo hiện đang di chuyển xô vào nhau hoặc tách xa nhau với một tốc
độ rất chậm.
Câu 4. Quá trình nội sinh và ngoại sinh:
- Nội sinh: là quá trình xảy ra do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái Đất. Đó là các
chuyển động kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất.
+ Quá trình nội sinh làm gia tăng tính ghồ ghề của bề mặt đất.
- Ngoại sinh: là quá trình xảy ra do các tác nhân bên ngồi vỏ Trái Đất. Đó là các hiện
tượng: nắng, mưa, nhiệt độ, dòng chảy bề mặt….
+ Q trình ngoại sinh có xu hướng phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề, bồi lấp, làm
đầy chỗ lõm.


Câu 5. Các dạng địa hình chính:

Dạng địa hình
Núi

Độ cao
Đặc điểm chính
Trên 500m so với mực nước Nhơ cao rõ rệt trên mặt đất. Gồm:
biển
đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
Cao nguyên
Trên 500m so với mực nước Vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt
biển
khá bằng phẳng, sườn dốc, chia tách
với các vùng xung quanh.
Đồi
Không qúa 200m so với Nhô cao so với xung quanh, đỉnh tròn,
xung quanh
sườn thoải.
Đồng bằng
Dưới 200m so với mực nước Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng
biển
hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ.
-Địa hình Cacxtơ: là q trình tác động về mặt hóa học và một phần về mặt cơ học
của nước ngầm vào các loại đá dễ hịa tan như đá vơi.
+ Ở Việt Nam, Cacxtơ là một dạng địa hình khá phổ biến, chiếm khoảng 1/6 diện tích
đất nước.
Câu 6. Khống sản:
- Khống sản là những tích tụ tự nhiên các khống vật và đá có ích được con người
khai thác và sử dụng.
-Dựa vào tính chất và cơng dụng, khống sản thường được chia thành 3 loại:
+ Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu mỏ, khí đốt.

+ Khống sản kim loại: sắt, vàng, đồng, chì , kẽm…
+ Khống sản phi kim loại: đá vơi, thạch anh….
Câu 7-Bài tập: Dựa vào hình để trả lời câu hỏi với nội dung liên quan bài học được
thể hiện qua hình, cụ thể:
- Hình 7.2/133 SGK
- Hình 7.3/134 SGK
NỘI DUNG LỊCH SỬ
I/ Thời nguyên thủy
Câu 1. Vai trị của lao động đối với q trình phát triển của người nguyên thủy
cũng như của con người và xã hội lồi người:
a. Vai trị của lao động trong q trình phát triển của xã hội lồi người: từ giai
đoạn bầy người nguyên thủy phát triển lên Công xã thị tộc.


=> Từ đó, con người sở hữu của cải chung, làm chung và hưởng thụ bằng nhau.
b. Lao động có vai trị rất quan trọng đối với q trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như của con người: từ biết sử dụng mẫu đá có sẵn trong tự nhiên
dần dần họ đã biết chế tác rìu cầm tay, mảnh tước, rìu mài lưỡi, tạo ra lao, cung tên.
Từ hái lượm hạt, quả, săn bắt thú rừng đến trồng trọt, chăn nuôi và thuần dưỡng động
vật và sống định cư.
=> Từ đó, giúp con người tự tạo ra được lương thực, thức ăn cần thiết để đảm bảo
cuộc sống của mình.
Câu 2. Đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam:
a. Đời sống vật chất:
- Công cụ lao động bằng đá của người nguyên thủy được tìm thấy như: rìu tay và
mảnh tước ( núi Đọ - Thanh Hóa ), bàn mài, rìu mài lưỡi ( văn hóa Bắc Sơn ).
- Người nguyên thủy biết tạo ra lửa để sưởi ấm, thắp sáng, nướng chính thức ăn và
xua đuổi thú dữ.
- Cách thức lao động: hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, thuần dưỡng động vật.
- Họ sống định cư ở nhiều vùng như Bàu Tró ( Quảng Bình ), Cái Bèo, Hạ Long

( Quảng Ninh ), Quỳnh Văn ( Nghệ An ),…
b. Đời sống tinh thần: phong phú
- Có tục chơn người chết kèm theo cơng cụ lao động.
- Biết làm đồ trang sức bằng vỏ sò, vỏ ốc.
- Biết khắc trên vách những hình ảnh mơ tả cuộc sống.
II/ Xã hội cổ đại
Câu 3. Điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh
Hy Lạp và La Mã:
a. Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp
- Lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu nằm ở phía Nam bán đảo Ban-căng, các đảo trong vùng
biển Ê-giê và miền ven biển phía Tây tiểu Á.
- Đất đai khô cằn nên chỉ trồng nho, ô liu.
- Có nhiều khống sản như đồng, sắt, vàng, bạc, cẩm thạch nên phát triển nghề luyện
kim, làm đồ gốm, chế tác đá,…


- Vị trí địa lí thuận lợi cho sự phát triển các cảng biển và giao thương buôn bán bằng
đường biển.
b. Điều kiện tự nhiên của La Mã
- Bán đảo I-ta-li-a nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, có đường bờ biển dài rất
thuận lợi cho giao thương và các hoạt động buôn bán hàng hải.
-Người La Mã buôn bán khắp các vùng xung quanh cũng như dễ dàng chinh phục
những vùng đất này và quản lí hiệu quả cả đế chế rộng lớn.
Câu 4. Qúa trình thành lập nhà nước của người Hy Lạp và La Mã cổ đại:
a. Tổ chức nhà nước thành bang Hy Lạp cổ đại
- Hy lạp cổ đại bao gồm nhiều thành bang độc lập, có quân đội và tổ chức nhà nước
khác nhau.
- Thành bang tiêu biểu nhất là A-ten.
- Vào thế kỉ V TCN, nhà nước A-ten gồm 4 cơ quan chính: Đại hội nhân nhân, Hội
đồng 10 tướng lĩnh, Hội đồng 500 và Tòa án 6000 người.

b. Tổ chức nhà nước La Mã cổ đại
- La Mã thiết lập nhà nước cộng hịa khơng có vua, cai trị dựa trên luật pháp. Quyền
lực nằm trong tay 300 thành viên Viện nguyên lão.
- Từ năm 27 TCN, La Mã chuyển sang hình thức nhà nước đế chế, quyền lực tối cao
thuộc về hồng đế, Viện ngun lão khơng cịn quyền hành trong thời đế chế.
Câu 5. Những thành tựu văn hóa cơ bản của Ai Cập, Trung Quốc, Hy Lạp, La
Mã:
Những thành tựu văn hóa cơ bản
Ai Cập
- Chữ viết: chữ tượng hình
- Tốn học: giỏi về hình học
- Y học: kĩ thuật ướp xác
- Kiến trúc-điêu khắc: kim tự tháp, tượng bán thân nữ hoàng Nêphéc-ti-ti, mặt nạ vua Tu-tan-kha-mun.
Trung Quốc - Tư tưởng: Nho gia của Khổng Tử
- Chữ viết: chữ tượng tượng hình ( chữ giáp cốt, kim văn ).
- Văn học: cổ nhất là Kinh Thi của Khổng Tử.
- Sử học: Sử kí của Tư Mã Thiên
- Y học: chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu…
- Khoa học kĩ thuật: địa động nghi, dệt tơ lụa, làm giấy, in,...


Hy Lạp

La Mã

- Kiến trúc: nhiều cơng trình kiến trúc đồ sộ ( Vạn Lý Trường
Thành,… )
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ thống chữ cái gồm 24 chữ
- Sử thi: nổi tiếng I-li-at và Ơ-đi-xê, nhiều vở kịch.
- Tốn học: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít.

- Sử học: Hê-rơ-đốt, Tuy-xi-dít.
- Triết học: Xô-crát, A-ri-xtốt,…
- Kiến trúc và điêu khắc: đền Pác-tê-nông, đền A-tê-na, nhà hát Điô-ni-xốt, tượng thần Vệ nữ Mi-lô, tượng thần Dớt…
- Chữ viết: sáng tạo chữ cái La-tinh trên cơ sở tiếp thu chữ cái của
người Hy Lạp, chữ số La Mã.
- Hệ thống luật La Mã được coi là tiến bộ nhất thời cổ đại.
- Phát minh ra kĩ thuật làm bê tông: đường Áp-pi-a, cầu cống,…
- Kiến trúc: đấu trường Cô-li-dê, đền Pan-tê-ông,…
- CHÚC CÁC EM THI TỐT -



×