Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng bảo vệ rừng tổng hợp chương 2 gs ts nguyễn thế nhã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.35 KB, 9 trang )

24-Mar-15

QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI

2.5. DỰ BÁO (VÍ DỤ)
MHKT - NKT
EIL  P' 

C
V  I  D K

2. ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT VÀ DỰ BÁO
2.5. DỰ BÁO
2.5.1. 4. Một số ví dụ về ngưỡng kinh tế NKT

EIL  P' 

C
V  I  D K

GS. TS. Nguyễn Thế Nhã, Khoa QLTNR&MT
0912.202.305

VP: Phòng 112, nhà A1; P103, K20
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam

Tóm tắt về Mức hại KT (EIL)
& Ngưỡng kinh tế (ET)
• ET ln < EIL
• Đơn vị để tính ET & EIL là như nhau
– Thường là mật độ SB (giá trị tuyệt đối hoặc


tương đối)
– Có thể dùng mức hại (ví dụ % lá bị hại)
– Cũng có thể dùng thơng số ẩn (ví dụ độ ẩm
lá).
– EIL & ET là chỏ số cứng được tính tốn bằng
các phương trình xây dựng trên cơ sở nghiên
cứu thực địa.

Mơ hình MHKT (EIL) cơ bản
 EIL là mốc ở đó Chi phí cho quản lý = Thiệt hại
do Sâu bệnh gây ra được ngăn chặn bới biện
pháp quản lý
 Thiệt hại được đo đếm thông qua:
 Giá thị trường của sản phẩm (V)
 Mật độ quần thể SB (P)
 Mức hại của 1 cá thể SB (I)
 Mức thiệt hại tương ứng với I gây ra (D)
 Tỷ lệ (%) hay tổng thiệt hại do SB gây ra
mà ta không thể ngăn chặn được bằng biện
pháp quản lý. (K)

1


24-Mar-15

Mơ hình MHKT (EIL) cơ bản

V  P'I  D  K  C
C

EIL  P' 
V  I  D K






Giá thị trường của sản phẩm (V)
Mật độ quần thể SB (P)
Mức hại của 1 cá thể SB (I)
Mức thiệt hại tương ứng với I gây ra (D)
Tỷ lệ (%) hay tổng thiệt hại do SB gây ra
mà ta khơng thể ngăn chặn được bằng
biện pháp quản lý. (K)

Ví dụ (tiếp tục)
EIL  P' 

EIL 

C
V  I  D K

50
 6.25
40  2 1 0.10

Ví dụ
• Giả thiết:

– Chi phí $50/ha cho phịng trừ (C)
– Giá sản phẩm $40/giạ (V)
– Mỗi cá thể sâu ăn hại hết diện tích lá tương
đương với 2 lá/hàng cây (I)
– Mức hại do mất 2 lá/hàng cây tương đương
với mức hại 1 giạ lúa/ha (D)
– Nếu có áp dụng biện pháp phịng trừ, vẫn bị
mất 10% năng suất (K = 0.1, không có đơn vị
tính)

Giải trình cơng thức
EIL  P' 
EIL 

EIL 

C
V  I  D K

50
 6.25
40 1 2  0.10

$/ha
$ lv/hàng gia/ha


gia sâu/cây lv/hàng

2



24-Mar-15

Ưu điểm nổi bật của MHKT (EIL) là
tính khách quan và tính khoa học
của ngưỡng IPM này

Giải trình cơng thức
$/ha
EIL 
$ lv/hàng gia/ha


gia sâu/cây lv/hàng
EIL  1/1/(sâu/cây)
Kết quả:
 sâu/cây
EIL = 6.25 sâu/cây

EIL  P' 

I, D, và K được xác định thông qua kinh nghiệm
thực tế và kết quả nghiên cứu thực nghiệm
C khá dễ xác định trong đại đa số trường hợp
Với hầu hết các loại cây trồng giá trị V (giá trị sản
phẩm thường đã biết..

Tính chủ quan thể hiện trong giá trị sản
phẩm Ví dụ đối với sâu róm

EIL  P' 
Mật độ quần thể sâu hại

Kiểm lâm

C
V  I  D K

Tính tốn Ngưỡng kinh tế
(ET) như thế nào?


Thành phố
C. ty khai thác gỗ



Chủ khu du lịch

Trong tất cả các trường hợp C, I, D & K
đều như nhau: Chỉ có V thay đổi.

C
V  I  D K

Đa số cần phải nghiên cứu tìm ra
phương pháp xác định riêng. Chỉ số
định hướng trong nhiều trường hợp là
NKT = 1/3 MHKT (ET =1/3 EIL).
Hai ví dụ chính cho cách tiếp cận:

1. ET = EIL/r (r cần được xác định)
2. ET = EIL/(tỷ lệ mong đợi định sẵn về sự
thay đổi của quần thể sâu bệnh)

Thời gian (tuần)

3


24-Mar-15

2.5. DỰ BÁO
2.5.1. 4. Một số ví dụ về ngưỡng kinh tế NKT

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỠNG IPM
• Có thể thay đổi cùng
với giai đoạn phát triển
khác nhau của cây
trồng.
• Có thể biến đổi từ phân
lồi này tới phân lồi
khác.
• Có thể do chính chủ
rừng xác định cho biện
pháp IPM của mình

• Phải liên tục xem xét
để phát hiện, đánh
giá được sâu bệnh
hại mới, các biện

pháp quản lý mới,
các tiêu chuẩn thị
trường mới cũng
như sự biến động
của giá cả thị trường

Để xác định Ngưỡng IPM cần biết các
yếu tố sau đây:
1. Quần thể dịch hại cần phát triển lớn tới
mức nào trước khi gây ra thiệt hại kinh tế?
2. Mức thiệt hại có thể chịu được là bao
nhiêu?
3. Tỷ lệ mức hại có thể được ngăn chặn
bởi các biện pháp quản lý?

4. Mức tổn thất tài chính ở các mức hại

MỨC HẠI KINH TẾ
ECONOMIC INJURY LEVELS
• Mật độ sâu hại (bệnh hại) thấp nhất gây ra
thiệt hại kinh tế.
• Tại đó Chi phí cho cơng tác quản lý bằng thiệt
hại do sâu bệnh gây ra.
• Khi quần thể sâu/bệnh đạt giới hạn này thì xảy
ra thiệt hại kinh tế.
• Ngưỡng này nằm trên ngưỡng kinh tế
(Ngưỡng hành động). Sâu/bệnh phải đạt được
Ngưỡng hành động = Ngưỡng phòng trừ
trước khi đạt được MHKT.


Xác định ngưỡng IPM (tiếp)
5. Chi phí tài chính cho biện pháp quản lý
sâu bệnh và biện pháp đó có hiệu quả?
6. Lịch sử cây trồng, vấn đề sâu bệnh của cây
trước đây và phân bố của sâu bệnh.
7. Mục đích sử dụng cuối cùng của cây
trồng? Tiêu chuẩn chất lượng của người
tiêu dùng dạng sản phẩm cuối cùng này?
8. Thiết lập mức độ xử lý sâu/bệnh làm cho
quần thể sâu bệnh đủ nhỏ khiến chúng chỉ
gây ra mức hại có thế chấp nhận được.

khác nhau như thế nào

4


24-Mar-15

Ngưỡng kinh tế (NKT)
Hoạt động quản lý

Ai xác định ngưỡng IPM?

MHKT
NKT =

Mật độ sâu hại

Ngưỡng IPM có

thể do chính
người sử dụng
ngưỡng xác
định

Ngưỡng
kinh tế =
Ngưỡng
hành
động =
Ngường
phòng
trừ
Thời điểm 1

Thời điểm 2

Thời gian

NGƯỠNG HÀNH ĐỘNG
• Bẫy pheromone = 5 ngài đực/bẫy/tuần sâu
hại táo.
• Sâu cuốn lá táo: chọn 10 đoạn chồi của 10
cây, khi có 12-15 sâu non/100 chồi.
• Sâu cuốn lá cam chanh: Đếm lá bị cuốn:
30 lá/tiếng.
• Rệp muội: trung bình 1-2 con/lá….

Ngưỡng hành động có thể thay đổi
Ngưỡng hành động đối với châu chấu

(số cá thể/10 lần vợt)
Chiều cao
cây (cm)

Mức chịu
thấp

Mức TB

Mức cao

15

3

6

9

25

5

10

15

40

8


16

24

50+

10

20

30

5


24-Mar-15

ET với bệnh phấn trắng
1. Mức hại nhẹ: < 10% lá
phía dưới bị hại
2. Mức hại trung bình10–40%
tổng diện tích lá bị hại
3. Mức hại nặng: 41 – 70%
tổng diện tích lá bị hại và
5-25% lá phía trên bị hại
4. Mức rất nặng: trên 70%
tổng diện tích lá và
trên
25% lá phía trên bị hại


ET Sâu róm thơng (Dendrolimus)
Năm có 4 thế hệ
1) Lượng lá sâu non ăn không khác nhau
đáng kể giữa các thế hệ
1) Mơ hình tương quan giữa lượng mất lá
và tổn thất năng suất gỗ
2) NKT được thiết lập

ET Sâu róm thơng (Dendrolimus)
• Nếu bị trụi >70% lá có sai khác rõ rệt với
khơng bị mất lá
• Khi cây bị trụi gần 100% lá trong tháng 8
hay 9 gần 25% cây bị chết, năng suất gỗ
chỉ còn 31% so với bình thường.

ET Sâu róm thơng (Dendrolimus)
• Ngưỡng phịng trừ (NKT) như sau:
CT = A(1293.4D + 4684.5C-626.2H-4088.5)/14.20







CT = NKT=NPT;
D = Đường kính ngang ngực (cm.);
H = Chiều cao cây (m.);
C = Tỷ lệ chiều rộng/chiều cao tán cây

A = Mức trụi lá từ 10% đến 90% ;
14.20 = mức hại của 1 sâu non.

6


24-Mar-15

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

1. Đặc điểm sinh học

1. Đặc điểm sinh học cơ bản
– Trứng: Đẻ riêng lẻ hay thành đám khoảng 30
quả.
– Trưởng thành đẻ vào cây cỏ thấp, cây con ở
vườn ươm cây lâm nghiệp, cây nơng nghiệp.
Xu hóa mạnh, xu quang yếu.
– Sâu non tuổi 1-2 trên cây bụi, đến tuổi 3 chui
xuống đất, cắn cụt cây con, gây chết cây
– Nhộng trong đất.
– Khoảng 7 thế hệ

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

1. Đặc điểm sinh học cơ bản


2. Thủ tục theo dõi và xác định ngưỡng kinh tế
– Phát hiện sớm mức hại kinh tế tức là có thể áp
dụng biện pháp hóa học
– Theo dõi cẩn thận ruộng đồng/vườn ươm giúp
phát hiện sớm mức hại kinh tế.
– Cây thường bị mẫn cẩm nhất trong thời gian từ
10-14 ngày tuổi
– Bắt đầu theo dõi càng sớm càng tốt ngay từ khi
cây mới nẩy mầm, sau đó tuần 2 lần cho đến
khi cây cao trên 45cm
– Khảo sát 5 điểm, mỗi điểm 50 cây (tổng số 250
cây).

7


24-Mar-15

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

2. Thủ tục theo dõi và xác định ngưỡng kinh tế

2. Thủ tục theo dõi và xác định ngưỡng kinh tế

Ngưỡng 1:

Ngưỡng 1: (tiếp)


– Khi phát hiện cây bị hại, tiến hành đào đất ở
xung quanh cây bị hại tìm bắt sâu non.
– Thu bắt 10 sâu non, xác định tuổi của chúng căn
cứ vào kích thước mảnh đầu.
– Tiến hành biện pháp xử lý nếu trung bình có 5%
cây bị hại VÀ sâu non có tuổi 6 hoặc thấp hơn.

– Nếu cây có giá trị cao hơn, ngưỡng phịng trừ
khi 2-3% cây bị cắn cụt hay héo, nếu sâu non
ngắn hơn 2cm
– Nếu sâu non > 2cm ngưỡng phòng trừ sẽ là 5%
cây bị cắn cụt.

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU XÁM NHỎ

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ VÒI VOI HẠI MĂNG

2. Thủ tục theo dõi và xác định ngưỡng kinh tế
– Có thể dùng bẫy Pheromone bắt trưởng thành
nhưng khơng có tương quan rõ rệt với thiệt hại
– Mơ hình Tổng nhiệt hữu hiệu để dự báo thời
gian sâu non bắt đầu gây hại. Dữ liệu đầu vào
là số lượng ngài thu được trong bẫy (8 con
đực/2 đêm.
– Sâu non bắt đầu hại mạnh ở tuổi 4, khi tổng
nhiệt hữu hiệu là1670C, hóa nhộng khi tổng
nhiệt hữu hiệu là 3560C.

8



24-Mar-15

NGƯỠNG PHÒNG TRỪ SÂU ĂN LÁ KEO

9



×