Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Khóa luận nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần vận tải và xếp dỡ hải an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.43 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

T.S Vũ Tam Hịa

Vũ Thị Hương

Bộ mơn: Quản lý kinh tế

Lớp: K54F2

HÀ NỘI, 2021

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................2


LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................3
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan................................................4
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu ...................................................................6
4. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu ...........................................................7
4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 7
4.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................8
6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................................8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN............................................................... 9
1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................9
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................9
1.1.2. Nguyên lý giải quyết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................11
1.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................. 11
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............11
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........................12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .....16
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................16
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...................................................................................17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÊP DỠ HẢI AN .........................................18
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An ............................................................. 18
2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An ...........................18
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận
tải và Xếp dỡ Hải An ...................................................................................................24
i



2.2 Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An..............................................................................................................28
2.2.1 Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An dựa vào hiệu quả tổng hợp ............................................................................28
2.2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An dựa vào hiệu quả bộ phận .............................................................................32
2.3. Các kết luận và phát hiện được thơng qua phân tích thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An ..........................................................38
2.3.1. Những thành công đạt được .............................................................................38
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................39
2.3.3. Các phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An ...........................................................................40
CHƯƠNG III: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI
AN .................................................................................................................................41
3.1 Quan điểm, định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An.......................................................................................41
3.1.1 Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty .................................41
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An..............................................................................................................41
3.1.2 Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An..............................................................................................................42
3.2. Các đề xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải
và Xếp dỡ Hải An ........................................................................................................44
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ..............................................44
3.2.2. Giải pháp mở rộng quy mô kinh doanh ..........................................................45
3.2.3. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý ở Cơng ty.................................................45
3.2.6. Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý và nâng cao trình độ nghiệp vụ cán
bộ của Cơng ty..............................................................................................................46

3.2.7.

Đầu tư nâng cao cơ sở, vật chất kỹ thuật, trang thiết bị ............................ 46

3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty ...............46
3.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước Trung ương .....................46
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ........................................................47
3.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ....................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................50
ii


iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An ..........22
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017 – T6/ 2021 .................................................................23
Bảng 2.2: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- T6/ 2020 ..................................................................23
Bảng 2.3 Hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp
dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017-2021 .............................................28
Bảng 2.4. So sánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017-2021 ...................................29
Bảng 2.5. Hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017-2021 ..................................................31
Bảng 2.6. So sánh hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận của Công ty Cổ Phần Vận tải và
Xếp dỡ qua chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2017- 2021 .................................................32
Bảng 2.7. Hiệu quả về tỷ suất lợi nhuận/ chi phí của Công ty Cổ phần Vận tải và

Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017-2021 ..........................................................................33
Bảng 2.8. So sánh hiệu quả tỷ suất lợi nhuận/ chi phí của Công ty Cổ phần Vận
tải và Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 ............................................................... 33
Bảng 2.9: Năng suất lao động của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An giai
đoạn 2017-2021 ............................................................................................................34
Bảng 2.10: So sánh năng suất lao động của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An giai đoạn 2017- 2020 .......................................................................................35
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An giai đoạn 2017- 2021 .......................................................................................36
Bảng 2.12. So sánh hiệu quả sử dụng tiền lương của Công ty Cổ phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 .........................................................................37
Bảng 2.13. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
giai đoạn 2017- 2021 ....................................................................................................37
Bảng 2.12. So sánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An giai đoạn 2017- 2021 .......................................................................................37
iv


Bảng 3.1: Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ
Hải An giai đoạn 2020-2024 ........................................................................................42
Bảng 3.2: Chỉ tiêu để đạt hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An năm 2021 ............................................................................................ 43

v


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận về đề tài” Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Vận tải và Xếp dỡ Hải An” là công trình nghiên cứu cá nhân của em, được thực hiện
dưới sự nghiên cứu của em trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng phân tích trong

khóa luận và kết quả nghiên cứu là do em tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan,
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Em
xin chịu toàn bộ trách nhiệm nếu không có sự trung thực trong thông tin sử dụng trong
công trình nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hương
Vũ Thị Hương

1


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế- Luật- Trường Đại
học Thương Mại đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức nền tảng,
những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống, giúp em đủ tự tin để khẳng định mình
trong công việc và cuộc sống sau này.
Khóa luận này đã được hoàn thành dưới sự chỉ dạy tận tình của thầy giáo- TS. Vũ
Tam Hòa. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy- người đã tận tình giúp đỡ, chỉ
bảo và hướng dẫn để em có thể thực hiện khóa luận này một cách hoàn thiện nhất,
cũng như giúp em định hướng trong việc xác định đề tài Khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin em gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo cũng như toàn bộ
nhân viên trong Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã tạo điều kiện thuận lợi
và nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty, đồng thời cung cấp các
tài liệu để giúp em hoàn thành khóa luận này.
Tuy nhiên do điều kiện và thời gian có hạn, cũng như kiến thức còn hạn chế nên
trong Khóa luận tốt nghiệp này của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, bạn bè cũng như cô chú, anh chị tại Công ty
lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất!

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hương
Vũ Thị Hương

2


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở một nền kinh tế
sản xuất hàng hóa. Nền kinh tế thị trường ln tạo ra các động lực để các doanh
nghiệp đổi mới, phát triển công nghệ về quy trình sản xuất, quản lý, về các sản phâmt
để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường. Thị trường luôn mở ra các cơ
hội kinh doanh mới nhưng đồng thời cũng chứa đựng sự bất bình đẳng trong xã hội và
quan niệm. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì cần phải
biết tận dụng năng lực và cơ hợi để lựa chọn cho mình mợt hướng đi đúng đắn nhằm
đạt được hiệu quả. Doanh nghiệp phải biết nhu cầu xã hội, biết khả năng cung ứng
hành hóa và dịch vụ của mình, của đới thủ cạnh tranh để có chiến lược kinh doanh hợp
lý, đúng đắn.
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề hàng đầu cũng như là lợi ích sau cùng mà các
doanh nghiệp đều quan tâm và mong muốn đạt được. Do việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ là việc rất cần thiết
và mang tính tất yếu khách quan, nên từ việc phân tích các hoạt đợng sản x́t kinh
doanh của doanh nghiệp biết được kết quả mà mình đạt được có hiệu quả hay khơng,
cần có những phương pháp để phát huy các điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu
để đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đã và
đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp đều phải chú ý đến, đây là một vấn
đề có ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp, đòi
hỏi doanh nghiệp phải có độ nhạy bén, linh hoạt cao trong quá trình kinh doanh của

mình. Trong cơ chế kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh dược
phẩm có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của xã hội nói chung và
khách hàng cuat doanh nghiệp nói riêng. Sự phát triển và hoạt động kinh doanh của
ngành kinh doanh dược khơng chỉ đem lại lợi ích cho chủ sở hữu doanh nghiệp mà cịn
góp phần quan trọng vào q trình ởn định đời sớng người dân.
Cơng ty Cở Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An được thành lập vào năm 2009 với số
vốn điều lệ ban đầu là 150 tỷ đồng. Sau hơn 11 năm hoạt động phát triển, đến nay Hải
An đã đã không ngừng đổi mới và có vị trí đứng trong ngành vận tải, logistics để phù
hợp với quy mô của bản thân và sự thay đổi của thị trường. Những năm trở lại đây,
3


q trình kinh doanh của Cơng ty ln gắn liền với sự đổi mới của công tác quản trị,
mở rộng thị trường kinh doanh trong nước và quốc tế để giữ vững chữ tín hàng đầu.
Đặt ra bài toán khó với những trở ngại và thách thức to lớn thì vấn đề nâng cao
hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng. Đây là vấn đề luôn
được tập thể công nhân viên trong Công ty ưu tiên, là mục tiêu quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển bền vững của Cơng ty. Vì vậy, Công ty luôn nỗ lực nghiên cứu
điều chỉnh phương hướng, đẩy mạnh dịch vụ của mình, sử dụng các yếu tố sản xuất,
nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng
yếu tố đến kết quả hiệu quả kinh doanh, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Cơng ty. Chính vì thế Cơng ty cần phải xác định được các
tiêu chuẩn, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách khoa học, trên cơ sở đó đề
ra các kiến nghị, giải pháp tối ưu nhất để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
- Tạ Thị Kim Dung (2016), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện chiến lược
phát triển.
Đề tài này được nghiên cứu nhằm: Khái quát tổng quan thực trạng hoạt động và
hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam giai đoạn 2010 2014, đánh giá những ưu điểm và hạn chế về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam đã đạt được trong giai đoạn này và qua đó
cũng là đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.
- Nguyễn Tiến Nam (2016), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Xây dựng số 9 - VINACONEX”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trường Đại
học Thương mại.
Đề tài này giúp nghiên cứu chuyên sâu về hiệu quả sử dựng vớn trong doanh
nghiệp; phân tích rõ thực trạng và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Xây dựng số 9 – VINACONEX. Qua đó, đưa ra những đề xuất, những kiến
nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây dựng sớ 9 – VINACONEX.
- Nguyễn Hồng Anh (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Cổ phần kỹ
thuật cơ điện Conico”, Khóa ḷn tớt nghiệp, Đại học Thương mại.
4


Bài khóa ḷn đã nêu ra mợt sớ lý ḷn cơ bản về hiệu quả kinh doanh, trong bài
khóa luận, tác giả đã nêu rõ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần kỹ thuật cơ điện
Conico và phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty này theo hệ
thống chỉ tiêu tổng hợp và chỉ tiêu bộ phận từ đó có những đánh giá chung thực trạng
hiệu quả kinh doanh của cơng ty: tình hình sử dụng vớn chưa tớt, chi phí tăng cao qua
các năm, cùng với đó là đưa ra những thành tựu và hạn chế của công ty Cổ phần kỹ
thuật cơ điện Conico. Qua đánh giá thực trạng là những định hướng, giải pháp về chi
phí bỏ ra, phương án marketing phù hợp, quản lý lao động, huy động và thu hồi vốn,
đồng thời cũng đưa ra kiến nghị với công ty và Nhà nước để nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty này.
- Trần Thị Hân (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần may
x́t khẩu Vĩnh Thịnh”, Khóa ḷn tớt nghiệp, Đại học Thương mại.
Bài khóa luận này đã nêu lên lý thuyết về hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua các việc phân tích nhóm chỉ tiêu về kết quả đầu

ra( nhóm chỉ tiêu tởng hợp, nhóm chỉ tiêu đánh giá sử dụng các yếu tớ đầu vào và
nhóm chỉ tiêu xét về mặt sử dụng yếu tố đầu vào), tác giả cũng nêu ra thực trạng hiệu
quả kinh doanh của Công ty cổ phần may xuất khẩu Vĩnh Thịnh. Từ đó, tác giả kết
luận công ty đang kinh doanh có hiệu quả và có vị trí đứng trên thị trường q́c tế. Tác
giả có những phát hiện về thực trạng kinh doanh của công ty và đưa ra những giải
pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần may xuất khẩu
Vĩnh Thịnh.
- Nguyễn Thị Nhật (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại Kim Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương Mại.
Qua điều tra và khảo sát, nhận thấy công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
Kim Long xuất hiện các vấn đề nguồn vốn dự trữ và năng suất lao động nên tác giả đã
đưa ra các chỉ tiêu đánh giá về vốn, năng suất lao động và dựa vào nó để đánh giá thực
trạng sử dụng các nguồn lực của công ty tại thời điểm đó rồi kết hợp với các lợi thế về
mặt vi mô để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Lại Phương Hoa (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của cô ty Cổ phần
Thương mại Bia Sài Gịn Bắc Trung Bợ”, Khóa ḷn tớt nghiệp, Đại học Thương mại.
Khóa ḷn nêu ra cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích thực trạng
hiệu quả kinh doanh của cơng ty Cở phần Thương mại Bia Sài Gịn Bắc Trung Bợ dựa
5


trên các chỉ tiêu đã nêu ra và đánh giá tình hình hiệu quả kinh doanh hiện nay đang
kinh doanh có hiệu quả trên mọi mặt tuy nhiên vẫn cịn một số hạn chế về sử dụng
nguồn lực và doanh thu. Từ đó tác giả đưa những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tuy nhiên giải pháp của tác giả chủ yếu tập trung vào nguồn lực và mở rộng thị
trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Tăng Thị Thảo (2018), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại G9 Việt Nam”, Khóa ḷn tớt nghiệp, Đại học Thương mại.
Tác giả đã làm rõ được cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích thực
trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam dựa

trên các chỉ tiêu đã nêu ra như là chỉ tiêu sủ dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận, năng suất lao
động, và đánh giá tình hình hiệu quả kinh doanh hiện nay của công ty hiện nay đang
kinh doanh có hiệu quả trên mọi mặt tuy nhiên vẫn cịn mợt sớ hạn chế về sử dụng
nguồn lực và doanh thu. Từ đó tác giả đưa những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã đi sát vào thực tế, mục tiêu
nghiên cứu, giải quyết vấn đề liên quan tới lý thuyết mở rộng thị trường tiêu thụ,
các chỉ tiêu đánh giá hay những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng thị trường
của doanh nghiệp. Tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu trên khơng có cơng trình
nào liên quan đến doanh nghiệp vận tải và xếp dỡ. Tuy nhiên vẫn có những thơng
tin liên quan đến chiến lược, phân tích tình hình kinh doanh cuẩ các doanh nghiệp.
Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải
và Xếp dỡ Hải An là cần thiết và phù hợp.
3. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
Để phục vụ cho việc nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty, em đặt ra các đề mục để lần lượt phân tích như:
- Hiệu quả hoạt đợng kinh doanh là gì?
- Bản chất, vai trị, cơng cụ của nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là
gì?
- Các nợi dung, chỉ tiêu và ngun tắc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp là gì?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
6


- Thực trạng về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An giai đoạn 2017- 2021 như thế nào?
- Các thành cơng đạt được và hạn chế cịn tờn tại của Công ty Cổ Phần Vận tải và
Xếp dỡ Hải An là gì?

- Cơng ty Cơng ty Cở Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã có những quan điểm và
định hướng như thế nào nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời
gian tới?
- Các đề xuất và kiến nghị nào được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An?
Từ những câu hỏi đặt ra và nhận thấy sự quan trọng của việc nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh đối với Công ty. Em xin nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An”
4. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An từ đó đưa ra các giải pháp để
nâng cao hiệu quả kinh doanh của của Công ty
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An. Vấn đề mà khóa luận nghiên
cứu là hiệu quả của tồn bợ hoạt đợng sản x́t kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả
sử dụng lao động, tiền lương và vốn, cũng như những vấn đề lý thuyết liên quan đến
nâng cao hiệu quả kinh doanh, thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ Phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.
- Phạm vi không gian: Trong phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần
Vận tải và Xếp dỡ Hải An
- Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình trạng hiệu quả kinh doanh
cuả Công ty Vận tải và Xếp dỡ Hải An trong giai đoạn 2017- 2021, từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty từ nay đến năm 2024.
4.3. Mục tiêu nghiên cứu

7



Đề tài nghiên cứu “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải
và Xếp dỡ Hải An” hướng tới các mục tiêu sau:
- Mục tiêu lý luận: Làm rõ một số vấn đề lý luận về hiểu quả kinh doanh, các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Mục tiêu thực tiễn: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An trong giai đoạn 2017-2021, rút ra những thành
công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phấn Vận tải và Xếp
dỡ Hải An.
5. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp thu thập dữ liệu:
Trong đề tài này, em sử dụng đến dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu thu thập được
từ các nguồn đã có sẵn là các tài liệu báo cáo của công ty qua các năm 2017- 2021
Đồng thời, thu thập thêm các thông tin qua website của công ty, các sách, báo
khoa học,… Sau đó tổng hợp và xử lý các dữ liệu này nhằm đánh giá một cách tương
đối hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An trong giai
đoạn 2017- 2021
• Phương pháp xử lý dữ liệu:
Sau quá trình thu thập dữ liệu em tiến hành xử lý dữ liệu thu được thông qua các
phương pháp chủ yếu như sau:
• Phương pháp phân tích: Từ việc thu thập dữ liệu, thông tin liên quan đến bài
báo cáo, tiến hành đối chiếu các thông tin thơng qua bảng biểu để tìm ra quy ḷt phát
triển của các chỉ tiêu và hiểu nguyên nhân của vấn đề đưa ra những đánh giá và kết
luận hợp lý.
• Phương pháp lượng hóa: sử dụng phần mềm excel, word,… để tởng hợp, tính
tốn, phân tích dữ liệu thu thập được theo các chỉ tiêu đã đề ra để dễ dàng so sánh
phân tích thực trạng của Cơng ty Cở phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An.
• Phương pháp mô hình hóa: thể hiện những số liệu thu thập và tính toán được
theo dạng bảng để thấy được tính hình kinh doanh qua các năm 2017- 2021
• Phương pháp thống kê so sánh: so sánh dữ liệu giữa các năm để có những đánh

giá khách quan, có cái nhìn tổng quát hơn về thực trạng của Công ty Vận tải và Xếp dỡ
Hải An.
6. Kết cấu khóa luận
8


Ngoài lời mở đầu và các phần phụ lục, bài khóa ḷn gờm có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Vận
tải và Xếp dỡ Hải An
Chương II: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Vận tải và Xếp dỡ Hải An
Chương III: Các đề xuất và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ HẢI AN
1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a, Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả được xem là đánh giá qua kết quả thực hiện của hoạt động hiện tại so với
kế hoạch đã đề ra trước đó, là khả năng sản xuất ra lượng hàng hóa và dịch vụ mong
muốn hay kết quả được tạo ra theo khả năng doanh nghiệp mong muốn. Để hoạt động
có hiệu quả, doanh nghiệp thương mại phải tự đề ra các mục tiêu hành động của mình
trong từng thời giai đoạn, đó có thể là các mục tiêu xã hội, các mục tiêu kinh tế mà
doanh nghiệp luôn tìm cách để đạt được mục tiêu với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả của doanh nghiệp xét bao gồm hai bộ phận là hiệu quả xã hội và hiệu
quả kinh tế. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có mới quan hệ hữu cơ với nhau và là
hai mặt của vấn đề. Bởi vậy khi tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng
như khi đánh giá hiệu quả của của các hoạt động này cần xem xét cả hai mặt này một
cách đồng bộ. Hiệu quả kinh tế không đơn thuần chỉ là các thành quả kinh tế vì trong
kết quả và chi phí kinh tế có các ́u tớ nhằm đạt hiệu quả xã hội. Tương tự hiệu quả

xã hội tồn tại phụ tḥc vào kết quả và chi phí nảy sinh trong hoạt đợng kinh tế.
Khơng thể có hiệu quả kinh tế mà khơng có hiệu quả xã hợi, ngược lại hiệu quả kinh tế
là cơ sở, là nền tảng của hiệu quả xã hội.
b, Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là hiệu quả chỉ xét trên phương diện kinh
tế của hoạt động kinh doanh. Nó là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn vật lự, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất.
Đại lượng biểu hiện lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế phụ tḥc vào từng mục tiêu
9


của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là mối
quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp và chủ kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được( doanh thu, lợi nhuận) và
chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó.
Mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và
chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị.Chúng ta có
thể khái quát tương quan giữa lợi ich kinh tế và chi phí bỏ ra bằng hai cơng thức:
c, Phân loại hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và bộ phận.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt
mục tiêu tồn doanh nghiệp hoặc từng bợ phận của nó. Đánh giá khái quát và cho phép
kết luận tính hiệu quả của tồn doanh nghiệp trong mợt thời kỳ xác định.
Hiệu quả ở từng bộ phận: Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo
mục tiêu đã xác định. Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của
doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng mợt ng̀n lực cá biệt cụ thể.
d, Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình: Khi tiến hành bất kỳ mợt
hoạt đợng sản x́t kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng

các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục
tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu ći cùng bao trùm tồn bợ
q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều
phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các
công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Thơng qua việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà
quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp (các hoạt đợng có hiệu quả hay khơng và hiệu quả đạt được ở mức đợ
nào), mà cịn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tớ ảnh hưởng đến các
hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là
10


các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Bởi vì, đối với các nhà quản trị khi nói đến
các hoạt đợng sản x́t kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do
vậy mà hiệu quả sản x́t kinh doanh có vai trị là cơng cụ để thực hiện nhiệm vụ quản
trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.1.2. Nguyên lý giải quyết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính
hiệu quả đã đạt được, đánh giá:
- Bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả.
- Bợ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có
- Doanh lợi tồn bợ vớn kinh doanh
Từ đó phân tích các ngun nhân và các nhân tố ảnh hưởng vá có cơ sở để hình
thành các giải pháp cần thiết:
- Điều chỉnh chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với thị trường
- Điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả

- Phới hợp tớt các ng̀n lực để liên tục tăng hiệu quả
1.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó cịn là
vai trị quan trọng trong cơ chế thị trường.
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt
của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm
bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một
cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu
khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện
nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu
nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn
và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của q trình sản x́t chỉ thay đởi
trong khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong
việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Mợt cách nhìn khác sự tờn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng
11


hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra
sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn
lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong q trình
hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền
kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách
liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt đợng kinh doanh như là mợt nhu cầu tất
yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển
và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tờn tại của doanh
nghiệp ln ln phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải

có sự tích lũy đảm bảo cho q trình sản x́t mở rợng theo đúng quy luật phát triển.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến
bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự
tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là
chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn
là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cị phải cạnh
tranh nhiều ́u tớ khác nữa. mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là
yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh
nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tờn tại và phát triển
mở rợng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó
doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác
hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khới lượng hàng hóa,
chất lượng, mẫu mã khơng ngừng được cải thiện nâng cao....
Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tớ cơ bản tạo ra sự thắng
lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo
ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao
hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường
nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a, Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của tồn bợ hoạt đợng sản x́t kinh doanh
của doanh nghiệp, bao gồm:
12


- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp:
𝐻𝑄𝑀 =

𝑀

𝐺𝑣 + 𝐹

Trong đó:
HQM: Hiệu quả kinh tế
M: Doanh thu thuần đạt được trong kỳ
Gv: Trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ
F: Chi phí đã bỏ ra để đạt doanh thu

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
trong hoạt động kinh doanh, có nghĩa là trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu
được bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trên một trăm đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp càng cao.
- Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận:
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 =

𝐿𝑁
𝑥100
𝑀

Trong đó:
LN: Tổng lợi nhuận đạt được trong kỳ
(Lợi nhuận trước thuế)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp càng cao.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí:
𝐻𝑄𝐿𝑁 =

𝐿𝑁

𝐺𝑣 + 𝐹

Trong đó:
Gv: trị giá vớn của hàng hóa bán ra

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận doanh nghiệp đạt được trên một
đồng chi phí bỏ ra.
b, Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả bộ phận
- Hiệu quả sử dụng lao động: Hiệu quả sử dụng lao động được đo lường đánh giá
bằng chỉ tiêu năng suất lao động.
𝑊=

𝑀
𝑁𝑉

Trong đó:
W: Năng suất lao động của một nhân
viên kinh doanh thương mại
̅̅̅̅ : Sớ nhân viên kinh doanh thương
𝑁𝑉
mại bình qn trong kỳ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản x́t kinh doanh của mợt lao đợng nó
13


được biểu hiện bằng doanh thu bình qn của mợt lao động đạt được trong kỳ.
- Hiệu quả sử dụng tiền lương:
𝐻𝑄𝑇𝐿 =


𝑀
𝑄𝐿

Trong đó:
QL: Tổng quỹ lương trong kỳ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đtạ được trên mợt đờng chi phí tiền
lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao đợng càng cao.
Hoặc bằng:
Tỷ suất tiền lương =

𝑄𝐿
𝑀

Trong đó:

𝑥 100

QL: Tổng quỹ lương trong kỳ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một trăm đồng doanh thu bán hàng
cần chi bao nhiêu đồng tiền lương.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là số tiền ứng trước về các tài
sản cần thiết nhằm thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm
tiền ứng cho tài sản lưu động và tài sản cố định. Thông thường hiệu quả sử dụng vốn
được đánh giá qua hai bước.
Bước 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vớn nói chung
Hiệu quả sử dụng tồn bợ vớn của doanh nghiệp được đánh giá bằng hai chỉ tiêu:
𝐻𝑄𝑉𝑀 =


𝐻𝑄𝑉𝐿𝑁 =

Trong đó:

𝑀
𝑉̅

𝐿𝑁
𝑉̅

𝑉̅ : Sớ vớn bình qn sử dujmh trong năm và được tính bằng cơng thức bình qn

điều hịa

𝑉̅ =

𝑉1/2 + 𝑉2 + 𝑉3 + ⋯ + 𝑉𝑛/2
𝑛−1

Bước 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại vớn

• Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Được đánh giá bằng chỉ tiêu tốc đợ chu chủn
vớn lưu đợng.
𝐿=

𝑀𝑣
𝑉̅𝐿𝐷

𝑉̅𝐿𝐷
𝑁=

𝑚𝑣

Trong đó:
Mv: Mức tiêu thụ tính theo giá vớn trong kỳ
𝑉̅𝐿𝐷 : Vớn lưu đợng bình quân trong kỳ

L: Số lần chu chuyển vốn lưu động trong kỳ
14


N: Số ngày chu chuyển vốn lưu động trong kỳ
mv: Doanh thu th̀n bình qn mợt ngày
• Hiệu quả sử dụng vốn cố định: Được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sản xuất của
𝑀
𝐿𝑁
vốn cố định (𝐻𝑀𝑉𝐶Đ
) và sức sinh lời của vốn cố định (𝐻𝑀𝑉𝐶Đ
). Chỉ tiêu này phản ánh

một đồng vốn cố định được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
𝐿𝑁
𝐻𝑀𝑉𝐶Đ
=

𝑀
𝑉̅𝐶𝐷

Trong đó:
𝑉̅𝐶𝐷 : Vốn cớ định bình qn trong kỳ


• Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố
định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
𝐿𝑁
𝐻𝑉𝐶Đ
=

𝐿𝑁
𝑉̅𝐶𝐷

c, Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải tuân theo pháp luật hiện
hành của Việt Nam, nhằm tránh các hành vi hoạt động kinh doanh bất hợp pháp,
không lành mạnh, các hành vi vi phạm trong kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải dựa trên các ng̀n lực vớn
có của doanh nghiệp. Các chiến lược để nâng cao hiệu quả kinh doanh phải phù hợp
các quy định của pháp luật, đạo đức xã hội
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh phải dựa trên tình hình thực tế và đặt ra các mục
tiêu sát thực để thực hiện. Từ đó tránh được các thủ đoạn bất chính trong q trình
kinh doanh
d, Các cơng cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Công cụ phân tích hoạt động kinh doanh
- Là mợt cơng cụ quả lý kinh tế có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
- Đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
- Xem xét việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại,
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng một
cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
- Chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

15


- Giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể
của từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp.
- Là công cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt động của các bộ phận cho hoạt động
chung của doanh nghiệp được nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
- Giúp các nhà đầu tư quyết định hướng đầu tư và các dự án đầu tư
u cầu:
- Tính đầy đủ: phải tính tốn tất cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đới
tượng cần phân tích.
- Tính chính xác: Chất lượng của cơng tác phân tích phụ tḥc rất nhiều vào tính
chính xác về nguồn số liệu khai thác; sự lựa chọn phương pháp phân tích, chỉ tiêu
dùng để phân tích.
- Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tở chức phân
tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để nắm bắt những mặt
mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh, thông qua đó đề xuất những giải
pháp cho thời kỳ hoạt đợng kinh doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Các nhân tố chủ quan
a, Yếu tố con người (Lực lượng lao động)
Con người trong hầu như mọi lĩnh vực được coi như nhân tố chủ chốt và
quyết định sự thành công của mỗi doanh nghiệp. Nhất là trong một lĩnh vực cạnh tranh
gay gắt như ngành logistics, vận tải thì u cầu cho mỗi lao đợng là chất lượng trình
đợ chun mơn và kỹ năng, kiến thức chun môn sâu về ngành, các kỹ năng ngoại
ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ năng giao tiếp, đàm phan,.... Điều đó là yếu tố
then chốt giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, về lâu dài sẽ là yếu tố quyết định giúp
doanh nghiệp logistics Việt Nam nhanh chóng đuổi kịp các nước, mở rộng thị trường
trong nước và quốc tế.
b, Yếu tố phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật công nghệ

Nếu như con người hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thì cơ sở vật chất kỹ thuật lại
là nền tảng vững chắc của sự phát triển. Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An đã
đầu tư nguồn vốn rất lớn cho việc đổi mới, nâng cấp, cải tạo công cụ máy móc, cơ sở
kỹ thuật để phù hợp với sự tiến bợ, phát triển của các loại máy móc, kỹ thuật hiện nay.
Các máy móc, kỹ thuật hiện đại, nâng cấp sẽ giúp rút ngắn thời gian vận chuyển hàng
16


hóa, giảm bớt ng̀n nhân lực, giúp Cơng ty tiết kiệm được thời gian, một nguồn vốn
lớn cho việc thuê nhân cơng.
c, Trình độ tổ chức sản xuất và trình độ quản trị doanh nghiệp
Một nhà quản trị giỏi sẽ phát hiện kịp thời những sai lầm, vướng mắc của
công ty, giúp kịp thời đưa ra những phán đoán, chiến lược, kế hoạch phát triển những
vấn đề cịn tờn đọng, đồng thời đưa ra những quyết định và chỉ đạo cho nhân viên.
1.3.2 Các nhân tố khách quan
a, Yếu tố thuộc về môi trường tự nhiên- xã hội
Môi trường tự nhiên là yếu tố cần được các doanh nghiệp trong ngành Vận tải. Bởi
các yếu tố nắng, mưa, hạn hán, lụt, dịch bệnh,… ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung
ứng dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận tải đường biển. Nếu điều kiện không thuận lợi sẽ
không thực hiện được dịch vụ này, thậm chí cịn gây thiệt hại lớn. Điều đó cho thấy rất
rõ tầm quan trọng của các yếu tố thuộc về môi trường tự nhiên- xã hội.
b, Các yếu tố thể hiện về môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế với những nhân tố cơ bản như tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ
số lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoái… là yếu tố khách quan nhưng tác động trực tiếp
đến sự phát triển của mọi ngành sản xuất, dịch vụ cũng như mọi doanh nghiệp. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có được diễn ra một cách thuận lợi hay
gặp nhiều khó khăn phụ thuộc rất lớn đến sự biến động của “ các con sớ này”.
c, Yếu tố thuộc về chính trị- pháp luật
Mơi trường chính trị ởn định là điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của
mọi doanh nghiệp. Ngược lại, mợt mơi trường chính trị bất ổn sẽ là mối đe dọa lớn cho

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việt Nam với nền chính trị ổn định đã góp
phần giúp cho công ty tăng trưởng ổn định, tránh được những ảnh hưởng tiêu cực
không đáng có.
d, Yếu tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là nhân tớ cực kì quan trọng trong chiến lược kinh doanh, là yếu tố ưu
tiên hàng đầu quyết định sự phát triển và tồn tại lâu dài của Công ty. Nếu khách hàng
đưa ra những phản hồi tích cực chứng tỏ công ty đã có những chính sách, chiến lược
có hiệu quả. Ngược lại khách hàng đưa ra những phản hồi tiêu cực, không có sự tin
tưởng thì công ty nên xem xét lại các chiến lược đã đưa ra và nhanh chóng, gấp rút
thay đổi chiến lược đó. Khách hàng mang lại doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp
17


nên có thể nói ́u tớ khách hàng là ́u tớ quan trọng nhất và cần được đề ra những
chính sách chi tiết và cụ thể nhất.
e, Yếu tố đối thủ cạnh tranh
Trong tất cả các lĩnh vực thì đối thủ cạnh tranh vừa là động lực vừa là thách thức
đối với các doanh nghiệp. Là thách thức vì trong bối cảnh Là một trong những ngành
chủ chốt của kinh tế Việt Nam, thì ngành vận tải, logistics khơng thiếu những cá nhân
cũng như doanh nghiệp muốn đầu tư vào. Đặc biệt là sự tham gia của các doanh
nghiệp nước ngồi với ng̀n vớn mạnh mẽ cùng với trình đợ công nghệ kỹ thuật hiện
đại. Tất cả đã tạo cho công ty những đối thủ cạnh tranh đáng gớm.
.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÊP DỠ HẢI AN
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
2.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
• Tên công ty: Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An

• Tên giao dịch: HAI AN TRANSPORT AND STEVEDORING JOINT STOCK
COMPANY ( HAIANTS.,JSC)
• Ngày thành lập : Ngày 08/05/2009: Công ty TNHH Vận tải và Xếp dỡ Hải An
(sau đổi thành Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An) được thành lập tại Hà Nội
bởi 5 thành viên sáng lập là: Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội (MHC - HOSE), Công
ty cổ phần Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải (MAC - HNX), Công ty cổ phần
Hải Minh (HMH - HNX), Công ty cổ phần Đóng tàu Hải An, Công ty cở phần Đầu tư
và Vận tải Hải Hà.
• Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cở phần
• Mã sớ th́: 0103818809
• Địa chỉ trụ sở chính : Tầng 7, sớ 45 Triệu Việt Vương, phường Nguyễn Du,
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
18


• Vốn điều lệ : 487.827.510.000 tỷ đồng
• Điện thoại: 02439877515
• Fax: 02439744022
• Email:
• Website: />a, Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải
An
- Năm 2009:
Ngày 08/05: Công ty TNHH Vận tải và Xếp dỡ Hải An (sau đổi thành Công ty cổ
phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An) được thành lập tại Hà Nội bởi 5 thành viên sáng lập
là: Công ty cổ phần Hàng hải Hà Nội (MHC - HOSE), Công ty cổ phần Cung ứng và
Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải (MAC - HNX), Công ty cổ phần Hải Minh (HMH - HNX),
Công ty cổ phần Đóng tàu Hải An, Công ty cổ phần Đầu tư và Vận tải Hải Hà với số
vốn điều lệ 150 tỷ đồng.
- Năm 2010:
Ngày 27/10, thành lập công ty con (sở hữu 100% vốn) là Công ty TNHH Cảng

Hải An (HAP) tại Hải Phịng với mã sớ th́: 0201126468.
- Năm 2011:
Tháng 8: Công ty cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương Thành phớ Hờ Chí
Minh (Transimex Sài gịn – TMS-HOSE) và Công ty CP Dịch vụ Hàng hải MACS
(MACS Shipping - HCM) trở thành 2 thành viên mới sau khi mua 25% vớn góp của
Cơng ty TNHH Vận tải và Xếp dỡ Hải An từ các thành viên khác.
Tháng 09: Cơng ty chính thức chủn đởi thành Cơng ty cổ phần và đổi tên thành
Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An (HATS).
- Năm 2012:
Ngày 01/03: Thành lập công ty liên kết có tên là Công ty TNHH Đại lý và Tiếp
vận Hải An (Hai An Agency & Logistics Co., Ltd. - HAAL) với mã số thuế:
0201244461.
Tháng 4: Nhận sáp nhập Công ty cổ Phần Đóng tàu Hải An và tăng vốn điều lệ lên
231,96 tỷ đồng.
Ngày 14/08: Thành lập Công ty liên kết là Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hải
HAS với mã số thuế: 0201275526, sau đổi tên thành Công ty CP Dịch vụ tổng hợp Hải
19


×