Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giáo trình xử lý ảnh cơ bản (nghề thiết kế đồ hoạ CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 106 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH XỬ LÝ ẢNH CƠ BẢN
MƠN HỌC/ MƠ ĐUN: MĐ 22
NGÀNH, NGHỀ: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số ...... /QĐ-CĐCĐ ngày ..... tháng ..... năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Adobe photoshop hay còn được gọi là photoshop hay PS. Là một phần mềm đồ
hoạ, được phát triển Adobe Systems phát hành năm 1988 trên hệ máy
Macintosh. Photoshop được xem là phần mềm đồ họa ảnh bitmap mạnh nhất thị
trường phần mềm và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Phần mềm
Photoshop được đưa vào giảng dạy chính thức trong các trường Đại học – Cao
đẳng cũng như các trung tâm đào tạo nghề thiết kế đồ họa tại Việt Nam.
Phần mềm Photoshop trong thiết kế đồ họa
+Chỉnh sửa ảnh: tính năng chỉnh sửa ảnh của Photoshop trong thiết kế đồ
họa được ứng dụng để chỉnh sửa ảnh bitmap có sẵn, loại bỏ những chi tiết khơng


mong muốn trong ảnh, tách lấy một phần của ảnh làm “nguyên liệu” cho quá
trình thiết kế…
+Thiết kế: sử dụng các ảnh đã được xử lý và các tài nguyên được tạo ra từ
các phần mềm đồ họa khác để thiết kế, tạo nên các ấn phẩm theo ý đồ của
Designer.
Với phần mềm Photoshop, có thể làm được:
Chỉnh sửa ảnh: khắc phục lỗi của ảnh, loại bỏ các chi tiết trong ảnh
không mong muốn…
Phục chế ảnh cũ: phục chế mới lại những bức ảnh đã bị hỏng, suy giảm
chất lượng do đã chụp từ lâu.
Sáng tạo với Text: có thể xử lý Text để tạo nên Typography.
Thiết kế banner: với tính năng cắt ghép – chỉnh sửa ảnh linh hoạt, có thể
dùng phần mềm Photoshop để thiết kế banner dùng cho hoạt động Marketing –
quảng cáo online hoặc là in ấn.
Thiết kế icon, web, apps: phần mềm Photoshop cũng thường được sử
dụng để thiết kế các icon đơn giản, thiết kế web, thiết kế giao diện apps dùng
cho các thiết bị di động.
Thiết kế 3D: có thể dùng Photoshop để tạo các hiệu hứng 3D cho các đối
tượng, nhân vật thiết kế.
Thiết kế thời trang: mặc dù chỉ xử lý ảnh bitmap nhưng phần mềm này
cũng hỗ trợ các công việc thiết kế của nhà thiết kế thời trang.

1


Dựng phối cảnh: cũng có thể sử dụng phần mềm Photoshop để dựng các
phối cảnh không quá phưc tạp.
Xử lý ảnh bằng PHOTOSHOP bao gồm 07 bài học cở bản giới thiệu thiệu và
hướng dẫn người dùng làm hình cách chuyên nghiệp và một số bài tập giúp
người học thực hành, cụ thể:

Bài 1: Thao tác cơ bản trong photoshop
Bài 2: Hộp cơng cụ (tools), nhóm cơng cụ di chuyển và lựa chọn trong
photoshop
Bài 3: Công cụ vẽvà tô màu
Bài 4: Lớp (layer) trong photoshop
Bài 5: Các thao tác về văn bản trong photoshop
Bài 6: Hiệu chỉnh hình Ảnh trong photoshop
Bài 7: Nhóm bộ lọc (filter) trong photoshop
Khi biên soạn tác giả cố gắng bố cục bài giảng sao cho bám sát chương trình chi
tiết mơ đun Xử lý ảnh bằng PHOTOSHOP với hy vọng bài giảng này sẽ giúp
người học thuận lợi trong quá trình học tập tại lớp và tự học tại nhà. Trong quá
trình biên soạn tác giả đã cố gắng hết sức, việc sai sót là điều khơng thể tránh
khỏi, rất mong sự đóng góp của các đồng nghiệp và người học.
Xin chân thành cám ơn.
…............, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn
Lê Kim Tuyến

2


MỤC LỤC

Trang
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
BÀI 1: THAO TÁC CƠ BẢN TRONG PHOTOSHOP .................................. 7
1. Giới thiệu về Photoshop ................................................................................ 7
2. Khởi động Photoshop .................................................................................... 8
3. Các thành phần trong màn hình Photoshop .................................................. 8
4. Tạo tập tin mới ............................................................................................ 11

5. Lưu tập tin ................................................................................................... 12
6. Mở tập tin đã tồn tại .................................................................................... 13
BÀI 2: HỘP CƠNG CỤ (TOOLS), NHĨM CÔNG CỤ DI CHUYỂN VÀ
LỰA CHỌN TRONG PHOTOSHOP ............................................................. 14
1. Hộp cơng cụ (Tools).................................................................................... 14
2. Nhóm cơng cụ di chuyển đối tượng ............................................................ 15
3. Biến đổi đối tượng (Transform) .................................................................. 17
4. Làm việc với vùng chọn .............................................................................. 19
4.1 Công cụ Macquee Tool(M) ................................................................... 19
4.2 Công cụ Lasso Tool(L) ......................................................................... 20
5. Nhóm cơng cụ Quick Select ........................................................................ 22
5.1 Cơng cụ Magic Wand............................................................................ 22
5.2 Công cụ Quick Selection Tool .............................................................. 22
6. Các lệnh về vùng chọn ................................................................................ 23
7. Công cụ Crop(c) .......................................................................................... 25
8. BÀI TẬP 1 .................................................................................................. 26
BÀI 3: CÔNG CỤ VẼ VÀ TÔ MÀU ............................................................... 28
1. Hộp màu Foreground và Background color................................................ 28
1.1 Giới thiệu ............................................................................................... 28
1.2 Cách đổi màu khác cho hai hộp màu .................................................... 28
2. Các công cụ tô vẽ ........................................................................................ 29
2.1 Cây cọ (Brush) ...................................................................................... 29
2.2 Viết chì (Pencil) .................................................................................... 31
2.3 Tô màu chuyển sắc ................................................................................ 31

3


3. BÀI TẬP 2................................................................................................... 33
BÀI 4: LỚP (LAYER) TRONG PHOTOSHOP ............................................ 37

1. Tắt/mở hộp Layer ........................................................................................ 37
2. Các thành phần của Layer ........................................................................... 37
3.Các thao tác trên Layer ................................................................................. 38
3.1. Liên kết/Khơng liên kết các Layers...................................................... 38
3.2. Chế độ hịa trộn màu (Blending Mode) của Layer ............................... 38
3.3. Điều chỉnh sự mờ rõ của màu trong Layer (Fill Opacity) .................... 41
3.4. Khóa trong Layer (Lock)...................................................................... 42
3.5. Một số lệnh trong Pop-up menu của Layers Panel .............................. 42
3.6. Mặt nạ lớp (Layer Mask)...................................................................... 44
4. BÀI TẬP 3................................................................................................... 46
BÀI 5: CÁC THAO TÁC VỀ VĂN BẢN TRONG PHOTOSHOP.............. 53
1. Giới thiệu văn bản ....................................................................................... 53
2. Thao tác trên văn bản .................................................................................. 56
2.1 Layer Style............................................................................................. 56
2.2 Warp Text .............................................................................................. 58
3. BÀI TẬP 4................................................................................................... 60
4. Kiểm tra thường xuyên ................................................................................ 63
BÀI 6: HIỆU CHỈNH HÌNH ẢNH TRONG PHOTOSHOP ........................ 64
1. Cơng cụ hiệu chỉnh kênh màu ..................................................................... 64
1.1 Level ...................................................................................................... 64
1.2 Color Balance ........................................................................................ 65
1.3 Curve ..................................................................................................... 66
1.4 Hue/Saturation ....................................................................................... 67
2. Công cụ hiệu chỉnh ảnh ............................................................................... 68
2.1 Clone Stamp Tool .................................................................................. 68
2.2 Spot Healing Brush Tool ....................................................................... 70
2.3 Healing Brush Tool ............................................................................... 70
2.4 Patch Tool.............................................................................................. 70
2.5 Red eye Tool ......................................................................................... 71
2.6 Blur Tool ............................................................................................... 72

2.7 Sharpen Tool ......................................................................................... 72
2.8 Smudge Tool ......................................................................................... 72

4


2.9 Dodge Tool ............................................................................................ 73
2.10 Burn Tool ............................................................................................ 73
2.11 Sponge Tool ........................................................................................ 73
3. BÀI TẬP 5 .................................................................................................. 75
BÀI 7: NHÓM BỘ LỌC (FILTER) TRONG PHOTOSHOP ...................... 80
1. Khái niệm bộ lọc (Filter) ............................................................................. 80
2. Nhóm các bộ lọc (Filter) ............................................................................. 80
3. Bộ lọc Blur .................................................................................................. 81
4. Bộ lọc Filter Distort..................................................................................... 84
5. Bộ lọc Filter Noise ...................................................................................... 89
6. Bộ lọc Filter Pixelate ................................................................................... 93
7. Nhóm bộ lọc Render ................................................................................... 95
8. Bộ lọc Filter Sharpen .................................................................................. 96
9. Bộ lọc Filter Stylize .................................................................................... 98
10. BÀI TẬP 6 .............................................................................................. 100
11. Kiểm tra giữa kỳ ...................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 104

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: Xử lý Ảnh bằng PHOTOSHOP
Mã mơn học/mơ đun: MĐ20KC6480216

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn học chung/
đại cương
- Tính chất: Thuộc môn học chuyên ngành bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Photoshop là phần mềm việc
chỉnh sửa ảnh bitmap (ảnh được tạo bởi pixel).
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Về kiến thức:
+Trình bày được các cơng cụ tạo vùng chọn, chỉnh sửa ảnh, các thao
tác với lớp, text;
+Mô tả được ý nghĩa của bộ lọc;
- Về kỹ năng:
+ Xử lý ghép và tạo hiệu ứng cho hình ảnh;
+Tạo hiệu ứng cho chữ trong thiết kế;
+Chỉnh sửa ảnh.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc trong học tập; Luôn chủ
động khi tiếp thu kiến thức và sáng tạo khi áp dụng vào thực tế; Thực hiện tốt
các công việc được phân công theo cá nhân hoặc theo nhóm.
Nội dung của mơn học/mơ đun: gồm 07 bài và 06 bài thực hành
+Bài: Thao tác cơ bản trong photoshop
+Bài 2: Hộp cơng cụ (tools), nhóm cơng cụ di chuyển và lựa chọn trong
photoshop; Bài tập 1
+Bài 3: Công cụ vẽvà tô màu; Bài tập 2
+Bài 4: Lớp (layer) trong photoshop; Bài tập 3
+Bài 5: Các thao tác về văn bản trong photoshop; Bài tập 4
+Bài 6: Hiệu chỉnh hình Ảnh trong photoshop; Bài tập 5
+Bài 7: Nhóm bộ lọc (filter) trong photoshop; Bài tập 6

6



BÀI 1: THAO TÁC CƠ BẢN TRONG PHOTOSHOP
Mã Bài: MĐ20-01
Giới thiệu:
Khi làm việc với Photoshop CS, sẽ khám phá được nhiều cách thức
để hồn thành cơng việc như nhau, muốn sử dụng tốt khả năng chỉnh sửa ảnh
của cả hai chương trình Photoshop CS và Image Ready, cần biết về vùng làm
việc của chúng.
Mục tiêu:
Giới thiệu về Photoshop, khởi động Photoshop, các thành phần trong
màn hình làm việc Photoshop, tạo tập tin mới, lưu tập tin, mở tập tin đã tồn
tại,…
Nội dung chính:
1. Giới thiệu về Photoshop
-Adobe Photoshop là một chương trình xử lí ảnh bitmap chun nghiệp;
cho phép lắp ghép hình ảnh, phục chế ảnh cũ, tạo ảnh nghệ thuật, hỗ trợ thiết kế
web và phục vụ in ấn (poster, catalogue, brochure, leaflet, banner…). Phần mềm
này là một công cụ không thể thiếu của các nhiếp ảnh gia, các nhà thiết kế đồ
hoạ, thiết kế web và biên tập video.
+Ảnh bitmap: được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là pixel. Pixel
được gán cho một địa chỉ và một vị trí màu. Số pixel càng nhiều thì hình ảnh
càng rõ nét.
+Ảnh vector: được tạo bởi các đoạn thẳng / cong điều chỉnh bằng
các vector toán học (nguyên tắc điểm đầu và điểm cuối). Các ảnh đồ họa vector
diễn tả hình ảnh bằng hình học khơng phụ thuộc độ phân giải, khi di chuyển,
phóng to , thu nhỏ, thay đổi màu sắc, thêm/ bớt các đoạn cấu tạo…
-Độ phân giải của hình ảnh là số điểm ảnh trong 1 inch, thường tính bằng
pixel per inch (ppi) (pixels/inch). So sánh độ phân giải của 2 tập tin ảnh bằng
cách đếm số lượng điểm ảnh trong 1 inch, tập tin nào có số điểm ảnh lớn hơn thì
độ phân giải cao hơn, ảnh rõ nét hơn.

-Ngồi ra Adobe Photoshop cịn phối hợp rất tốt với các phần mềm khác
của hãng Adobe như:

7


 Phần mềm vẽ trang trí và minh họa (illustration software) Adobe
Illustrator .
 Phần mềm sắp chữ và trình bày (typesetting and layout software) Adobe
InDesign
 Phần mềm tạo hình ảnh động (animation software) Adobe Flash .
 Phần mềm thiết kế trang web (web design software) Adobe
Dreamweaver.
2. Khởi động Photoshop
Cách 1: Start / Programs / Adobe / Photoshop CS như hình
Cách 2: Nhấp đúp lên

trên desktop như hình

3. Các thành phần trong màn hình Photoshop
3.1 Thanh tiêu đề

Là thanh thứ nhất chứa tên chương trình (Application Name Adobe
Photoshop)
Cực tiểu (Minimize): thu màn hình nhỏ lại trong biểu tượng Adobe
Photoshop
Cực đại (Maximize)
Đóng chương trình (Close)
3.2 Thanh Menu Bar


Hình 1.1 Thanh Menu Bar
Thanh trình đơn (Menu bar) chứa các trình đơn dropdown (sổ xuống) là
thanh thứ hai trên màn hình chứa các trình đơn trong Photoshop.
3.3 Thanh Option (Menu Window Option)

Hình 1.2 Thanh Option

8


Là thanh thứ ba luôn luôn thay đổi lệnh mỗi khi thay đổi việc chọn công
cụ. Thanh này chứa những lệnh hỗ trợ cho cơng cụ làm việc.
Ví dụ: Khi chọn cơng cụ Rectangular Marquee thì trên thanh này xuất hiện
Option Rectangular Marquee.
3.4 Chế độ xem ảnh
Photoshop cho phép bạn xem hình ảnh từ 0,15% đến 1.600%
Sử dụng phím tắt:
-Để phóng to: Ctrl + (phím +)
-Để thu nhỏ: Ctrl + (phím -)
-Nhấn Ctrl + Alt + (phím +) hoặc (phím -) để phóng to thu nhỏ cả hình
ảnh và cửa sổ chứa hình ảnh đó.
-Nhấn Ctrl + Alt + (phím số 0) để đưa hình ảnh về tỉ lệ 100%.
-Sử dụng cơng cụ zoom: Để xác định chính xác phần hình ảnh mà muốn
phóng to hoặc thu nhỏ: Chọn cơng cụ Zoom (+) sau đó đặt trỏ cơng cụ lên trên
phần hình ảnh đó và nhấp chuột. Hoặc Ctrl + SpaceBar và drag mouse để phóng
to một khu vực.
-Sử dụng menu lệnh: Nhấp chọn Menu Window > Navigator. Bấm kéo
thanh trượt qua trái, phải hoặc nhập thông số cụ thể trong ơ giá trị.

Hình 1.3 Chế độ xem ảnh

3.5 Thanh cơng cụ Toolbox
Thanh cơng cụ (cịn được gọi là Toolbox hoặc Tools panel) là nơi hiển thị
hầu hết các công cụ thường xuyên dùng Photoshop. Như các công cụ để lựa
chọn, cắt ghép, chỉnh sửa.
Để chọn một công cụ, chỉ cần click trỏ mouse vào cơng cụ đó ở hộp
Toolbox hoặc có thể nhấn phím tắt từ bàn phím. Cơng cụ được chọn sẽ có tác
dụng cho đến khi chọn một công cụ khác.

9


Một vài cơng cụ có hình tam giác nhỏ ở góc dưới phải để cho biết cịn có
các cơng cụ ẩn phía dưới.
3.6 Chế độ cuộn hình ảnh
Để cuộn xem hình ảnh mà kích thước hình ảnh lớn hơn cửa sổ hiển thị nó:
dùng cơng cụ Hand (H). Khi đang kích hoạt bất kỳ cơng cụ nào mà muốn trở về
cơng cụ Hand: ta nhấn phím H hoặc thanh Space bar trên bàn phím.
3.7 Làm việc với cửa sổ Palette
Hiển thị các Palette: Menu Window\ tên Palette
Giấu các Palette: Menu Window \tên Palette
Để mở hoặc giấu các thanh Palette và cơng cụ: Nhấn phím Tab
Để giấu hoặc mở tất cả các thanh Palette (không
ảnh hưởng tới hộp công cụ: Nhấn Shift + Tab)
Để di chuyển một thanh Palette nào đó ra khỏi
nhóm (hoặc trở lại nhóm đó): nhấp chuột vào
palette và kéo thanh Palette đó ra khỏi nhóm
(hoặc kéo vào trong nhóm).

10



Hình 1.4 Giao diện Photoshop
4. Tạo tập tin mới
Tạo một tập tin mới với lệnh File | New (ctrl+ N)

Hình 1.5 Tạo mới tập tin ảnh
Ta nên xác lập các giá trị cho tập tin mới như sau:
Name: tên tập tin
Width: chiều rộng (đơn vị tính)
Height: chiều cao (đơn vị tính)
Resolution: độ phân giải (pixel\inch)
Mode: chế độ màu
Grayscale: thang độ xám
RGB color: hệ 3 màu
CMYK: hệ 4 màu
Contents: nền của tập tin
White: màu trắng
Background Color: nền mang màu background hiện hành
Transparent: nền trong suốt.
Image size: kích thước ảnh

11


Save Present: Tạo lưu kích thước đã khai báo trong bảng Document
Present

Hình 1.6 Tạo lưu kích thước
5. Lưu tập tin
-Chọn Menu File \ Save hoặc Save as (Shift + Ctrl + S hay Ctrl + S). Xác định

đường dẫn để lưu giữ tập tin:
Save in: chọn ổ đĩa trong vùng nhãn xuất hiện nhiều thư mục bên dưới.
File name: đặt tên tập tin
Format: chọn đi file photoshop *.PSD
Chọn nút Save

Hình 1.7 File | save

12


-Ta nên lưu thường xuyên trong suốt quá trình làm việc để tránh tình trạng hỏng
tập tin khi có sự cố bất ngờ xảy ra như treo máy, cúp điện…
-Chọn File > Save for web: Lưu hình ảnh với chức năng tối ưu hóa sử dụng cho
Web (VD: *.gif, *.jpg, *.png,…)
6. Mở tập tin đã tồn tại
Mở 1 tập tin đã có bằng lệnh File | Open (Ctrl + O)
Look in: chọn thư mục, ổ đĩa
File name: tên tập tin muốn mở
File of Type: kiểu tập tin mở rộng
Open: để mở tập tin, tập tin hình ảnh sẽ hiện trên màn hình
Photoshop.
Open As: Chỉ cho phép mở một tập tin dạng *.PSD

Hình 1.8 File | Open
Ví dụ:
Bước 1: Khởi động
Start / Programs / Adobe / Photoshop CS
Bước 2: Đưa hình cần chỉnh vào: File | Open (Ctrl + O)
Bước 3: Image > Image Size /thay đổi width và height

Bước 4: Lưu hình: File \ Save hoặc Save as (Shift + Ctrl
+ S hay Ctrl + S)
+ .psd: file gốc (để chỉnh sửa)
+ .jpg hay png hay gif hay bmp
start

13

end


BÀI 2: HỘP CƠNG CỤ (TOOLS), NHĨM CƠNG CỤ DI CHUYỂN VÀ
LỰA CHỌN TRONG PHOTOSHOP
Mã Bài: MĐ20-02
Giới thiệu:
Phần quan trọng nhất để làm việc với Photoshop là làm thế nào để chọn
được một vùng mà cần xử lý. Khi một vùng trên ảnh được chọn lựa thì chỉ phần
đó chịu tác động cịn phần khác khơng ảnh hưởng.
Mục tiêu:
Trình bày được các cơng cụ vùng chọn, nhóm cơng cụ di chuyển đối
tượng, biến đổi đối tượng (Transform), xén ảnh(crop), nhóm công cụ Quick
Select(cắt nền đồng màu), các lệnh về vùng chọn…
Nội dung chính:
1. Hộp cơng cụ (Tools)
-Là thanh chứa các cơng cụ trong Photoshop, xuất hiện ở bên trái màn
hình. Một số cơng cụ trong hộp này có các tùy chọn xuất hiện trên thanh Options.
Những công cụ này giúp bạn tạo vùng chọn, nhập văn bản, tô vẽ, hiệu chỉnh, di
chuyển chú thích và xem hình ảnh. Số cịn lại cho phép thay đổi màu tiền cảnh
(foreground), màu nền (Background) và sự chuyển đổi qua lại giữa chương trình
Photoshop và ImageReady là một chương trình hỗ trợ cho việc thiết kế ảnh động.


14


Hình 2.1 Thanh Toolbox
-Để chọn cơng cụ trong Photoshop ta có thể nhấp chọn trực tiếp cơng cụ
đó trên thanh cơng cụ hoặc có thể chọn bằng phím tắt của cơng cụ đó trên bàn
phím. Để hiển thị tên và phím tắt của bất kỳ cơng cụ nào ta chỉ cần đặt trỏ chuột
lên trên cơng cụ đó cho đến khi tên phím tắt đó hiển thị.
-Một số cơng cụ trong thanh cơng cụ hiển thị hình tam giác nhỏ ở góc
phải bên dưới để báo cho biết nó có chứa thêm vài công cụ ẩn. Để chọn các
công cụ ẩn này có các cách sau: Nhấn giữ trỏ chuột vào cơng cụ có chứa cơng
cụ ẩn kéo rê chuột tới công cụ cần chọn và thả chuột. Nhấn giữ Alt và nhấp vào
công cụ cần chọn trong thanh công cụ. Mỗi lần nhấp công cụ theo trong chuỗi
công cụ ẩn sẽ được chọn. Nhấn giữ Shift đồng thời nhấn phím tắt của cơng cụ
đó và lặp lại cho đến khi cơng cụ bạn muốn chọn.
2. Nhóm cơng cụ di chuyển đối tượng
2.1 Công cụ Move ( V) hay
a/ Di chuyển vùng ảnh
Cách 1: Tạo vùng chọn bất kỳ ; chọn công cụ Move trên hộp công cụ Tools; đặt
con trỏ lên vùng chọn và drag chuột dời hình ảnh đến vị trí mới.
Cách 2: Tạo vùng chọn bất kỳ; đặt con trỏ lên vùng chọn đồng thời nhấn giữ
phím Ctrl rồi drag chuột dời hình ảnh đến vị trí mới
b/ Sao chép vùng ảnh trong cùng Canvas
-Tạo vùng chọn bất kỳ; chọn Move ;
-Đặt con trỏ lên vùng chọn, nhấn giữ phím Alt đồng thời drag chuột
sao chép hình ảnh trong vùng chọn đến vị trí mới ;
- Thơi chọn, vùng chọn hình ảnh sẽ được dán lên lớp hiện hành.
c/ Sao chép vùng ảnh từ Canvas sang Canvas khác
- Tạo vùng chọn bất kỳ; chọn Move ;

- Đặt con trỏ lên vùng chọn, nhấn giữ chuột trái drag chuột thả
vùng hình ảnh Canvas mới.
-Vùng ảnh mới được sao chép này sẽ nằm trên một lớp mới.
2.2 Công cụ Hand Tool( H) hay

15


Một cách nữa để di chuyển tài liệu là dùng công cụ Hand Tool. Khi công
cụ Hand Tool được chọn chỉ việc click và kéo tài liệu đó tới chỗ cần thao tác.
Phím tắt cho Hand Tool là Spacebar (phím cách). Một lưu ý nữa khi dùng Hand
Tool là khi muốn di chuyển tài liệu trong chế độ phóng lớn. Bất kể đang dùng
cơng cụ gì, nhưng khi giữ phím Spacebar xuống nó sẽ tự động chuyển sang
Hand Tool và cho phép kéo thoải mái.
Khi muốn có độ chính xác cao với file ảnh đang xử lý, nên đặt chế độ
phóng đại là 100%. Tại những độ lơn khác kết quả có thể khơng chính xác như
mong đợi. Nhớ rằng mức độ phóng đại hiện thời ln được hiển thị trong thanh
trạng thái, Navigation Palette hoặc thanh tiêu đề của tài liệu.
2.3 Cơng cụ Line Tool
Trình bày một cơng cụ tạo Path khác đó là nhóm cơng cụ tạo Shape.
Khơng như công cụ Pen, vẽ đường path tự do theo ý mình, cơng cụ tạo shape sẽ
tạo ra các đường shape "tiêu chuẩn" như shape hình trịn, hình vng, hình
ovan... Các bấm phím U thì sẽ kích hoạt một cơng cụ tạo shape hiện hành, hoặc
chọn biểu tượng trên thanh cơng cụ như hình bên dưới.

Hình 2.2 Nhóm cơng cụ Line Tool
 Rounded Ractangle Tool: Cũng tương tự như Reactangle Tool nhưng tạo ra
hình tứ giác có các góc bo trịn,bán kính góc bo xác định bằng hộp số Radius
trên thanh tùy chọn.
 Rectangle Tool: tạo shape hình tứ giác, nếu kết hợp phím Shift thì sẽ tạo ra

hìnhvng
 Custom Shape Tool: Tạo shape bằng một hình dạng có sẵn trong thư viện.
+ Khi các kích hoạt một cơng cụ tạo shape nào đó trên thanh cơng cụ, sẽ
bung ra một vài cơng cụ tạo shape khác cùng nhóm, lúc đó trên thanh tùy
chọn cũng xuất hiện các biểu tượng tương tự, các có thể chọn trên thanh
cơng cụ hoặc chọn trực tiếp trên thanh tùy chọn.

16


+ Trên thanh tùy chọn nếu chọn nút thì sẽ tạo ra đường path, nếu chọn thì
sẽ tạo ra một layer mới chứa shape, gọi là layer shape.
+ Vì là cơng cụ tạo Paths nên có liên hệ mật thiết với cơng cụ Pen, vì thế
có thể dùng các cơng cụ chỉnh sửa của Pen để chỉnh sửa nó.
Ví dụ 1: Dùng công cụ Custom Shape Tool , move như hình sau

Start

End

Start

End
20x15cm, 72 đpgiải

3. Biến đổi đối tượng (Transform)
Dùng khi muốn phóng to, thu nhỏ hoặc làm biến dạng một đối tượng
(Layer) trong Photoshop. Menu Edit/Transform sẽ xuất hiện, cho phép chọn các
công cụ Transform mà Photoshop cung cấp. (hay chuột phải trên hình )


17


Hình 2.3 Transform (Edit/Transform hay chuột phải)


Free Transform: Thay đổi kích thước, xoay Layer.



Scale: Thay đổi kích thước Layer.



Skew: Kéo xiên các cạnh của Layer.






Distort: Biến dạng Layer bằng cách di chuyển các ơ vng trên hình chữ
nhật bao quanh Layer.
Perspective: Biến dạng Layer theo phối cảnh.
Warp: Biến dạng Layer theo phối cảnh một cách tự do, có thể thay đổi cả
độ cong của Layer.



Rotate 180: Xoay Layer 180 độ.




Rotate 90 Clockwise: Xoay Layer 90 độ theo chiều kim đồng hồ.



Rotate 90 Counter Clockwise: Xoay Layer 90 độ ngược chiều kim đồng
hồ.



Flip Horizontal: Đối xứng Layer theo trục dọc.



Flip Vertical: Đối xứng Layer theo trục ngang.

Ví dụ 2: sử dụng Transform, biến dạng hình như sau

18


start

End
20x15cm, 72đpgiải, copy hình, Transform

4. Làm việc với vùng chọn
4.1 Công cụ Macquee Tool(M)

-Gồm 4 công cụ đẻ tạo vùng chọn (nhấn M hay Shift + M)

Hình 2.4 Nhóm cơng cụ Marque
 Rectanggular Marquee Tool: cho phép tạo vùng chọn hình chữ nhật
hoặc hình vng.
 Elliptical Marquee Tool: cho phép tạo vùng chọn dạng hình Ellipse hoặc
hình trịn.
 Single Row Marquee Tool: cho phép tạo vùng chọn có dạng hình chữ
nhật nằm ngang 1 pixel.
 Single Column Marquee Tool: cho phép tạo vùng chọn có dạng hình
chữ nhật thẳng đứng 1 pixel.
-Cuối cùng là nút Refine Edge, kích vào nút này (sau khi đã tạo vùng
chọn) sẽ xuất hiện cửa sổ như sau:

19


+Radius: xác định kích thước khu vực xung
quanh biên vùng chọn, gia tăng thơng số này
sẽ tạo vùng chọn chính xác hơn và phạm vi
"hòa trộn pixels" cũng lớn hơn.
+Contras: làm sắc nét lại đường biên vùng
chọn.
+Smooth: Giảm sự "lòi lõm" góc cạnh của
đường biên vùng chọn tạo sự mềm mại cho
đường biên.
+Feather: Tạo sự chuyển tiếp mềm mại giữa
những pixels bên trong và ngoài vùng
chọn,giá trị feather từ 0 đến 250px.
+Contract/Expand : Thu nhỏ hoặc mở rộng

đường biên vùng chọn,giá trị từ 0-100% là
mở rộng và từ 0 đến -100% là thu nhỏ.Việc
thu nhỏ đường biên giúp loại bỏ thêm những
pixels ngồi vùng chọn so với vùng chọn ban
đầu.
Ví dụ 3a: Sử dụng công cụ Macquee Tool(M), Move để cắt hình

start

end

4.2 Cơng cụ Lasso Tool(L)
Các cơng cụ trong nhóm Lasso cũng là cơng cụ tạo vùng chọn, mỗi loại
có một chức năng riêng. Khi kích vào tam giác màu đen trên công cụ lasso sẽ
bung ra bảng những công cụ trong nhóm lasso.

20


Hình 2.5 Nhóm cơng cụ Lasso
a/ Lasso (L) :
Kích chọn biểu tượng trên thanh cơng cụ, xong kích vào 1 điểm nào
đó trên file ảnh(rồi giữ khơng nhả chuột) và “vẽ”, một vùng chọn sẽ được tạo ra
theo nét vẽ của các.
b/ Polygonal (L):
Chọn biểu tượng Polygonal Lasso, xong kích vào vị trí nào đó trên
hình (tạm gọi là điểm đầu tiên), tiếp tục kích chọn điểm thứ 2, thú 3….. (nhớ là
kích chuột chứ khơng rê chuột nhé) cuối cùng quay lại kích vào “điểm đầu tiên”
để đóng vùng chọn. Khi đưa trỏ chuột đến “điểm đầu tiên” thì biểu tượng trỏ
chuột sẽ có một vịng trịn nhỏ phía dưới báo cho chúng ta biết là vùng chọn sẽ

được đóng. Nếu điểm cuối cùng của bạn khơng trùng với điểm đầu tiên mà bạn
kết thúc lệnh thì điểm cuối đó và điểm đầu sẽ tự động nối lại bằng một đoạn
thẳng.
c/ Magnetic Lasso (L):
-Cơng cụ này có tính chất như một thỏi nam châm sẽ tự động bắt
dính vào “cạnh” (cạnh được hiểu nôm na là vùng tiếp giáp giữa hai vùng màu
khác nhau) khi chúng ta rê chuột trên file ảnh.Khi sử dụng công cụ này, trước
tiên bạn nhấp chọn một điểm để tạo “điểm neo”, sau đó bạn di chuyển trỏ chuột
theo “cạnh” mà bạn muốn tạo vùng chọn (nhớ là chỉ di chuyển chuột thôi nhé,
nếu khu vực chọn có “cạnh” q phức tạp thì bạn nhấp chuột để tạo “điểm neo”
tiếp theo, nếu bắt dính vào vị trí khơng chính xác như ý bạn thì bạn bấm phím
delete và tiếp tục lại.
-Các giá trị trên thanh tùy chọn:
+Width: Nhập vào một giá trị pixel để xác định phạm vi dị tìm,
Magnetic lasso chỉ dị tìm “cạnh” trong phạm vi độ rộng mà bạn nhập vào ô
Width tính từ vị trí trỏ chuột.

21


+Edge Contrast: Xác đính “độ nhạy” của lasso, bạn nhập vào giá
trị từ 1% đến 100%. Giá trị cao sẽ dị tìm những vùng có độ tương phản cao, giá
trị thấp thì ngược lại.
Ví dụ 3b : Sử dụng cơng cụ Lasso, Move để cắt hình

hồn thành=>
5. Nhóm cơng cụ Quick Select
5.1 Công cụ Magic Wand (w)
-Chọn biểu tượng trên thanh cơng cụ, xong kích vào một vùng trên file
ảnh thì một vùng chọn sẽ xuất hiện sau đó Delete xóa.

-Ý nghĩa các nút trên thanh tùy chọn:

Hình 2.6 Cơng cụ Magic Wand
+Tolerance: Quyết định „những màu tương tự” với màu mà bạn
chọn. Bạn nhập vào một giá trị tính bằng pixel, trong giới hạn từ 0 đến 255. Giá
trị nhỏ thì số pixel chọn sẽ ít, giá trị lớn thì số pixel chọn sẽ nhiều.
+Anti-alias: Bạn kiểm nhận vào nút này để tạo độ mượt đường biên
vùng chọn, kích chuột mới được chọn, nếu khơng thì chọn trên phạm vi tồn
hình.
+Sample all layer : Nếu được kiểm nhận thì phạm vi tính tốn được
áp dụng trên tồn bộ layer nhìn thấy được, nếu khơng thì chỉ tính tốn dựa trên
layer hiện hành (layer mà bạn đang làm việc).
5.2 Công cụ Quick Selection Tool
- Chọn biểu tượng trên thanh công cụ, chọn 1 trong 3 tùy chọn New, Add
to Subtract from trên thanh tùy chọn, xong click giữ chuột và rê trên file ảnh ở
nơi muốn tạo vùng chọn,vùng chọn sẽ tự động tạo ra khi rê chuột.
- Thanh tùy chọn như sau:

22


Hình 2.7 Cơng cụ Quick Selection
+ Các bạn có thể thay đổi “nét cọ” lớn nhỏ tùy ý thông qua hộp
chọn Brush trên thanh tùy chọn.
+ Nút New là giá trị mặc định ban đầu khi chưa có vùng chọn nào
được tạo, Khi tạo xong vùng chọn thì nút new sẽ tự động chuyển sang Add to.
 Muốn cộng thêm vùng chọn: Chọn Add to
 Muốn trừ vùng chọn: Chọn Subtract from
Ví dụ 3c: Sử dụng Magic Wand (w), cắt 2 hình


6. Các lệnh về vùng chọn
a/ Chọn tồn bộ hình ảnh: Chọn Select > All (Ctrl + A)
b/ Hủy bỏ vùng chọn: Chọn Select > Deselect (Ctrl + D)
c/ Chọn trở lại vùng chọn vừa hủy bỏ: Chọn Select > Reselect (Ctrl +
Shift + D)
d/ Đảo vùng chọn: Chọn Select > Inverse (Ctrl + Shift + I hoặc Shift +
F7)
e/Chọn Select > Transform Selection để thực hiện các phép biến đổi
hình học trên vùng chọn. Khi đó tại 4 góc và 4 điểm giữa của vùng chọn sẽ xuất
hiện các ô vuông nhỏ, được gọi là các handles.
f/ Chức năng Select > Modify > Border… cho phép tạo khung cho một
vùng chọn sẵn có với độ rộng là width. Width có thể thay đổi từ 1-200. Giả sử

23


×