Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giáo trình hàn điện hồ quang tay nâng cao (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 76 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN ĐIỆN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm …
của Hiệu trưởng)

Quảng Ninh, năm 2021



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên
soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên
hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết
với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính
thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ


sở của chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và
được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngồi ra giáo trình
cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các
công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề
cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất
mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của q thầy, cơ giáo và bạn đọc để
nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn.
Quảng Ninh, ngày … tháng … năm 20…..
Nhóm biên soạn
Chủ biên:
Giáo viên khoa cơ khí xây dựng

2


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 2
BÀI 1. HÀN GIÁP MỐI KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG .................. 6
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn......................................... 6
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn đứng. ............................. 10
BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG ......................... 15
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn....................................... 15
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng..................................... 18
BÀI 3: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG.................................... 24
2.1. Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn......................................... 24
2.2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn đứng. ...................................... 28
BÀI 4: HÀN GÓC CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG............................................. 31
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. .................................. 31
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn đứng.. ........................................... 35

BÀI 5: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGỬA .......................... 40
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn ............................................... 40
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn ngửa............................... 44
BÀI 6: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGỬA ................................... 49
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn....................................... 49
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép .......................................................... 52
BÀI 7: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGỬA.................................... 58
2.1. Chuẩn bị phôi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. .................................. 58
2.2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn ngửa ....................................... 61
BÀI 8: HÀN GĨC CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGỬA............................................. 65
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghề hàn. .................................. 65
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn ngửa. ............................................ 69

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơ đun: Hàn điện hồ quang tay nâng cao
Mã mô đun: MĐ19
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 44 giờ; Kiểm tra: 4
giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí giảng dạy sau các mơ đun Hàn điện cơ bản.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn của nghề.
II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức:
+ Nêu được vị trí các loại mối hàn trong khơng gian.
+ Tính tốn chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu
và kiểu liên kết hàn.
+ Trình bày được kỹ thuật hàn điện hồ quang tay ở các vị trí hàn bằng, đứng,

ngang, ngửa
- Kỹ năng:
+ Đấu nối, vận hành và sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay thành thạo.
+ Hàn các mối hàn trên các kết cấu hàn thơng dụng ở các vị trí bằng, đứng,
ngang, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Kiểm tra, sửa chữa được các khuyết tật của mối hàn.
+ Làm tốt các công việc cơ bản của người thợ hàn điện tại các cơ sở sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sãn sàng hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
+ Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Nội dung của môn học:
Thời gian (giờ)

Số
Tên các bài trong mô đun
TT
1
2
3
4

Tổng

Thực Kiểm
số thuyết hành tra

Bài 1. Hàn mối hàn không vát mép ở vị trí
đứng
Bài 2. Hàn mối hàn có vát mép ở vị trí đứng

Bài 3. Hàn góc khơng vát mép ở vị trí đứng
Bài 4. Hàn góc có vát mép ở vị trí đứng
4

8

2

6

0

8
8
8

2
2
2

6
6
4

0
0
2


Thời gian (giờ)


Số
Tên các bài trong mô đun
TT
5
6
7
8

Tổng

Thực Kiểm
số thuyết hành tra

Bài 5. Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí
ngửa
Bài 6. Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
ngửa
Bài 7. Hàn góc khơng vát mép ở vị trí ngửa
Bài 8. Hàn góc có vát mép ở vị trí ngửa
Cộng

5

4

1

3


0

8

2

6

0

8
8
60

2
2
15

6
4
41

0
2
4


BÀI 1. HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG
A. Mục tiêu:
- Nêu được quy trình chuẩn bị phôi hàn giáp mối không vát mép ở vị trí

hàn đứng.
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn đứng.
thuật.

- Chuẩn bị phôi hàn, thiết bị, dụng cụ hàn đầy đủ đảm bảo yêu cầu kỹ
- Chọn chế độ hàn (d¬qh, Ih,Uh,Vh) phù hợp với chiều dày vật liệu hàn.

- Gá lắp phôi hàn chắc chắn, đúng khe hở, đảm bảo các vị trí tương quan
của chi tiết.
- Hàn được mối hàn giáp mối không vát mép đảm bảo độ sâu ngấu, xếp
vảy đều, ít rỗ khí, rỗ xỉ, đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, tác phong cơng nghiệp, đảm bảo an tồn
cho người và thiết bị.
B. Nội dung chính:
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
2.1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
Thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C
- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C

Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn,
ke vng, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
.
6


Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,

thước lá,...

Vật liệu hàn
Que hàn điện loại phổ biến trên thị trường
2.1.2. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.2.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn

7


Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Đường hàn thẳng.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật
2.1.2.2. Đo, vạch dấu phơi hàn
Đo, vạch dấu và cắt phơi theo kích thước (200x50x5)mm x 2 tấm/HS.

* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phôi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch.
2.1.3. Gá đính phơi hàn
- Đặt phơi lên bàn hàn sao cho bề mặt hai chi tiết đồng phẳng, khe hở đều.
- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt A
như hình vẽ.

8


* Yêu cầu:

- Phôi phẳng, thẳng không bị pavia
- Phôi đúng kích thước.
- Đánh sạch mặt phơi bằng bàn chải sắt hoặc máy mài tay.
2.1.4. Tính tốn độ hàn giáp mối
2.1.4.1. Đường kính que hàn
Áp dụng cơng thức:
D=S/2+1
Thay số S = 5 mm ta có d = 3 mm. Để hạn chế các khuyết tật có thể xảy ra
khi thực hiện ở vị trí hàn đứng chúng ta chọn d = 3,2 mm.
2.1.4.2. Cường độ dòng điện hàn
Khi hàn ở vị trí đứng do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của trong
lực ln có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải giảm
lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm 10 ÷ 15 % so với
hàn bằng.
Áp dụng cơng thức: I = (β + α.d).d

(A)

Trong đó:
β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih = 110 (A).
2.1.4.3. Điện áp hàn
Áp dụng công thức: Uh = a + b.Lhq
Trong đó :
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7V/cm.
9



Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung
bình nên ta chọn Uh = 22 V.
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn đứng.
2.2.1. Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn
Khi hàn ở vị trí đứng do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của trong
lực ln có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải giảm
lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm 10 ÷ 15 % so với
hàn bằng.
2.2.2. Hướng hàn
Hướng hàn có thể lựa chọn hàn leo hoặc hàn tụt
song người ta thường sử dụng hàn leo. Phương pháp này
có ưu điểm là khả năng lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát đường
hàn đặc biệt là những đường hàn giáp mối khe hở lớn và
hàn góc, giảm hiện tượng chảy xệ mối hàn
2.2.3. Góc độ que hàn
- Góc nghiêng que hàn và cách dao động que hàn:
+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 60 đến 80o.
+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phôi là 90o

2.2.4. Phương pháp dao động que hàn
Thực hiện dao động que hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động que hàn
thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn
vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm.

10


2.2.5. Khởi đầu- Nối liền- Kết thúc mối hàn
Hàn mặt khơng có mối đính.

- Chuẩn bị trước khi hàn mặt khơng có mối đính.
+ Gá phơi trên bàn gá vị trí 3G.
+ Điều chỉnh lại thơng số hàn đã chọn.
Khi hàn đứng kim loại lỏng trong bể hàn ln có xu thế bị trọng lực kéo chảy
xuống dưới và bứt ra khỏi bể hàn hoặc tạo thành hiện tượng đóng cục, mặt khác kim
loại lỏng từ đầu que chảy vào bể hàn cũng khó khăn do tác động của trọng lực. Vì
vậy khi hàn ở vị trí đứng phải hạn chế trọng lượng của bể hàn, hạn chế trọng lượng
của giọt kim loại, tăng lực đẩy của hồ quang và tăng lực phân tử để kim loại lỏng
bám được vào bể hàn.
- Khi hàn đứng giáp mối góc độ que hàn tính theo bên phải bên trái là 900.
Bởi mặt phẳng đứng phía dưới tạo thành một góc 600 ÷ 800
Dùng loại que hàn có đường kính nhỏ, dịng điện hàn nhỏ hơn so với hàn
bằng cùng chiều dầy từ 10 ÷ 15%.
Dùng hồ quang ngắn để hàn, để giảm bớt sự nhỏ giọt kim loại vào vùng nóng
chảy.
- Hàn giáp mối không vát cạnh thường được hàn hai mặt. Cách dao động que
hàn thích hợp nhất kiểu hồ quang nhảy kiểu răng cưa, kiểu bán nguyệt…
+ Kiểu hồ quang nhảy: Sau mỗi lần kim loại nóng chảy tách khỏi đầu que hàn,
dính vào kim loại vật hàn thì nó sẽ hình thành vùng nóng chảy để cho những giọt
kim loại nóng chảy q độ đơng đặc kịp thời phải di động vị trí hồ quang để cho
vùng nóng chảy có dịp toả nhiệt sau đó di chuyển hồ quang về vùng nóng chảy hàn
tiếp. Trong thao tác thực tế tránh kiểu hồ quang nhảy đơn thuần căn cứ vào tính
năng que hàn và mối hàn có thể áp dụng phối hợp giữ kiểu hồ quang nhảy với các
kiểu khác.

11


Khi hàn trong trường hợp yêu cầu độ ngấu của mối hàn cao, phải rút ngắn
thời gian nung nóng hồ quang trên vật hàn tránh để hồ quang dừng lại ở một điểm

trong một thời gian dài. Tốc độ hàn và dao động que hàn không cần thiết phải nhanh
mà còn phối hợp chặt chẽ, lấy tốc độ đưa que hàn và chiều dài hồ quang để điều
chỉnh nhiệt lượng vùng nóng chảy. Đồng thời trong một đơn vị thời gian phải duy trì
lượng kim loại nóng chảy thích hợp, để tránh mối hàn sinh ra mọi khuyết tật. Khi
hàn mặt sau dịng hàn lớn để đạt độ sâu nóng chảy cách dao động que hàn áp dụng
kiểu răng cưa hay bán nguyệt.
- Bắt đầu hàn:
+ Đưa que hàn vào vị trí liên kết hàn với góc độ
+ Nhấn nút trên que hàn khi hồ quang xuất hiện.
+ Giữ góc độ que hàn ổn định
+ Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng từ
5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển que hàn ngược
trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ (1÷ 3)mm.
+ Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để kim loại
điền đầy cuối đường hàn và giữ nguyên que hàn để khí bảo vệ vũng hàn khơng bị
tác động của mơi trường xung quanh.
2.2.6. Kiểm tra, sửa chữa khuyết tật mối hàn
2.2.6.1. Kiểm tra ngoại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn.

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:
12


- Bề mặt mối hàn.
- Chiều rộng mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn
2.2.6.2. Sử dụng thước đo
Đo độ lệch


- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
Đo cháy chân

- Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm.
13


- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim
loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.
2.2.6.3. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

TT

1

2

Tên

Hình vẽ minh họa

Ngun nhân

Cách khắc
phục


- Dịng điện hàn
- Giảm cường
lớn
độ dòng điện
- Hồ quang dài
- Sử dụng hồ
- Dao động que quang ngắn
khơng hợp lý

Cháy
cạnh

- Dịng điện hàn
- Vệ sinh sạch
nhỏ
- Vệ sinh mép sẽ mép hàn

Lẫn xỉ

hàn khơng đạt - Tăng Ih
u cầu

3

- Góc độ que
hàn
khơng - Giữ góc độ
đúng
que hàn đúng

- Tốc độ hàn kỹ thuật
chậm

Đóng
cục

14


BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN ĐỨNG
A. Mục tiêu:
- Trình bày đúng các thơng số cơ bản của mối hàn như: Chiều cao, bề
rộng của mối hàn, góc vát, khe hở, chiều dày mép vát của phôi hàn, tiết diện
đắp.
- Chuẩn bị phôi hàn, vát mép chi tiết hàn hình chữ V đúng kích thước
bản vẽ.
- Gá lắp phôi hàn đảm bảo chắc chắn, đúng khe hở giữa hai chi tiết.
- Tính tốn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết, vị
trí hàn.
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí bằng.
- Hàn mối hàn giáp mối đảm bảo độ sâu ngấu, xếp vảy đều, ít rỗ khí, lẫn
xỉ,đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong cơng nghiệp, tiết kiệm
nguyên vật liệu, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
B. Nội dung chính:
2.1. Chuẩn bị phơi, thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn.
2.1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
Thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 3500C

- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C

Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn,
ke vng, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
15


.

Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ
Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...

Vật liệu hàn
Que hàn điện loại phổ biến trên thị trường
2.1.2. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.2.1. Đọc bản vẽ

16


Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Mối hàn ngấu chân, phần lồi ≤ 2.
S

- Bề mặt lớp phủ đều.
- Không khuyết tật.
- Liên kết không biến dạng.


a

p

2.1.2.2. Đo, vạch dấu phơi
Đo, vạch dấu và cắt phơi theo kích thước (200x50x6)mm x 2 tấm.
Với S = 6 thực hiện gia cơng phơi theo các kích thước.
P = 2±1; a =2±1; α = 60±5o
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phôi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch
2.1.3. Gá đính phơi hàn
- Gá phơi chắc chắn trên đồ gá, tạo góc biến dạng
ngược α = 10 - 20
- Đảm bảo góc khe hở hai chi tiết như
hình vẽ.
- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với
Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt B như
hình vẽ.
2.1.4. Chọn chế độ hàn giáp mối
2.1.4.1. Đường kính que hàn
Áp dụng cơng thức:
D=S/2+1
Thay số S = 6 mm ta có d = 4 mm. Để hạn chế các khuyết tật có thể xảy ra
khi thực hiện ở vị trí hàn đứng chúng ta chọn d = 3,2 mm.
2.1.4.2. Cường độ dịng điện hàn
Áp dụng cơng thức: I = (β + α.d).d
Trong đó:
17


(A)


β, α là hệ số thực nghiệm, khi hàn bằng que hàn thép (β =20, α = 6)
d là đường kính que hàn (mm)
Thay số ta có I = 125 (A). Chọn Ih = 110 (A).
2.1.4.3. Điện áp hàn
Áp dụng cơng thức: Uh = a + b.Lhq
Trong đó :
a là tổng điện áp rơi trên anôt và catôt, a = (15 ÷ 20) V.
b là tổng điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài cột hồ quang, b = 15,7V/cm.
Lhq là chiều dài cột hồ quang, Lhq = 0,32 (cm)
Thay số ta được : Uh = (20 ÷ 25) V. Khi hàn giáp mối chọn hồ quang trung
bình nên ta chọn Uh = 22 V.
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn đứng.
2.2.1. Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn
Khi hàn ở vị trí đứng do kim loại lỏng của bể hàn chịu tác dụng của trong
lực ln có xu hướng rơi xuống dưới. Để khắc phục hiện tượng này, ta phải giảm
lượng nhiệt của bể hàn xuống giới hạn cho phép. Vì vậy Ih giảm 10 ÷ 15 % so với
hàn bằng.
2.2.2. Xác định số lớp hàn
Trong sản xuất, ít dùng que hàn đường kính lớn nên với các chi tiết có chiều
dày lớn phải tiến hành hàn nhiều lớp. Muốn tính được số lớp hàn phải xác định được
diện tích tiết diện ngang của tồn bộ kim loại đắp, cơng thức tính:

Trong đó: Fđ là diện tích tiết diện ngang của tồn bộ kim loại đắp
Fđ =0,75b.c+a.s với mối hàn giáp mối khơng vát mép
Fđ =0,75b.c với mối hàn giáp mối có vát mép
(b,c là chiều rộng và chiều cao mối hàn, a là khe hở giữa mối hàn

F1: Diện tích tiết diện ngang kim loại đắp lần 1
Fn: Diện tích tiết diện ngang kim loại đắp lớp tiếp theo
Công thức kinh nghiệm: F1 = (6÷8)d1, quy định F1 ≤ 35mm²
F2 = (8÷12)d2, quy định Fn ≤ 45mm²
Áp dụng cơng thực trên với a = 2 mm, b= 12mm, c=4mm que hàn ϕ3,2 mm
ta có số lớp hàn n =2
18


2. 2.3. Hướng hàn
Hướng hàn có thể lựa chọn hàn leo hoặc
hàn tụt song người ta thường sử dụng hàn leo.
Phương pháp này có ưu điểm là khả năng lấp khe
hở tốt, dễ kiểm soát đường hàn đặc biệt là những
đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc, giảm
hiện tượng chảy xệ mối hàn
2.2.4. Góc độ que hàn
- Góc nghiêng que hàn và cách dao động que hàn:
+ Góc độ của que hàn so với trục đường hàn một góc từ 65 đến 85o.
+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phơi là 90o

650 ÷ 850

900

2.2.5. Phương pháp dao động que hàn
Thực hiện dao động que hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động que hàn
thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn
vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm. Lớp thứ 2 dao động với biên độ từ 8 đến
10 mm


19


2.2.6. Khởi đầu- Nối liền- Kết thúc mối hàn
2.2.6.1. Hàn lớp lót đáy.
- Chuẩn bị trước khi hàn mặt khơng có mối đính.
+ Gá phơi trên bàn gá vị trí 3G.
+ Điều chỉnh lại thông số hàn đã chọn.
Thường được hàn nhiều lớp, số lớp hàn nhiều hay
ít là căn cứ vào chiều dày vật hàn.
Hàn lớp thứ nhất dùng que hàn Ф2,5 mm cách
đưa que hàn có 3 loại: Đối với vật hàn dày dùng cách
đưa que hàn kiểu tam giác nhỏ, đối với vật hàn có chiều
dày vừa phải hoặc hơi mỏng dùng kiểu hồ quang nhảy và
kiểu bán nguyệt nhỏ. Từ lớp thứ hai trở lên dùng thích
hợp cách dao động que hàn hình răng cưa, đường kính
que hàn từ Ф3,2 ÷ Ф4 mm.
Những mối hàn phủ lớp cuối cùng, căn cứ yêu cầu bề mặt mối hàn để chọn
cách dao động que hàn cho phù hợp.
Khi mối hàn cao thì dùng kiểu bán nguyệt, khi bề mặt mối hàn yêu cầu bằng
phẳng thì dùng kiểu răng cưa.
Bất cứ dùng cách đưa que hàn theo kiểu nào để hàn đường hàn lớp thứ nhất
ngoài việc tránh những khuyết tật như: lẫn xỉ, hàn chưa ngấu, khuyết cạnh còn yêu
cầu mặt của mối hàn phải bằng phẳng tránh lồi. Nếu bề mặt lồi xỉ hàn dễ nhét vào kẽ
và sinh ra khuyết tật cho lớp sau.

20



Cách dao động que hàn của đường hàn phủ mặt khi hàn đứng giáp mối vát
cạnh, thường dùng kiểu răng cưa, bán nguyệt để mối hàn đảm bảo mỹ quan và bằng
phẳng, ngoài việc đảm bảo chiều dày mối hàn tương đối mỏng, tốc độ que hàn phải
duy trì đều đặn thì mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật không bị khuyết tật…
- Bắt đầu hàn: Đưa que hàn về vị trí đường hàn và thực hiện hàn từ phải qua
trái như hình vẽ. Giữ que hàn với khoảng cách không đổi và dao động que hàn theo
đường thẳng khơng có dao động ngang.
2.2.6.2. Hàn các lớp tiếp theo.
- Kiểm tra rút kinh nghiệm đường hàn lớp 1.
- Tiến hành hàn mặt có mối đính:
Thao tác kỹ thuật như đường hàn mặt khơng có mối đính.
+ Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng
từ 5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển
que hàn ngược trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ
(1÷ 3) mm.
+ Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần và giữ ngun
que hàn để khí bảo vệ vũng hàn khơng bị tác động của môi trường xung quanh.
Lưu ý: Khi hàn qua mối đính nâng cao chiều cao cột hồ quang và tăng tốc
độ hàn nhanh hơn để tránh hiện tượng mối hàn bị gồ cao tại vị trí mối đính.
2.2.7. Kiểm tra, sửa chữa khuyết tật mối hàn giáp mối.
2.2.7.1. Kiểm tra ngoại dạng
Góc và khoảng cách quan sát ngoại dạng mối hàn phải thỏa mãn.

Kiểm tra ngoại dạng mối hàn (bằng mắt thường) để xác định:
- Bề mặt mối hàn.
- Chiều rộng mối hàn.
21


- Chiều cao mối hàn.

- Điểm bắt đầu, và kết thúc của mối hàn
2.2.7.2. Sử dụng thước đo
Đo độ lệch

- Đặt mép ở tấm thấp rồi quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào tấm cao
Đo cháy chân

- Đo từ 0 ÷ 5 (mm).
- Xoay lá cho tới khi mũi tỳ chạm vào đáy rãnh.
Đo chiều cao mối hàn

- Đo được kích thước đến 25 mm.
- Đặt mép ở trên tấm và quay cho tới khi mũi tỳ chạm vào phần nhô của kim
loại mối hàn (hoặc phần lồi đáy) ở điểm cao nhất của nó.

22


2.2.7.3. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

TT

1

2

Tên

Hình vẽ minh họa


Ngun nhân

Cách khắc
phục

- Dịng điện hàn
- Giảm cường
lớn
độ dòng điện
- Hồ quang dài
- Sử dụng hồ
- Dao động que quang ngắn
khơng hợp lý

Cháy
cạnh

- Dịng điện hàn
- Vệ sinh sạch
nhỏ
- Vệ sinh mép sẽ mép hàn

Lẫn xỉ

hàn khơng đạt - Tăng Ih
u cầu

3

- Góc độ que

hàn
khơng - Giữ góc độ
đúng
que hàn đúng
- Tốc độ hàn kỹ thuật
chậm

Đóng
cục

23


×