Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình hàn MIG, MAG nâng cao (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 62 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN/MƠN HỌC: HÀN MIG, MAG NÂNG CAO
NGÀNH/NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: …. /QĐ … ngày … tháng … năm …
của Hiệu trưởng)

Quảng Ninh, năm 2021



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn theo đề cương môn học/mô đun. Nội dung biên
soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có mối liên
hệ chặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới, phù hợp với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết
với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất, đời sống để giáo trình có tính
thực tiễn. Giáo trình được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học mô đun cơ


sở của chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng và
được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngồi ra giáo trình
cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo để đào tạo ngắn hạn hoặc cho các
công nhân kỹ thuật các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo, đề
cương chương trình nhưng do biên soạn lần đầu, thiếu sót là khó tránh. Tác giả rất
mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của q thầy, cơ giáo và bạn đọc để
nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn.
Quảng Ninh, ngày … tháng … năm 20…..
Nhóm biên soạn
Chủ biên:
Giáo viên khoa cơ khí xây dựng

2


MỤC LỤC
BÀI 1: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G ........................ 6
2.1. Chuẩn bị phơi hàn ...................................................................................... 6
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G ............................. 9
BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G ............................... 13
2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 13
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G .................................. 16
BÀI 3: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2F ................................ 20
2.1. Chuẩn bị phơi hàn .................................................................................... 20
2.2. Kỹ thuật hàn hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn 2F. ............................ 23
BÀI 4: HÀN GĨC CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2F ......................................... 26
2.1. Chuẩn bị phơi hàn .................................................................................... 26
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 2F. .......................................... 29
BÀI 5: HÀN GIÁP MỐI KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3G ...................... 33

2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 33
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn 3G ........................... 36
BÀI 6. HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3G ............................... 40
2.1. Chuẩn bị phơi hàn .................................................................................... 40
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 3G ......................................... 43
BÀI 7: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3F ................................ 47
2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 47
2.2. Kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn 3F .................................... 50
BÀI 8: HÀN GĨC CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 3F ......................................... 53
2.1. Chuẩn bị phôi hàn .................................................................................... 53
2.2. Kỹ thuật hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 3F. .......................................... 56

3


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơ đun: Hàn MIG, MAG nâng cao
Mã mô đun: MĐ29
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành: 46 giờ: Kiểm tra:
04 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun
- Vị trí: Mơ đun được bố trí giảng dạy sau mơ đun Hàn MIG, MAG của nghề.
- Tính chất của mơ đun: Là mô đun chuyên môn của nghề.
II. Mục tiêu của mô đun
Sau khi học xong môn học này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Nêu được trình tự chuẩn bị phôi hàn trong công nghệ hang MIG, MAG.
+ Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn MIG, MAG.
+ Trình bày được kỹ thuật hàn của một số mối hàn ở các vị trí nâng cao
- Kỹ năng:

+ Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn MIG, MAG.
+ Tính tốn được chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
+ Hàn được các mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích thước theo bản vẽ
và ít bị khuyết tật.
+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn.
+ Làm việc tại các nhà máy, các cơ sở sản xuất cơ khí với những kiến thức,
kỹ năng nghề hàn cơ bản.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
+ Chấp hành đẩy đủ nội quy, quy tắc an toàn của xưởng thực hành và sự phân
công của giáo viên.
+ Rèn luyện tính chuyên cần, tỉ mỉ, chính xác trong cơng việc.
+ Giải thích rõ các ngun tắc an tồn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang
trong môi trường khí bảo vệ.

4


Nội dung của môn học:
Thời gian (giờ)
Số TT Tên chương, mục

Tổng

Thực Kiểm
số
thuyết hành tra

1


Bài 1: Hàn giáp mối không vát mép ở vị
trí hàn 2G

8

1

7

2

Bài 2: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn 2G

4

1

3

3

Bài 3: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn
2F

12

1


9

4

Bài 4: Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn
2F

4

1

3

5

Bài 5: Hàn giáp mối khơng vát mép ở vị
tí hàn 3G

8

2

6

6

Bài 6: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí
hàn 3G

4


1

3

7

Bài 7: Hàn góc khơng vát mép ở vị trí
hàn 3F

8

1

7

8

Bài 8: Hàn góc có vát mép ở vị trí hàn 3F

12

2

8

2

60


10

46

4

Cộng

5

2


BÀI 1: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G
I. Mục tiêu:
- Nêu được trình tự chuẩn bị phôi hàn giáp mối không vát mép ở vị trí
hàn 2G.
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn 2G,
nêu ngun nhân các sai hỏng thường gặp.
- Chuẩn bị được phôi hàn, thiết bị, dụng cụ nghề hàn đạt yêu cầu.
- Hàn mối hàn giáp mối khơng vát mép ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu
ngấu, khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an
tồn lao động và vệ sinh cơng nghiệp.
II. Nội dung bài học:
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn

Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.

- Đường hàn thẳng.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật
2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu nghề hàn
Thiết bị: Máy hàn bán tự động trong mơi trƣờng khí bảo vệ: Mig/MAG inventer
500 A

6


Bộ phụ kiện hàn GMAW
Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt.

Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, mỡ chống dính.
Phụ kiện khác:
- Ống tiếp điện
Đường kính lỗ: ϕ1,0

Quy cách: loại ngắn
Chiều dài: 20 mm

Cỡ ren: M6 hoặc M8
- Chụp khí mỏ hàn GMAW
Cỡ: 12 ÷ 16 mm
7


Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...


Vật liệu hàn
Dây hàn: ER-70S 6; ϕ1,0
Khí bảo vệ: CO2
2.1.3. Gá đính phơi hàn
2.1.3.1. Đo, vạch dấu phôi hàn
Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x40x5)mm x 2 tấm/HS.

* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phơi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch.
2.1.3.2 Gá đính phơi hàn
- Đặt phơi lên bàn hàn sao cho bề mặt hai chi tiết đồng phẳng, khe hở đều.
- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt A
như hình vẽ.

8


* u cầu:
Mối đính ngấu và chắc chắn.
Liên kết khơng biến dạng cong vênh.
2.1.4. Chọn chế độ hàn giáp mối
Với vật liệu thép cac bon thấp S = 5 nên ta chọn các thơng số như sau
Chiều
dày tấm
(mm)

Số lớp
hàn


Đường
kính
dây
(mm)

Ih (A)

Uh (V)

Vh
(mm)

Tiêu
hao khí
(l/ph)

Tầm
với điện
cực
(mm)

5

1

1÷1,2

150÷170

21÷23


40÷50

8÷12

10÷15

Chú ý: Với tư thế hàn đứng, ta nên giảm dòng hàn khoảng 10-15% so với tư thế
hàn bằng
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối không vát mép ở vị trí hàn 2G
2.2.1. Hướng hàn
Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái (2) hoặc hàn phải (1) song đối với hàn
MIG, MAG người ta thường sử dụng hàn trái để thuận tiện cho quá trình quan sát
đường hàn. Phương pháp này có ưu điểm là khả năng lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát
đường hàn đặc biệt là những đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc

9


2.2.2. Góc độ mỏ hàn
- Góc nghiêng mỏ hàn và cách dao động mỏ hàn:
+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 đến 80o.
+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phơi là 95o - 1000

2.2.3. Phương pháp dao động mỏ hàn
Thực hiện dao động mỏ hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động mỏ hàn
thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn
vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm.

2.2.4. Tiến hành hàn

Hàn mặt khơng có mối đính.
- Chuẩn bị trước khi hàn mặt khơng có mối đính.
+ Gá phơi trên bàn gá vị trí 2G.
+ Điều chỉnh lại thơng số hàn đã chọn.
- Bắt đầu hàn:
+ Đưa mỏ hàn vào vị trí liên kết hàn với góc độ
+ Nhấn nút trên mỏ hàn khi hồ quang xuất hiện.
+ Giữ góc độ mỏ hàn ổn định
+ Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng từ
5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển mỏ hàn ngược
trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ (1÷ 3)mm.
10


+ Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần để kim loại
điền đầy cuối đường hàn và giữ nguyên mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị
tác động của môi trường xung quanh.
2.2.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn
- Đánh giá đường hàn khơng có mối đính.
+ Đánh giá q trình thực hiện: Gồm các yếu tố như góc nghiêng mỏ hàn,
phương pháp dao động, các thông số cơ bản trong hàn MAG.
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm:
- Kích thước sản phẩm so với yêu cầu bản vẽ.
- Phát hiện và sửa chữa các khuyết tật mối hàn từ đó tìm ra biện pháp khắc phục.
- Tính thẩm mỹ của mối hàn: Vẩy đều, khơng có khuyết tật.
- Hàn mặt có mối đính: Thao tác kỹ thuật tương tự như đường hàn khơng có mối
đính tuy nhiên cần lưu ý khi hàn phải vệ sinh mặt có mối đính và khi hàn qua mối
đính thì tốc độ hàn nhanh hơn để tránh hiện tượng mối hàn không đều.
2.2.6. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT


1

2

Tên

Mối hàn
cháy cạnh.

Mối hàn
rỗ khí.

Hình vẽ minh
họa

Ngun nhân

Cách khắc phục

- Do vận tốc hàn
nhanh đầu dây hàn
chuyển động trước
vũng hàn dẫn đến hiện
tượng kim loại lỏng
- Dừng hồ quang
bắn toé mạnh.
ở hai mép hàn.
- Do dao động mỏ hàn
khơng có điểm dừng

tại các biên độ dao
động.
- Dòng điện hàn lớn.
- Thiếu khí bảo vệ.
- Tăng lưu lượng
- Do hàn trong mơi
khí bảo vệ.
trường có gió thổi với
- Che chắn gió tại
vận tốc gió >5m/giây.
khu vực hàn.

11


3

Kim loại
mối hàn
chảy xệ.

- Do vận tốc hàn
chậm.
- Tăng tốc độ hàn
- Dao động không hợp
lý.

12



BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2G
I. Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G.
- Chuẩn bị được phôi hàn, thiết bị hàn đạt yêu cầu
- Hàn được mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G đảm bảo độ sâu
ngấu, khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, đúng kích thước bản vẽ.
- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an
tồn lao động và vệ sinh công nghiệp.
II. Nội dung bài học:
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.1. Đọc bản vẽ

Thép đen dạng tấm
* Yêu cầu kỹ thuật.
- Mối hàn ngấu chân, phần lồi ≤ 2.
S

- Bề mặt lớp phủ đều.
- Không khuyết tật.
- Liên kết không biến dạng.

a

p

2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư
Thiết bị: Máy hàn bán tự động trong mơi trƣờng khí bảo vệ: Mig/MAG inventer
500 A

13



Bộ phụ kiện hàn GMAW
Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt.

Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, mỡ chống dính.
Phụ kiện khác:
- Ống tiếp điện
Đường kính lỗ: ϕ1,0

Quy cách: loại ngắn
Chiều dài: 20 mm

Cỡ ren: M6 hoặc M8
- Chụp khí mỏ hàn GMAW
Cỡ: 12 ÷ 16 mm
14


Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...

Vật liệu hàn
Dây hàn: ER-70S 6; ϕ1,0
Khí bảo vệ: CO2
2.1.3. Gá đính phơi hàn
2.1.3.1. Đo, vạch dấu phôi
Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x50x6)mm x 2 tấm.
Với S = 6 thực hiện gia cơng phơi theo các kích thước.
P = 2±1; a =2±1; α = 60±5o


* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phôi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch

15


2.1.3.2. Gá đính phơi hàn
- Gá phơi chắc chắn trên đồ gá, tạo góc
biến dạng ngược α = 10 - 20
- Đảm bảo góc khe hở hai chi tiết như
hình vẽ.
- Tăng dòng điện lên từ 10 – 15% so với
Ih đã chọn và tiến hành hàn đính mặt B như
hình vẽ.
2.1.4. Chọn chế độ hàn giáp mối có vát mép
+ Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng.
Thứ tự lớp

Đường
kính dây
(mm)

Ih (A)

Lớp 1

1,2


Lớp 2

1,2

Uh (V)

Vh
(mm)

Tiêu hao
khí
(l/ph)

Tầm với
điện cực
(mm)

110÷200

23÷25

40÷50

12÷13

10÷15

120÷220

23÷25


40÷50

10÷14

10÷15

Chú ý: Với tư thế hàn đứng, ta nên giảm dòng hàn khoảng 10-15% so với tư thế
hàn bằng
2.2. Kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 2G
2.2.1. Hướng hàn
Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái hoặc hàn
phải song đối với hàn MIG, MAG người ta thường
sử dụng hàn trái để thuận tiện cho quá trình quan sát
đường hàn. Phương pháp này có ưu điểm là khả năng
lấp khe hở tốt, dễ kiểm soát đường hàn đặc biệt là
những đường hàn giáp mối khe hở lớn và hàn góc
2.2.2. Góc độ mỏ hàn
- Góc nghiêng mỏ hàn và cách dao động mỏ hàn:
+ Góc độ của mỏ hàn so với trục đường hàn một góc từ 75 đến 80o.
+ Góc tạo bởi giữa bề mặt hai phơi là 95o -1000

16


2.2.3. Phương pháp dao động mỏ hàn
Thực hiện dao động mỏ hàn theo hướng từ phải qua trái. Dao động mỏ hàn
thực hiện theo kiểu bán nguyệt hoặc răng cưa tương tự như hàn hồ quang que hàn
vỏ thuốc. Biên độ dao động từ 4 đến 5mm. Lớp thứ 2 dao động với biên độ từ 8 đến
10 mm


2.2.4. Tiến hành hàn
a) Hàn lớp lót đáy.
- Chuẩn bị trước khi hàn mặt khơng có mối đính.
+ Gá phơi trên bàn gá vị trí 2G.
chọn.

+ Điều chỉnh lại thơng số hàn đã

- Bắt đầu hàn: Đưa mỏ hàn về vị
trí đường hàn và thực hiện hàn từ phải
qua trái như hình vẽ. Giữ mỏ hàn với
khoảng cách không đổi và dao động que
hàn theo đường thẳng khơng có dao
động ngang.
b) Hàn các lớp tiếp theo.
- Kiểm tra rút kinh nghiệm đường hàn lớp 1.
- Tiến hành hàn mặt có mối đính:
Thao tác kỹ thuật như đường hàn mặt khơng có mối đính.
+ Bắt đầu đường hàn: Gây hồ quang cách điểm đầu đường hàn một khoảng
từ 5mm đến 10mm sau đó nâng cao chiều dài hồ quang đồng thời di chuyển
mỏ hàn ngược trở lại điểm đầu và hạ thấp chiều dài hồ quang xuống một khoảng từ
(1÷ 3) mm.
+ Khi kết thúc đường hàn: Thực hiện chấm ngắt từ 2 đến 3 lần và giữ nguyên
mỏ hàn để khí bảo vệ vũng hàn không bị tác động của môi trường xung quanh.
Lưu ý: Khi hàn qua mối đính nâng cao chiều cao cột hồ quang và tăng tốc
độ hàn nhanh hơn để tránh hiện tượng mối hàn bị gồ cao tại vị trí mối đính.
2.2.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn

17



+ Đánh giá quá trình thực hiện: Gồm các yếu tố như góc nghiêng mỏ hàn,
phương pháp dao động, các thông số cơ bản trong hàn MAG.
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm:
- Kích thước sản phẩm so với yêu cầu bản vẽ (bề rộng, chiều cao mối hàn, vẩy
mối hàn).
- Điểm đầu và điểm cuối mối hàn.
phục.

- Phát hiện và sửa chữa các khuyết tật mối hàn từ đó tìm ra biện pháp khắc
+ Đánh giá về an tồn trang thiết bị: Máy hàn, đồ gá, kìm hàn, mặt nạ hàn..
+ Đánh giá về năng suất quá trình hàn: Đảm bảo thời gian đã quy định.

2.2.6. Các khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
TT

1

2

3

Tên

Hình vẽ minh
họa

Nguyên nhân


Cách khắc
phục

- Dòng điện hàn lớn.
- Do dao động mỏ
- Dừng hồ
hàn khơng có điểm
quang ở hai
dừng tại các biên độ
mép hàn.
dao động.

Mối hàn cháy
cạnh.

Kim loại bị
bắn tóe.

- Hồ quang dài.

- Rút ngắn
khoảng cách
hồ quang.

Do vận tốc hàn
chậm lượng kim loại
nóng chảy vận
chuyển từ đầu dây
hàn vào vũng hàn
Tăng tốc độ

lớn dẫn đến hiện
hàn
tượng chảy tràn kim
loại lỏng lên phía
trước vũng hàn cản
trở sự nóng chảy của
kim loại cơ bản.

Mối
hàn
không ngấu.

18


4

5

Lớp lót khơng
ngấu

- Tăng dịng
- Dịng hàn nhỏ.
điện.
- Hồ quang dài.
- Dao động
- Dao đơng mỏ hàn
mỏ hàn hợp
nhanh.

lý.

Lớp lót rỗ khí

- Khí bảo vệ ít.
- Tăng lưu
- Tốc độ gió thổi lượng khí bảo
mạnh.
vệ.

19


BÀI 3: HÀN GĨC KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ HÀN 2F
I. Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn 2F, các khó
khăn thường gặp khi hàn ngang.
- Hàn được mối hàn góc đảm bảo độ sâu ngấu, ít rỗ khí, ít biến dạng đúng
kích thước yêu càu bản vẽ bản vẽ.
- Rèn luyện tính chuyên cần, nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác và đảm bảo an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
II. Nội dung bài học:
2.1. Chuẩn bị phôi hàn
2.1.1. Đọc bản vẽ liên kết hàn

4

50

4


4
50

200

* Yêu cầu kỹ thuật.
- Đúng kích thước.
- Khơng khuyết tật.
- Liên kết khơng biến dạng.
2.1.2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
Thiết bị: Máy hàn bán tự động trong mơi trƣờng khí bảo vệ: Mig/MAG inventer
500 A

20


Bộ phụ kiện hàn GMAW
Dụng cụ: Máy mài cầm tay, kìm cắt dây, búa gõ xỉ, bàn chải sắt.

Đồ bảo hộ: Kính hàn đội đầu, găng tay da, mỡ chống dính.
Phụ kiện khác:
- Ống tiếp điện
Đường kính lỗ: ϕ1,0

Quy cách: loại ngắn
Chiều dài: 20 mm

Cỡ ren: M6 hoặc M8
- Chụp khí mỏ hàn GMAW

Cỡ: 12 ÷ 16 mm
21


Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng,
thước lá,...

Vật liệu hàn
Dây hàn: ER-70S 6; ϕ1,0
Khí bảo vệ: CO2
2.1.3. Gá đính phơi hàn
2.1.3.1. Đo, vạch dấu phôi
Đo, vạch dấu và cắt phôi theo kích thước (200x50x6)mm x 2 tấm/HS.

50

4

200

* Yêu cầu kỹ thuật.
- Phơi phẳng, đúng kích thước.
- Khơng có pavia, mép hàn sạch.
2.1.3.2. Gá đính phơi hàn
- Tăng Ih lên từ (10 – 15)% so với Ih đã chọn và điều chỉnh máy về chức năng
hàn đính.
Gá phơi trên bàn gá đạt độ vng góc và song song.
+Vị trí, khoảng cách, chiều dài các mối đính như hình vẽ.

22



* u cầu:
Mối đính ngấu và chắc chắn.
Liên kết khơng biến dạng cong vênh.
2.1.4. Chọn chế độ hàn góc
Điều chỉnh các thông số hàn theo bảng.
Với vật liệu thép cac bon thấp S = 4 nên ta chọn các thông số như sau:
Chiều
dày
tấm
(mm)

Đường
kính
dây
(mm)

Cạnh
mối
hàn
góc
(mm)

Số
lớp
hàn
góc

4,0


1,0

4,0

1

Dịng
điện hàn
Ih (A)

Điện
thế
hàn
Uh
(V)

Tốc
độ
hàn
(m/h)

Tầm
với
điện
cực
(mm)

Tiêu
hao

khí
(l/ph)

100÷140 22÷24 16÷20

8÷12

10÷10

Chú ý: Với tư thế hàn đứng, ta nên giảm dòng hàn khoảng 10-15% so với tư thế
hàn bằng
2.2. Kỹ thuật hàn hàn góc khơng vát mép ở vị trí hàn 2F.
2.2.1. Hướng hàn

Hướng hàn có thể lựa chọn hàn trái hoặc hàn phải song đối với hàn MIG,
MAG người ta thường sử dụng hàn trái để thuận tiện cho quá trình quan sát đường
hàn.
23


×