Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giáo trình hàn ống công nghệ cao (nghề hàn cao đẳng) 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 106 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LÊ TRỌNG HÙNG (Chủ biên)
NGUYỄN VĂN SÁU - VŨ TRUNG THƯỞNG

GIÁO TRÌNH HÀN ỐNG CƠNG NGHỆ CAO
Nghề: Hàn
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2019


LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay, dạy nghề hàn cơng nghệ cao để phục vụ cho công nhân làm việc
tốt ở các cơng trình trọng điểm trên phạm vi tồn quốc ngày một tăng. Những
giáo trình hướng dẫn đảm bảo tính khoa học, hệ thống, ổn định và phù hợp với
thực tế thị trường lao động nước ta thì cịn hạn chế. Trước nhu cầu đó, Trường
cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội đã đăng ký biên soạn giáo
trình nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nâng cao cho học sinh, sinh viên.
Cuốn sách đưa ra các vấn đề rất cụ thể để thực hiện một cách có hiệu quả
về công nghệ hàn ống. Nội dung trong giáo trình đưa ra nhiều bài học thiết thực,
bổ ích với các hình ảnh minh hoạ cụ thể, dễ hiểu.
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh được
những thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình được
hồn thiện hơn
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày … tháng 09 năm 2019
Chủ biên


1


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ..................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ................................................................................ 3
Bài 1: Hàn ống với mặt bích- vị trí 2F........................................................... 5
1.1 Kỹ thuật hàn ống với mặt bích-vị trí 2 F................................................ 5
1.2 Trình tự thực hiện ................................................................................... 8
1.3 Đánh giá kết quả học tập ...................................................................... 14
Bài 2: Hàn ống với mặt bích- vị trí 5F......................................................... 18
2.1 Kỹ thuật hàn ống với mặt bích – vị trí 5F ............................................. 18
2.2 Trình tự thực hiện.................................................................................. 21
2.3 Đánh giá kết quả học tập ....................................................................... 27
Bài 3: Hàn ống vị trí 2G (GTAW +SMAW) ............................................... 31
3.1 Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 32
3.2 Vật liệu hàn TIG.................................................................................... 33
3.3 Vật liệu hàn SMAW .............................................................................. 38
3.4 Kỹ thuật hàn .......................................................................................... 48
3.5 Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng ............................... 63
Bài 4: Hàn ống vị trí 5G ( GTAW + SMAW) ............................................. 67
4.1 Kỹ thuật hàn GTAW (5G) .................................................................... 67
4.2 Kỹ thuật hàn SMAW (5G) .................................................................... 71
Bài 5: Hàn ống vị trí 6G (GTAW + SMAW) .............................................. 86
5.1 Kỹ thuật hàn GTAW (6G) .................................................................... 87
5.2 Kỹ thuật hàn SMAW (6G) .................................................................... 91
5.3 Kiểm tra và sửa chữa khuyết tật ............................................................ 94
Tài kiệu tham khảo ..................................................................................... 105


2


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun : Hàn ống cơng nghệ cao
Mã mơ đun: MĐ 29
I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa, vai trị của mơ đun
- Vị trí: Mơ đun hàn ống cơng nghệ cao được bố trí sau khi học sinh đã học
xong tất cả các môn học: MH07 – MH 13 hoặc học song song với các mơ đun
MD14 – MD28.
- Tính chất: Đây là mơ đun chun ngành bắt buộc
- Vai trị, ý nghĩa của mơ đun:
Luyện tập nâng cao kỹ năng nghề về phương pháp hàn Hồ quang tay, hàn
hồ quang điện cực khơng nóng chảy trong mơi trường khí bảo vệ ở vị trí 1G –
4G. Tạo cho người học có đủ tự tin làm việc tại các Khu công nghiệp, Khu chế
suất và Công nghệ đường ống.
II. Mục tiêu của mô đun:
Kiến thức:
+ Giải thích yêu cầu kỹ thuật khi hàn các loại ống chịu áp lực cao, ống
chịu nhiệt, chịu ăn mòn hoá chất.
+ Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn ;
+ Chuẩn bị mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp ơ-xy hố, đúng
kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ;
Kỹ năng :
+ Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảm bảo vị trí tương quan giữa
các chi tiết ;
+ Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực,
lưu lượng khí, loại khí bảo vệ ;
+ Hàn nối các loại ống dẫn dầu, dẫn khí, ống chịu áp lực cao, ống chịu
nhiệt, ống chịu ăn mịn hố chất bằng thiết bị hàn GTAW, SMAW đạt yêu cầu ;

+ Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn ;
+ Sửa chữa các khuyết tật của mối hàn đảm bảo yêu ;
+ Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn ống cơng nghệ cao.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, trung thực của sinh viên.

3


III. Nội dung của mô đun:
Thời gian
Tên các bài trong mơ đun

TT

Tổng
số


Thực
thuyết hành

Kiểm
tra

1

Hàn ống với mặt bích -vị trí 2F

30


10

19

1

2

Hàn ống với mặt bích – vị trí 5F

30

10

19

1

3

Hàn ống 2G (GTAW + SMAW)

40

10

29

1


4

Hàn ống 5G (TIG + SMAW)

50

4

44

1

5

Hàn ống 6G (TIG + SMAW)

87

2

83

2

6

Kiểm tra kết thúc Mô đun

3


0

0

3

Tổng

240

36

194

10

4


Bài 1: Hàn ống với mặt bích- vị trí 2F
Giới thiệu
Hàn ống với mặt bích ở vị trí 2F được ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản
xuất nhất là trong các kết cấu bồn, bể, nồi hơi.... Việc có được kỹ năng hàn ống
với mặt bích ở vị trí 2F sẽ giúp người học tự tin thực hiện các cơng việc trong
thực tế.
Mục tiêu
- Giải thích u cầu kỹ thuật khi hàn các loại ống chịu áp lực cao, ống chịu
nhiệt, chịu ăn mịn hố chất.
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Chuẩn bị mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp oxy hoá, đúng

kích thước đảm bảo u cầu kỹ thuật.
- Gá phơi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảầu, dẫn khí, ống chịu áp lực
cao, ống chịu nhiệt, ống chịu ăn mòn hố chất bằng thiết bị hàn SMAW, đảm
bảo chắc kín, không rỗ xỉ.
- Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn ống vị trí 2F.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong cơng việc.
1.1 Kỹ thuật hàn ống với mặt bích-vị trí 2 F

Hình 1.1 Liên kết hàn ống với mặt bích – vị trí 2F

- Kỹ thuật bắt đầu và kết thúc mối hàn.
+ Bắt đầu đường hàn: Trường hợp chung mối hàn phần này hơi cao, bởi vì
nhiệt độ của vật hàn trước khi hàn thấp. Sau khi mồi hồ quang không thể làm
cho nhiệt độ kim loại tăng ngay được cho nên độ sâu nóng chảy thấp, giảm
cường độ mối hàn. Để khắc phục hiện tượng này là sau khi mồi hồ quang tiến
hành kèo dài hồ quang để dự nhiệt vật hàn sau đó rút ngắn hồ quang và tiến
hành hàn bình thường.
5


+ Nối liền đường hàn: Do chiều dài que hàn hạn chế nên không hàn hết
chiều dài đường hàn nên phải nối mối hàn. Tại điểm nối mối hàn có đặc điểm
rộng hẹp, cao thấp không đều nhau. Để hạn chế đặc điểm này khi nối mối có thể
mồi hồ quang chỗ chưa hàn và kéo dài hồ quang một chút và ngừng một lát ở
rãnh hồ quang rồi rút ngắn hồ quang và tiến hành hàn bình thường.

Hình 1.2 Nối mối hàn

+ Kết thúc đường hàn: Khi hàn đến vị trí cuối của đường hàn( Khép kín
chu vi) thì di chuyển que hàn đi qua vị trí đầu đường hàn một khoảng từ 5 –

10mm, để chỗ kết thúc mối hàn không bị lõm sâu và khắc phục hiện tượng
khơng ngấu đầu đường hàn ( có thể mài vị trí đầu đường hàn để điểm kết thúc
mối hàn đạt chất lượng tốt hơn).
Lưu ý: Làm sạch các vị trí nối để đám bảo cho mối hàn không bị lẫn xỉ
hoặc tạp chất, gây ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn.
- Góc nghiêng của que hàn
Khi hàn lấp góc chiều dày vật hàn khác nhau, thì hồ quang phải hướng về
phía tấm thép có chiều dày lớn hơn để hai tấm thép có nhiệt độ đều nhau.

Hình 1.3 Góc nghiêng que hàn khi vật hàn có chiều dày khác nhau

Mối hàn ống với mặt bích có thể dùng cách hàn một lớp, hàn nhiều lớp
hoặc nhiều đường.

6


Những mối hàn có cạnh mối hàn dưới 6mm dùng cách hàn một lớp, cạnh
mối hàn khoảng 6 ÷ 8mm thì hàn nhiều lớp, cạnh mối hàn trên 8 mm thì phải
dùng cách hàn nhiều lớp nhiều đường

Hình 1.4 Góc nghiêng que hàn khi vật hàn có chiều dày tương đương nhau

- Dao động của que hàn
+ Chuyển động dọc theo chu vi của ống để hàn hết đường hàn

Hình 1.5 Chuyển động que hàn theo chu vi

+ Dao động que hàn theo hình răng cưa để đảm bảo kích thước cạnh mối hàn
Chuyển động của que hàn

phụ

Chuyển động của mỏ hàn
Hình 1.6 Chuyển động lắc ngang của que hàn

7


- Chế độ hàn
+ Đường kính que hàn
d

k
 2 (mm)
2

Trong đó: d- là đường kính que hàn
k- là cạnh mối hàn
Chọn d= Ø3.2
+ Cường độ dòng điện hàn
Ih =( +d)d (A)
Hoặc Ih= (4050)d (A)
Trong đó: d- là đường kính que hàn
Ih- Cường độ dòng điện hàn
,  là hai hệ số thực nghiệm khi hàn que hàn bằng thép = 20, =6
Chọn Ih=120 ÷ 150A
+ Điện áp hàn
Có thể tính theo cơng thức: Uh = a + b.lhq
Trong đó:
- Uh Điện áp hàn (V)

- a Tổng điện áp rơi trên anot và ktot a =1520(V).
- b Điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài hồ quang b =15,7(V/cm).
- lhq Chiều dài hồ quang(cm).
Chọn Uh= 20÷25V
1.2 Trình tự thực hiện
1.2.1 Điều kiện thực hiện
- Bản vẽ liên kết hàn

Hình 1.7 Bản vẽ liên kết hàn
8


Yêu cầu kỹ thuật:
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật
- Thiết bị và dụng cụ:
+Máy hàn Samho EWDA 350A

Hình 1.8 Máy hàn TIG/MMA

+ Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C

Hình 1.9 Ống sấy que hàn
9


+ Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ
xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vng, búa nguội, dưỡng kiểm tra mối hàn...

Hình 1.10 Dụng cụ phụ trợ


- Vật tư
+ Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước: 100x100x4=1 tấm
+ Thép ống CT3 hoặc tương đương Ø60x4x80=1
+ Que hàn KT421: Ø3.2 hoặc Ø4
1.2.2 Gá đính phơi hàn
- Chế độ hàn đính
+ Chọn đường kính que hàn: 3.2mm
+ Dịng điện hàn đính: Ih=130A
- Các mối đính đối xứng nhau để giảm hiện tượng biến dạng trong q
trình hàn.
- Cạnh mối hàn đính: 3÷4 mm.
- Chiều dài mối đính: 15 ÷ 20mm.
- Gá đính đúng kích thước theo bản vẽ.
10


Hình 1.11 Quy cách gá đính phơi

1.2.3 Trình tự hàn ống với mặt bích – vị trí 2F
Bảng 1.1 Bảng trình tự hàn ống với mặt bích – vị trí 2F
TT

Tên bước

Thiết bị dụng cụ

Thao tác
- Đọc, phân tích


Yêu cầu

1

Đọc bản vẽ

- Đúng quy
ước, ký hiệu,
kích thước của
mối hàn

2

Cắt phơi và - Máy cắt ống - Lấy dấu
- Cắt đúng kích
gia cơng
chun dùng
- Đặt phơi trên bàn gá thước u cầu
- Máy cắt tấm - Cắt phơi
chun dùng
- Kìm kẹp phôi
- Máy mài

3

Làm

sạch - Máy đánh gỉ

- Làm sạch suốt chiều - Sạch các gỉ

11


và hàn đính - Phớt đánh gỉ

dài của mép hàn

sắt bám trên bề
mặt của phôi

- Bàn chải thép

- Đánh sang
hai phía của kẽ
- Máy hàn hồ - Chọn chế độ hàn
hàn từ (20÷30)
quang tay Samho đính
- Đúng đường
EWDA 350A
kính que hàn
d=3.2mm
- Kính bảo hộ

- Dịng điện
hàn Ih= 110125A
- Đính đúng
quy cách
4

Tiến hành - Máy hàn hồ - Chọn chế độ hàn

hàn
quang tay Samho - Góc độ que hàn
EWDA 350A
- Chuyển động que
- Kính hàn, kìm hàn
hàn
- Que hàn, búa gõ
xỉ hàn

- Đúng chế độ
hàn
d = 3,2
Ih= 120÷150 A
- Đúng
hình vẽ

như

- Kìm kẹp phơi
5

6

Kiểm tra - Thước, dưỡng
sửa chữa - Máy mài cầm tay
khuyết tật
- Máy hàn hồ
quang tay Samho
EWDA 350A


- Đọc

Thu dọn vệ - Dẻ lau
sinh
nơi - Chổi, hót rác
thực tập

- Lau thiết bị

- Đo, quan sát
- Mài, khoét
khuyết tật

- Quét dọn

- Đọc, đo chính
xác
các - Hàn lại

- Sạch bụi trên
bảng
điều
khiển của thiết
bị
- Quét sạch xỉ
hàn, cát nơi
thực tập

12



1.2.4 Các khuyết tật mối hàn, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh.
Bảng 1.2 Các khuyết tật mối hàn, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh
TT
1

Sai hỏng

Nguyên nhân

Biện pháp phòng
tránh, khắc phục

Mối hàn khơng - Dịng điện hàn nhỏ.
- Chọn lại chế độ hàn
ngấu
- Dao động que hàn - Dao động mỏ hàn
khơng phù hợp.
phù hợp.
- Mài bỏ vị tí khơng
ngấu và hàn lại

2

Mối hàn
cạnh

lệch - Góc nghiêng que hàn - Điều chỉnh lại góc
khơng đúng
nghiêng que hàn.

- Hàn bù cạnh bị
thiếu.

3

4

Khuyết
mối hàn

Lỗ hơi

cạnh - Do dòng điện quá lớn.
tốc độ hàn nhanh, chiều
dài hồ quang dài khơng
có độ dừng ở hai biên
độ.

- Chọn lại chế độ
hàn, phải có điểm
dừng ở hai biên độ
- Hàn bù phần khuyết

- Tốc độ hàn nhanh, que - Tốc độ hàn phải phù
hàn ẩm, không làm sạch hợp, khi hàn phải sấy
que.
- Gá hàn lại

5


Lẫn xỉ hàn

- Dòng điện hàn yếu, - Chọn lại cường độ
khơng làm sạch các lớp, dịng điện cho phù
tốc độ hàn nhanh
hợp
- Gá hàn lại

1.2.5 An toàn lao động và vệ sinh cơng nghiệp.
Chỉ được hàn khi có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động dành cho thợ hàn.
Nối đầy đủ dây tiếp đất cho các thiết bị.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn khi hàn hồ quang tay.
Dừng thực tập khi nền xưởng bị ẩm ướt .
Khi phát hiện sự cố phải ngắt điện kịp thời và báo cho người có trách
nhiệm sử lý.
Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
13


Bài tập và sản phẩm thực hành
Kiến thức:
Câu 1: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn cho mối hàn ống
với mặt bích - vị trí 2F với chiều dày phơi là 4mm
Câu 2: Trình bày kỹ thuật hàn ống với mặt bích - vị trí 2F.
Kỹ năng:
- Bài tập ứng dụng: Hàn ống với mặt bích - vị trí 2F.- bản vẽ kèm theo.
- Vị trí hàn: 2F
- Phương pháp hàn: SMAW
- Vật liệu:
+Thép tấm CT3 hoặc tương đương

+ Thép ống CT3 hoặc tương đương
+ Vật liệu hàn:Que hàn KT 421 Ф3.2 mm hoặc tương đương.
- Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)

Yêu cầu kỹ thuật:
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật
1.3 Đánh giá kết quả học tập
TT
I

Tiêu chí đánh giá

Cách thức và
phương pháp
đánh giá

Kiến thức
14

Điểm Kết quả thực
tối đa hiện của người
học


Chọn chế độ hàn của mối hàn
góc 2F
Làm bài tự luận 4
1.1 Trình bày cách chọn đường và trắc nghiệm,
đối chiếu với nội 1,5

kính que hàn chính xác
dung bài học
1.2 Trình bày cách chọn cường độ
dịng điện hàn chính xác
1,5
1

1.3 Trình bày cách chọn điện thế
hàn chính xác
2

3

1

Trình bày kỹ thuật hàn ống với Làm bài tự luận,
mặt bích – vị trí 2Fđúng
đối chiếu với nội
dung bài học

3

Trình bày cách khắc phục các Làm bài tự luận,
khuyết tật của mối hàn phù hợp đối chiếu với nội 1,5
dung bài
học

4

Trình bày đúng phương pháp Làm bài tự luận,

kiểm tra chất lượng mối hàn đối chiếu với nội
(kiểm tra ngoại dạng mối hàn ) dung bài học
1,5
Cộng

10 đ

II Kỹ năng
1

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công tác
bị đúng theo yêu cầu của bài chuẩn bị, đối
thực tập
chiếu với kế
hoạch đã lập

1

2

Vận hành thành thạo thiết bị Quan sát các thao
hàn điện hồ quang tay
tác, đối chiếu với 1,5
quy trình vận
hành

3

Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng Kiểm tra công tác
theo yêu cầu của bài thực tập chuẩn bị, đối 1,5

chiếu với kế
hoạch đã lập

15


4

5

6

Chọn đúng chế độ hàn khi hàn Kiểm tra các u
góc ở vị trí 2F
cầu, đối chiếu với
tiêu chuẩn.

1

Sự thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao
thao tác khi hàn góc ở vị trí 2F tác đối chiếu với
quy trình thao tác.

2

Kiểm tra chất lượng mối hàn

3

6.1 Mối hàn đảm bảo độ sâu ngấu

6.2 Mối hàn

0,5

đúng kích thước

Theo dõi việc
(cạnh K của mối hàn ).
thực hiện, đối
6.3 Mối hàn không bị khuyết tật chiếu với quy
(lẫn xỉ, cháy cạnh, mối hàn bị trình kiểm tra
lồi cao )
6.4 kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép

1

1
0,5

Cộng

10 đ

III Thái độ
Tác phong công nghiệp

5

1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ


1

1

Theo dõi việc
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học thực hiện, đối
chiếu với nội quy
của trường.
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc

Theo dõi q
trình làm việc, đối
chiếu với tính
chất, u
cầu của
việc.

1.4 Tính cẩn thận, chính xác

1

cơng

Quan sát việc
thực hiện bài tập

16

1


1


1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát q trình
tổ, nhóm
thực hiện bài tập
theo tổ,

1

nhóm
2

3

Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời
bài tập
gian thực hiện bài
tập, đối chiếu với
thời gian quy
định.
Đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh công nghiệp

2

3

Theo dõi việc

3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần thực hiện, đối
áo bảo hộ, giày, mũ, yếm da, chiếu với quy
định về an toàn và
găng tay da,…)
vệ sinh công
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng
nghiệp
quy định
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn

Cộng

1
1

1
10 đ

Kết quả học tập
Tiêu chí đánh giá

Kết quả thực
hiện

Hệ số

Kiến thức

0,3


Kỹ năng

0,5

Thái độ

0,2

Cộng

17

Kết quả học
tập


Bài 2: Hàn ống với mặt bích- vị trí 5F
Mục tiêu
- Giải thích yêu cầu kỹ thuật khi hàn các loại ống chịu áp lực cao, ống chịu
nhiệt, chịu ăn mịn hố chất.
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Chuẩn bị mép hàn sạch hết các vết dầu mỡ, vết bẩn, lớp oxy hố, đúng
kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Gá phôi hàn chắc chắn đúng kích thước, đảầu, dẫn khí, ống chịu áp lực
cao, ống chịu nhiệt, ống chịu ăn mịn hố chất bằng thiết bị hàn SMAW, đảm
bảo chắc kín, khơng rỗ xỉ.
- Tn thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn ống vị trí 5F.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong cơng việc.
2.1 Kỹ thuật hàn ống với mặt bích – vị trí 5F


Hình 2.1 Liên kết hàn ống với mặt bích – vị trí 5F

- Kỹ thuật bắt đầu và kết thúc mối hàn.

K?t thúc

Hu?ng
hàn

Hu?ng

hàn

B?t d?u

18


+ Bắt đầu đường hàn: Vị trí bắt đầu là vị trí hàn ngửa nên q trình thao
tác rất khó khăn, địi hỏi người học phải có kỹ năng tốt. Tại vị trí này khi hàn
kim loại lỏng có xu hướng chảy xuống dưới nên dễ xảy ra hiện tượng khuyết
cạnh và đỉnh mối hàn gồ cao. Để hạn chê hiện tượng này khi hàn vị trí này ta sử
dụng hồ quang ngắn để hàn.
+ Nối liền đường hàn: Do chiều dài que hàn hạn chế nên không hàn hết
chiều dài đường hàn nên phải nối mối hàn. Tại điểm nối mối hàn có đặc điểm
rộng hẹp, cao thấp khơng đều nhau. Để hạn chế đặc điểm này khi nối mối có thể
mồi hồ quang chỗ chưa hàn và kéo dài hồ quang một chút và ngừng một lát ở
rãnh hồ quang rồi rút ngắn hồ quang và tiến hành hàn bình thường.
+ Kết thúc đường hàn: Khi hàn đến vị trí cuối của đường hàn( Khép kín
chu vi) thì di chuyển que hàn đi qua vị trí đầu đường hàn một khoảng từ 5 –

10mm, sau đó sử dụng hồ quang ngắt để điền đầy bể hàn.
Lưu ý: Làm sạch các vị trí nối để đám bảo cho mối hàn không bị lẫn xỉ
hoặc tạp chất, gây ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn.
- Góc nghiêng của que hàn
+ Khi hàn lấp góc chiều dày vật hàn khác nhau, thì hồ quang phải hướng về
phía tấm thép có chiều dày lớn hơn để hai tấm thép có nhiệt độ đều nhau.
+ Mối hàn ống với mặt bích có thể dùng cách hàn một lớp, hàn nhiều lớp
hoặc nhiều đường.
+ Những mối hàn có cạnh mối hàn dưới 6mm dùng cách hàn một lớp, cạnh
mối hàn khoảng 6 ÷ 8mm thì hàn nhiều lớp, cạnh mối hàn trên 8 mm thì phải
dùng cách hàn nhiều lớp nhiều đường

Hình 2.2 Góc nghiêng que hàn khi vật hàn có chiều dày tương đương nhau

19


- Dao động của que hàn
+ Chuyển động dọc theo chu vi của ống để hàn hết đường hàn

Hình 2.3 Chuyển động que hàn theo chu vi

+ Dao động que hàn theo hình răng cưa để đảm bảo kích thước cạnh mối hàn
Chuyển động của que hàn phụ

Chuyển động của mỏ hàn
Hình 2.4 Chuyển động lắc ngang của que hàn

- Chế độ hàn
+ Đường kính que hàn

d

k
 2 (mm)
2

Trong đó: d- là đường kính que hàn
k- là cạnh mối hàn
Chọn d= Ø3.2
+ Cưởng độ dòng điện hàn
Ih =( +d)d (A)
Hoặc Ih= (4050)d (A)
Trong đó: d- là đường kính que hàn
20


Ih- Cường độ dòng điện hàn
,  là hai hệ số thực nghiệm khi hàn que hàn bằng thép = 20, =6
Chọn Ih=120 ÷ 150A
+ Điện áp hàn
Có thể tính theo cơng thức: Uh = a + b.lhq
Trong đó:
- Uh Điện áp hàn (V)
- a Tổng điện áp rơi trên anot và ktot a =1520(V).
- b Điện áp rơi trên một đơn vị chiều dài hồ quang b =15,7(V/cm).
- lhq Chiều dài hồ quang(cm).
Chọn Uh= 20÷25V
2.2 Trình tự thực hiện
2.2.1 Điều kiện thực hiện
- Bản vẽ liên kết hàn

Yêu cầu kỹ thuật:
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật

Hình 2.5 Bản vẽ liên kết hàn

- Thiết bị và dụng cụ:
+ Máy hàn Samho EWDA 350A
21


Hình 2.6 Máy hàn TIG/MMA

+ Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 2400C

Hình 2.7 Ống sấy que hàn

+ Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ
xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội, dưỡng kiểm tra mối hàn...

22


Hình 2.8 Dụng cụ phụ trợ

- Vật tư
+ Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước: 100x100x4=1 tấm
+ Thép ống CT3 hoặc tương đương Ø60x4x80=1
+ Que hàn E7016 Ø3.2 hoặc tương đương.
2.2.2 Gá đính phơi hàn

- Đặt chế độ hàn đính
+ Chọn đường kính que hàn: 3.2mm
+ Dịng điện hàn đính: Ih=140A
- Các mối đính đối xứng nhau để giảm hiện tượng biến dạng trong quá
trình hàn.
- Cạnh mối hàn đính: 3÷4 mm.
- Chiều dài mối đính: 15 ÷ 20mm.
- Gá đính đúng kích thước theo bản vẽ.

23


Hình 2.9 Quy cách gá đính phơi

2.2.3 Trình tự hàn ống với mặt bích – vị trí 5F
Bảng 2.1 Bảng trình tự hàn ống với mặt bích – vị trí 5F
TT

Tên bước

Thiết bị dụng cụ

Thao tác

1.

Đọc bản vẽ

- Đọc, phân tích


2.

Cắt phơi và - Máy cắt
gia cơng
chun dùng

ống - Lấy dấu

- Máy cắt
chuyên dùng

tấm - Cắt phôi

Yêu cầu
- Đúng quy
ước, ký hiệu,
kích thước của
mối hàn

- Cắt đúng kích
- Đặt phơi trên bàn gá thước u cầu

- Kìm kẹp phơi
- Máy mài
3.

Làm sạch - Máy đánh gỉ
và hàn đính - Phớt đánh gỉ
- Bàn chải thép


- Làm sạch suốt chiều - Sạch các gỉ
dài của mép hàn
sắt bám trên bề
mặt của phơi

- Đánh sang hai
phía của kẽ hàn
- Máy hàn hồ - Chọn chế độ hàn
từ (20÷30)
quang tay Samho đính
- Đúng đường
EWDA 350A
kính que hàn
d=3.2mm
- Kính bảo hộ

- Dịng điện
hàn Ih= 140A
- Đính đúng
quy cách
24


×