Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Giáo trình phay rãnh chữ t, rãnh đuôi én (nghề cắt gọt kim loại trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.1 KB, 29 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

Tên mô đun: Phay rãnh chữ T, rãnh
đuôi én
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI


1
TÊN MÔ ĐUN: PHAY RÃNH CHỮ T, RÃNH ĐUÔI ÉN
Mã mơ đun: MĐ21
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn học
cơ sở và MĐ 18, MĐ 19.
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn.
II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức:
+ Vẽ và trình bày được cấu tạo của dao phay góc, dao phay rãnh chữ T;
+ Trình bày được yêu cầu kỹ thuật; phương pháp phay rãnh đuôi én, rãnh chữ T;
+ Giải thích được các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp đề
phịng.
- Kỹ năng:
Phay được rãnh đi én, rãnh chữ T đúng qui trình, đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có năng lực học tập, làm việc độc lập và theo nhóm;
+ Ngăn nắp trong việc bảo quản dụng cụ, thiết bị.


2
BÀI 1: PHAY RÃNH ĐI ÉN


1. Dao phay góc
+ Dao phay góc đơn: Dùng để gia cơng rãnh chốt đi én, hay các mặt nghiêng
có bề rộng nghiêng hẹp, ngồi ra dao phay góc đơn cũng có thể gia cơng thanh
răng trên máy phay vạn năng.
+ Dao phay góc kép: Dùng để gia công các mặt nghiêng, rãnh chữ V hẹp hay
rãnh xoắn...

L



D

Hình 2.3: Dao phay góc đơn

Hình 2.4: Dao phay góc
a)Dao phay góc đơn. b)Dao phay góc kép trụ nằm.
c)Dao phay góc lệch. d)Dao phay góc đơn trụ đứng
Dao phay góc được chế tạo theo qui chuẩn với góc côn  = 450, 550, 600,
650, 700, 850, 900, 1000, 1200 và thường theo kiểu răng liền (cũng có dao phay


3
góc răng ghép nhưng ít gặp). Hình 2.4a là dao phay góc đơn, góc cơn  chỉ có ở
một phía của dao (một mặt cơn, cịn mặt kia phẳng gọi là mặt đầu).
Hình 2.4b,c là dao phay góc kép góc  ở cả hai phía của dao. Trong đó
dao góc kép đối xứng (Hình 2,4b) góc cơn hai phía bằng nhau (  1 =  2), dao
góc kép khơng đối xứng (Hình 2.4c) góc cơn hai phía khơng bằng nhau (  2 <
0


0

0

 1) và thường phía góc côn nhỏ  2= 15 , 20 , 25 .

2. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chốt đuôi én
Các yếu tố cơ bản của rãnh, bậc đuôi én:
-Đáy lớn: L (mm)
-Đáy nhỏ: l (mm)
-Chiều cao: h (mm)
-Góc đi én:  ( độ )
-Giữa các yếu tố L, l, h, và  của rãnh, bậc đi én có mối quan hệ qua biểu
thức sau: l = L - 2h.cotg 
Sd
L
a

a

h

h

l
a

l

L

a)

Thanh chêm

a

b)

c)

Hình 3.1: Rãnh, bậc đuôi én.
Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chốt đi én
- Các kích thước trên bản vẽ chi tiết đạt cấp 5 đến cấp 6
- Độ không song song giữa các cặp mặt của rãnh, chốt đuôi én đảm bảo dung sai
cho phép
- Độ bóng bề mặt gia công đạt cấp 5 đến cấp 6.
- Làm cùn các cạnh sắc.


4
3. Phƣơng pháp gia công
3.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô.
Gá ê tơ lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so rà song song hàm ê tô.
Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như
hình vẽ rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích
điều chỉnh gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc)
Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy
nếu có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc
đều với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà
tương tự như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy.

Sau đó kẹp chặt êtơ với bàn máy bằng bulơng hoặc bu lơng bích kẹp.

1

a)

2

b)

Hình 3.2: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy
3.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi.
3.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phơi với ê tơ có
hàm song song.
Sau khi gá phôi lên ê tô ta tiến hành
rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉn cho mặt
chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song
với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia
cơng mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh
Hình 3.3: Gá phơi để phay


5
để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt căn phẳng.
3.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phơi bằng địn kẹp.
- Trong trường hợp chi tiết lớn không gá trên ê tô hoặc trên đồ gá, ta tiến
hành gá phôi trực tiếp bàn máy, dùng đòn kẹp để kẹp chặt.
- Ta thực hiện các bước gá lắp và điều chỉnh phôi như sau (hình 3.4):
+ Dùng hai cữ chặn đóng vào rãnh bàn máy để đảm bảo tính song song khi gá
phơi.

+ Lau sạch bàn máy và kiểm tra bàn máy có phng khụng
Bàn máy

Cữ chặn song song

Chi tiết gia công

Hỡnh 3.4: Vị trí gá phơi trên bàn máy
+ Lau sạch phơi và dũa ba via trên phơi nếu có
+ Đặt phơi lên bàn máy đúng vị trí cần gá phơi, khi gá phôi ta phải tỳ mặt bên
phôi sát vào 2 cữ chặn để đảm bảo tính song song khi gia cơng. Sau đó dùng 2
địn kẹp kẹp chặt chi tiết cố định trên bàn máy(hình 3.5).

Hình 3.5: Sơ đồ gá phơi bằng địn kẹp


6

3.2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đồ gá phay.
* Gá phơi bằng hàm kẹp di động (hình 3.6).
- Ưu điểm của phương pháp kẹp này là phạm vi điều chỉnh hàm kẹp thuận
tiện có thể điều chỉnh được khoảng kẹp tùy theo kích thước của chi tiết.
Theo phương pháp kẹp này, căn cứ vào kích thước phơi để ta điều chỉnh
hàm kẹp phù hợp.
Các bước thực hiện như sau: Cố định hàm kẹp trên bàn máy hay trên thân
đồ gá bẳng bu lơng đai ốc, dùng chì vặn lục lăng điều chỉnh cho hai má kẹp mở
rộng khoảng kẹp, đặt phơi vào hàm kẹp sau đó tiến hành vặn cho hai hàm kẹp đi
xuống kẹp chặt phôi ( cần chú ý thêm là trong q trình gá phơi chúng ta có thể
vặn một bên hàm kẹp là có thể kẹp chặt phôi.
hi s dụng đồ gá phay là hàm kẹp khi gá phải đảm bảo lực kẹp phôi

chặt. Gá phôi đảm bảo phôi nằm giữa hai hàm kẹp mặt trên của phôi phải thấp
hơn mặt trên của hàm kẹp để tránh trường hợp trong q trình gia cơng dao cắt
vào hàm kẹp.

Hình 3.6 : Hàm kẹp dùng trong nghề phay
3.3.Gá lắp, điều chỉnh dao.
Khi phay rãnh, chốt đuôi én ta thực hiện qua hai bước:
- Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa để phay rãnh, bậc thẳng góc.
- Dùng dao phay góc đơn để phay rãnh chốt đi én.
Do đó cơng việc gá dao và điều chỉnh dao phải thực hiện qua hai bước.
- Gá dao phay ngón lên ổ gá dao( dao phay đĩa lên trục dao đối với máy phay
ngang)


7
- Sau khi phay xong rãnh bậc thẳng góc ta tháo dao phay ngón( dao phay đĩa) để
gá dao phay góc đơn lên trục chính máy.
3.4. Điều chỉnh máy
Dựa vào vật liệu làm dao để ta chọn chết độ cắt cho phù hợp:
hi dùng dao phay ngón vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều chỉnh
tốc độ cắt trong khoảng V= 25m/phút đến 35m/phút, S= 40mm/phút đến
100mm/phút
hi dùng dao phay góc đơn vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều
chỉnh tốc độ cắt trong khoảng V= 10m/phút đến 15m/phút, S= 20mm/phút đến
50mm/phút. Vì dao phay góc đơn nhiều lưỡi cắt nên ta thường điều chỉnh tốc độ
cắt thấp hơn dao phay ngón.
Điều chỉnh máy để cắt bậc thẳng góc(hình 3.7): Điều chỉnh bàn trượt
ngang, bàn trượt dọc và bàn trượt đứng để thực hiện cắt gọt đạt kích thước bề
rộng


và chiều cao h. Sau khi cắt đạt kích thước bậc thứ nhất ta tiến hành điều

chỉnh tương tự như bậc thứ nhất để gia công đạt kích thước L x h.

nct

h

nct
k

h

L

Hình 3.7: Điều chỉnh máy để cắt gọt bậc thẳng góc
Điều chỉnh máy để cắt rãnh thẳng góc(hình 3.8): Điều chỉnh bàn máy cho
dao chạm nhẹ mặt bên của phơi, hạ bàn máy cho dao thốt khỏi phơi sau đó căn
cứ vào du xích bàn máy điều chỉnh khoảng dịch chuyển cho tâm dao trùng với
tâm phơi sau đó cho dao tiếp xúc mặt trên phơi để điều chỉnh chiều sâu cắt để
cắt đạt kích thước l x h.


8

nct
nct
h

nct


l
A

Hình 3.8: Điều chỉnh máy để phay rãnh thẳng góc
Điều chỉnh máy để phay chốt đi én(hình 3.9): Điều chỉnh bàn trượt
đứng cho dao tiếp xúc đáy bậc sau đó điều chỉnh bàn trượt ngang để thực hiện
cắt bậc chốt đuôi én thứ nhất. Tương tự ta tiến hành điều chỉnh để cắt bậc chốt
đi én thứ 2 đạt kích thước l x h.
h

nct

h

nct

nct

a

h
l

Hình 3.9: Điều chỉnh máy để phay chốt đi én
Điều chỉnh máy để phay rãnh đi én(hình 3.10): Điều chỉnh cho tâm dao
trùng với tâm phôi, điều chỉnh bàn trượt đứng cho dao tiếp xúc mặt trên phơi,
căn cứ vào du xích điều chỉnh bàn trượt đứng để điều chỉnh đạt chiều cao h sau
đó tiến hành phay đạt kích thước rãnh di én L x h.



9

nct

h

nct
L

Hình 3.10: Điều chỉnh máy để phay rãnh đi én

3.6.Tiến hành gia công.
Để thực hiện phay rãnh đuôi én bằng dao phay góc ta thược hiện qua hai
bước.
Bước 1: Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa phay tạo rãnh thẳng
góc(hình 3.19).

nct

l

h

h

nct
l

Hình 3.19: Phay rãnh thẳng góc

Bước 2: Dùng dao phay góc đơn để phay tạo rãnh đi én (hình 3.20).
- Phay thô rãnh đuôi én để cắt bớt lượng dư trước khi gia công tinh.
- Phay mở rộng rãnh bên phải để đạt kích thước k x h.
- Phay mở rộng rãnh bên trái để đạt kích thước L x h


10

nct

nct

h

h

h

nct
k

L

Hình3.20: Các bước gia cơng rãnh đi én

4. Bài tập áp dụng: phay rãnh đi én
l

h






C

L

B

A

L

h





C

l

B

A

Tr. nhiƯm
T. kÕ

K. tra

Hä vµ tên



Ngày

Kh. l-ợng

bản vẽ khái quát
Tờ số:

Đuyệt

4.1. Trỡnh t thc hin phay rãnh đi én

VËt liƯu:

Sè tê:

Sè b¶n vÏ:

Tû lƯ


11
Nội dung

TT

1

Phƣơng pháp
- Tính tốn kích thước

Gá phơi.

vạch dấu:
l = L – 2.h.cotg
- Gá phôi như gá phay
rãnh, bậc thẳng góc.
2

Gá dao.

- Tương tự như các bài

- Dao phay ngón.

tập trước.

- Dao phay đuôi én


B

cán liền.

D


D



B

- Dao phay đuôi én cán rời.

D

Cắt gọt.

- Dùng dao phay ngón

n

- Bước 1:

phay đạt kích thước lxh.
- Dùng dao phay đi én

D

h

phay đạt kích thước Lxh
l

Sd


và góc .

hi phay phải

hãm chặt bàn tiến ngang
và đứng nếu Ddao  Lrãnh
thì sau lần chạy dao thứ
- Bước 2:

nhất, phải thực hiện thêm

n

các lần chạy dao 2,3… để




phay mở rộng rãnh đạt

h

3

D
L

Sd

kích thước L.

-

hi phay mở rộng phải


12
kết hợp kiểm tra kích
thước đối xứng và lắp
ghép.
- iểm tra đối xứng:
K= m + D/2(1 + cotg/2)

K


D

m

L

A

- iểm tra kích thước lắp ghép:
T

T= L- D( 1+ cotg /2)
L

4.2. Trình tự thực hiện phay chốt đuôi én.

Để thực hiện phay chốt đi én bằng dao phay góc ta thược hiện qua hai
bước.
Bước 1: Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa phay tạo bậc thẳng góc
(hình

3.21).

nct
nct

h

L

Hình 3.21: Phay bậc thẳng góc

nct
L

h

nct


13
Bước 2: Dùng dao phay góc đơn để phay tạo rãnh đi én(hình 3.22).
- Phay thơ rãnh đi én để cắt bớt lượng dư trước khi gia công tinh.
- Phay mở rộng rãnh bên phải để đạt kích thước k x h.
- Phay mở rộng rãnh bên trái để đạt kích thước L x h
h


nct

nct

h

a

l

Hình 3.22: Phay chốt đi én

Trình tự thực hiện
Nội dung

TT
1

Phƣơng pháp
- Tính tốn kích thước

Gá phơi.

vạch dấu:
l = L – 2.h.cotg
- Gá phôi như gá phay
rãnh, bậc thẳng góc.
Tương tự như phay rãnh


Gá dao.

đi én.
- Dao phay ngón.
- Dao phay đi én

D

- Dao phay đi én cán rời.

D



B

cán liền.

B

2


14

Cắt gọt.

- Dùng dao phay ngón

- Bước 1:


phay đạt kích thước Lxh.

n

L

h

Sd

- Bước 2:

- Dùng dao phay đuôi én
phay đạt kích thước lxh

n

và góc .
L


1

và đứng.



l


K

Sd

hi phay phải

hãm chặt bàn tiến ngang

M

h

D
K

- Phay bậc 1 kết hợp
kiểm tra kích thước đối

- Bước 3:

n



- Giữ nguyên chiều cao



1


xứng M
M= K- D/2(1 + cotg/2)

L

h

2

l

Sd

của dao so với phôi
chuyển dao sang phay

Q

bậc 2 đạt kích thước l và

L

kích thước lắp ghép.



h

3


l

Q= l+ D( 1+ cotg /2)


15
4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.
TT
1

Các dạng sai hỏng

Nguyễn nhân

Biện pháp đề phòng

Chiều cao rãnh, chốt - Do điều chỉnh máy - Thao tác điều chỉnh
đi én khơng đạt

khơng chính xác

máy
chuẩn

thận

trọng,

xác,


khơng

- Thao tác kiểm tra sai nhầm lẫn.
dẫn đến đọc kết quả sai

- Thao tác đo kiểm
thận trọng, nên đo hai

- Do du xích bàn máy đến ba lần để kiết
khơng cịn chính xác

luận kết quả
-

iểm tra độ rơ của

du xích bàn máy để
s a chữa trước khi
thực hiện gia cơng.
2

ích thước đáy rãnh, - Do tính tốn sai dẫn chốt đi én khơng đạt đến gia cơng sai

iểm tra lại khâu

tính tốn để đưa ra

- Do điều chỉnh máy cắt một kết quả đúng
gọt sai


- Điều chỉnh máy

- Do đo kiểm không thận trọng chính xác
chính xác

trách sai sót trong
điều chỉnh.
- Thao tác đo kiểm
thận trọng, nên đo hai
đến ba lần để kiết
luận kết quả

3

Độ song song không - Do rà, gá phôi không - hi rà gá điều chỉnh
đạt

chính xác.

phơi phai thận trọng,

- Do bàn máy không kiểm tra lại trước khi
song song với hướng cắt gọt.
trượt bàn máy( đối với -

iểm tra bàn máy


16
máy phay có bàn xoay có bị lệch hay khơng.

rất hay xảy ra trường
hợp này)
4

Góc α của rãnh, chốt - Do chọn góc dao bị sai - iểm tra góc độ dao
đi én khơng đạt

- Do dao mịn nên góc trước khi gá
sai

- Nếu dao mòn phải
mài lại hoặc thay dao
mới

5

Độ bóng bề mặt khơng - Do chết độ cắt không - Điều chỉnh chết độ
đạt

hơp lý( V, S, t)

cắt cho hợp lý dựa
trên cơ sở thông số
dao cho phép.

- Do dao mòn

- Nếu dao mòn phải
mài lại hoặc thay dao
mới


- Do hệ thống máy rung

- Trước khi cắt gọt
nên hãm bớt độ rơ
bàn trượt, hãm chắc
bàn máy khơng dich
chuyển
trình cắt.

trong

quá


17
BÀI 2: PHAY RÃNH CHỮ T
1. Dao phay rãnh chữ T

B

d

D

Các thơng số của dao phay chữ T
D: đường kính của dao
d: đường kính cổ dao
B: bề dầy của dao
2. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T

- Đúng kích thước: ích thước thực tế với kích thước được ghi trên bản vẽ như:
chiều rộng, chiều sâu,.
- Sai lệch hình dạng hình học: Mặt phẳng khơng vượt q phạm vi cho phép
bởi độ không phẳng, độ không thẳng,.
- Sai lệch về vị trí tương quan: Sai lệch giữa vị trí tương quan giữa rãnh cần gia
công so với các mặt mặt hoặc các kích thước khác.
- Độ nhám đạt yêu cầu.

3. Phƣơng pháp phay rãnh chữ T
Rãnh chữ T thẳng là rãnh thẳng góc phía đáy rãnh có gót rãnh dùng để gá
đặt các chi tiết lên trên bề mặt của rãnh, dùng để dẫn hướng, định vị một số đồ
gá trên một hoặc một hoặc vài rãnh.
Rãnh chữ T được s dụng trên các bàn máy với kích thước từ 10 đến 54mm.
Để gia công loại rãnh này người ta dùng dao phay có đương kính D = 17.5 - 83


18
mm và chiều rộng B = 7.5 - 40mm có đi cơn, cơn mc số 1 - 5 có đi bẹt và
khơng có đi bẹt. Số răng từ 6 - 14. Để gảm nhẹ đIều kiện cắt, người ta làm
các răng có chiều ngược nhau và có góc nghiêng 150.
Rãnh chữ T thường được phay qua 3 bước: Tạo rãnh thẳng góc, Phay rãnh
chữ T, vát mép (Hình 1.6 a, b)

a. Rãnh thẳng góc

c. Rãnh T thẳng góc suốt

b. Rãnh ch T

d. Rãnh T thẳng góc kín


e. Rãnh T thẳng góc suốt đan nhau trên bề m t bàn gá
Hình1.6: Rãnh ch T trên các m t bàn gá
3
3. . . Đọc b n v chi tiết:
- Kích thước:
- Sai lệch hình dạng hình học:
- Sai lệch về vị trí tương quan:


19
- Độ nhám đạt yêu cầu.
3. . . Dụng cụ cắt:
Dao phay ngón, dao phay định hình dạng T, dao phay vát mép. Đa phần
các loại dao này thường làm bằng thép gió dạng dao lưỡi liền chi. Trường hợp
rãnh chữ T q lớn về kích thước thì lúc này s dụng các loại dao phay răng
ghép gắn mảnh hợp kim cứng.

d



B

D

D

d


D

a. Dao phay ngón

b.Dao phay chư T

c. Dao phay vát mép

Hình 1.7: Các loại dao phay để phay rãnh ch T
3. . . Dụng cụ gá:
tô vạn năng cố định, êtô xoay một chiều, êtô xoay hai chiều, hàm kẹp,
bu lơng bích kẹp
tơ thực chất là đồ gá vạn năng. tơ cố định là loại có hai hàm kẹp song
song với nhau dùng cơ cấu kẹp bằng ren vít (hình 1.8.a).

a. tơ cố định

b. tơ oay hai chiều

c. tơ quay một chiều


20
Hình 1.8: Các loại êtơ vạn năng
tơ xoay một chiều là loại có thể xoay xung quay mặt nằm ngang từ 0 3600 (Hình 1.8.c). tơ xoay hai chiều là loại vừa có thể xoay xung quanh mặt
nằm ngang từ 0 - 3600 vừa có thể xoay xung quanh mặt đứng từ 0 - 900 (Hình
1.8.b). Hiện nay cơng nghệ hiện đại, cho phép gá kẹp nhanh và không mất sức
của người công nhân. Nên các loại tô thường dùng cơ kẹp bằng thủy lực hoặc
khí nén nhưng chủ yếu dùng cho loại tơ cố định.


Hình 1.9: Hàm kẹp
Hàm kẹp thực chất là mặt phẳng phía sau hàm kẹp là mặt nghiêng xét một
hàm kẹp thì đây là cơ cấu dạng nêm. Thân hàm kẹp được gá trực tiếp xuống mặt
bàn máy thông qua rãnh chữ T bàn máy. Loại đồ gá này có thể gọi là đồ gá
chuyên dùng áp dụng cho sản xuất hàng loạt (hình 1.9).

Hình 1.10: Đồ gá dùng bu lơng, đai ốc và địn kẹp
Cơ cấu kẹp bằng bu lơng, đai ốc và bích kẹp thường s dụng khi chi tiết
gia công tương đối lớn có thể chi tiết vượt quá bề rộng bàn máy. Cơ cấu kẹp này
s dụng bu lơng có tai để luồn vào rãnh T bàn máy kết hợp đai ốc, đòn kẹp và
con đội để thực hiện kẹp chặt chi tiết (Hình 1.10).
3. . . Dụng cụ kiểm tra:
Thước cặp, thước đo sâu hoặc dùng dưỡng kiểm tra.


21

Thước kẹp

Thước đo s u

Hình 1.11: Các loại dụng cụ đo kiểm
hi kiểm tra kích thước và vị trí của rãnh chữ T ta dùng thước kẹp hoặc
thước đo sâu. Thơng thường dùng thước kẹp, thước đo sâu có du xích. Nhưng
trong một số trường hợp yêu cầu độ chính xác cao bắt buộc phải s dụng thước
kẹp, thước đo sâu có đồng hồ hoặc loại thước điện t (Hình 1.11).
3.1.5.

áy gia công rãnh ch T:


Gia công rãnh chữ T thẳng thông thường s dụng máy phay đứng vạn năng


Hình 1.12:

22
áy phay đứng vạn năng

3.
:
3. . . Gá phơi:
Nếu dùng đồ gá vạn năng là êtô phải thực
hiện rà gá đảm bảo cho hai hàm êtô song song
với hướng di chuyển bàn máy. Dùng phiến đo (
Căn mẫu) kết hợp với đồng hồ so để rà êtơ như
hình vẽ dưới
Sau khi rà song song tơ tiến hành gá phơi.

Hình 1.13: Rà gá phôi trên êtô

hi gá phôi dùng căn song song đệm phía
dưới mặt định vị của êtơ dùng búa cao su gõ
chỉnh kiểm tra căn song song đảm bảo căn
song song chặt.
3.2.2. Gá dao:
Dao phay ngón được gá lên ổ gá dao
thơng qua bạc kẹp hoặc dùng vít trí trực tiếp
vào cán dao theo từng loại ổ gá dao.

hi gá


dao chú ý gá hết phần chuôi dao. Đảm bảo
trước khi gia công dao được đã được kẹp
chặt. Gá dao phay định hình chữ T và dao

Hình 1.14: Các loại ổ gá dao

phay vát mép tương tự như gá dao phay ngón (Hình
1.14).
3.2.3. Gia cơng:
a. Phay tạo rãnh thẳng góc.
Phay tạo rãnh thẳng góc suốt. S dụng dao phay đĩa có
chiều dày dao bằng chiều rộng rãnh (hình 1.16a), hoặc
s dụng dao phay trụ đứng có đường kính bằng chiều
rộng rãnh (hình 1.16b). Trong các trường hợp rãnh có
Hình 1.15: Phay
tạo rãnh thẳng góc


23
kích thước quá rộng ta phải phay nhiều lần (mở mạch). Xác định tâm dao trùng
với tâm rãnh.

hi phay tùy theo tính chất vật liệu, độ chính xác của chi tiết, độ

phức tạp phải chọn các chế độ cắt cho hợp lý. Đọc bản vẽ phải xác định được số
lần gá, số lần cắt, phương pháp kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn tốc độ cắt, lượng chạy dao
- Chọn chiều s u cắt.
Tùy thuộc vào vật liệu gia công, vật liệu làm dao và yêu cầu kỹ thuật của rãnh

mà ta chọn chiều sâu cắt cho hợp lý.
- Chọn phương pháp tiến dao
Xác định khoảng chạy, lấy cữ chính xác sau đó dịch chuyển bàn máy theo
phương dọc để dao cắt hết chiều dài rãnh.
- Tiến hành phay

Hình 1.16. Phay rãnh suốt
a) Bằng dao phay đĩa; b) Bằng dao phay ngón
đứng
- Kiểm tra kích thước rãnh, độ song song gi a hai m t rãnh, vị trí tương quan
gi a các rãnh và các m t.
b. Phay tạo rãnh chữ T


24

Hình 1.17. Quan hệ kích thước
gi a dao và rãnh ch T.
Trên (hình 1.17) biểu diễn mối quan hệ giữa kích thước của dao phay rãnh
chữ T với các kích thước tương ứng của rãnh. Chọn đường kính dao (D) tương
ứng với chiều rộng (b) của rãnh, đường kính trục dao (d) nhỏ hơn chiều rộng (a),
khoảng cách giữa đường kính ngồi của trục dao với đường kính của lưỡi cắt (c 1
> c), chiều cao của cán dao (H) > (h)
- Thay dao phay ngón bằng dao chữ T giữ cố định vị trí tâm trục chính
của máy so với tâm rãnh vừa phay. Trường hợp nếu đã bị xê dịch phải điều
chỉnh lại cho tâm của trục chính trùng với tâm rãnh.
Đây là phương pháp phay chép hình nên chiều sâu cắt được xác định bằng
chiều dày của dao.
- Chọn phương pháp tiến dao
Xác định khoảng chạy, lấy cữ chính xác sau đó dịch chuyển bàn máy theo

phương dọc để dao cắt hết chiều dài rãnh.
- Tiến hành phay: (Để tránh sai hỏng sau khi phay ta tiến hành phay th , kiểm
tra nếu đúng thì phay tiếp). Nếu chi tiết có nhiều rãnh thì dựa vào kích thước để
xác định lượng dịch chuyển của bàn máy ngang tương ứng.
- Kiểm tra kích thước rãnh, độ song song gi a hai m t rãnh, vị trí tương quan
gi a các rãnh và các m t.
Chú ý: Bước phay tạo gót rãnh T thuộc dạng phay rãnh ngầm nên phải hãm
chặt bàn tiến đứng, bàn tiến ngang và cho tiến dao tự đông với tốc độ S z = 0.020.05 mm/ răng để đảm bảo an toàn cho dao chữ T.


×