Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Nghiệp vụ chuyên môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.54 KB, 58 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Lời nói đầu
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế tài chính, có vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý
điều hành và kiểm tra các hoạt động kinh tế với t cách là công cụ quản lý
kinh tế tài chính kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế, ra
quyết định kinh tế
Sau hần hai năm học tập và rèn luyện trên chế nhà trờng; cùng với sự
giảng dạy nhiệt tình của thầy cô giáo bộ môn và chuyên nganh và sự nỗ lực
học hỏi của bản thân em đã hoàn thành bài học lý thuyết tổng hợp Kế toán
sản xuất do bộ giáo dục và nhà trờng yêu cầu. Nhng để có thể đáp ứng yêu
cầu công việc kế toán sau này em sẽ đảm nhiệm thì học lý thuyết trên ghế
nhà trờng là cha đủ để mà phải có phần thực hành để tìm hiểu thực tiễn về
chuyên ngành hạch toán kế toán. Do đó đi thực tập là thời gian rât cần thiết
đối với mỗi học sinh nói chung, học sinh khoa kế toán nói riêng. Hơn nữa
thực tập là thời gian cho mỗi học sinh bắt đầu làm quen với mô trờng thực tế.
Đó sẽ là cơ sở kinh nghiệm cho công việc sau này đối với mỗi học sinh.
Đợc tiếp nhận về thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tại xí nghiệp
vận tải vật t xí nghiệp 4789 BQP em nhận thấyt công tác kế toán giữ vai
trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Đợc sự giúp
đỡ tận tình của cán bộ cong nhân viên trong phòng kế toán- xí nghiệp 4789-
BQP và đặc biệt là sự chỉ bảo của thầy giáo hớng dẫn. Em đã hoàn thành báo
cáo tổng hợp chuyên ngành kế toán sản xuất của mình.
Nội dung báo cáo của em gồm 5 phần.
Phần I. Tình hình chung của doanh nghiệp
Phần II. Nghiệp vụ chuyên môn
Phần III: Nhận xét và kiến nghị
Phần IV. Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán


Phần V. Nhận xét và đánh giá của giáo viên.
Để hoàn thành báo cáo này em đã cố gắng học hỏi và tìm hiẻu rất
nhiều về công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp. Nhng do còn hạn chế về
khả năng và kiến thức nên báo cáo của em còn nhiều sai sót.
Em rất mong các thầy cô chỉ bảo và góp ý giúp em hoàn thành tốt báo
cáo này. eEm xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Phần I. Tình hình chung của doanh nghiệp
I- Vị trí đắc điểm tình hình của doanh nghiệp .
Công ty 789 - BQP tiền thân là xí nghiệp 789 ( XN xây dựng và sửa
chữa nhà) đợc thành lập theo quyết định 926/G9-QD ngày 19/4/1989 của cục
trởng cục quản lý iáo dục BTMM cơ quan bộ quốc phòng với mục tiêu:
Bảo đảm việc làm, đời sống cho các cán bộ công nhân viên biên chế. Nhiệm
vụ bớc đầu là sửa chữa nhà, nhà làm việc của BTTM Cơ quan BQP và sản
xuất các loại công cụ trang bị cho cơ quan làm việc.
Buổi đầu thành lập Công ty 789 gặt rất nhiều khó khăn do cán bộ công
nhân viên điều cha yên tâm vào sự phát tiênr bền vững lâu dài của xí nghiệp,
t duy kinh tế con mang nặng kiểu bao cấp, trình độ của cán bộ công nhân
viên còn non yếu. Công ty ban đầu chỉ là xí nghiệp không có t cách pháp
nhân không có con dấu riêng và tài khoản riêng, thiết bị nhà xiểởng cũ nng
cũ nát hầu nh cha có gì, vốn lu động không có mà chỉ đợc cơ quan cấp trên
ứng trớc quỹ lơng đến cuối năm phải hoàn trả. Đứng trớc khó khăn trên
doanh nghiệp đã nhận đợc sự ủng hộ của cấp trên, đã từng bớc khắc phục đ-
ợc khó khăn, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ công nhân
viên lành nghề, dần dần khảng định đợc sự tồn tại của mình trớc sự phát
tiênrphát triển của kinh tế thị trờng. Do đó ngày 03/05/ 1990 tổng tham mu
trởng BQP đã có quyết định số 180- QD/TM thành lập: Xí nghiệp xây
dựng 789 là đơn vị hoạt động theo cơ chế hạch toán kinh tế độc lập, có t

cáchc pháp nhân và đợc và đợc mở tài khoản tại ngân hàng, đợc sử dụng dấu
dân sự riêng để giao dịch và làm kinh tế.
Thực hiện quyết định đó, xí nghiệp đã đăng ký và đợc bộ xây dựng cấp
giấy phép hành nghề kinh doanh số 312 BXD ngày 22/09/1990 với phạm
vi hoạt động trong cả nớc và giấy phép hành nghề thiết kế xây dựng số 48-
BXD/QD ngày 02/02/1991.
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Ngày 11/02/1992 Bộ trởng bộ quốc phòng đã có quyết định số
478/QDCP về việc tổ chức Công ty 789- BQP trên cơ sở sát nhập các doanh
nghiệp : Công ty xây lắp 789, Công ty 584 và xí nghiệp khảo sát thiét kế
199. Ttrụ sở chính của Công ty hiện đặt tại 34A Trần phú Ba Đình
Hà nội. Qua hơn 10 năm phấn đấu và trởng thành, Công ty 789 BQP đợc
đnáh giá là một doanh nghiệp trẻ nhng đã luôn tìm đợc hớng đi đúng trong
sản xuất kinh doanh và đợc BQP xếp là doanh nghiệp hạng 1 và đợc công
nhận là Đơn vị quyết thắng đồng thời công ty còn đợc bộ xây dựng cấp
bằng đơn vị chất lợng cao, Công ty đã đạt đợc một số thành tích và kết quả
đáng kể: luôn hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu kế hoạch, toạ tích luỹ ban
đầu quan trọng nhằm tăng cờng năng lực sản xuất, giải quyết việc làm, cải
thiện đời sống cho ngời lao động, góp phần vào ngân sách Nhà nớc, ngân
sách bộ quốc phòng, bảo toàn và phát triển vốn quân đội giao.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty khá rộng, bao gồm.
- Khảo sát thiết kế và xây dựng.
- Xây lắp công trình quốc phòng, dân dụng, công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi và cơ sở hạ tầng.
- Lắp đặt điện nớc, sản xuất đồ mộc, trang trí nội ngoại thất.
- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, nhập khẩu vật t,
vật liệu và thiết bịi xây dựng.
- Vận tải dịch vụ kinh doanh nhà.

- Đào tạo nghề và xuất khẩu lao động .
- Đối tợng phục vụ của Công ty là trong và ngoài quân đội.
Địa bàn hoạt động của Công ty trải trên 3 Mmiền Bắc - Trung
Nam
Xí nghiệp 789 BQP thì lĩnh vực kinh doanh chỉ chuyên về vận tải
vật t vật liệu và thiết bị xây dựng. Do vậy xí nghiệp sẽ căn cứ vào sức
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
mua của thị trờng và nhu cầu của đối mà xí nghiệp có kế hoạchc cụ thể về
số lợng nhập xuất vật liệu thiết bị xây dựng theo từng thời điểm.
II- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1- Cơ cấu bộ máy của lý của doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức Công ty 789
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
5
Giám đốc
Phó Giám đốc kỹ thuật Phó Giám đốc chính trị
Phòng kế
hoạch kỹ
thuật
Phòng tài
chính
Phòng tài
chính
Phòng hành
chính quản trị
Xí nghiêp 1789
Xí nghiệp 381

Xí nghiệp 3789
Xí nghiệp khảo sát
thiết kế TVDT
Xí nghịêp 4789
Chi nhánh Miền
Trung
Chi nhánh Miền
Nam
Các công trường
xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
2- Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu của doanh nghiệp
3- Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán; quy trình hạch toán chung
Sơ đồ 03: Cơ cấu tổ cức bộ máy kế toán
4- Hình thức kế toán xí nghiệp áp dụng
Hiện nay xí nghiệp 4789 Bộ quốc phòng áp dụng hình thức kế toán là
chứng từ ghi sổ với niên độ từ ngày 01/01 dến 31/12 hàng năm và tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
6
Kế toán trưởng
xí nghiệp
Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi,
tiền vay
Kế toán
công nợ và
TSCĐ
Kế toán vật


Thư quỹ
Kế toán
tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Sơ đồ 01: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
7
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Sơ đồ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
5- Những thuận lợi khó khăn cơ bản của doanh nghiệp ảnh hởng
tới công tác hạch toán của doanh nghiệp
* Thuận lợi

Xí nghiệp 789 - BQP là một đơn vị hạch toán độc lập dới sự quản lý
của Nn - QP cho nên mọi công việc đều đợc sự quan tâm, ủng hộ của các cấp
lãnh đạo, tạo điều kiện giúp đỡ. Bên cạnh đó Công ty có một đội ngũ cán bộ
công nhân viên có lực trình, độ kỷ luật, hết lòng với nhiệm vụ đợc giao. Do
đó mà mọi chi tiêu nhiệm vụ của xí nghiệp luôn đợc hoàn thành. Xí nghiệp
hoạt động kinh doanh không chỉ phụ thuộc vào số vốn ngân sách cấp mà đã
tự chủ trong việc điều động vốn để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh của mình.
Công ty có một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán khá gọn nhẹ, các nhân
viên kế toán hầyu hết đều có nghiệp vụ kế toán với tinh thần trách nhiệm cao;
có bề dày kinh nghiệm; các chứng từ sổ sách kế toán thực hiện theo đúng quy
định của Bộ tài chính.
* Khó khăn
Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng, các Công ty, xí nghiệp; doanh
nghiệp t nhân đang có sự cạnh tranh gay gắt trong mọi lĩnh vực kinh doanh
để tồn tại phát triển. Cùng với sự phát triển đó thì các phơng tiện vận tải cũng
phát triển không ngừng. Hầu hết các Công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp t đều
đầu t phơng tiện vận tải mới và hiện đại để thu hút khách hàng. Mặt khác, các
doanh nghiệp t nhân thờng không phải nộp thuế hoặc có nộp thì cũng rất
thấp, giá thành rẻ, các xe luôn chở vợt quá tải so với quy định làm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Trong khi đó xí nghiệp 4789 - BQP còn một số ph-
ơng tiện vận tải đợc đầu t những năm 80 - 90 do đó các xe này cũng cũ, lạc
hậu dẫn đến chi phí sửa chữa lớn; sức trở kém dẫn đến hiệu quả kinh doanh
thấp.
Ngoài khó khăn đó thì do địa bàn hoạt động rộng dẫn đến chuyên chờ
vật t hàng hoá và công tác quản lý gặp khó khăn.
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Mặt khác phơng pháp hạch toán kế toán chứng từ ghi sổ phải lập nhiều
chứng từ rồi công tác ghi chép bị dồn vào cuối tháng ảnh hởng đến việc lập

các sổ sách báo cáo thờng vị chậm, khối lợng ghi chép nhiều trùng lặp
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
I- Kế toán lao động tiền lơng
* Tiền lơng là phần thù lao lao động hay giá cả sức lao động là biểu
hiện bằng tiền mà ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí lao động của
mình trong quá trình sản xuất hay tái sản xuất lao động. Do vậy mà kế toán
lao động tiền lơng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện tốt chính
sách của Đảng và Nhà nớc đối với ngời lao động và là một trong những biện
pháp tích cực đảm vảo cân đối giữa tiền và hàng góp phần ổn định lu thông
tiền tệ. Đồng thời hạch toán tốt lao động tiền lơng giúp cho việc quản lý đi
vào nề nếp, thúc đẩy việc chấp hành kỷ luật lao động tăng năng suất kinh
doanh, tăng hiệu quả công tác; đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động.
Tiền lơng cũng là một bộ phận cấu thành nên giá thành ssản phẩmo vì vậy
hạch toán tốt lao động tiền lơng cũng là điều kiện cần thiết để tính toán chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm tạo điều kiện cho doanh nghiệp ngày
càng vững bớc trên con đờng phát triển của mình
Đi sâu vào tìm hiểu kế toán lao động tiền lơng ở xí nghiệp - 4789 BQP
thì việc hạch toán lao động tiền lơng đợc thực hiện qua quá trình sau:
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Sơ đồ quy trình hạch toán lao động tiền lơng
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Hàng ngày căn cứ vào các giấy nghỉ ốm, học, họp, phép của các cán
bộ công nhân viên trong Công tyxí nghiệp, những ngời chịu trách nhiệm ghi
chép ngày công lao động của các phòng ban, các bộ phận sẽ chấm công cho

từng ngời trên bảng chấm công. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế
toán tiền lơng sẽ lập bảng thanh toán lơng cho các tổ bộ phận; từ bảng thanh
toán lơng đó kế toán lập bảng tỏng hợp thanh toán lơng toàn xí nghiệp.
Chứng từ ghi sổ là chứng từ quan trọng để lập sổ cái tài khoản 334; 338
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
11
Giấy nghỉ ốm học họp,
phép, quản sự
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương tổ
bộ phận
Bảng tổng hợp thanh toán
lương toàn xí nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
* Hình thức trả lơng của xí nghiệp đợc thực hiện theo hai hình thức đó
là:
Trả lơng theo thời gianlàm việc thực tế
Trả lơng kế toán trên tổng doanh thu
Do xí nghiệp thuộc QP quản lý nên phơng pháp tính lơng của bộ phận
gián tiếp và bộ phận trực tiếp là giống nhau
* Phơng pháp tính lơng theo thời gian làm việc thực tế
Lơng thời gian căn cứ vào thời gian làm việc thực tế và hệ số lơng của
từng ngời. Để trả lơng chính xác kế toán tiền lơng phải căn cứ vào số ngày
công đợc thể hiện trên bảng chấm công cùng với hệ số lơng của từng ngời
sau đó tính lơng thời gian cho từng cán bộ công nhân viên theo công thức
sau:
Lơng thời
gian

=
Hệ số quy đổi ngày
công (MN)
x
Đơn giá 1
ngày công
Trong đó: MN = M
1
x M
2
x N
M
1
: Hệ sốó lơng do xí nghiệp quy định
Hệ số này căn cứ vào trình độ và chức vụ của từng ngời
M
2
: Hệ số tích cực
Hệ số này do các thành viên trong tổ tự chấm và bình bầu về thái độ
làm việc lẫn nhau
N: Số ngày làm việc thực tế
Đơn giá một ngày công =
Tổng quỹ lơng đợc hởng
Tổng hệ số quy đổi ngày công (MN)
Trích bảng chấm công T
4
- 2004 của xí nghiệp - 4789 BQP
Ví dụ: Tính lơng thời gian cho kế toán trởng xí nghiệp Đậu Anh Bình
ở bộ phận gián tiếp có hệ thống số M
1

= 2,6, M
2
= 1,1. N=21
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Tổng quỹ lơng bộ phận gián tiếp đợc hởng là 12.246.968 tổng hệ số
quy đổi ngày công là 333,52
Ta có: Hệ số quy đổi ngày công = M
1
x M=2 x N = 2,6 x 1,1 x 21 =
60,06
Đơn giá một ngày
công
=
Tổng quỹ lơng bộ phận gián tiếp đợc hởng
MN
=
12.246.968
333,52
= 36.720,34
Lơng thời gian
của kế toán
= Hệ số quy đổi ngày công x
Đơn giá 1
ngày công
= 60,06 x 36720,34 = 3.205.424
* Phơng pháp trả lơng khoán trên tổng doanh thu
Lơng khoán trên tổngdoanh thu chỉ áp dụng đối với bộ phận bảo vệ.
Mỗi nhân viên đợc khoán cứng một tháng là 600.000đ

* Xí nghiệp 4789 - BQP là đơn vị trực thuộc ộ quốc phòng nên ngoài l-
ơng thời gian làm việc thực tế là lơng khoán thì xí nghiệp còn có tính thêm l-
ơng chế độ. Lơng chế độ đợc áp dụng đối với tất cả các cán bộ công nhân
viên trong xí nghiệp từ bộ phận bảo vệ lơng chế độ có 2 loại:
Lơng chế độ của công nhân viên và hợp đồng dài hạn
Lơng chế độ của quân nhân chuyên nghiệp và sĩ quan XN sử dụng l-
ơng chế độ để tính các loại BHXH, BHYT, và tính lơng nghỉ phép, học, họp
lễ...
Lơng chế độ đợc tính dựa vào mức lơng tối thiểu; hệ số lơng chế độ.
Hiện nay mức lơng tối thiểu mà xí nghiệp đang áp dụng là 290.000đ
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
* Phơng pháp tính lơng chế độ
- Lơng chế độ của công nhân viên và hợp đồng dài hạn đợc tính theo
công thức
Lơng chế độ của công
nhân viên và hợp đồng
dài hạn
=
Mức lơng tối
thiểu
x Hệ số lơng
Ví dụ: Tính lơng chế độ của Phạm Thị Diễn, nhân viên bộ phận gián
tiếp có hệ số lơng là 1,46
=> Lơng chế độ
của Phạm Thị
Diễn
=
Mức lơng tối

thiểu
x Hệ số lơng = 290.000 x 1,46 - 423.400
- Lơng chế độ của quân nhân chuyên nghiệp và sĩ quan đợc tính theo
công thức:
Lơng chế độ của quân nhân
chuyên nghiệp và sĩ quan
đang
=
Mức lơng
tối thiểu
x Hệ số lơng + Các khoản phụ cấp
Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng lơng theo 2 loại phụ cấp
+ Phụ cấp chức vụ chỉ đợc áp dụng đối với ban lãnh đạo gồm một
giám đốc và hai phó giám đốc
- Phụ cấp chức vụ của giám đốc = 40% lơng tối thiểu
- Phụ cấp chức vụ của phó giám đốc = 35% lơng tối thiểu
+ Phụ cấp thâm niên đợc áp dụng đối với tất cả các cán bộ công nhân
viên của xí nghiệp. Nếu đợc vào biên chế của xí nghiệp thù phụ cấp thâm
niên sẽ đợc tính từ năm thứ 6 kể từ khi nhập ngũ và mỗi năm sẽ tăng 1% lơng
tối thiểu
Phụ cấp thâm niên sẽ đợc tính theo công thức
Phụ cấp = Lơng tối x Tỷ lệ thâm x Hệ số lơng
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
thâm niên thiểu niên
Ví dụ: Tính lơng chế độ phó giám đốc Vũ văn Luân
- Phụ cấp chức vụ = 0,35 x 290.000 = 101.500
- Phụ cấp thâm niên
Phó giám đốc Vũ Văn Luân nhập ngũ từ tháng 6 năm 1971 đến tháng

4/2004 là 2 năm nên đợc hởng 2% lơng tối thiểu
Phụ cấp thâm niên = Lơng tối thiểu x Tỷ lệ thâm niên x Hệ số lơng
= 290.000 x 2% x 4,2 = 316.680
Lơng chế
độ
= Lơng chế độ x Hệ số lơng + Các khoản phụ cấp
= 290.000 x 4,2 + 01.500 = 1.636.180
- Phơng pháp tính BHXH, BHYT và tính lơng nghỉ phép, học, họp
+ BHXH = 5% lơng chế độ
+ BHYT = 1% lơng chế độ
+ Lễ, học, họp, phép, quân sự, 100% l ơng chế độ
+ ốm đau:
75% lơng chế độ đối với cong nhân viên và hợp đồng dài hạn
100% lơng chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp và si quan
+ Thai sản 100% lơng chế độ
Công thức tính lơng
nghỉ lễ, học ốm
đau, thai sản
=
Tổng số ngày nghỉ
phép, học, ốm,
x
Đơn giá 1 ngày lơng
chế độ
Đơn giá 1 ngày lơng chế độ = Lơng chế độ
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
26
Ví dụ: Tính lơng BHXH , BHT, lơng nghỉ phép, học, họp; cho phó

giám đốc Vũ Văn Luận
PGĐ Vũ Văn Luận có mức lơng chế độ là 1.636.180
BHXH = 5% lơng chế độ = % x 1.636.180 = 81.809
BHYT = % lơng chế độ = 1% x 1.630.180 = 16.362
Phó giám đốc Vũ Văn Luận nghỉ 1 ngày lễ; 45 ngày quân sự; 05 ngày
họp
Ta có đơn giá 2
ngày lơng chế độ
=
Lơng chế độ
26
=
1.636.180
26
= 62.930
Lơng học họp phép = Tổng số ngày nghỉ x
Đơn giá 1 ngày l-
ơng chế độ
=
6 x Y 62.930-
377.380
= 377.380
- Từ phơng pháp tính nh trên ta có bảng thanh toán lơng của bộ phận
gián tiếp.
+ Cơ sở lập: căn cứ vào BCC, các giấy nghỉ học, họp, phép trình độ,
chức vụ
+ Phơng pháp luận: Mỗi ngời ghi trên 1 dòng theo các cột tơng ứng với
từng ngày công
+ Tác động là cơ sở lập nên bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn xí
nghiệp là một căn cứ quan trọng để trả lơng cho các cán bộ công nhân viên.

Trích lập bảng thanh toán lơng tháng 4 - 2004 của bộ phận gián tiếp
(Xem bảng thanh toán lơng tháng 4 năm 2004)

Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Bảng tổng hợp thanh toán lơng nghỉ phép học lễ
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán

+ Cơ sở căn cứ vào bảng chấm công, giấy nghỉ phép, học lễ
+ Phơng pháp lập
+ Lấy dòng tổng cộng của cột các khoản khấu trừ ở bảng thanh toán l-
ơng từng từng bộ phận
+ Tác dụng để làm cơ sở trích lập BHXH, BHYT đẻ nộp cho cơ quan
cấp trên
Ví dụ: TrRích lập bảng tổng hợp nộp bảo hiểm tháng 4 năm 2004
(Bảng tổng hợp nộp bảo hiểm)
- Bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
+ Cơ sở lập căn cứ vào các bảng thanh toán lơng của các bộ phận
+ Phơng pháp lập lấy dòng tổng cộng của bảng thanh toán lơng của
các bộ phận để ghi vào tiêu thức phù hợp
Ví dụ: Trích bảng tổng hợp thanh toán lơng tháng 4 năm 2004
(Bảng tổng hợp thanh toán lơng)
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
- Chứng từ ghi sổ:
+ Cơ sở lập căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn xí nghiệp
+ Phơng pháp lập mỗi chứng từ ghi 1 dòng theo các cột tơng ứng
+ Tác dụng là căn cứ quan trọng để lập nên sổ cái
Ví dụ: trích chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ số 4
Ngày 28/4/2004
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng tù Số hiệu TK Số tiền
SH Ngày Diễn giải Nợ Có Nợ Có
28/4 4 28/4 Chi lơng T3 toàn
xí nghiệp
334 111 60.746.96
8
58.839.589
Trích nộp BHXH
BHYT
3383
3384
1.589.483
317.896
Cộng 60.746.96
8
60.746.968
Ngày 28/4/2004
Kèm theo chứng từ gốc Kế toán trởng

(Ngời lập)
- Sổ cái
+ Cơ sở lập căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK334, 338
+ Phơng pháp lập lấy dòng tổng cộng của từng cột ở chứng từ ghi sổ
để ghi vào các cột tơng ứng
+ Tác dụng
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Ví dụ: Trích sổ cái TK334 tháng 4 năm 2004
Sổ cái
TK 334
Tháng 4/2004
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
SH NT
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Ghi
chú
28/4 4 28/4 D đầu kỳ
Chi lơng tháng 4 năm
2004
111 58.839

.589
D cuối kỳ
Ngày 28/4/2004
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Phó giám đốc
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Sổ cái
TK 338
Tháng 4/2004
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
SH NT
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Ghi
chú
28/4 4 28/4 D đầu kỳ
Trích nộp BHXH 334 1.384.483

Trích nộp BHYT 317.896
D cuối kỳ
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Phó giám đốc
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
II- Kế toán tài sản cố định
* Xí nghiệp 4789 BQP là một xí nghiệp vận tải và vật t nên tài sản
cố định giữ một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh
của mình. Tài sản cố định trong Công ty chủ yếu là các phơng tiện vận tải,
các thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bãi đỗộ xe và nhà
cửa vật kiến trúc
Xí nghiệp 4789 BQP đã thực hiện quy trình hạch toán tài sản cố
định nh sau:
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng giảm TSCĐ kế
toán căn cứ vào các hoá đơn chứng từ tăng giảm TSCĐ để thẻ TSCĐ. Cuối
tháng căn cứ vào thẻ tài sản cố định, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ.
Rồi từ bảng tính khấu hao đó kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. Đó sẽ là căn cứ
để kế toán lập sổ cái các TK 211, 214.
Xí nghiệp 4789 BQP là xí nghiệp trực thuộc Công ty 789 BQP

nên TSCĐ của xí nghiệp đều so tổng Công ty quản lý và phân phối. Tình hình
biến động TSCĐ của xí nghiệp trong năm là không đáng kể khi xí nghiệp có
nhu cầu mua sắm thanh lý phơng tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý thì có
bản tờng trình lên giám đốc xí nghiệp. Để từ đó giám đốc xem xét và đa lên
ban giám đốc trên tổng Công ty duyệt
* Kế toán tăng tài sản cố định
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
24
Hoá đơn chứng từ
tăng tài sản cố định
Thẻ tài sản cố
định
Hoá đơn chứng từ
giảm tàn sản cố định
Bảng tính khấu
hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành kế toán
Các trờng hợp tăng tài sản cố định kế toán TSCĐ đều phải lập hoá đơn
GTGT mua sắm TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ thẻ TSCĐ. Căn cứ vào ác
hoá đơn chứng từ kế toán sẽ tính khấu hao cho TSCĐ là theo dõi phát sinh
trong quá trình sử dụng. Từ bảng tính khấu hao này kế toán sẽ lập chứng từ
ghi sổ để để làm căn cứ lập sổ cái TK 211, 214
Ví dụ: Biên bản giao nhận số 111 ngày 25/4/2004 xí nghiệp nhận mới
một máy điều hoà LG giá 9.700.000 do ngân sách cấp vốn từ quỹ đầu t phát
triển
Nguyễn Thị Huệ Lớp HTX02.6
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×