Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lí lớp 7 bài 21: Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.75 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ­ KHỐI PHỔ THƠNG
 
MƠN HỌC: VẬT LÝ

Trường: THCS Kim Sơn

KHỐI LỚP: 7

Họ tên giáo viên: Ngơ Thị Thu Hà
Trình độ chun mơn: Cao đẳng
Trình độ Tin học: B

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DỊNG ĐIỆN

Địa chỉ: Trường THCS Kim Sơn

ĐT: 0904608085
I. Mục tiêu bài dạy:

Số tiết của bài dạy:01

1. Kiến thức:

­ Vẽ  đúng sơ  đồ  của một mạch điện thực ( hoặc  ảnh vẽ,  ảnh  
chụp của mạch điện thật) loại đơn giản.
­ Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
­ Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dịng điện chạy trong sơ 
đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dịng điện chạy trong mạch  
điện thực.
2. Kỹ năng:


    ­ Mắc mạch điện đơn giản
3. Thái độ:

      ­ Có thói quen sử  dụng bộ  phận điều khiển mạch điện đồng  
thời là bộ phận an toàn điện
    ­ Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt
II. Yêu cầu của bài dạy:

1. Về kiến thức của học sinh
a) Kiến thức về CNTT

 ­ Biết trình tự  mỗi phần thơng qua việc trình chiếu các slide

b) Kiến thức chung về mơn học

       ­  Biết sử  dụng các kí hiệu để  vẽ  một sơ  đồ  mạch điện đơn 
giản
     ­ Biết lắp một mạch điện đơn giản dựa vào sơ đồ mach điện và  
vẽ được mũi tên chỉ chiều dịng điện chạy trong mạch
2. Về trang thiết bị/Đồ dùng dạy học
a) Trang thiết bị/Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT:
- Phần cứng :
+ Máy vi tính cài đặt hệ điều hành Windows.
+ Máy chiếu, phông chiếu.

- Phần mềm
+ Offce 2003,
+ Violet 1.5

b) Trang thiết bị khác/Đồ dùng dạy học khác:



III. Chuẩn bị cho bài 
giảng:

1. Chuẩn bị của Giáo viên:

­ Bài giảng điện tử, máy chiếu, phông chiếu, đèn laze.

2. Chuẩn bị của Học sinh:

Mỗi nhóm:
 + 1 pin(1,5 V)
 + Một bóng đèn pin
 + 1 cơng tắc
 + 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện
 + 1 đèn pin loại ống trịn có lắp sẵn pin
IV. Nội dung và tiến 
trình bài giảng 
(Sử dụng CNTT một cách 
sáng tạo hỗ trợ đổi mới 
phương pháp dạy học)

1. Tổ chức lớp (thời gian 1 phút): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (thời gian 5 phút):

    Câu 1: Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện.    Lấy ví dụ?
    Câu 2: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
A. Thanh gỗ khơ
B. Một đoạn dây nhựa

C. Thanh thuỷ tinh
D. Một đoạn ruột bút chì
3. Giảng bài mới (thời gian 30 phút):
a) Giới thiệu, dẫn nhập

GV: Với những mạch  điện phức tạp như  mạch  điện trong gia 
đình, mạch điện trong xe ơ tơ, xe máy….Những người thợ  điện 
phải căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng  như  u  
cầu cần có? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này:
b) Nội dung bài mới

Hoạt động của Giáo 
viên và  Học sinh

X

­ GV chiếu bảng kí hiệu 
của một số bộ phận 
mạch điện. Lưu ý học 
sinh kỹ cách kí hiệu của 
nguồn điện và hai nguồn 
điện mắc nối tiếp
­ HS tìm hiểu và nhớ các 
kí hiệu
GV: u cầu HS sử dụng 
các kí hiệu để vẽ sơ đồ 
mạch điện H19.3
+ Gọi một HS lên bảng 

Nội dung ghi bảng

I/ Sơ đồ mạch điện
1. Kí hiệu của một số bộ phận 
mạch điện
2.Sơ đồ mạch điện
 C1:


X

X

vẽ sơ đồ mạch điện
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện 
H19.3
­ GV: Gọi 1 HS nhận xét C2: Một trong các sơ đồ là:
­ GV nhận xét và đưa ra 
đáp án đúng của câu C1
? Vẽ một sơ đồ khác so 
với sơ đồ ở câu C1 bằng 
cách thay đổi vị trí các bộ 
phận trong sơ đồ
HS: vẽ sơ đồ mạch điện 
khác với C1
GV: Gọi 2 HS lên bảng 
vẽ
GV: nhận xét, chỉnh sửa 
và u câu HS về tìm các 
cách vẽ khác.
GV: u cầu HS hoạt 
động nhóm mắc mạch 

điện theo sơ đồ đã vẽ ở 
câu C2, tiến hành kiểm 
tra và đóng cơng tắc để 
đảm bảo đèn sáng
HS: Hoạt động nhóm 
mắc sơ đồ mạch điện 
theo cách vẽ ở câu C2
GV:   Chiếu   Câu   C3   trên 
phơng chiếu, bật cơng tắc 
cho HS quan sát bóng đèn 
sáng.
GV:   Dịng   điện   là   dịng 
các điện tích dịch chuyển 
có hướng vậy dịng điện 
có chiều như thế nào? 
GV: Thơng báo về  chiều 
dịng điện và u cầu HS 
nhắc lại
HS: Nhắc lại quy  ước về 
chiều dịng điện và ghi vở
GV:   Thông   báo   cho   HS 
nguồn điện cung cấp bởi 
pin   hay   ácquy   có   chiều 

II/ Chiều dịng điện
* Quy ước về chiều dịng điện 
  Chiều dịng điện là chiều từ cực 
dương qua dây dẫn và các dụng 
cụ   điện   tới   cực   âm  của   nguồn 
điện



khơng   đổi   gọi   là   dịng 
điện một chiều
GV:   Giới   thiệu   cho   HS 
cách   dùng   mũi   tên   để 
biểu   diễn   chiều   dòng 
điện   và   biểu   diễn   chiều 
dòng   điện   trên   sơ   đồ 
mạch điện trên bảng.
HS: quan sát
GV:Chiếu     H20.4   phóng 
to trên bảng và u cầu
HS quan  sát H 20.4.
? So sánh chiều quy  ước 
của dịng điện với chiều 
dịch   chuyển   có   hướng 
của   các   electron   tự   do 
trong dây dẫn kim loại.
HS: Quan sát và trả lời C4

C4: Chiều quy  ước của dòng điện 
ngược   với   chiều   dịch   chuyển   có 
hướng của các electron tự  do trong 
dây dẫn kim loại.

GV: Chiếu  H b,c,d của 
câu C5 u cầu HS sử 
C5:
dụng mũi tên biểu diễn 

chiều dịng điện trong các 
sơ đồ mạch điện câu C5
HS : lên bảng biểu diễn 
chiều dịng điện, HS dưới 
lớp biểu diễn trong vở 
bài tập
GV: Gọi HS nhận xét bài 
làm của bạn
GV: Chiếu  H21.2, u 
cầu các nhóm tìm hiểu 
cấu tạo và hoạt động của 
chiếc đèn pin dạng ống 
trịn thường dùng và quan 
sát đèn pin thật thảo luận  C6: 
theo nhóm trả lời phần 
a, Nguồn điện của đèn gồm 2 pin. 
a,b của câu C6
Kí hiệu 
HS:­ Quan sát, thảo luận 
và trả lời C6
­ Đại diện 


nhóm đọc 
Thơng thường cực dương của 
kết quả của  nguồn điện lắp về phía đầu đèn pin.
nhóm mình
GV: Thảo luận trước lớp  b, Sơ đồ mạch điện
thống nhất câu trả lời và 
u cầu HS ghi vở


X

4. Liên hệ đến các mơn học khác (thời gian 3 phút)

  ­ Khác với dịng điện cung cấp bởi pin, acquy, dịng điện chạy 
trong mạch điện gia đình là dịng điện xoay chiều sẽ học trong 
phần Điện học Vật lý 9
  ­ Biết vẽ sơ đồ ngun lý và sơ đồ lắp đặt sẽ học trong Cơng nghệ 8
5. Củng cố kiến thức và kết thúc bài (thời gian 5 phút)

? Nêu quy ước về chiều dịng điện
­ Đọc ghi nhớ
­ Đọc có thể em chưa biết
GV: Nhắc nhở HS việc an tồn sử dụng điện trong mạch điện gia 
đình
­ Học ghi nhớ
­ Đọc có thể em chưa biết
­ Làm BT 21.2, 21.3 trong SBT
­ Nghiên cứu bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát 
sáng của dịng điện.
V. Nguồn tài liệu tham 
khảo

­ SGK, SGV Vật lý 7
­ Sách thiết kế bài giảng Vật lý 7
­ Trang Backkim.com.vn

VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy 


­ CNTT giúp h ọc sinh  h ứng thú tham gia vào bài họ c, tích c ực, ch ủ  độ ng tìm ra bài 
họ c.
­ Tiết kiệm được thời gian trong việc mơ phỏng các thí nghiệm
 ­ Học sinh được quan sát một cách trực quan đặc biệt là đối với các thí nghiệm ảo.
Ngày 15 tháng 02 năm 2009

XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG

NGƯỜI SOẠN


                                                                       Ngô Thị Thu Hà



×