Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 3 và 4 - Võ Thị Ngọc Trân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 38 trang )

lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021

Chương 3 - 4
Các bước phát triển HT

2

Nội dung
1. Điều tra HT (System investigation)
2. Phân tích HT (System analysis)
3. Thiết kế HT (System design)
4. Triển khai HT (System implementation)
5. Đánh giá và Bảo trì HT

(System maintenance and review)

1
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
3

1. Điều tra HT (System investigation)
Mục đích là để xác định các vấn đề và cơ hội tiềm ẩn và
xem xét chúng theo mục tiêu của cơng ty.
• HT mới hoặc nâng cấp có thể giải quyết những vấn đề chính nào?


• Những cơ hội nào mà HT mới hoặc nâng cấp có thể mang lại?
• Phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thơng, nhân sự hoặc quy trình

mới nào sẽ cải thiện HT hiện có hoặc được yêu cầu thành HT mới?
• Chi phí tiềm năng (biến đổi và cố định) là gì?
• Những rủi ro liên quan là gì?

4

Bắt đầu Điều tra hệ thống
Biểu mẫu yêu cầu HT: Một tài liệu được điền bởi một
người muốn bộ phận HTTT bắt đầu điều tra HT.
• Các vấn đề hoặc cơ hội cho hệ thống
• Mục tiêu của điều tra hệ thống
• Tổng quan về hệ thống đề xuất
• Chi phí và lợi ích mong đợi của hệ thống đề xuất

2
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
5

Những người tham gia điều tra HT

6


Phân tích khả thi

• Khả thi kỹ thuật (Technical feasibility): liên quan đến việc
liệu phần cứng, phần mềm và các thành phần HT khác có
thể được mua lại hoặc phát triển để GQVĐ hay khơng.
• Khả thi kinh tế (Economic feasibility): xác định xem dự án
có phù hợp về mặt tài chính hay khơng và liệu các lợi ích
dự đốn có bù đắp được chi phí và thời gian cần thiết để
đạt được HT đó khơng.
• Giá trị hiện tại rịng (Net present value, NPV): sử dụng
để xếp hạng các dự án cạnh tranh và để xác định tính
khả thi kinh tế. NPV thể hiện số tiền ròng mà dự án
tiết kiệm vượt quá chi phí dự án, sau khi cho phép chi phí
vốn và thời gian trơi qua.
• Khả thi về mặt pháp lý (Legal feasibility): xác định liệu
luật hoặc quy định có thể ngăn cản hoặc hạn chế dự án
phát triển HT khơng.
• Khả thi hoạt động (Operational feasibility): là thước đo
liệu dự án có thể được đưa vào hoạt động hoặc vận hành
khơng.
• Khả thi lịch trình (Schedule feasibility) xác định liệu dự án
có thể hồn thành trong một khoảng thời gian hợp lý
không.

3
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370


11/18/2021
7

Điều tra hệ thống hướng đối tượng

8

Báo cáo điều tra hệ thống
• Báo cáo điều tra HT: Bản tóm tắt kết quả điều tra HT và

q trình phân tích tính khả thi và đề xuất phương thức
hành động.
Báo cáo điều tra HT được xem
xét bởi quản lý cấp cao, thường
được tổ chức như một ủy ban
cố vấn hoặc ủy ban chỉ đạo,
bao gồm qu ản lý c ấp ca o v à
người dùng từ bộ phận IS và các
khu vực chức năng khác.

4
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
9

2. Phân tích HT


• Trọng tâm của phân tích HT là thu thập dữ liệu
về HT hiện có, xác định các yêu cầu đối với HT
mới, xem xét các giải pháp thay thế trong những
ràng buộc và điều tra tính khả thi của
các giải pháp.

• Kết quả chính của phân tích HT là một danh sách
ưu tiên các yêu cầu HT.
• Quy trình phân tích bao gồm 4 bước
1.

Tập hợp những người tham gia để phân tích HT

2.

Thu thập dữ liệu và yêu cầu thích hợp

3.

Phân tích dữ liệu và yêu cầu

4.

Chuẩn bị một báo cáo về HT hiện có, các yêu cầu HT mới và các ưu tiên
của dự án
10

2.1. Những người tham gia Phân tích HT
• Các thành viên của nhóm điều tra ban đầu

• Các nhiệm vụ
• Xây dựng danh sách các mục tiêu và hoạt động cụ thể
• Đặt lịch trình để đạt được các mục tiêu và hồn thành các hoạt động

cụ thể
• Đặt thời hạn cho từng giai đoạn
• Trình bày các nguồn lực cần thiết ở mỗi giai đoạn, chẳng hạn như thư ký,

vật tư…
• Thiết lập các mốc quan trọng để giúp nhóm giám sát tiến độ và xác định

các vấn đề hoặc sự chậm trễ xảy ra.

5
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
11

2.2. Thu thập dữ liệu

12

Xác định nguồn dữ liệu

6
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()



lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
13

Thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu yêu cầu một số công cụ và kỹ thuật như: Phỏng vấn,
Quan sát trực tiếp, Bảng câu hỏi.
• Phỏng vấn có cấu trúc: Phỏng vấn gồm những câu hỏi được viết ra trước.
• Phỏng vấn khơng có cấu trúc: Phỏng vấn gồm những câu hỏi khơng được

viết ra trước.

• Quan sát trực tiếp: Quan sát HT hiện tại theo hành động bởi một hoặc

nhiều thành viên trong nhóm phân tích.

• Bảng câu hỏi: Phương pháp thu thập dữ liệu khi các nguồn dữ liệu có

phạm vi địa lý rộng.

• Lấy mẫu thống kê: Chọn mẫu dữ liệu ngẫu nhiên và áp dụng các đặc điểm

lấy mẫu cho tồn bộ nhóm.

14

Phân tích dữ liệu

• Phân tích dữ liệu: Thao tác thu thập dữ liệu giúp các

thành viên trong nhóm phát triển đang tham gia phân tích
HT có thể sử dụng dữ liệu.
• Các cơng cụ và kỹ thuật phổ biến:
• Mơ hình hóa dữ liệu (Data modeling)
• Mơ hình hóa hoạt động (Activity modeling)
• Sơ đồ ứng dụng (Application flowcharts)
• Biểu đồ lưới (Grid charts)
• Cơng cụ CASE (CASE tools)

7
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
15

Mơ hình hóa dữ liệu
• Mơ hình dữ liệu: là sơ đồ gồm có các thực thể và các mối quan hệ
giữa các thực thể.
• Mơ hình hóa dữ liệu: thường liên quan đến việc hiểu một vấn đề
kinh doanh cụ thể, phân tích dữ liệu và TT cần thiết để đưa ra
giải pháp.
• Sơ đồ thực thể mối quan hệ
(Entity Relationship Diagram,
ERD) sử dụng các ký hiệu
đồ họa cơ bản để trình bày

tổ chức và các mối quan hệ
giữa các dữ liệu.

16

Thực thể là một đại diện tổng quát của một loại đối tượng — chẳng hạn
như loại người (nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp), sự kiện (bán hàng,
mua hàng), sự vật (bàn làm việc, kho, mặt hàng) hoặc địa điểm (địa chỉ,
thành phố) - và thực thể có một số thuộc tính nhất định. Các đối tượng
có thể liên quan đến các đối tượng khác theo nhiều cách khác nhau.
Sơ đồ thực thể mối quan hệ mô tả một số đối tượng và cách thức chúng
được liên kết với nhau.

8
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
17

Mơ hình hóa hoạt động (Activity modeling)


Để mơ tả đầy đủ một vấn đề hoặc giải pháp kinh doanh, các
đối tượng, liên kết và hoạt động liên quan phải được mơ tả.




Các hoạt động này là các sự kiện hoặc hạng mục cần thiết để
thực hiện mối quan hệ kinh doanh hoặc có thể được liên kết
với mối quan hệ kinh doanh một cách có ý nghĩa.



Mơ hình hóa hoạt động thường được thực hiện thông qua việc
sử dụng sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data Flow Diagrams,
DFD).

18

Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data-flow diagrams, DFD)
• DFD là mơ hình các đối tượng, liên kết, hoạt động mô tả cách

dữ liệu có thể lưu chuyển giữa và xung quanh các đối tượng khác
nhau.

9
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
19

• Dịng dữ liệu (Data-flow) gồm các mũi tên trình bày hướng dữ liệu di

chuyển.

• Q trình (Process) thể hiện một chức năng được thực hiện. Tính tốn

tổng lương, nhập đơn đặt hàng, giao hàng và in báo cáo là những ví dụ
về các chức năng có thể được biểu thị bằng Q trình.
• Thực thể (Entity) hiển thị nguồn hoặc đích của phần tử dữ liệu. Ví dụ,

một thực thể có thể là khách hàng bắt đầu đơn đặt hàng, nhân viên nhận
phiếu lương hoặc người quản lý nhận báo cáo tài chính.
• Kho dữ liệu (Data store) thể hiện vị trí lưu trữ dữ liệu. Kho dữ liệu là bất

kỳ vị trí lưu trữ dữ liệu thủ cơng hoặc máy tính hóa nào, bao gồm băng từ,
đĩa, tủ đựng hồ sơ hoặc bàn làm việc.

20

• Sơ đồ ứng dụng (Application flowcharts) trình bày mối quan hệ giữa các

ứng dụng hoặc các HT.

10
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
21

Biểu đồ lưới (Grid chart)
• Biểu đồ lưới (Grid chart) là một bảng thể hiện mối quan


hệ giữa các khía cạnh khác nhau của nỗ lực phát triển HT.

22

Công cụ CASE (CASE Tools)


Kho CASE (CASE repository) — CSDL gồm các mơ tả HT,
các thơng số, và các mục tiêu.



Hầu hết các cơng cụ thiết kế phần mềm dựa trên
máy tính có các chương trình đồ họa tổng qt có thể tạo ra
nhiều loại sơ đồ và biểu đồ. Sơ đồ thực thể mối quan hệ, sơ đồ
dòng dữ liệu, sơ đồ ứng dụng và các sơ đồ khác có thể được
phát triển bằng cách sử dụng các chương trình đồ họa CASE
để giúp mơ tả hệ thống hiện có.

11
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
23

2.3. Phân tích u cầu

• Mục đích chung của phân tích yêu cầu là xác định

nhu cầu của người dùng, các bên có liên quan và tổ chức.
• Vai trị của nhà phân tích HT trong giai đoạn phân tích là đánh giá

một cách có phê bình và sáng tạo các nhu cầu và xác định chúng một
cách rõ ràng để HT có thể đáp ứng tốt nhất.
• Một trong những thủ tục khó nhất trong phân tích HT là xác nhận các

yêu cầu của người dùng hoặc HT.
• Các vấn đề về giao tiếp có thể cản trở việc xác định các yêu cầu này.

24

Các kỹ thuật Phân tích yêu cầu
• Hỏi trực tiếp: là một cách tiếp cận hỏi người dùng, các bên liên quan và

các nhà QL khác về những gì họ muốn và mong đợi từ HT mới hoặc đã
sửa đổi.
• Các yếu tố thành cơng quan trọng (Critical Success Factors): Các

nhà QL và người RQĐ chỉ được yêu cầu liệt kê các yếu tố quan trọng đối
với sự thành công trong lĩnh vực của tổ chức. Bắt đầu từ các CSF này,
các đầu vào, đầu ra, hiệu suất của hệ thống và các yêu cầu cụ thể khác
có thể được xác định.

12
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()



lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
25

Các kỹ thuật Phân tích u cầu (tt)


Kế hoạch HTTT chuyển các mục tiêu chiến lược và tổ chức
thành các sáng kiến phát triển HT. Quá trình lập kế hoạch IS
thường tạo ra các tài liệu hoạch định chiến lược có thể được
sử dụng để xác định các yêu cầu HT. Làm việc từ các tài liệu
này đảm bảo rằng phân tích yêu cầu sẽ giải quyết các mục tiêu
do các nhà QL cấp cao nhất và những người RQĐ đặt ra và có
thể tương thích với các sáng kiến phát triển HT trong tương lai.

26

Các kỹ thuật Phân tích u cầu (tt)
• Bố cục màn hình (Screen layout): Kỹ thuật cho phép nhà thiết kế

thiết kế nhanh và hiệu quả các đặc điểm, bố cục và định dạng
màn hình trình bày.
• Bố cục báo cáo (Report layout): Kỹ thuật cho phép nhà thiết kế làm
sơ đồ hoặc định dạng các báo cáo cần in ra.

13
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()



lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
27

Các cơng cụ Phân tích u cầu
• Sơ đồ thực thể (Entity-relationship diagrams, ERD),

Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (Data-flow diagrams, DFD),
biểu mẫu bố cục màn hình và báo cáo (Screen and
report layout forms), và các loại tài liệu khác được
lưu trữ trong kho CASE.

28

2.4. Báo cáo Phân tích hệ thống (Systems Analysis Report)
• Một báo cáo phân tích HT chính thức phải bao gồm các yếu tố sau:

• Điểm mạnh và điểm yếu của HT hiện có từ quan điểm của
các bên liên quan
• Yêu cầu của người dùng/các bên liên quan đối với HT mới (còn
được gọi là các yêu cầu chức năng)
• Các yêu cầu về tổ chức đối với HT mới
• Mơ tả HTTT mới phải làm gì để GQVD

14
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370


11/18/2021
29

3. Thiết kế hệ thống (System design)
• Thiết kế HT: Giai đoạn này trả lời câu hỏi: “HTTT sẽ

GQVĐ như thế nào?”

Thiết kế
luận lý
(Logical
design)

Thiết kế
vật lý
(Physical
design)

30

Thiết kế luận lý (Logical design)
• Thiết kế luận lý đề cập đến những gì HT sẽ làm. Nó mơ tả các u cầu

chức năng của một HT.
• Nếu khơng có thiết kế luận lý, các chi tiết kỹ thuật của HT (chẳng hạn như

thiết bị phần cứng nào nên được mua) thường che khuất giải pháp tốt nhất.
• Thiết kế luận lý liên quan đến việc lập kế hoạch cho mục đích của từng


phần tử HT, độc lập với các cân nhắc về phần cứng và phần mềm.
• Các đặc điểm kỹ thuật thiết kế luận lý được xác định và lập thành văn bản

bao gồm đầu ra, đầu vào, quy trình, tập tin và CSDL, viễn thơng, thủ tục,
kiểm sốt và bảo mật, nhân sự và yêu cầu công việc.

15
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
31

Thiết kế vật lý (Physical design)
• Thiết kế vật lý đề cập đến cách thức các nhiệm vụ được

hoàn thành, bao gồm cách các thành phần hoạt động
cùng nhau và những gì mỗi thành phần thực hiện.
• Thiết kế vật lý xác định các đặc điểm của các thành phần

HT cần thiết, để đưa thiết kế luận lý vào hoạt động.
• Các đặ c t í nh củ a p hầ n cứ ng , p hầ n m ề m, C SDL ,

viễn thông, nhân sự và các thông số kỹ thuật về thủ tục
và kiểm soát phải được mô tả chi tiết.

32


Thiết kế hướng đối tượng
(Object-Oriented Design)
1. Mũi tên Creat thông báo từ nhân viên cho
thuê thuyền kayak tới đối tượng
KayakItem, để tạo thông tin về thuyền
kayak mới sẽ được đưa vào chương
trình cho thuê.
2. Đối tượng KayakItem cần ID cho thuyền
kayak và gửi tin nhắn đến nhân viên u
cầu thơng tin (mũi tên getID).
3. Sau đó, nhân viên nhập ID vào máy tính.
Điều này được hiển thị với mũi tên ID.
Dữ liệu được lưu trữ trong đối tượng
KayakItem.
4. Tiếp theo, KayakItem yêu cầu ngày mua.
Điều này được hiển thị trong mũi tên
getDatePurchased.
5. Cuối cùng, nhân viên nhập ngày mua vào
máy tính. Dữ liệu cũng được chuyển
sang đối tượng KayakItem.

16
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
33


Kiểm sốt và Thiết kế Giao diện
• Thủ tục đăng nhập (Sign-on procedure) bao gồm Số nhận dạng,

Mật khẩu và Các biện pháp bảo vệ khác cần thiết để ai đó có thể
truy cập vào tài ngun máy tính.
• Với xử lý tương tác, mọi người tương tác trực tiếp với thành phần
xử lý của hệ thống thông qua các thiết bị đầu cuối hoặc PC nối mạng.
Với hệ thống điều khiển bằng thực đơn(Menu-driven system),
người dùng chỉ cần chọn những gì họ muốn làm từ danh sách các
lựa chọn thay thế.

34

Kiểm sốt và Thiết kế Giao diện (tt)


Nhiều nhà thiết kế kết hợp một tiện ích trợ giúp (Help Facility)
vào HT hoặc chương trình ứng dụng. Khi người dùng muốn
b i ế t t h ê m v ề m ộ t ch ư ơ n g t r ì n h h oặ c t í n h n ă n g h o ặ c
loại phản hồi được mong đợi, họ có thể kích hoạt tiện ích
trợ giúp này.



Các chương trình máy tính có thể phát triển và sử dụng
các bảng tìm kiếm (Lookup Tables) để đơn giản hóa và
rút ngắn việc nhập dữ liệu.




Với Thủ tục khởi động lại (Restart Procedure), người dùng
có thể khởi động lại ứng dụng, khi ứng dụng đã dừng trong
trường hợp ứng dụng gặp sự cố hoặc có vấn đề.

17
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
35

Thiết kế Kiểm sốt và An tồn HT
(Design of System Security and Controls)
• Các nhà thiết kế cũng phải phát triển bảo mật HT và

kiểm soát cho tất cả các khía cạnh của HT, bao gồm
ph ần cứ ng , p hầ n mề m, HT CS DL , viễ n t h ơ ng v à
hoạt động Internet.
• Những cân nhắc chính này liên quan đến
• Ngăn ngừa, phát hiện và sửa lỗi (Error prevention, detection, and

correction);
• Lập kế hoạch và phục hồi thảm họa (Disaster planning and

recovery);
• Kiểm soát HT (Systems controls).

36


Ngăn ngừa, phát hiện và sửa lỗi
(Preventing, Detecting, and Correcting Errors)
• Thời gian hiệu quả nhất về chi phí để giải quyết

các lỗi tiềm ẩn là ở giai đoạn đầu của giai đoạn thiết kế.

18
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
37

Lập kế hoạch và Phục hồi Thảm họa


Lập kế hoạch thảm họa (Disaster planning) là q trình dự đốn và cung cấp
cho các thảm họa. Thảm họa có thể là một hành động của tự nhiên (lũ lụt, hỏa
hoạn hoặc động đất) hoặc hành động của con người (khủng bố, sai sót, bất ổn
lao động hoặc xóa một tập tin quan trọng). Việc lập kế hoạch thảm họa thường
tập trung chủ yếu vào hai vấn đề: duy trì tính tồn vẹn của thông tin doanh
nghiệp và giữ cho hệ thống thơng tin hoạt động cho đến khi có thể tiếp tục
hoạt động bình thường.



Phục hồi thảm họa (Disaster recovery) là việc thực hiện kế hoạch thảm họa.




Các cơng cụ chính được sử dụng trong lập kế hoạch và khôi phục thảm họa
là phần cứng; phần mềm; và sao lưu CSDL, viễn thông và nhân sự.

38

19
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
39

Kiểm sốt HT
• Xác định các vấn đề tiềm ẩn
• Xếp hạng tầm quan trọng

của những vấn đề này

• Lập kế hoạch cho địa điểm

và cách tiếp cận tốt nhất để
ngăn chặn vấn đề

• Quyết định cách tốt nhất để


xử lý các vấn đề nếu chúng
xảy ra

40

Kiểm soát
HT

20
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
41

Ưu điểm và Nhược điểm của Lựa chọn Mua
Khi mua HT máy tính, có một số lựa chọn, bao gồm mua, cho thuê hoặc
thuê. Các ràng buộc và mục tiêu cho HT đóng vai trị quan trọng trong
việc lựa chọn, cũng như các ưu điểm và nhược điểm của từng loại.

42

21
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370


11/18/2021
43

Đánh giá và chọn lựa một Thiết kế hệ thống
• Đánh giá sơ khởi (Preliminary Evaluation): Đánh giá ban đầu với

mục đích là loại bỏ các đề xuất khơng mong muốn; bắt đầu sau khi tất cả
các đề xuất đã được gửi.
• Đánh giá cuối cùng (Final Evaluation): Điều tra chi tiết về các đề xuất
được đưa ra bởi các nhà cung cấp còn lại sau khi đánh giá sơ bộ.

44

Các kỹ thuật đánh giá
• Đồng thuận nhóm (Group Consensus): một nhóm RQĐ được chỉ định và chịu

trách nhiệm đưa ra đánh giá và lựa chọn cuối cùng.
• Phân tích Lợi ích/Chi phí (Cost/Benefit Analysis): Một cách tiếp cận

liệt kê các chi phí và lợi ích của mỗi HT được đề xuất. Sau khi chúng được thể hiện
bằng tiền, tất cả các chi phí được so sánh với tất cả các lợi ích.
• Kiểm tra điểm chuẩn (Benchmark Test): Kiểm tra so sánh các HT máy tính hoạt động

trong cùng điều kiện.
• Hệ thống đánh giá điểm (Point Evaluation System): Một q trình đánh giá trong đó

mỗi yếu tố đánh giá được ấn định một trọng số, tính bằng điểm phần trăm, dựa trên
mức độ quan trọng. Sau đó, mỗi HT đề xuất được đánh giá theo yếu tố này và
cho điểm từ 0 đến 100. Điểm được tính tổng, và HT có tổng điểm lớn nhất được chọn.


22
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
45

46

23
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
47

Ví dụ: HT đánh giá điểm (Point Evaluation System)
Trọng số: Software (40%), Hardware (35%) và Vendor support (25%).
HT A có tổng điểm là 82.5%.
HT B có tổng điểm là 86.75% (gần với 100%). --> Cơng ty chọn HT B.

48

Đóng băng các thông số thiết kế kỹ thuật

24

Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


lOMoARcPSD|16991370

11/18/2021
49

Báo cáo Thiết kế


Thơng số kỹ thuật HT là kết quả cuối cùng của thiết kế HT,
bao gồm mô tả kỹ thuật nêu chi tiết đầu ra, đầu vào và
giao diện người dùng của HT cũng như tất cả các thành phần
phần cứng, phần mềm, CSDL, viễn thông, nhân sự và
quy trình và cách thức các thành phần này liên quan với nhau.



Các thơng số kỹ thuật có trong báo cáo thiết kế (Design
Report), là kết quả chính của thiết kế hệ thống.



Báo cáo thiết kế phản ánh các quyết định được đưa ra đối với
việc thiết kế HT và chuẩn bị cách thức triển khai HT.

50

25

Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()


×