ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: SẢN XUẤT GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT NGHỀ: NI
TRỒNG THỦY SẢN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-... ngày ………tháng.... năm.....
...........……… của …………………………………..
Bạc Liêu, năm 2020
MỤC LỤC
Trang
Bài 1. Nuôi vỗ cá bố mẹ………………………………………………………………..5
1. Điều kiện nuôi vỗ cá bố mẹ...........................................................................................5
2. Chọn cá bố mẹ nuôi vỗ…………………………………………………………..……7
3. Thả cá bố mẹ.................................................................................................................9
4. Ni vỗ tích cực............................................................................................................10
5. Ni vỗ thành thục.......................................................................................................11
6. Quản lý môi trường nước.............................................................................................12
Bài 2. Cho cá bố mẹ đẻ trứng.........................................................................................23
1. Chuẩn bị cho cá đẻ trứng..............................................................................................23
2. Chọn cá bố mẹ thành thục cho đẻ.................................................................................28
3. Cho cá đẻ theo phương pháp tự nhiên..........................................................................31
4. Cho cá đẻ theo phương pháp nhân tạo..........................................................................32
5. Đánh giá kết quả cho cá đẻ...........................................................................................35
Bài 3. Ấp trứng cá...........................................................................................................36
1. Ấp trong ao....................................................................................................................36
2. Ấp trong bể....................................................................................................................39
3. Ấp kết hợp.....................................................................................................................41
4. Ấp trong bình weys.......................................................................................................41
5. Đánh giá kết quả ấp trứng cá........................................................................................ 44
Bài 4. Ương cá giống....................................................................................................... 50
1. Chuẩn bị ao ương...........................................................................................................47
2. Ương cá giống...............................................................................................................49
3. Cho cá ăn.......................................................................................................................54
4. Quản lý mơi trường nước..............................................................................................55
5. Phịng, trị bệnh..............................................................................................................57
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................67
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơ đun “Sản xuất giống cá nước ngọt” cung cấp cho người học những kiến
thức cơ bản về các quy trình ni vỗ cá bố mẹ; cho cá bố mẹ đẻ trứng; ấp trứng cá và
ương cá giống. Tài liệu có giá trị hướng dẫn người học cách thức học tập và có thể
tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất.
Giáo trình này là mơ đun chun ngành bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ
trung cấp nghề ni trồng thủy sản. Trong mơ đun này gồm có 4 bài dạy thuộc thể
loại tích hợp như sau:
Bài 01: Ni vỗ cá bố mẹ
Bài 02. Cho cá bố mẹ đẻ trứng
Bài 03. Ấp trứng cá
Bài 04. Ương cá giống
4
GIÁO TRÌNH MƠ DUN
Tên mơ đun: SẢN XUẤT GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT
Mã mơ đun: MĐ11
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Sản xuất giống cá nước ngọt là một mô đun chuyên môn nghề, là mơ
đun bắt buộc của chương trình khung trình độ Trung cấp nghề nuôi trồng thủy sản
được giảng dạy cho người học sau khi đã học các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở.
- Tính chất: Sản xuất giống cá nước ngọt là mô đun chuyên nghiên cứu và ứng
dụng thực tiễn sản xuất các giống loài cá nước ngọt, mang lại kinh tế cao.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Sản xuất giống cá nước ngọt mang vai trị
và có ý nghĩa vơ cùng quan trọng nhằm tạo ra sản phẩm cá giống, tăng thu nhập cho
người sản xuất. Ngoài ra, cung cấp cá giống đủ về số lượng lẫn chất lượng tạo điều
kiện tốt cho người nuôi, tăng năng suất, tăng thu nhập kinh tế cho hộ nuôi.
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong mô đun này người học sẽ đạt được:
- Về kiến thức:
Trình bày được các thao tác kỹ thuật ni vỗ cá bố mẹ, cho cá đẻ trứng, ấp
trứng cá và ương cá giống.
- Về kỹ năng:
Thao tác được các kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ, cho cá đẻ trứng, ấp trứng cá và
ương cá giống.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Năng lực tự chủ: chủ động trong việc thực hiện quy trình kỹ thuật sản xuất
giống các loài cá nước ngọt.
+ Năng lực chịu trách nhiệm: tuân thủ khi thực hiện quy trình cũng như hưởng
ứng thực hiện tiêu chuẩn ngành về quản lý sản phẩm giống các lồi cá nước ngọt có
giá trị kinh tế.
Nội dung của mô đun:
5
Bài 1
NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ
Mã bài: 01
Giới thiệu:
Để thực hiện sản xuất giống các loài cá nước ngọt đạt hiệu quả tốt, vấn đề quan trọng
tiên quyết cần quan tâm là khâu nuôi vỗ cá bố mẹ trước khi cho cá đẻ.
Trong thời gian ni vỗ tích cực là nhằm cung cấp cho cá đầy đủ chất dinh dưỡng,
tạo buồng trứng và buồng tinh đạt chất lượng tốt.
Giai đoạn nuôi vỗ thành thục nhằm tạo điều kiện cho buồng trứng và buồng tinh chín
đồng thời q trình thụ tinh diễn ra tốt hơn.
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Mơ tả được phương pháp chọn cá bố mẹ đạt tiêu chuẩn đưa vào nuôi vỗ đồng thời
trình bày được các thao tác kỹ thuật ni vỗ cá bố mẹ.
- Thực hiện được các thao tác kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ.
- Tuân thủ đúng các thao tác kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ theo tiêu chuẩn ngành.
A. Nội dung
1. Chuẩn bị điều kiện nuôi vỗ cá bố mẹ
1.1. Chuẩn bị ao nuôi vỗ
1.1.1. Mục đích
Ao ni vỗ cá bố mẹ là nơi có đầy đủ các điều kiện về yếu tố môi trường nước và
thức ăn đảm bảo giúp cho cá tích lũy đầy đủ chất dinh dưỡng, chuyển hóa chất dinh
dưỡng giúp hình thành và phát triển tuyến sinh dục.
1.1.2. Yêu cầu
- Đối với ao mới đào: cần tát cạn tháo rửa chua từ 1-2 lần sau đó bón vơi làm tăng pH
đất, tháo rửa 1-2 lần nữa sau đó lấy nước vào sao cho pH ổn định ở mức trên 6,5. Tiếp
đến tiến hành gây màu nước bằng phân chuồng, lượng phân bón với ao mới đào cần
bón đủ lượng sao cho màu nước luôn ổn định không bị mất màu đột ngột.
- Đối với ao cũ: tát cạn ao, tu sửa bờ cống cấp thoát nước, vét bùn đáy chỉ để lại mức
15-25cm bùn đáy, nhằm làm tăng độ sâu nước ao và giảm sự biến động nhiệt độ trong
ngày, đồng thời cải taọ điều kiện các yếu tố thủy hoá ở đáy như CO2, O2,, H2S, NH3....
san phẳng đáy nhằm giúp sinh vật đáy phát triển tốt và tiện thu hoạch.
6
1.1.3. Tiêu chuẩn ao nuôi vỗ cá bố mẹ
Nên chọn ao nuôi vỗ cá bố mẹ ở những vùng đất đáy ao là đất thịt, thịt pha sét hoặc
bùn cát, không bị chua phèn hay nhiễm mặn. Ao ở gần nguồn nước sạch, chủ động
cấp và thốt được nước. có cống cấp nước và tháo nước thuận tiện, gần nguồn nước
sạch, có đăng cống chắc chắn để giữ nước và phịng cá đi.
Hình dạng của ao ni vỗ cá bố mẹ có thể là hình chữ nhật với chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng.
Ao nuôi vỗ cá bố mẹ nên có diện tích từ 100m2 trở lên, độ sâu tốt nhất từ 1,2 – 1,5 m
nước tùy loài cá, ao có 1 lớp bùn dày từ 15 – 25 cm. Mặt ao phải thống, bờ ao khơng
bị rị rỉ và cao hơn mực nước từ 0,4 - 0,5 m.
1.1.4. Quy trình kỹ thuật chuẩn bị ao ni vỗ cá bố mẹ
Bước 1. Cải tạo môi trường xung quanh ao
- Dùng dao dọn dẹp cỏ rác xung quanh bờ ao, để khơng cịn nơi trú ẩn cho các sinh
vật gây hại cho người và cá nuôi.
- Kiểm tra các lổ mọi, cống bọng chắc chắn, tu bổ, sửa chữa, nâng cao các đoạn bờ bị
lún sụp, sạt lở, đảm bảo không bị nước tràn bờ do thủy triều cao trong quá trình ni.
Bước 2. Tháo cạn nước ao
- Tháo cạn nước ao bằng cống thoát: Khi thủy triều xuống thấp, mực nước bên ngoài
thấp hơn mực nước trong ao, ta tiến hành mở cống thốt cho nước ra ngồi ao trong
thời gian nhất định, khi mực nước trong ao và mực nước ngoài ao cân bằng ta dùng
máy bơm đặt trong ao, bơm nước ra ngoài ao đến cạn nước.
- Tháo cạn nước ao bằng máy bơm: Khi mực nước trong ao thấp hơn mực nước bên
ngoài ta tiến hành đặt máy bơm trong ao, bơm nước ao ra bên ngoài cho đến khi đáy
ao cạn nước.
- Nước trong ao được đưa ra mơi trường bên ngồi thơng qua hệ thống ao xử lý nước
thải trước khi thải ra môi trường.
Bước 3. Vét bùn đáy
- Dùng máy bơm 8-15 CV nối với ống nhựa dẻo đường kính 15-20cm để kết hợp bơm
bớt nước trong ao và hút bùn đáy ao.
- Đặt máy bơm trên bờ ao, ống nhựa dẻo được cột với các phao nhựa để nổi trên mặt
nước.
- Một người cầm đầu ống hút di chuyển qua lại dưới đáy ao để hút bùn đáy.
- Khi thấy nước thoát ra ở đầu ống xả đã bớt màu đen của bùn đáy thì di chuyển đầu
ống hút sang vị trí khác.
7
- Nước bùn thoát ra được đưa vào bãi chứa bùn để phân hủy.
Bước 4. Bón vơi
- Chọn loại vơi bón thích hợp tùy theo pH đất đáy ao.
- Cần xác định liều lượng vơi trước khi bón vào ao. Liều lượng của vôi tùy thuộc vào
loại vôi, độ pH đáy ao và diện tích ao.
- Cách bón vơi là mở miệng bao vôi ra, dùng xẻng xúc vôi cho vào thùng nhựa hay
cho vào các điểm phân bố đều trên đáy ao. Sau đó dùng xẻng hay thau mũ xúc vôi rải
đều hạt mịn trên bề mặt đáy ao. Vôi sẽ phản ứng kết tủa của Phosphorous khi bắt đầu
bón vì vậy ít nhất 1 tuần khơng nên dùng phân bón gây màu ngay sau khi bón vơi
Lưu ý: Ao có những vũng bùn nhão, bùn đen thì ta rải vôi vào nhiều hơn.
1.2. Chuẩn bị môi trường nước
1.2.1. Mục đích
Nhằm tạo mơi trường sống cho cá ni và các sinh vật làm thức ăn cho cá. Ngoài ra,
nước được lấy vào ao chứa có thể dùng để dự trữ cấp vào ao nuôi vỗ khi ao nuôi vỗ
thiếu nước, tăng cường độ trong của nước ao nuôi vỗ, cung cấp hàm lượng muối, dinh
dưỡng tảo phát triển, tăng hàm lượng oxy, góp phần điều chỉnh pH, giảm chất độc
H2S, NH3 có trong nền đáy khi cải tạo ao.
Hình 1.1. Lấy nước vào ao nuôi vỗ cá bố mẹ
1.2.2. Yêu cầu
- Nguồn nước lấy vào ao nuôi vỗ cá bố mẹ phải đạt:
+ Nguồn nước phải chủ động, đầy đủ.
8
+ Nước khơng bị ơ nhiễm hóa chất hay mầm bệnh khác.
+ Giàu ơxy, hàm lượng oxy hịa tan nên ở mức ≥ 4mg/ lít.
+ pH nước phải đạt ở mức: 7-8,5.
+ Khi cấp nước vào ao cần dùng túi thuốc treo ở cửa cống nhằm hạn chế dịch bệnh
xâm nhập vào ao nuôi.
- Không nên lấy nước vào ao ni vỗ cá bố mẹ khi nguồn nước có:
+ Phun thuốc trừ sâu, rầy tập trung ở các ruộng lúa;
+ Xả chất thải ở các nhà máy công nghiệp;
+ Dịch bệnh trong khu vực;
+ Đổi màu bất thường của nước trong sông rạch;
+ Xuất hiện với số lượng nhiều bất thường các sinh vật trong nguồn nước;
1.2.3. Quy trình kỹ thuật chuẩn bị môi trường nước
Bước 1. Chọn thời điểm lấy nước
- Việc lấy nước vào ao nuôi vỗ cá bố mẹ thường dựa vào nước thủy triều, do đó cần
theo dõi thủy triều để chọn ngày lấy nước.
- Nên chọn con nước lớn để lấy được nước sạch, lấy được nhiều nước và thời gian lấy
nước nhanh.
Bước 2. Cách lấy nước
Hình 1.2. Treo túi lọc vào cửa cống
Cách 1: Lấy nước theo thủy triều
- Treo túi lọc vào cửa cống;
9
- Mở cống lấy nước: khi nước lớn đầy sông, mực nước ngồi sơng cao hơn trong ao;
- Kiểm tra túi lọc trong thời gian lấy nước;
+ Đóng cống ngừng lấy nước khi mực nước đạt 1,2m ở tất cả các ao.
Cách 2: Lấy nước bằng thủy triều kết hợp với máy bơm nước
+ Treo túi lọc vào cửa cống;
+ Mở cống lấy nước: khi nước lớn đầy sông, mực nước ngồi sơng cao hơn trong ao;
+ Kiểm tra túi lọc trong thời gian lấy nước;
+ Đóng cống khi mức nước gần cân bằng giữa ngồi sơng và trong ao;
+ Treo túi lọc vào đầu ống bơm nước;
+ Vận hành máy bơm lấy nước vào ao đến mức nước thích hợp.
Cách 3: Lấy nước bằng máy bơm nước
+ Treo túi lọc vào đầu ống bơm nước;
+ Bơm nước vào ao đến mức nước thích hợp;
+ Thường xuyên kiểm tra túi lọc tránh các loài cá dữ vào ao
* Lưu ý:
- Tuyệt đối không được lấy nước vào ao nuôi vỗ trong những ngày mưa bão;
- Không nên lấy nước khi nước đang lên, sẽ lấy nước bẩn vào ao nuôi. Hoặc lấy nước
vào kỳ nước kém, thời gian lấy nước kéo dài và không đủ nước.
2. Chọn cá bố mẹ ni vỗ
2.1. Mục đích
Nhằm để đảm bảo có được đàn cá bố mẹ mang những tính trạng di truyền tốt, đủ sức
khỏe dùng làm giống tạo ra thế hệ con mang những đặc tính tốt của cá bố mẹ.
2.2. Yêu cầu
Khi tiến hành chọn lựa các bố mẹ để nuôi vỗ, điều đặc biệt là cần phải tuân thủ nghiêm
ngặt tiêu chuẩn chọn cá bố mẹ chung và riêng cho các loài cá nước ngọt theo quy
định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9586:2014 về cá nước ngọt – yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Tiêu chuẩn chọn cá bố mẹ nuôi vỗ
2.3.1. Tiêu chuẩn chung cho các loài
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chọn cá bố mẹ ni vỗ chung cho các lồi
Chỉ tiêu
Yêu cầu
10
1. Chất lượng
di truyền
2. Ngoại hình
3. Trạng thái
hoạt động
4. Tình trạng
sức khỏe
Là dòng thuần chủng hoặc dòng chọn giống được nhận từ Hệ
thống giống thủy sản quốc gia (HTGQG), trong tuyển chọn từ
vùng nước tự nhiên theo quy định.
Cỡ cá đồng đều, cân đối, vây, vẩy hồn chỉnh, khơng sây sát,
không mất nhớt, màu sắc tươi sáng đặc trưng của loài.
Nhanh nhẹn, bơi theo đàn, phản ứng nhanh với tiếng động, ánh
sáng.
Cá khỏe mạnh, khơng bị dị hình, khơng có dấu hiệu bệnh lý;
Khi bắt buộc xét nghiệm: không nhễm những bệnh nguy hiểm
của lồi.
2.4. Quy trình kỹ thuật chọn cá bố mẹ nuôi vỗ
Bước 1. Chọn chất lượng cá bố mẹ
Để chọn được chất lượng cá bố mẹ cần dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Nguồn gốc cá, chất lượng di truyền của cá.
- tuổi của cá đực, cá cái (năm);
- tuổi thành thục sinh dục (năm);
- thời hạn sử dụng (năm);
- số lần sinh sản (năm).
Bước 2. Chọn ngoại hình cá bố mẹ
- Dựa vào (Bảng 1.2) tiêu chuẩn chung và bảng tiêu chuẩn riêng của từng loài để xác
định hình dạng, kích thước (chiều dài) và khối lượng cá đực và cá cái (kg).
- Ngoài ra cần dựa vào màu sắc đặc trưng của loài, các phụ bộ, chất nhớt cũng như
các sinh vật bám trên thân cá (Bảng 1.2).
Bước 3. Chọn tập tính cá bố mẹ
Dựa vào tập tính của cá như: dinh dưỡng, tính ăn, sinh sản, bơi lội, bắt mồi,...
3. Thả cá bố mẹ
3.1. Mục đích
Việc thả cá bố mẹ xuống ao ni vỗ nhằm mục đích tạo điều kiện cho cá bố mẹ tích
lũy chất dinh dưỡng, chuyển hóa chất dinh dưỡng phát triển buồng trứng và buồng
tinh, tăng mức độ thành thục tuyến sinh dục, rút ngắn thời gian sinh sản.
3.2. Yêu cầu
- Cá bố mẹ phải đủ tiêu chuẩn nuôi vỗ;
- Tỷ lệ đực/cái phù hợp với từng đối tượng nuôi vỗ;
11
- Mật độ thả ni phù hợp với diện tích ao và quy mô sản xuất;
- Thao tác thả đúng yêu cầu kỹ thuật.
3.3. Quy trình kỹ thuật thả cá bố mẹ nuôi vỗ
Bước 1. Xác định thời gian thả cá vào ao ni vỗ
- Những vùng có nhiệt độ cao cá thường thành thục sớm hơn vùng có nhiệt độ thấp
trên cùng một loài và cùng một giai đoạn phát triển.
- Ở Việt Nam, thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ và thời gian thành thục cũng khác nhau. Ở
các tỉnh phía Bắc, thời gian ni vỗ cá bố mẹ thường sớm hơn các tỉnh phía Nam
khoảng 1 tháng, nhưng thời gian thành thục muộn hơn các tỉnh phía Nam.
Bước 2. Xác định mật độ nuôi vỗ
- Dựa vào quy mô sản xuất cá giống cung cấp cho người ni (khảo sát nhu cầu thị
trường);
- Dựa vào diện tích ao nuôi vỗ (dùng thước đo chiều dài và chiều rộng ao);
- Dựa vào đối tượng cá nuôi vỗ (trọng lượng cơ thể, sức sinh sản);
- Từ những yêu cầu thực tiễn trên ta chọn mật độ nuôi vỗ (số cá thể/m2 ao ni) và
tỷ lệ đực/cái cho thích hợp.
Bước 3. Xác định khối lượng đàn cá nuôi vỗ
Áp dụng theo công thức:
Số lượng đàn cá nuôi vỗ trong ao = mật độ x diện tích ao
Bước 4. vận chuyển và thả cá bố mẹ
- Nếu quãng đường xa vận chuyển cá bố mẹ đến ao nuôi vỗ vào sáng sớm hay chiều
mát;
- Cá bố mẹ có thể được vận chuyển kín bằng bao nilon bơm oxi hay có thể vận chuyển
hở với các dụng cụ như: thùng nhựa, xô, lồ,...có sục khí.
-Truoc khi thả cá cần cân bằng nhiệt độ giữa bao cá và nước ao bằng cách ngâm bao
cá xuống ao từ 15-20 phút, sau đó mở miệng bao cho cá từ từ ra. Nếu dụng cụ hở ta
ngâm dụng cụ với thời gian như trên, sau đó nghiêng dụng cụ cho nước từ từ vào và
thả cá ra ao.
4. Ni vỗ tích cực
12
4.1. Mục đích
Nhằm cung cấp cho cá ni tích lũy lượng chất dinh dưỡng cho cơ thể trong khoảng
thời gian nhất định từ các nguồn thức ăn chứa hàm lượng protein cao.
4.2. Yêu cầu
- Thức ăn phải đảm bảo giàu đạm và các thành phần dinh dưỡng khác theo yêu cầu;
- Lượng thức ăn và số lần cho cá ăn đáp ứng nhu cầu tối đa cho cá nuôi;
- Các điều kiện môi tường nước ao nuôi phải đảm bảo.
4.3. Quy trình kỹ thuật ni vỗ tích cực
Bước 1. Xác định thời gian ni vỗ
- Ni vỗ tích cực là giai đoạn nuôi vỗ đầu tiên cho đến khi cơ thể cá được tích lũy
đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Thời gian ni vỗ tích cực tùy theo lồi, nhiệt độ nước và nguồn thức ăn cung cấp
hàng ngày khi cá đạt đến độ béo cao nhất. Thường thời gian ni vỗ tích cực dao
động từ 2-4 tháng.
Bước 2. Chọn loại thức ăn, khẩu phần ăn
- Trong thời gian nuôi vỗ cần sử dụng thức ăn giàu đạm, thức ăn công nghiệp dạng
viên nổi, hoặc thức ăn tự chế biến.
- Tỷ lệ thành phần phối chế gồm: 30 – 40% bột cá, cá tươi hay thực phẩm có nguồn
gốc động vật xay nhuyễn trộn với 60 – 70% cám, gạo. Thức ăn cần được kết dính và
cho ăn trong sàn đặt cố định quanh ao. Có thể cho cá ăn thêm bèo cám, con mối, ốc
bươu vàng, phế thải từ nông nghiệp,…
- Lượng thức ăn mỏi ngày bằng 5 – 7% trọng lượng đàn cá.
- Số lần cho ăn: cho cá ăn 2 lần trong ngày vào sáng sớm và chiều mát.
Bước 3. Thao tác cho cá ăn
- Loại thức ăn đã được chọn đem cân đúng với khẩu phần ăn của cá cho 1 cử ăn.
- Tiếp theo cân các yếu tố vi lượng như: khoáng, vitamin, men vi sinh trộn vào thức
ăn.
- Dùng dụng cụ rải thức ăn đều khắp ao hay có thể đặt trên sàn ăn tại những vị trí cố
định.
5. Ni vỗ thành thục
5.1. Mục đích
13
Nhằm giúp cho cá đạt được mức độ thành thục sinh dục tối đa. Buồng trứng cá cái và
buồng tinh cá đực đạt giai đoạn IV và chín.
5.2. Yêu cầu
- Thức ăn cunng cấp hàng ngày được giảm xuống về lượng cũng như thành phần dinh
dưỡng.
- Thời gian nuôi ngắn hơn giai đoạn ni vỗ tích cực, chủ yếu là chuyển hóa vật chất
dinh dưỡng trong cơ thể hình thành nên các tế bào trứng và tinh trùng.
5.3. Quy trình kỹ thuật nuôi vỗ thành thục
Bước 1. Xác định thời gian nuôi vỗ
Là giai đoạn nuôi tiếp theo của nuôi vỗ tích cực. Thời gian ni vỗ của giai đoạn này
khoảng 2 tháng.
Bước 2. Chọn loại thức ăn, khẩu phần ăn
- Trong thời gian nuôi vỗ thành thục, thức ăn giàu đạm được hạn chế sử dụng, thay
vào đó là thức ăn nhiều xơ, vitamin, khoáng.
- Lượng thức ăn mỏi ngày bằng 3 – 5% trọng lượng đàn cá.
- Số lần cho ăn: cho cá ăn 2 lần trong ngày vào sáng sớm và chiều mát.
Bước 3. Thao tác cho cá ăn
- Loại thức ăn đã được chọn đem cân đúng với khẩu phần ăn của cá cho 1 cử ăn.
- Tiếp theo cân các yếu tố vi lượng như: khoáng, vitamin, men vi sinh trộn vào thức
ăn.
- Dùng dụng cụ rải thức ăn đều khắp ao hay có thể đặt trên sàn ăn tại những vị trí cố
định.
6. Quản lý mơi trường nước
6.1. Mục đích
- Mơi trường nước ao nuôi vỗ cá bố mẹ được quản lý tốt hạn chế nước bị ô nhiễm do
thức ăn thừa, phân cá,… tạo khí độc làm cá bệnh và chết.
- Mơi trường nước tốt hạn chế sự mất oxi trong nước, số lượng vi sinh vật gây bệnh
giảm, các yếu tố môi trường nước ổn định, cá phát triển tốt.
6.2. Yêu cầu
14
- Các thông số môi trường nước luôn được kiểm tra và điều chỉnh cho phù hợp với
nhu cầu cá bố mẹ.
- Số lượng nước luôn ở mức cho phép.
6.3. Tiêu chuẩn thông số môi trường nước ao nuôi vỗ cá bố mẹ
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn thông số môi trường nước ao nuôi vỗ cá bố mẹ
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị cho phép
1
Oxy hịa tan
(DO)
mg/l
>3
2
pH
mg/l
6-9
3
NO2-
mg/l
<0,05
4
NH3
mg/l
<0,09
5
H2S
mg/l
<0,02
6
Nhiệt độ
0
C
25-32
6.4. Quy trình kỹ thuật quản lý môi trường nước
Bước 1. Quản lý chất lượng nước
- Đo pH bằng giấy quỳ
+ Lấy một mẩu giấy quỳ dài khoảng 2 - 4cm
+ Nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch đã để lắng
+ Để khô khoảng 5-10 giây, Mẩu giấy quỳ chuyển màu.
+ Đặt mẩu giấy lên thang so màu, so sánh màu của mẩu giấy với các ô màu trên thang
so màu.
+ Đọc kết quả trị số pH ở ô màu trùng so với màu mẩu giấy.
- Đo pH bằng bộ kiểm tra nhanh (Test kit)
+ Cho nước mẫu vào lọ, tráng đều lọ vài lần
+ Đổ nước tráng lọ ra
+ Cho nước mẫu vào lọ đến mức quy định
+ Lau khơ bên ngồi lọ
15
+ Cho thuốc thử vào lọ với số giọt quy định tùy theo nhà sản xuất.
+ Lưu ý trước khi cho thuốc thử vào mẫu nước cần lắc đều chai thuốc thử.
+ Lắc nhẹ tròn đều lọ để thuốc thử hòa tan vào mẫu nước thử.
+ Mẫu nước hử biến màu
+ So màu và dọc kết quả:
+ Đặt lọ nước mẫu lên thang so màu, so sánh với các ô màu trên thang so màu
+ Đọc kết quả trị số pH ở ô màu trùng hoặc gần nhất so với màu nước mẫu.
+ Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước sạch trước và sau mỗi lần kiểm tra.
- Đo pH bằng máy
+ Hiệu chỉnh máy:
+ Mở nắp máy.
+ Mở máy bằng nút mở - tắt.
+ Giữ phần dưới của máy trong cốc nước cất.
+ Xoay nhẹ vít trong khe hiệu chỉnh (bên hông hoặc mặt sau của máy), quan sát màn
hình.
+ Ngừng xoay khi màn hình hiện lên số 7,0.
+ Chuyển máy ra khỏi cốc nước cất.
+ Cho đầu dò vào cốc nước mẫu
+ Cho đầu dò vào cốc nước mẫu đến vạch giới hạn, lắc nhẹ phần dưới của máy trong
nước vài lần.
+ Chờ 15-30 giây cho số trên màn hình đứng yên.
+ Đọc kết quả: Khi số trên màn hình đúng yên, đọc kết quả ghi vào sổ theo dõi.
+ Tắt máy, đưa máy ra khỏi cốc.
+ Bảo quản máy sau khi đo
+ Ngâm đầu dò vào cốc nước sạch một lúc.
+ Lấy ra, để ráo hoặc lau khô bằng vải mềm, đậy nắp đầu dị.
Lưu ý:
-Tránh để pin cũ q lâu trong máy vì có thể gây hỏng máy.
- Khơng đo trực tiếp vào nước ao.
- Không để phần trên của máy tiếp xúc với nước để tránh chạm mạch.
16
- Sau nhiều lần sử dụng phải kiểm tra mức độ sai số để hiệu chỉnh máy.
- Đo nhiệt độ nước ao bằng nhiệt kế
+ Buộc dây vào nhiệt kế bách phân.
+ Đưa nhiệt kế trực tiếp xuống nước:
+ Đầu thuỷ ngân hướng xuống dưới theo phương thẳng đứng.
+ Đầu nhiệt kế cách mặt nước 15 – 20 cm, để yên 5 phút.
+ Nghiêng nhiệt kế và đọc nhiệt độ của nước xong mới lấy nhiệt kế lên khỏi mặt
nước.
+ Ghi chép kết quả vào sổ theo dõi
+ Cũng có thể đo nhiệt độ bằng máy, hiện nay một số máy đo pH và oxy
hịa tan được chế tạo có thể đo được thêm chỉ tiêu nhiệt độ.
- Đo hàm lượng oxy hòa tan trong ao bằng máy
+ Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo để biết cách sử dụng của từng loại máy.
+ Máy đo có điện cực (đầu dò) nối với máy bằng dây dẫn (oxymeter).
+ Máy đắt tiền và khó sử dụng, bảo quản nên khơng thích hợp với quy
mơ hộ gia đình.
- Đo hàm lượng oxy hòa tan trong ao bằng bộ test
+ Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy mẫu nước
đến mép lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 1 và 6 giọt thuốc
thử số 2 vào lọ chứa mẫu nước cần kiểm tra, đậy nắp lọ thử ngay sau khi nhỏ (phải
đảm bảo khơng có bất kỳ bọt khí nào trong lọ), lắc đều, sau đó mở nắp lọ ra.
+ Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của lọ với các cột
màu và xác định nồng độ Oxy (mg/l). Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự
nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
+ Làm sạch trong và ngoài lọ thuỷ tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.
- Đo hàm lượng khí H2S
+ Rửa sạch trong và ngoài lọ phản ứng bằng nước sinh hoạt trước và sau mỗi lần kiểm
tra.
+ Cho mẫu nước cần kiểm tra hàm lượng H2S vào lọ phản ứng đến vạch mức 80 ml.
+ Cẩn thận cho 3 thìa đầy thuốc thử 1 vào lọ phản ứng.
17
+ Cho nhanh 2 viên thuốc thử 2 vào lọ phản ứng, đậy chặt lọ bằng nút lọ phản ứng đã
chuẩn bị ở phần trên.
+ Để yên 30 phút, mở nắp lọ ra, so sánh màu trên giấy thử với màu trên bảng chuẩn
để tìm hàm lượng tổng S2- trong mẫu.
+ Hàm lượng H2S tồn tại trong mẫu phụ thuộc vào pH và được tính theo bảng sau:
Hàm lượng H2S = Hàm lượng tổng số S2- x Hệ số H2S
Bảng 1.4. Mối quan hệ giữa độ pH và hệ số H2S
STT
pH
Hệ số H2S
1
5.0
0,99
2
5.5
0,97
3
6.0
0,89
4
6.5
0,71
5
7.0
0,44
6
7.5
0,20
7
8.0
0,072
8
8.5
0,030
9
9.0
0,0049
+ Nếu hàm lượng tổng S2- trong mẫu > 0,2 mg/l thì lấy lượng mẫu ít hơn
(20 hoặc 40 hoặc 60 ml), them nước sinh hoạt không chứa S2- vào đến vạch 80
ml. Sau đó tiến hành thực nghiệm từ bước 3. Hàm lượng tổng S2- trong mẫu bằng
hàm lượng tổng S2- so được trên bảng màu nhân với hệ số pha lỗng.
- Đo hàm lượng khí NH3
+ Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.
Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng.
+ Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước
vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
18
+ Cho 3 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thuỷ tinh chứa mẫu nước cần kiểm
tra, đóng nắp và lắc đều.
+ Mở nắp, cho 3 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng nắp và lắc đều rồi
mở nắp ra.
+ Cho tiếp 3 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp lọ, lắc đều.
+ Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu.
+ Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có trong nước ao.
Bước 2. Quản lý chế độ thay nước, kích nước
Hình 1.3. Thay nước ao cá
- Sau khi đo kỹ các thông số môi trường ao nuôi và của nguồn nước cấp vào như:
oxy, pH, nhiệt độ, H2S, NH3 và độ mặn. Nếu các thông số mơi trường đạt mức cho
phép thì quyết định thay nước cho ao nuôi.
- Dùng máy bơm hay mở cống khi thủy triều xuống để xả nước trong ao ra kênh thoát.
Lượng nước mỗi lần từ 30-50% tùy vào mức độ nước ao dơ hay sạch, lượng nước cấp
vào ao tương đương lượng nước xả ra và chất lượng nước cấp vào phải đạt chuẩn.
- Thời điểm thay nước không chọn con nước đang lớn hay q rịng vì mang theo
nhiều mầm bệnh và phù sa ảnh hưởng đến cá nuôi. Khi cấp nước vào ao phải dùng
lưới lọc hay có thể treo túi thuốc trước ống cấp hạn chế mầm bệnh xâm nhập vào ao
ni.
7. Quản lý bệnh
7.1. Mục đích
Giảm thiểu sự xuất hiện của bệnh trên cá nuôi; cải thiện tốc độ tăng trưởng của cá;
giảm bớt chi phí nuôi ; cải thiện điều kiện môi trường nuôi và giúp hạn chế tối đa tác
động lên môi trường xung quanh; đạt được những tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm
7.2. Yêu cầu
- Phải tuân thủ đầy đủ và thực hiện một cách chính xác về các bước phịng, chẩn đoán
và xử lý khi cá bệnh.
19
7.3. Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh
Bước 1. Phịng bệnh
- Phịng bệnh cho cá bố mẹ ni do ảnh hưởng của mơi trường;
- Phịng bệnh cho cá ni do ký sinh trùng;
- Phịng bệnh cho cá ni do vi khuẩn.
Bước 2. Chẩn đốn
- Quan sát và đánh giá mơi trường nước về màu sắc, mùi, vị;
- Quan sát các hoạt động bất thường của cá;
- Thu mẫu nước cũng như thu mẫu cá tại các điểm cần thiết;
- Phân tích nước, giải phẫu cá xác định bệnh.
Bước 3. Xử lý cá bệnh
- Sau khi xác định được nguyên nhân gây bệnh cho cá ta tiến hành điều trị hay xử lý;
- Nếu cá bệnh về môi trường, ký sinh trùng hay vi khuẩn có thể tiến hành điều trị
thích hợp;
- Nếu cá bệnh do virus có thể xử lý hủy bỏ.
8. Kiểm tra mức độ cá thành thục
8.1. Mục đích
Việc kiểm tra mức độ thành thục tuyến sinh dục của cá bố mẹ nuôi vỗ là để xác định
cá đã thành thục sinh dục chưa, tuyến sinh dục còn non hay đã chín mùi từ đó đi đến
quyết định cho cá sinh sản hay nuôi vỗ tiếp.
8.2. Yêu cầu
Dựa vào thời gian nuôi vỗ, biểu hiện các đặc điểm sinh dục phụ, đặc biệt là mức độ
thành thục của tuyến sinh dục cá đực và cá cái thông qua phương pháp tiêm thăm do
hay dùng que thăm trứng, vuốt tinh kiểm tra trên kính hiển vi xác định tỷ lệ thành
thục.
Bảng 1.5. Một số yêu cầu kỹ thuật đối với tuyến sinh dục cá bố mẹ đã thành thục
Loài cá
Yêu cầu
Cá cái
Cá đực
Mè trắng, mè hoa, trắm - Bụng to, mềm đều, da - Da bụng mỏng, vây
cỏ, trắm đen, trôi, rôhu, bụng mỏng
ngực nháp
và mrigal
- Lỗ sinh dục màu đỏ - Hậu môn hồng và hơi
hồng, không bị loét
lồi
20
Rơ phi
- Trứng trịn đều, rời
nhau, 70 - 80% số trứng
kiểm tra đã chuyển cực
- Bụng to, phân biệt rõ 3
lỗ ở vùng huyệt
- Trứng có màu vàng
- Vuốt nhẹ hai bên bụng
gần hậu môn thấy sẹ chảy
ra đặc, màu trắng
- Vây có màu sắc sặc sỡ
- Thấy rõ 2 lỗ ở vùng
huyệt
8.3. Quy trình kỹ thuật kiểm tra mức độ cá thành thục
Bước 1. Xác định thời điểm kiểm tra
- Căn cứ vào q trình ni vỗ có thể xác định được thời điểm cần kiểm tra mức độ
thành thục của cá;
- Đây là một trong những phương pháp chọn cá bố mẹ khá chính xác, muốn vậy người
cán bộ kỹ thuật phải có những số liệu tổng hợp trong suốt qúa trình ni vỗ từ đặc
điểm đàn cá đưa vào ni vỗ, chế độ ăn, chế độ kích thích nước, chế độ kiểm tra định
kỳ để xác định các giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục.
Bước 2. Thực hiện kiểm tra
* Cá cái:
- Kiểm tra cá dựa vào những thông tin, số liệu ghi chép hàng ngày trong thời gian
nuôi vỗ;
- Kiểm tra dựa vào phương pháp chọn ngoại hình:
+ Cá cái thành thục biểu hiện bụng to, thuôn đều, bụng cá mềm đều từ trên xuống
dưới, khoảng giữa ngực và bụng hơi lõm xuống, lỗ hậu môn mở rộng, vẩy xung quanh
lỗ hậu môn dãn ra. Ngồi ra, cá phải khoẻ mạnh khơng bị thương.
- Phương pháp thăm trứng:
+ Dùng que thăm trứng đưa vào lỗ sinh dục, ven theo xoang bao trứng, sâu chừng 5
- 10cm rồi xoay nhẹ 1 - 2 vòng lấy trứng ra đưa vào đĩa hoặc hộp lồng quan sát.
+ Trứng thành thục biểu hiện: các hạt trứng rời nhau, hạt trứng căng, trịn đều, màu
sắc óng ánh, màu vàng sẫm, nhiều nhớt là tốt.
21
Hình 1.4. Kiểm tra trứng cá cái
+ Trứng to nhỏ khơng rời nhau, trứng cịn xanh hoặc trắng đục, ít nhớt chứng tỏ trứng
chưa chín. Nếu trứng lấy ra đã nhão, vỏ trứng nhăn nheo, lăn đi lăn lại dễ vỡ là trứng
đã thoái hoá.
+ Lấy 15 - 20 quả trứng đưa vào dung dịch Sedr (thành phần của dung dịch Sedr gồm:
cồn (960 ) 60%; formol 30%; acid acetic 10%) rồi quan sát. Sau 2 phút nhân trứng
chuyển màu vàng sẫm và trông rõ hiện tượng lệch cực.
+ Nếu từ 70 - 80% số trứng đã lệch cực là biểu hiện trứng đã chín.
+ Nếu 50% số trứng chưa lệch cực biểu hiện trứng chưa chín, khơng tiêm kích dục
tố.
+ Nếu hạt nhân dịch đến sát màng tế bào thì trứng đó đã biểu hiện trứng q già.
+ Phương pháp lấy trứng quan sát trực tiếp đã thu được kết quả, chẩn đốn chính xác
hơn phương pháp quan sát ngoại hình.
- Phương pháp tiêm thăm dị:
+ Sau khi tiêm lần 1 (tiêm thăm dò) được 4 - 6 giờ tùy theo nhiệt độ nước.
+ Sau đó tiến hành kiểm tra cá thấy bụng cá có hiện tượng lớn lên, dùng tay kiểm tra
bụng cá, thấy bụng cá có sự đàn hồi lớn, da bụng hơi nhăn chứng tỏ cá thành thục tốt,
khi đó quyết định tiêm lần 2.
+ Nếu bụng cá có hiện tượng trương to thì khơng tiêm đợt 2 (biểu hiện này là trứng
còn non), trường hợp này nên thả cá lại ao để cho đẻ ở lần tiếp theo.
Hình 1.5. Kiểm tra buồng trứng cá cái
* Cá đực:
- Da bụng mỏng (chép, nhóm cá mè, cá trôi, cá trắm).
- Lỗ sinh dục hồng (he vàng, mè vinh), hồng, lồi (chép, nhóm cá mè, cá trơi, cá trắm).
- Dùng tay vuốt nhẹ hai bên lườn gần lỗ sinh dục khoảng 5cm, thấy có tinh dịch màu
trắng sữa chảy ra.
- Cá đực thành thục tốt biểu hiện tinh dịch màu trắng đặc, nhiều, tan nhanh trong
nước.
- Cá đực thành thục kém biểu hiện tinh dịch lỗng và ít.
- Sinh dục phụ: gai sinh dục dài (trê, bống tượng), có nốt sần ở nắp mang, vây ngực,
cáng đi (chép).
22
9. Đánh giá kết quả ni vỗ
9.1. Mục đích
- Nhằm đánh giá kết quả đạt được của q trình ni vỗ cá bố mẹ, từ đó làm cơ sở
cho cơng tác sinh sản cá đáp ứng yêu cầu đặt ra. Nếu cá chưa đạt được mức độ thành
thục sinh dục, cần có những giải pháp tiếp theo cho q trình nuôi vỗ.
9.2. Yêu cầu
- Cần xác định đúng thời điểm cá thành thục, tỷ lệ thành thục và hệ số thành thục;
- Các biện pháp thực hiện xác định và kiểm tra phải tuân thủ đúng quy định.
9.3. Quy trình kỹ thuật đánh giá kết quả nuôi vỗ
Bước 1. Xác định thời điểm cá thành thục
- Thông thường, thời gian ni vỗ tích cực và ni vỗ thành thục của đa số các loài
cá nước ngọt mất khoảng 5 tháng, cuối thời gian này là thời điểm xác định mức độ
thành thục của tuyến sinh dục.
Bước 2. Xác định tỷ lệ thành thục
- Kiểm tra hệ số thành thục của cá đực và cá cái nuôi vỗ;
- Xác định tỷ lệ cá thành thục trên tổng số cá nuôi vỗ;
Bước 3. Xác định hệ số thành thục
Hệ số thành thục (Gonad somatic index, GSI %) = 100 x (Khối lượng tuyến sinh
dục/Khối lượng cơ thể).
- Những cá thể tăng trưởng chậm có hệ số thành thục và sức sinh sản thấp nhưng kích
cỡ trứng to hơn so với cá tăng trưởng nhanh.
- Hệ số thành thục ở cá cái tăng theo khối lượng cơ thể nhưng ở cá đực không thể
hiện mối tương quan trên.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
1. Câu hỏi:
Câu 1. Trình bày tiêu chuẩn chung ao ni vỗ cá bố mẹ của các lồi cá nước ngọt.
Câu 2. Trình bày tiêu chuẩn chung chọn cá bố mẹ ni vỗ đối với các lồi cá nước ngọt.
Câu 3. Trình bày tiêu chuẩn riêng chọn cá bố mẹ ni vỗ cho các lồi bống tượng, lóc, rơ
đồng và sặc rằn.
Câu 4. Trình bày tiêu chuẩn các thông số môi trường nước ao nuôi vỗ cá bố mẹ.
Câu 5. Mô tả một số yêu cầu kỹ thuật về tuyến sinh dục của cá bố mẹ đã thành thục.
Câu 6. Nêu quy trình ni vỗ cá bố mẹ.
23
2. Bài tập thực hành:
Bài tập 1. Thực hiện quy trình kỹ thuật thả cá bố mẹ ni vỗ.
Bài tập 2. Thực hiện thao tác kiểm tra pH, oxy hòa tan, H2S và NH3 nước ao nuôi vỗ cá bố
mẹ thông qua bộ kiểm tra nhanh.
Bài tập 3. Thực hiện quy trình kỹ thuật kiểm tra mức độ thành thục cá bố mẹ nuôi vỗ.
C. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
- Về kiến thức: tiêu chuẩn các thông số chọn cá bố mẹ nuôi vỗ riêng cho từng
lồi cá nước ngọt.
- Về kỹ năng: quy trình kỹ thuật kiểm tra mức độ thành thục cá bố mẹ sau nuôi
vỗ;
- Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: tuân thủ đúng quy trình, thực hiện
độc lập và có trách nhiệm khi thực hiện các quy trình.
D. Ghi nhớ:
- Tiêu chuẩn các thông số về môi trường nước ao nuôi vỗ cá bố mẹ;
- Tiêu chuẩn các thông số chọn cá bố mẹ nuôi vỗ chung cho các lồi cá nước ngọt;
- Tiêu chuẩn các thơng số chọn cá bố mẹ ni vỗ riêng cho từng lồi cá nước ngọt;
- Quy trình kỹ thuật kiểm tra mức độ thành thục cá bố mẹ sau nuôi vỗ;
- Một số yêu cầu kỹ thuật đối với tuyến sinh dục cá bố mẹ.
24
Bài 2
CHO CÁ BỐ MẸ ĐẺ TRỨNG
Mã bài: 02
Giới thiệu:
Việc áp dụng các kỹ thuật cho cá bố mẹ đẻ trứng sau q trình ni vỗ cá đã đạt thành
thục sinh dục. Quá trình đẻ của cá nhằm tạo ra trứng đã được thụ tinh trong mơi
trường nước theo hình thức đẻ tự nhiên và và đẻ nhân tạo. Hình thức đẻ tự nhiên tập
trung vào những loài cá dễ đẻ, đẻ nhiều lần trong năm. Hình thức đẻ nhân tạo được
thực hiện trên cá đẻ 1 lần trong năm.
Mục tiêu:
- Trình bày được cách chọn cá bố mẹ thành thục, cho cá đẻ theo phương pháp tự nhiên
và thụ tinh nhân tạo.
- Lựa chọn được cá bố mẹ thành thục cho đẻ, sử dụng được kích dục tố cho cá đẻ,
thực hiện được thao tác kỹ thuật vuốt trứng và gieo tinh.
- Tuân thủ đúng theo quy trình kỹ thuật cho cá bố mẹ đẻ trứng theo tiêu chuẩn ngành.
A. Nội dung chính
1. Chuẩn bị cho cá đẻ
1.1. Mục đích
Việc cho cá đẻ đạt được hiệu quả có liên quan đến các loại trang thiết bị, dụng cụ,
hóa chất hỗ trợ. Việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện trên góp phần khơng nhỏ làm tăng
hiệu suất sinh sản của cá.
1.2. Yêu cầu
Yêu các các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho cá đẻ phải đủ về số lượng, đáp ứng về chất
lượng cũng như bảo đảm vệ sinh an tồn và thời hạn sử dụng.
1.3. Quy trình kỹ thuật chuẩn bị cho cá đẻ
Bước 1. Chuẩn bị nơi cho cá đẻ
- Chọn nơi cho cá đẻ phải khô ráo, bằng phẳng và yên tĩnh, ít người qua lại;
- Nơi cho cá đẻ tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, phải có mái che mưa, nắng và xây
tường tránh gió lùa vào.
- Đặc biệt bố trí nơi cho cá đẻ phải đảm bảo đủ nước sạch có hệ thống cấp thoát nước
dễ dàng và hệ thống điện đầy đủ.
25