Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Giáo trình mô đun Nuôi động vật thân mềm (Ngành: Nuôi trồng thủy sản - Trình độ: Trung cấp) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.88 KB, 34 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƯỜNG CĐ KINH TẾ - KỸ THUẬT

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: NI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
NGÀNH/NGHỀ: NI TRỒNG THỦY SẢN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Lưu hành nội bộ)
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-… ngày…….tháng….năm .........
…………........... của……………………………….

Bạc Liêu, năm 2020


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực
tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Do đó việc xây dựng và biên soạn bài giảng/giáo trình
giảng dạy là vơ cùng cần thiết.
Tài liệu này biên soạn dựa vào chương trình chi tiết mơ đun, chương trình
đào tạo nghề Ni trồng thủy sản trình độ cao đẳng.
Mơ đun “Ni động vật thân mềm” trang bị những kỹ năng của nghề về xây
dựng và chuẩn bị bãi nuôi, chọn giống và thả giống, chăm sóc, quản lý và thu hoạch
một số lồi động vật thân mềm.


Trong quá trình biên soạn tài liệu, tơi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu,
hình ảnh, mơ hình và cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước.
Do nhiều nguyên nhân, nên chắc chắn cuốn tài liệu này cịn nhiều khiếm
khuyết. Tơi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của độc giả, đặc biệt là các
đồng nghiệp trực tiếp giảng dạy chuyên ngành để tài liệu hoàn thiện hơn. Xin chân
thành cảm ơn!

Tác giả!

Lã Thị Nội

MỤC LỤC
2


TRANG
Lời giới thiệu .................................................................................................. 02
Mục lục........................................................................................................... 03
Bài 1: Đặc điểm sinh học động vật thân mềm
1. Hình thái cấu tạo.............................................................................................. 07
2. Phân bố ............................................................................................................ 09
3. Thức ăn ............................................................................................................ 09
4. Sinh trưởng ...................................................................................................... 10
5. Sinh sản .......................................................................................................... 10
Bài 2: Chọn nơi nuôi
1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội nơi nuôi............................................... 12
2. Chọn chất đất ................................................................................................. 12
3. Khảo sát nguồn nước ...................................................................................... 12
Bài 3. Xây dựng nơi nuôi
1. Thiết kế bãi nuôi .............................................................................................. 20

2. Cải tạo bãi nuôi................................................................................................ 21
Bài 4: Giống và thả giống
1. Xác định mùa vụ và mật nuôi ......................................................................... 24
2. Thả giống ......................................................................................................... 25
Bài 5. Chăm sóc và quản lý mơi trường ni
1. Quản lý mơi trường nuôi ............................................................................... 26
2. Kiểm tra tăng trưởng ....................................................................................... 27
Bài 6: Phòng và trị bệnh
1. Phòng bệnh ...................................................................................................... 28
2. Trị bệnh ........................................................................................................... 29
Bài 7: Thu hoạch
1. Xác định thời điểm thu hoạch ........................................................................ 32
2. Xác định cỡ thu hoạch .................................................................................... 32
3. Phương pháp thu hoạch .................................................................................. 32
4. Chuẩn bị thu hoạch ......................................................................................... 33
5. Thu hoạch ........................................................................................................ 33
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
3


Tên mơ đun: NI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
Mã mơ đun: MĐ24
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Ni động vật thân mềm là một mơ đun chun mơn nghề chương
trình đào tạo trình độ trung cấp nghề nuôi trồng thủy sản, được giảng dạy cho người
học sau khi đã học các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở.
- Tính chất: ni động vật thân mềm là mô đun chuyên môn nghiên cứu và
ứng dụng nuôi các đối tượng động vật thân mềm.

II. Mục tiêu mơ đun:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những đặc điểm chung về hình thái bên ngồi, cấu tạo bên
trong và sinh sản của động vật thân mềm.
+ Nêu được các căn cứ dùng phân loại động vật thân mềm.
+ Trình bày được đặc điểm sinh học và kỹ thuật ni một số lồi động vật
thân mềm như: sị huyết, ngao, nuôi trai cấy ngọc, hầu.
- Kỹ năng:
+ Nhận dạng và phân loại được một số loài động vật thân mềm có giá trị kinh
tế.
+ Xây dựng được quy trình kỹ thuật ni một số lồi động vật thân mềm như:
sị huyết, ngao, ni trai cấy ngọc, hầu.
+ Ứng dụng được kỹ thuật nuôi động vật thân mềm vào thực tiễn sản xuất.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự chủ trong việc học hỏi và vận dụng kỹ thuật ni các lồi động vật thân
mềm phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương.
+ Trách nhiệm trong việc thực hiện quy trình kỹ thuật ni các lồi động vật
thân mềm.

III. Nội dung mô đun:
4


Thời gian (giờ)
Tổng
số

Số
TT


Tên các bài trong mô đun

1

Bài 1: Đặc điểm sinh học 5
động vật thân mềm


Thực hành, Kiểm
thuyết thí nghiệm, tra
thảo luận,
bài tập
1

4

9

3

5

5

2

3

6


2

4

Bài 5. Chăm sóc và quản lý 6
mơi trường ni

3

3

8

2

5

6

2

4

1. Hình thái cấu tạo
2. Phân bố
3. Thức ăn
4. Sinh trưởng
5. Sinh sản
2


Bài 2: Chọn nơi nuôi

1

1. Khảo sát điều kiện tự nhiên
và xã hội nơi nuôi
2. Chọn chất đất
3. Khảo sát nguồn nước
3

Bài 3. Xây dựng nơi nuôi
1. Thiết kế bãi nuôi
2. Cải tạo bãi nuôi

4

Bài 4: Giống và thả giống
1. Xác định mùa vụ và mật
nuôi
2. Thả giống

5

1. Quản lý môi trường nuôi
2. Kiểm tra tăng trưởng
6

Bài 6: Phòng và trị bệnh
1. Phòng bệnh
2. Trị bệnh


7

Bài 7: Thu hoạch

5

1


1. Xác định thời điểm thu
hoạch
2. Xác định cỡ thu hoạch
3. Phương pháp thu hoạch
4. Chuẩn bị thu hoạch
5. Thu hoạch
Cộng

45

15

28

2

Bài 1: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
6



Giới thiệu
Bài đặc điểm chung của động vật thân mềm trang bị một số đặc điểm cơ bản về cấu tạo,
phân bố, phương thức sống, cách thức dinh dưỡng và sính sản của một số lồi động vật thân
mềm.

Mục tiêu
Nêu được một số đặc điểm về tập tính sống, sinh sản của cua biển.
Nhận dạng được một số loài động vật thân mềm.
A. Nội dung:
1. Hình thái cấu tạo
1.1. Hình thái bên ngoài
1.1.1. Vỏ.
Hầu hết vỏ của các sinh vật biển (Seashells) được tiết ra bởi nhóm động vật có cấu
tạo thân mềm được gọi là động vật thân mềm, cịn có tên khác là nhuyễn thể (Mollusca).
Nhóm này bao gồm các họ ốc, bào ngư, sò, vẹm, ngao, mực,…Trong số các họ này một số
họ có vỏ ngồi hoặc vỏ trong nhưng một số khác thì khơng có vỏ như sên đất, sên biển và
mực tuộc. Do vậy vỏ là một trong những chỉ tiêu quan trọng để phân biệt giữa động vật
thân mềm và các nhóm khác. Vỏ của chúng có thể được phân ra làm 6 nhóm gồm:
- Vỏ có một mảnh: vỏ nhỏ, có hình thon và kéo dài, phân bố trong các vùng nước sâu.
- Vỏ có nhiều mảnh: vỏ có 8 đĩa vỏ sắp xếp một hàng theo chiều dọc cơ thể.
- Vỏ hình ống: vỏ dạng ống hình trụ kéo dài, hở hai đầu.
- Vỏ xoắn vặn (Gastropoda): vỏ có cấu tạo bất đối xứng, vặn xoắn nằm trên phần lưng của
cơ thể động vật.
-Vỏ có hai mảnh (Bivalvia): nhóm động vật có phần đầu tiêu giảm, vỏ gồm có mảnh vỏ
trái và mảnh vỏ phải. Hai mảnh vỏ được liên kết với nhau bằng răng mặt khớp ở phần lưng
vỏ.
- Vỏ nhiều ngăn (Cephalopoda): đại diện là các loài ốc anh vũ, cơ thể có cấu tạo một vỏ,
vỏ này được phân ra thành nhiều ngăn, các ngăn được thông nhau nhờ các ống liên kết.
Một đại diện khác của lớp này là họ mực có cấu tạo vỏ trong (vỏ nằm trong cơ thể).
- Nhóm thứ 7 bao gồm các lồi động vật thân mềm hình giun, khơng có vỏ nhưng có các

gai cấu tạo bằng chất canxi gắn trên da.
1.1.2. Màng áo và xoang màng áo.
- Phần lưng của động vật thân mềm được bao bọc bởi một màng da rộng gọi là màng áo.
Từ màng áo tiết ra vỏ canxi.

7


- Xoang màng áo là phần không gian giữa màng áo và thành cơ thể, là đặc điểm riêng biệt
để phân biệt của động vật thân mềm. Xoang màng áo bao gồm các cơ quan hô hấp và cơ
quan cảm giác như phiến mang, hạch thần kinh bụng. Nhờ đó xoang màng áo đảm nhận
các chức năng như trao đổi chất, tạo khơng gian thuận tiện cho q trình co rút của chân.
Xoang màng áo cũng là nơi xảy ra quá trình lọc, phân loại thức ăn đối với các lồi ăn lọc
các loại thức ăn có trong mơi trường sống. Ở tất cả các loài chân bụng, trong quá trình
phát triển xoang màng áo quay, xoắn vặn, chuyển vị trí từ phần sau sang phần trước (được
gọi là quá trình xoắn vặn). Q trình này tạo nên đặc tính xoắn vặn của hệ thần kinh và hệ
tiêu hóa.
1.1.3. Lưỡi sừng.
Lưỡi sừng là đặc điểm chung của nhiều loài nhưng tiêu giảm ở các loài hai mảnh
vỏ. Ở động vật thân mềm, lưỡi sừng được cấu tạo từ các chất sừng và là một bộ phận của
xoang miệng. Xoang miệng là cơ quan nằm ở ngay sau miệng, có cấu tạo phức tạp gồm
cơ, dây thần kinh. Lưỡi sừng bao gồm nhiều hàng răng kitin nhỏ làm nhiệm vụ cắt, gặm
thức ăn. Đây là đặc điểm đặc trưng của nhóm ốc. Đỉnh của các răng được làm chắc bởi
oxit sắt.
1.1.4. Răng mặt khớp.
Ở lớp 2 mảnh vỏ, răng mặt khớp nằm dọc phần lưng của cả vỏ trái và vỏ phải, ăn
khớp với nhau. Cùng với bản lề, một chất có bản chất là protein nằm bên cạnh răng mặt
khớp có nhiệm vụ giúp khơng để vỏ trượt lên nhau trong quá trình động vật ngậm miệng
lại. Sự sắp đặt theo vị trí và hình dạng của răng mặt khớp khác nhau theo nhóm và là cơ sở
quan trọng cho việc phân loại. Ở sị huyết mặt khớp có các răng kích thước đều nhau, nhỏ

sắp xếp theo một hàng đơn dọc theo mặt lưng của vỏ. Một số cá thể hai mảnh vỏ trưởng
thành khơng có răng mặt khớp (ở Hầu). Những lồi này sẽ có các u lồi dọc theo vỏ để thực
hiện các chức năng của răng mặt khớp.
1.2. Cấu tạo bên trong.
1.2.1. Lớp hai mảnh vỏ Bivalvia
- Phần thân mềm gồm 3 phần: nang nội tạng, chân và màng áo. Đầu thối hóa nên
cịn gọi là lớp khơng đầu.
- Giữa màng áo và nội tạng có một khoang trống gọi là xoang màng áo. Trong
xoang màng áo có mang dạng hình tấm, nên cịn gọi là lớp mang tấm.
- Chân ở mặt bụng của bộ phận thân mềm, thường dẹp hai bên dạng lưỡi rìu, nên
cịn gọi là lớp chân rìu.
- Trung khu hệ thống thần kinh gồm 3 đôi hạch: đôi hạch não, đôi hạch chân và đôi
hạch nội tạng. Cơ quan cảm giác không phát triển.
- Hệ thống tiêu hóa khơng có túi xoang miệng, phiến hàm, lưỡi sừng và tuyến nước
bọt. Tim nằm trong xoang bao tim gồm một tâm thất và hai tâm nhĩ. Tâm thất thường bị
trực tràng xuyên qua. Thận một đầu thông với xoang bao tim, đầu kia thông với xoang
màng áo.
- Đa số lồi đơn tính, một số lồi lưỡng tính, đặc biệt nhiều lồi có khả năng
chuyển tính. Một đơi tuyến sinh dục có ống dẫn sản phẩm sinh dục đổ ra xoang màng
áo.Trong quá trình phát sinh, tuyệt đại đa số loài kinh qua các giai đoạn ấu trùng bánh xe
(Trochophora) và ấu trùng chữ D (Veliger).
8


1.2.2. Lớp động vật thân mềm một vỏ (Gastropoda)
- Vách xoang miệng cơ rất phát triển, hình thành túi xoang miệng. Trong xoang
miệng có lưỡi sừng. Hình thái cấu tạo của lưỡi sừng khác nhau ở mỗi loài, là đặc điểm
quan trọng để phân loại.
- Tim nằm ở mặt lưng gồm một tâm thất và 1-2 tâm nhĩ.
- Trung khu hệ thống thần kinh gồm các đôi hạch: hạch não, hạch chân, hạch bên,

hạch nội tạng và hạch thần kinh dạ dày – ruột (gồm hạch thần kinh bụng, hạch trên ruột và
hạch dưới ruột).
- Đơn tính hoặc lưỡng tính, quá trình phát triển kinh qua giai đoạn ấu trùng Veliger
sống trơi nổi và ấu trùng bị sống đáy.

2. Phân bố
Sò huyết (Anadara) phân bố ở các bãi bùn mềm, ít sóng gió và nước lưu
thơng. Các bãi sị thường gần các cửa sơng có dịng nước ngọt đổ vào
Sị nhỏ sống trên mặt bùn, sò lớn vùi sâu trong bùn khoảng 1-3cm. Chúng
dùng mép vỏ và màng áo ngoài thải nước làm thành lỡ ở mặt bùn để hô hấp và bắt
mồi.
Sị khơng vùi sâu nên u cầu về chất đáy tốt nhất là nền đáy bùn pha một ít
cát mịn. Sị có thể sống ở vùng triều và vùng dưới triều đến độ sâu vài mét. Nơi
thích hợp nhất cho sị là tuyến triều thấp.
Sị có khả năng thích nghi với phạm vị biến đổi nồng độ muối rộng từ 1035%o, khoảng thích hợp là từ 15-30%o.
Phạm vi thích ứng nhiệt độ của sị cũng rất rộng từ 20-30oC.
3. Thức ăn
- Để tồn tại động vật thân mềm có chiều hướng thích nghi đa dạng trong q trình
dinh dưỡng.
+ Nhiều loài chân bụng gặm, cắt xén thức ăn như rong, tảo, mùn bã hữu cơ,..
+ Một số loài khác lại thích nghi với tập tính ăn thịt sử dụng các loại mồi như bọt
biển, san hô, sun, vẹm, ngao,..
- ĐVTM sử dụng nhiều hình thức khác nhau để ăn mồi như đục lỗ làm thủng vỏ con
mồi, hòa tan mồi bằng các dung dịch đặc trưng hoặc sử dụng các gai có nọc độc để
làm tê liệt con mồi.
- Một số lồi chân bụng cịn có đời sống ký sinh ngoại bào trên các loài da gai hoặc
ĐVTM khác.
- Hình thức bắt mồi chủ yếu là ăn lọc và ăn các loại mùn bã hữu cơ lắng đọng. một
số lồi có hình thức sống cộng sinh với tảo, với vi khuẩn lưu huỳnh. Một số có hình
thức đặc biệt sử dụng chất nhày hoặc gỗ làm thức ăn.

4. Sinh trưởng
- Sinh trưởng của vỏ là quá trình gia tăng kích thước của vỏ cùng với sự xuất hiện
của vịng sinh trưởng ở mép ngồi và sự dày lên của vỏ.
9


- Vỏ được tiết ra do mép ngoài màng áo. Bề mặt ngoài của vỏ chịu trách nhiệm tiết
và tổng hợp CaCO3.
5. Sinh sản
5.1. Giới tính.
Khơng phân tính (lưỡng tính): trên cùng cơ thể đồng thời có cả tuyến sinh dục đực
và cái. Phần lớn các loài chân bụng Gastropoda mang đặc điểm phân tính này.
Phân tính đực cái riêng nhưng có hiện tượng biến đổi từ đực sang cái hoặc ngược
lại: Sự thay đổi này do sự thay đổi mùa vụ trong năm hoặc do điều kiện sống biến đổi. Các
lồi thuộc lớp hai mảnh vỏ Bivalvia thường có đặc tính này.
Phân tính rõ ràng và tồn tại suốt chu kỳ sống: Bắt gặp ở lớp thần kinh kép
(Amphineura).
5.2. Đặc điểm thụ tinh.
Đa số các loài thân mềm thụ tinh ngoài. Tinh trùng xâm nhập vào trứng trước lúc
xuất hiện cực cầu 1, tức là trứng đang vào thời kỹ não bào sơ cấp.
Một số loài thuộc lớp chân bụng thụ tinh trong, nhờ sự xuất hiện của cơ quan giao phối.
Hiện tượng này gặp ở ốc đỏ Parana, ốc Cipango.
5.3. Phát triển phơi.
Q trình phát triển phơi bắt đầu sau khi thụ tinh. Nhìn chung có ba phương thức:
(1): Phát triển trong túi trứng:
- Ở một số loài thuộc nhóm chân bụng, trứng đẻ ra được dính kết lại với nhau tạo thành túi
trứng lớn. Sự kết dính này là nhờ chất keo bao quanh trứng do ống dẫn trứng tiết ra.
- Túi trứng có nhiều hình dạng khác nhau: Hình chng (túi trứng của ốc Natica); hình sợi
(ốc thỏ biển); hình bình hoa (ốc Urosalpinesalpine).
- Các túi này có thể lơ lửng trong nước, hoặc bám vào thực vật thủy sinh, bám vào đáy

bùn, cát.
(2) Phát triển trong nước: Phần lớn các loài thuộc lớp hai mảnh vỏ: trứng sau khi
thoát khỏi buồng trứng và được thụ tinh, lơ lửng trong nước. Q trình phát triển phơi xảy
ra ở đó cho đến giai đoạn ấu trùng. Khi nở ấu trùng thoát ra khỏi màng trứng. Ở phương
thức này trên bề mặt của phôi thường xuất hiện tiêm mao để giúp phôi vận động được
trong nước.
(3) Phát triển trong xoang mang và xoang màng áo:
Đa số các loài thuộc lớp hai mảnh vỏ ở nước ngọt; trứng đẻ ra khỏi tuyến sinh dục được
lưu lại trong xoang màng áo.
Q trình phát triển phơi được thực hiện ở đấy và được con mẹ bảo vệ đến giai
đoạn ấu trùng thì thốt ra ngồi. Một số trường hợp có thể lưu lại trong cơ thể mẹ lâu hơn.
Đặc điểm phân cắt trứng: trừ bọn chân đầu, phần lớn trứng của động vật thân mềm
thuộc loại phân cắt xoắn ốc. Đây là dạng phân cắt hồn tồn, nhưng khơng đều; các phơi
bào sắp xếp theo hình xoắn ốc.
Phơi nang, phơi vị: những loại trứng có lượng nỗn hồng nhiều nhue trứng các lồi
chân bụng thì phơi nang thuộc dạng phơi nang đặc và phôi vị theo phương thức nõm vào.
10


Những loại trứng có lượng nỗn hồng ít như trứng bọn hai mảnh vỏ thì phơi nang thuộc
dạng phơi nang có xoang, phơi vị theo phương thức õm vào. Tuy vậy các phôi bào ở cực
động vật nhỏ hơn các phôi bào ở cực thực vật rất nhiều.
Các giai đoạn ấu trùng:

Ấu trùng luân cầu (Trochopora)

Ấu trùng hình chữ D (Veliger)

Ấu trùng bám (spat)


Ấu trùng diện bàn (Umpo)

Hình 1. Các giai đoạn phát triển ấu trùng của động vật thân mềm
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Câu hỏi:
Câu 1: Trình bày tập tính dinh dưỡng ở động vật thân mềm. cho ví dụ minh họa.
Câu 2. Trình bày tập tính sinh sản ở động vật thân mềm. cho ví dụ minh họa.
C. Ghi nhớ: Đặc điểm sinh học của động vật thân mềm.

11


Bài 2: CHỌN NƠI NI
Giới thiệu:
Chọn nơi ni động vật thân mềm có một vai trị quan trọng quyết định sự
sống và phát triển của các loài động vật thân mềm.
Bài học này mô tả và hướng dẫn thực hiện cụ thể về các điều kiện cần thiết để
chọn được nơi nuôi động vật thân mềm tốt nhất.
Mục tiêu:
Mô tả được các điều kiện cần thiết để chọn được nơi nuôi tốt.
Thực hiện được các công việc khảo sát nơi nuôi.
A. Nội dung bài:
1. Khảo sát điều kiện tự nhiên và xã hội nơi nuôi
1.1. Khảo sát điều kiện tự nhiên nơi ni


Độ sâu, đặc điểm nền đáy




Các yếu tố mơi trường trong khoảng thích hợp, đặc biệt là nồng độ muối, độ
trong, khơng bị nhiễm bẩn. Khơng có nguồn nứơc ngọt đổ ra trực tiếp



Dịng chảy và độ cao của thủy triều



Nguồn nước có đầy đủ thức ăn



Định hại



ít sóng gió, ít tàu bè qua lại; giao thơng thuận lợi

1.2. Khảo sát điều kiện xã hội nơi nuôi
Vùng nuôi nên tránh xa khu vực đông dân cư đặc biệt là nguồn nước thải sinh hoạt.
Giao thông thuận tiện, nguồn điện năng ổn định.
Vùng nuôi nằm trong hệ thống quản lý về tài nguyên, môi trường của địa phương.
Vùng nuôi phải đảm bảo về an ninh trật tự.

2. Chọn chất đất
Nền đáy là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước,
giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh
dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mịn.


3. Khảo sát nguồn nước
3.1. Tiêu chuẩn nguồn nước
Thời điểm khảo sát: mùa mưa (tháng 4 – tháng 10), mùa khô (tháng 11 đến tháng
03 năm sau)

Tiêu chuẩn nguồn nước ni một số lồi động vật thân mềm
Bảng 1. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi một số loài động vật thân mềm
STT

Yếu tố

Dạng

tồn
12

tại

trong Yêu cầu


nước

1

Oxy

O2

5- 15mg/L


2

Độ mặn

NaCl

15 -30‰

3

H+

pH

7-9

4

Nito

NH4

0,2 - 2

NH3

<0,1

NO2-


<0,3

NO3-

0,2 -10

3.2. Trình tự thực hiện:
3.2.1. Kiểm tra oxy
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác
định.
- Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng ơxy hịa tan

Hình 2. Bộ thử nhanh Sera O2 Test Kit – Germany
+ Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy
mẫu nước đến mép lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 1 + 6
giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nước cần kiểm tra, đậy nắp lọ thử ngay sau khi nhỏ
(phải đảm bảo khơng có bất kỳ bọt khí nào trong lọ), lắc đều, sau đó mở nắp lọ ra.
+ Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thuỷ tinh bằng nước ngọt sạch trước và sau
mỗi lần kiểm tra.

Hình 3. Các bước sử dụng bộ kít đo ơxy hịa tan
13


+ Bước 4: Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của lọ với
các cột màu và xác định nồng độ ôxy (mg/l). Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự
nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu.

Kết quả so màu được ..(theo hình 1.4)

Hình 4. So màu các chỉ số ơxy hịa tan
3.2.2.Kiểm tra độ pH nước
- Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu đolượng ơxy hịa tan.
- Thao tác sử dụng bộ kít để đo độ pH

Hình 5. Bộ thử nhanh độ pH Sera pH Test Kit – Đức
+ Bước 1: Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy
5ml mẫu nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Cho 4 giọt thuốc thử vào lọ
thủy tinh chứa mẫu nước cần kiểm tra, đóng nắp lọ,lắc nhẹ rồi mở nắp ra.
+ Bước 3: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi
lần kiểm tra.

Hình 6. Các bước sử dụng bộ kít đo pH
+ Bước 4: So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu: đặt lọ thủy tinh vào vùng
trắng của bảng so màu, đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá trị
pH tương ứng.

14


Hình 7. So màu các chỉ số pH
3.2.3. Kiểm tra hàm lượng NH3
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác
định.
- Thao tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NH3


Hình 8. Bộ thử nhanh Sera NH4
+ Bước 1: Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi
lần kiểm tra. Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng.
+ Bước 2: Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu
nước vào lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 3: Cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thuỷ tinh chứa mẫu
nước cần kiểm tra, đóng nắp và lắc đều.
+ Bước 4: Mở nắp, cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng nắp và
lắc đều rồi mở nắp ra.
+ Bước 5: Cho tiếp 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp lọ, lắc
đều. Chú ý: Nếu mẫu thử là nước ngọt thì chỉ dùng 3 giọt ở mỗi chai thuốc thử 1,2,3.
+ Bước 6: Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu.
Chú ý: Ở bảng so màu, a biểu thị mẫu nước ngọt, b biểu thị mẫu nước mặn
+ Bước 7: Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có trong
nước ao.
Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát
và để tránh xa tầm tay trẻ em.
15


Chú ý: Thuốc thử số 3 có chứa sodium hydroxide và sodium hypochlorite dễ cháy,
rất hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và quần áo. Trường hợp thuốc thử này
tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.
3.2.4. Kiểm tra hàm lượng NO2
- Tiến hành lấy mẫu hàng loạt tại các vị trí trong ao ni (góc, bề mặt, đáy).
- Khi thu mẫu tại mỗi vị trí lấy khoảng 0,5 lít. Đưa vào chai đựng, đánh dấu xác định.Thao
tác sử dụng bộ kít của hãng Sera – Đức để xác định hàm lượng NO2

Hình 9. Bộ thử nhanh Sera NO2 Test Kit – Germany
+ Bước 1: Vệ sinh lọ đựng mẫu

Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.
Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
Rửa lọ thủy tinh ba lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào
lọ. Lau khơ bên ngồi lọ.
+ Bước 2: Nhỏ thuốc thử: Nhỏ 5 giọt thuốc thử số1 và 5 giọt thuốc thử số 2 vào lọ
chứa mẫu nước cần kiểm tra.
+ Bước 3: Trộn mẫu: Đóng nắp lọ và lắc nhẹ. Mở nắp ra.
+ Bước 4: Đọc kết quả
Chờ 3 - 5 phút, sau đó đem đối chiếu với bảng so màu. Nên thực hiện việc so màu
với ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Bảo quản: Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để
tránh xa tầm tay trẻ em.
3.2.5. Kiểm tra độ mặn
- Thu mẫu nước tương tự với thu mẫu khi xác định hàm lượng ôxy
Dụng cụ đo:…

Hình 10: khúc xạ kế
16


- Các thao tác sử dụng khúc xạ kế để đo độ mặn như sau:
+ Bước 1: Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch cần đo lên lăng kính

Hình 11. Nhỏ dung dịch vào lăng kính
+ Bước 2: Đậy tấm chắn sáng

Hình 12. Đậy nắp chắn sáng
+ Bước 3: quan sát độ phủ giọt nước trên lăng kính
Yêu cầu: nước phải phủ đều trên lăng lính (hình 1.13 a)


Hình 13. Kiểm tra nước trên lăng kính

+ Bước 4: Đọc số trên thang đo: Đưa lên mắt ngắm

Hình 14. Đưa lên ngắm
17


Chỉnh tiêu cự sao cho số thấy rõ nhất.

Hình 15. Đọc chỉ số độ mặn
+ Bước 6: Vệ sinh khúc xạ kế: Lau khơ bằng giấy thấm mềm

Hình 16. Vệ sinh khúc xạ kế
Ghi chú: không được làm ướt khúc xạ kế.

Hình 17. Khơng để khúc xạ kế bị ướt
Ghi chú: Khi nồng độ muối của dung dịch quá cao, trên màn hình quan sát chỉ xuất
hiện màu trắng.
3.3. Đánh giá kết quả
So sánh số các yếu tố môi trường nước đo được ở nguồn nước với tiêu chuẩn chất
lượng nước địi hỏi trong ni thủy đặc sản thương phẩm (bảng 1) và kết luận đạt yêu cầu
và cần xử lý yếu tố nào?
B. Câu hỏi và bài tập thực hành.
1. Câu hỏi:
Câu 1. Trình bày các tiêu chuẩn về điều kiện tự nhiên, xã hội khi lựa chọn địa điểm
ni các lồi động vật thân mềm.
Câu 2 . Trình bày các tiêu chuẩn về chất lượng nguồn nước khi lựa chọn địa điểm
ni các lồi động vật thân mềm.
18



Câu 3. Mô tả cách sử dụng bộ test kiểm tra độ pH trong nước, oxy, NO2,…
2. Bài tập thực hành:
Bài 1. Kiểm tra hàm lượng ôxy, NH 3, NO 2, độ mặn, độ pH ở nguồn nước chuẩn
bị nuôi sò huyết.
Bài 2. Lập bảng ghi các chỉ số hàm lượng ôxy, NH3, NO2 , độ mặn, độ pH (theo
mẫu sau) ở nguồn nước chuẩn bị nuôi nghêu.
STT Các yếu tố mơi trường
1

Ơxy hịa tan (mg/l)

2

NH3 (mg/l)

3

NO2 (mg/l)

4

pH

5

Độ mặn (‰)

Chỉ số Chỉ

số Đánh giá
thực tế
tiêu
(phù hợp/không phù hợp)
chuẩn

C. Ghi nhớ:
Tiêu chuẩn chất lượng nước xây dựng ao nuôi động vật thân mềm là:
Độ mặn = 15 - 30‰; O2 > 4mg/L, pH = 7 – 9; NH3 <0,1mg/L; H2S < 0,3mg/L
D. Hướng dẫn thực hiện:
Bài tập 1.
- Nguồn lực: khúc xạ kế đo độ mặn, test đo NH3, NO2, test kit pH nước, máy đo pH đất.
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
- Thời gian hồn thành: 60 phút/nhóm.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo độ mặn, pH nước, pH đất, NH3, NO2,
ghi lại kết quả và so sánh với kết quả đúng.
- Kết quả cần đạt được: đo đúng độ mặn, pH nước, pH đất NH3, NO2, và đánh giá chất
lượng môi trường.
Bài tập 2
- Nguồn lực: khúc xạ kế đo độ mặn, test kit pH nước, máy đo pH đất.
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
- Thời gian hồn thành: 60 phút/nhóm.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo độ mặn, pH nước, pH đất, NH3, NO2,
ghi lại kết quả và so sánh với kết quả đúng.
- Kết quả cần đạt được: đo đúng độ mặn, pH nước, pH đất, NH3, NO2, và đánh giá chất
lượng môi trường
19


Bài 3: XÂY DỰNG NƠI NI

Giới thiệu:
Xây dựng nơi ni động vật thân mềm có vai trị đặc biệt quan trọng giúp
phòng ngừa rủi ro và dịch bệnh trong suốt q trình ni.
Bài xây dựng nơi ni nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ
năng liên quan đến việc chuẩn bị, xây dựng và cải tạo nơi nuôi một cách hiệu quả.
Mục tiêu:
+ Mô tả được các cơng đoạn trong quy trình kỹ thuật cảo tạo ao nuôi động vật
thân mềm.
+ Thực hiện được các thao tác cải tạo ao nuôi động vật thân mềm.
A. Nội dung
1. Thiết kế bãi nuôi
Bãi nuôi là bãi bằng phẳng, không bị ứ nước, nếu bãi quá rộng phải chia bãi ra
thành từng ơ để tiện chăm sóc. Xung quanh nên chắn đăng hay lưới để ngăn chặn địch hại
và không cho sò, nghêu đi ra khỏi bãi. Làm vệ sinh mặt bãi, nhặt sạch tạp vật, nếu nền đáy
cứng thì có thể xới cho xốp. Nếu ni sị, nghêu trong các đầm thì phải xây dựng một số
hạng mục cơng trình như sau:
Bờ bao: tùy theo cao trình của mặt đất tự nhiên và biên độ thủy triều mà chúng ta
xây dựng bờ bao có độ cao thích hợp. Kích thước của bờ cũng tùy thuộc vào diện tích của
đầm.
Mương: gồm mương bao và mương chính để dẫn nước từ bên ngồi vào và dẫn
nước thốt khi trao đổi nước. Cũng như bờ bao tùy điều kiện cụ thể mà qui mô xây dựng
khác nhau.
Bãi: là nơi trú của các lồi động vật thân mềm như nghêu, sị,… vì thế cần làm
bằng phẳng, cao trình mặt bãi phải đảm bảo thấp để có thể điều tiết nước dể dàng theo
thủy triều trong q trình ni.
Cống: dùng để điều chỉnh lượng nước trong đầm, có thể xây dựng cống thơ sơ hay
kiên cố.Tùy theo diện tích đầm mà xây dựng cống có khẩu độ và số lượng thích hợp đảm
bảo trao đổi nước đầy đủ.
Bờ cản: nhằm hạn chế dòng chảy trực tiếp (mạnh) vào bãi trú .


1.2. Nuôi giàn
Nguyên vật liệu làm giàn là các cọc hình trụ đúc xi măng với chiều dài trung bình
khoảng 1,2 - 1,8m, chiều rộng bề mặt khoảng 0,1m. Trọng tâm của mỗi trụ có một thanh
sắt và trên đầu mỗi trụ có lỗ để xâu dây treo vào giàn và các giàn treo được cấu tạo bởi các
thanh gỗ cứng đóng thành giàn hình chữ nhật hay hình vng với chiều dài mỗi giàn trung
bình 6,5-7,5 m, giàn bộ thường có kích cỡ 4-5 m và giàn lớn có chiều dài 9-10 m, chiều
cao mỗi giàn khoảng 5-6 m được chôn sâu từ 1 -2 m (vì khu vực ni thường có nền đáy
bùn). Mỗi giàn được đặt cách mặt nước 0,5 cm lúc triều xuống. Do đó hàu ni ln chìm
sâu trong nước. Lồng nhỏ treo từ 32 - 40 trụ xi măng, lồng lớn có thể treo khoảng 200 trụ.
Sản lượng nuôi khoảng 2 - 6 tấn hàu nguyên con/giàn. Phương pháp nuôi này phổ biến ở
đầm Lăng Cô - Thừa Thiên Huế.
20


Hình 18. Giàn ni hầu

1.3. Ni lồng
Lồng lưới có đường kính miệng lồng và đường kính đáy từ 0,4 – 0,5 m, chiều dài
mỗi lồng khoảng 0,4m, kích cỡ mắt lưới 2a = 2 cm.
Lồng có diện tích 9 m2 (3 x3x0,3m). Khung lồng làm bằng sắt hoặc ống nước. Nắp
lồng bằng 1/3 – ½ mặt lồng để thuận tiện khi cho ăn và vệ sinh lồng. Bọc lưới xung quanh
lồng. Thả lồng sát đáy, cát phủ kín đáy lồng và dày từ 3 – 5cm.
Phương pháp nuôi này chủ yếu tập trung từ Thừa Thiên Huế trở vào đến TP Hồ Chí
Minh, đặc biệt các vùng ni thuộc đầm Lăng Cơ.

Hình 19. Ni bè

2. Cải tạo bãi ni
2.1. Dọn bãi
Dọn bỏ các vỏ nhuyễn thể, lấp chỗ trũng, san phẳng bãi, thêm cát để tạo ra tỉ lệ

cát/bùn phù hợp.
Vệ sinh bãi trước khi thả giống.

2.2. Rào bãi
21


Việc cắm vây để đảm bảo bãi không bị cuốn trơi và ngao khơng thất thốt. Vây, bả
được làm chất liệu bền như Nylon, lưới cước. Kích thước mắt lưới tùy theo kích cỡ giống
thả, thường nhỏ hơn kích cỡ giống. Lưới được vùi sâu 0,3m, đầu và cuối được chặn bởi
những bao cát.Yêu cầu cọc tre dài 2m/cọc (phải có 2 hàng cọc, cọc hom bên trong và cọc
cắm bên ngoài vây). Cọc hom cao 2,5 - 3m và cọc ngoài thấp hơn khoảng 1,7 -1,8 m. Cọc
phải cắm sâu 1m, mỗi cọc cách nhau 1,2 m; đường kính trung bình là 5 - 7 cm.

Hình.20. Rào bãi
2.3. Khử trùng vùng nuôi
- Tẩy dọn ao trước khi ương nuôi cua biển gồm các bước: tháo cạn, nạo vét bùn
dưới đáy ao, tu sửa lại bờ mương máng, dọn cỏ rác, phơi khơ đáy ao, sau đó dùng
các loại hố chất để khử trùng ao với mục đích:
- Diệt địch hại và sinh vật là vật chủ trung gian như các lồi cá dữ, cá tạp, cơn trùng,
sinh vật đáy.
- Diệt sinh vật gây bệnh như các giống loài vi sinh vật: vi khuẩn, nấm, tảo đơn bào
và các ký sinh trùng.
- Cải tạo chất đáy làm tăng các muối dinh dưỡng giảm chất độc tích tụ ở đáy ao.
Các biện pháp khử trùng:
- Dùng vôi nung CaO: thông thường dùng 10 - 15 kg/100m 2 , nếu ao quá trũng
không tháo cạn (nước sâu 1m trở lên) dùng 20 - 25 kg/100m 2 ; Trong q trình
ni thường xun hồ tan té đều: vơi 2 tuần 1 lần với liều lượng 1 – 2 kg/100m 2 .
- Dùng Chlorua vôi - (Ca(OCl) 2 : liều dùng căn cứ vào khối nước trong ao, thường
dùng 50 g/m 3 nước cho vào thùng gỗ khuấy tan đều, cho vào thuyền vừa đi vừa vãi

khắp ao, vừa lắc thuyền đưa nước, sau 1 tuần thả nuôi.
- Dùng vôi đen Dolomite.
- Dùng Chlorine, Formaline để tẩy trùng tiêu diệt tất cả các sinh vật.
- Dùng quả bồ hòn, rễ cây thuốc cá, bột hạt trà diệt cá tạp: (thuốc diệt tạp).
+ Với quả bồ hòn ao cạn dùng 40 kg/ha, ao sâu 1m dùng 60 - 75 kg/ha.
+ Với rễ cây thuốc cá: dùng 4 g khô/m 3 nước.
22


Hình 21. Bón vơi khử trùng vùng ni

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
- Câu hỏi:
Câu 1. Trình bày yêu cầu kỹ thuật về thiết kế bãi nuôi nghêu.
Câu 2. Trình bày các bước vệ sinh, khử trùng bãi ni/đầm ni/ao ni sị
huyết.
C. Ghi nhớ: Chuẩn bị đầy đủ các bước vệ sinh, khử trùng vùng nuôi trước khi thả
giống.

23


Bài 4: GIỐNG VÀ THẢ GIỐNG
Giới thiệu:
Chọn và thả giống giúp người học xác định được mùa mục thả giống, chọn và
thả giống đúng thời vụ, rèn luyện được tính cẩn thận và tỉ mỷ.
Mục tiêu:
+ Nêu được các dấu hiệu nhận biết mùa vụ thả nuôi và thời điểm thả.
+ Thực hiện được các thao tác chọn và thả giống ĐVTM.
A. Nội dung bài:

1. Xác định mùa vụ và mật ni
1.1. Mùa vụ ni

Vụ ni

KV phía bắc

KV phía nam

Vụ ni chính

Tháng 3,4 – 9,10

Tháng 3,4 – 7,8

Vụ ni phụ

-

Tháng 9,10 – 1,2

Số vụ nuôi/năm

1-2

2-3

Thời gian nuôi/vụ

4-5 tháng


4 – 5 tháng

1.2. Mật độ ni
Tùy thuộc vào lồi và kích cỡ con giống.

Hình 22. Kích cỡ nghêu giống

24


Bảng 1. Kích cỡ và mật độ thả ni
Kích cỡ (con/kg)

Mật độ nuôi (con/m2)

>10.000

10.000 – 15.000

7.000 – 10.000

5.000 – 7.000

4.000 – 7.000

3.000 – 5.000

1.000 – 4.000


1.0

– 3.000

2. Thả giống
2.1. Xác định thời gian thả
Lúc sáng sớm hay chiều mát.
Nên thả giống vào thời điểm thủy triều lên, khi nước còn ngập bãi 10-15 cm để sị
khơng bị phơi nắng vá có thời gian chui xuống bùn

2.2. Xác định địa điểm thả
Dùng thuyền đi trên bãi rải giống đều khắp mặt bãi
Tránh thả giống nước chảy mạnh sò dể bị cuốn trơi theo dịng nước.

2.3. Thực hiện thả giống
Dùng tay vãi đều và từ từ con giống khắp mặt bãi.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành
- Câu hỏi:
Câu 1. Trình bày phương pháp xác định thời gian thả giống?
Câu 2. Trình bày cách xác định mùa vụ và mật độ thả.
- Bài tập thực hành:
+ Mỗi học viên thả 1 gram nghêu giống.
C. Ghi nhớ:
- Mỗi ao/đầm nên thả đủ trong 2 ngày, tránh thả ngắt quãng.

25



×