Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

ĐỀ tài PHÂN TÍCH báo cáo tài CHÍNH hợp NHẤT năm 2020 của NGÂN HÀNG NÔNG NGHI p ệ và PHÁT TRI n NÔNG THÔN VI t NAM ể ệ (AGRIBANK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN
NGÀNH KẾ TỐN

BÁO CÁO GIỮA KỲ MƠN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
NĂM 2020 CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK)
GVHD : ThS. Nguyễn Tấn Đạt
ThS. Đỗ Phương Thảo
Nhóm: 04 - Tổ: 02
TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10 /2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN
NGÀNH KẾ TỐN

BÁO CÁO GIỮA KỲ MƠN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
NĂM 2020 CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK)
GVHD : ThS. Nguyễn Tấn Đạt


ThS. Đỗ Phương Thảo
Nhóm: 04 - Tổ: 02
TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 10 /2021


BIÊN BẢN NỘP BÀI & NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
Phần 1: Thông tin về đồ án
Họ và tên:

Trần Vân An

MSSV:

21800008

Môn học:

Báo cáo tài

Phân tích BC
Đồ án #:

và Phát triể

Tơi cam kết đồ án này là bài của tôi dựa trên bài học/nghiên cứu cá nhân, và tôi
thừa nhận những nguồn tư liệu tham khảo được sử dụng từ sách, bài báo, bài
giảng hoặc những tài liệu giấy, điện tử. Tôi cũng cam kết đồ án này chưa từng nộp
trước đó cho mơn học và bài tập liên quan, trừ khi có sự thương lượng với giảng
viên, và tôi không sao chép bài của sinh viên hoặc người khác (dù một phần hay cả
bài). Tơi hiểu và đồng ý về hình phạt sẽ được áp dụng nếu nộp bài trễ.


Chữ ký sinh viên:
Thời gian nộp:
Chất lượng bài nộp:

Trần Vân Anh

Đúng giờ
Đạt yêu cầu

Phần 2: Nhận xét của giảng viên
Tiêu chí
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng điểm

Điểm

Ngày:

31/10/2021

Nộp bài trễ
Chưa đạt yêu cầu



BIÊN BẢN NỘP BÀI & NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
Phần 1: Thông tin về đồ án
Họ và tên:

Nguyễn Ho

MSSV:

21800379

Môn học:

Báo cáo tài

Phân tích BC
Đồ án #:

và Phát triể

Tơi cam kết đồ án này là bài của tôi dựa trên bài học/nghiên cứu cá nhân, và tôi thừa
nhận những nguồn tư liệu tham khảo được sử dụng từ sách, bài báo, bài giảng hoặc
những tài liệu giấy, điện tử. Tôi cũng cam kết đồ án này chưa từng nộp trước đó cho
mơn học và bài tập liên quan, trừ khi có sự thương lượng với giảng viên, và tôi không
sao chép bài của sinh viên hoặc người khác (dù một phần hay cả bài). Tơi hiểu và đồng

ý về hình phạt sẽ được áp dụng nếu nộp bài trễ.
Chữ ký sinh viên:
Thời gian nộp:

Chất lượng bài nộp:

Nguyễn Hoàng Thiên Trang

Đúng giờ
Đạt yêu cầu

Phần 2: Nhận xét của giảng viên
Tiêu chí
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng điểm

Điểm

Ngày:

31/10/2021

Nộp bài trễ
Chưa đạt yêu cầu


BIÊN BẢN NỘP BÀI & NHẬN XÉT ĐỒ ÁN

Phần 1: Thông tin về đồ án
Họ và tên:

Lê Quỳnh N

MSSV:

21800532

Môn học:

Báo cáo tài

Phân tích BC
Đồ án #:

và Phát triể

Tơi cam kết đồ án này là bài của tôi dựa trên bài học/nghiên cứu cá nhân, và tôi thừa
nhận những nguồn tư liệu tham khảo được sử dụng từ sách, bài báo, bài giảng hoặc
những tài liệu giấy, điện tử. Tôi cũng cam kết đồ án này chưa từng nộp trước đó cho
mơn học và bài tập liên quan, trừ khi có sự thương lượng với giảng viên, và tôi không
sao chép bài của sinh viên hoặc người khác (dù một phần hay cả bài). Tơi hiểu và đồng

ý về hình phạt sẽ được áp dụng nếu nộp bài trễ.
Chữ ký sinh viên:
Thời gian nộp:
Chất lượng bài nộp:

Lê Quỳnh Như


Đúng giờ
Đạt yêu cầu

Phần 2: Nhận xét của giảng viên
Tiêu chí
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng điểm

Điểm

Ngày:

31/10/2021

Nộp bài trễ
Chưa đạt yêu cầu


BIÊN BẢN NỘP BÀI & NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
Phần 1: Thông tin về đồ án
Họ và tên:


Nguyễn Thị

MSSV:

21800008

Môn học:

Báo cáo tài

Phân tích BC
Đồ án #:

và Phát triể

Tơi cam kết đồ án này là bài của tôi dựa trên bài học/nghiên cứu cá nhân, và tôi thừa
nhận những nguồn tư liệu tham khảo được sử dụng từ sách, bài báo, bài giảng hoặc
những tài liệu giấy, điện tử. Tôi cũng cam kết đồ án này chưa từng nộp trước đó cho
mơn học và bài tập liên quan, trừ khi có sự thương lượng với giảng viên, và tôi không
sao chép bài của sinh viên hoặc người khác (dù một phần hay cả bài). Tơi hiểu và đồng

ý về hình phạt sẽ được áp dụng nếu nộp bài trễ.
Chữ ký sinh viên:
Thời gian nộp:
Chất lượng bài nộp:

Nguyễn Thị Phương Uyên

Đúng giờ
Đạt yêu cầu


Phần 2: Nhận xét của giảng viên
Tiêu chí
1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng điểm

Điểm

Ngày:

31/10/2021

Nộp bài trễ
Chưa đạt yêu cầu


BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
THÀNH VIÊN NHĨM
STT
1

2


3

4


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU..................................................................................................................... 1
1.1. Mô tả doanh nghiệp..................................................................................................................... 1
1.1.1. Giới thiệu chung.............................................................................................................. 1
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động........................................................................................................ 2
1.1.3. Nơi hoạt động.................................................................................................................. 2
1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................... 3
1.1.5. Dự án kinh doanh........................................................................................................... 4
1.2. Phân tích............................................................................................................................................. 6
1.2.1. Sự cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh....................................................................... 6
1.2.2. Đe dọa các sản phẩm thay thế................................................................................. 9
1.2.3. Thành tựu........................................................................................................................ 10
1.2.4. Nhận xét tiềm năng của doanh nghiệp............................................................... 10
1.3. Phân tích chiến lược................................................................................................................ 11
1.3.1. Phân tích SWOT........................................................................................................... 11
1.3.2. Một số chiến lược của doanh nghiêp.................................................................. 14
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK.....................15
2.1. Các chính sách kế tốn quan trọng............................................................................... 15
2.1.1. Tiền gửi và cho vay tổ chức tín dụng (TCTD) khác....................................... 15
2.1.2. Khoản cho vay khách hàng..................................................................................... 15
2.1.3 Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro tín dụng.......................................... 16
2.1.4. Các khoản phải thu..................................................................................................... 18
2.1.5. Vốn và các quỹ dự trữ............................................................................................... 18
2.2. Đánh giá sự linh hoạt trong kế toán............................................................................... 19
2.3. Đánh giá chiến lược kế toán................................................................................................. 21

2.4. Đánh giá chất lượng công bố thông tin........................................................................ 22
2.5. Xác định rủi ro tiềm tàng........................................................................................................ 23


CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH............................................................. 25
3.1. Phân tích tình hình tài chính thơng qua bảng cân đối kế tốn.................... 25
3.1.1. Phân tích theo chiều ngang..................................................................................... 25
3.1.2. Phân tích theo chiều dọc.......................................................................................... 26
3.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh
.............................................................................................................................................................. 26

3.2.1. Phân tích theo chiều ngang..................................................................................... 26
3.2.2 Phân tích theo chiều dọc........................................................................................... 28
3.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................. 29
3.4. Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỷ số tài chính.........................30
3.4.1. Phân tích nhóm chỉ số thanh khoản ngắn hạn................................................ 30
3.4.2. Phân tích nhóm chỉ số thanh khoản dài hạn.................................................... 32
3.4.3. Phân tích tỷ số hoạt động......................................................................................... 33
3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận.......................................................................................... 34
3.4.5. Phân tích phương trình Dupont............................................................................. 35
3.4.6. Các tỷ số về chứng khoán........................................................................................ 37
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 38
4.1. Nhận xét............................................................................................................................................ 38
4.2. Giải pháp, kiến nghị.................................................................................................................. 38


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triể n Nơng thơn Việt Nam ............................ 1
Hình 1.2. Agribank tại TP.HCM................................................................................................................ 3
Hình 1.3. Trụ sở chính Agribank tại Hà Nội....................................................................................... 3

Hình 1.4. Hoạt động ủng hộ tài chính của Agribank.................................................................... 5
Hình 1.5. Các ứng dụng thanh tốn điện tử phổ biến hiện nay ......................................... 10
Hình 1.6. Agribank phát triển ứng dụng sử dụng qua SmartPhone .................................. 11
Hình 1.7. Đội ngũ nhân viên Ngân hàng Agribank.................................................................... 14

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số thông tin chi tiết về Ngân hàng.......................................................................... 1
Bảng 1.2. Lãi suất của các ngân hàng vào tháng 3/2021 ......................................................... 7
Bảng 1.3. Biểu phí rút tiền tại các ngân hàng.................................................................................. 8
Bảng 1.4. Phí chuyển tiền tại các ngân hàng.................................................................................. 8
Bảng 1.5. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng năm 2020 ........................................... 8
Bảng 2.1. Bảng phân loại nợ và mức tỉ lệ dự phòng tương ứng ....................................... 17
Bảng 2.2. Bảng quy định mức trích lập quỹ dự trữ.................................................................... 19
Bảng 2.3. Bảng so sánh các chiến lược kế toán giữa các Ngân hàng ............................ 21


LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo tài chính là linh hồn của một cơng ty, dù quy mơ có lớn, vừa hay
nhỏ. Đó khơng chỉ đơn thuần là những con số vơ tri, báo cáo tài chính phản ánh rất
rõ, rất chi tiết về trạng thái thực tế của doanh nghiệp sau một niên độ kế tốn. Việc
phân tích báo cáo tài chính mang lại cho các nhà phân tích, nhà quản trị một cái
nhìn khách quan nhất, rộng rãi nhất, chi tiết nhất về tình hình sản xuất – kinh doanh
và tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhận biết hiệu quả, hiệu suất cơng việc,
dự đốn rủi ro trong tương lai, từ đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất để khắc phục
những yếu kém cũng như khai thác triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và cũng là một trung gian tài chính chấp nhận
tiền gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm hụt vốn và khách
hàng có thặng dư vốn. Báo cáo tài chính của mơ hình Ngân hàng cũng sẽ có những đặc
điểm khác biệt so với các mơ hình sản xuất – kinh doanh thơng thường.


Bài tiểu luận của nhóm chọn báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Agribank làm đối tượng chính
để phân tích các chỉ số tài chính và phân tích kế tốn. Với đề tài này, bài tiểu luận gồm

4 chương:
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK
Chương II: PHÂN TÍCH KẾ TỐN
Chương III: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương IV: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
Trong quá trình thực hiện, nhóm sẽ khơng thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận
được những góp ý đến từ giảng viên bộ mơn để hồn thiện bài báo cáo của nhóm.


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
1.1. Mô tả doanh nghiệp
1.1.1. Giới thiệu chung
Ngân hàng Agribank được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988. Ngân hàng
được gọi là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam lúc mới thành lập. Đến
cuối năm 1990, ngân hàng được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam. Và sau đó cuối năm 1996 ngân hàng lại được đổi tên thành tên gọi Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên gọi hiện nay).

Hình 1.1. Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam

Tên Giao dịch tiếng Việt Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Tên Giao dịch tiếng Anh Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

Tên viết tắt
Mã Swift Code

Địa chỉ trụ sở chính
Tổng đài Agribank
Số Fax
Email
Website
Vốn điều lệ


1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
a) Gửi tiền tiết kiệm tại Agribank
Hiện nay, ngân hàng Agribank đang cung cấp cho khách hàng hai hình thức:
gửi tiền và gửi tiền tiết kiệm với đa dạng các mức lãi suất hấp dẫn.
Chi tiết về các hình thức gửi tiết kiệm của Agribank:
Gửi tiền có kỳ hạn
Gửi tiền có kỳ hạn nhưng lãi suất khơng cố định
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn và gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn
Gửi tiền tiết kiệm theo hình thức an sinh, học đường và hưu trí

Gửi tích lũy kiều hối
b) Tín dụng
Agribank Cho vay
tiêu dùng
Cho vay hạn mức với quy mô nhỏ
Vay hỗ trợ hoạt động nơng nghiệp

Cho vay theo hình thức thu chi tài khoản phục vụ sinh hoạt, kinh doanh
c) Phát hành thẻ ngân hàng
Agribank Phát hành thẻ nội địa
Phát hành thẻ Ghi nợ
Phát hành thẻ tín dụng


d)

Bảo hiểm

Bảo hiểm đảm bảo an tồn tín dụng
Bảo hiểm cho chủ thẻ ghi nợ quốc tế và nội
địa Bảo hiểm toàn diện cho khách hàng cá
nhân Bảo hiểm ơ tơ
e)

Thanh tốn và chuyển tiền

Hỗ trợ thanh toán nội địa và quốc tế
f)

Sản phẩm kiều hối
Ngân hàng điện tử qua hình thức như: SMS, Internet banking,

Bankplus… 1.1.3. Nơi hoạt động
Hiện nay Ngân hàng Agribank có mạng lưới rộng khắp cả nước, đã có hơn 2300 Chi
nhánh/Phịng giao dịch trên 63 tỉnh thành khắp cả nước, là Ngân hàng thương mại duy

2


nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo. Trong đó nhiều chi nhánh/phòng giao dịch nhất
phải kể đến các thành phố lớn như:
Hà Nội : 294 Chi nhánh/Phòng giao dịch
Tp. Hồ Chí Minh : 185 Chi nhánh/Phịng giao dịch

Nghệ An : 68 Chi nhánh/Phịng giao dịch

Hình 1.2. Agribank t i TP.HCM



Hình 1.3. Trụ sở chính Agribank tại Hà Nội

1.1.4. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 15/11/1996, Thủ tướng Chính phủ đã ủy quyền cho Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN quyết định đổi tên
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nơng thơn Việt Nam.
Ngân hàng Agribank có trụ sở chính đặt tại số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà
Nội. Agribank là một trong những ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất
Việt Nam, là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt với thời hạn hoạt động là 99
năm, hoạt động theo mơ hình Tổng cơng ty, trên cơ sở Luật các tổ chức tín
dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Với tên gọi mới, ngoài chức năng của một Ngân hàng thương mại, Agribank
được xác định thêm nhiệm vụ đầu tư phát triển đối với khu vực nông thôn thông
qua việc mở rộng vốn đầu tư trung và dài hạn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho sản xuất nơng, lâm nghiệp, thủy hải sản góp phần thực hiện thành cơng sự
nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn của nước ta.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng Agribank đã chuyển đổi mơ hình hoạt

3


động sang Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ

sở hữu 100% vốn điều lệ.
Với những thành tựu và kết quả đã đạt được trong 27 năm qua, thế và lực
của Agribank đã được nâng lên một tầm cao mới. Agribank ngày càng khẳng
định vai trò và vị thế chủ lực trên thị trường tài chính trong nước, đóng góp tích
cực cho sự nghiệp phát triển kinh tế, tăng cường khối đồn kết cơng – nơng,
củng cố hệ thống chính trị; có ý thức và trách nhiệm cao trong việc chống lạm
phát, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. Với sự nỗ lực bền bỉ, kiên trì phấn
đấu, năng động, sáng tạo, Agribank đã được Đảng, Nhà nước, Chính phủ,
Ngành ngân hàng trao tặng nhiều giải thưởng cao q. Đó chính là sự ghi nhận,
tun dương, cịn là niềm động viên, khích lệ của Đảng, Nhà nước và nhân dân
đối với đội ngũ cán bộ nhân viên Agribank hăng hái vươn lên, làm việc hết mình,
cống hiến cho đất nước, cho lĩnh vực ngân hàng và cho sự nghiệp cách mạng.
1.1.5. Dự án kinh doanh
Tự hào là ngân hàng luôn tiên phong trong việc phát huy vai trò, gương mẫu
của một Ngân hàng thương mại Nhà nước trong việc dẫn dắt hệ thống các tổ
chức tín dụng thực thi nghiêm túc, có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia và
các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về tiền tệ, ngân hàng, nhất là
chính sách đầu tư tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn. Hiện
tại, Agribank đang triển khai có hiệu quả 07 chương trình tín dụng chính sách:
Cho vay theo chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
Cho vay hộ gia đình, cho vay cá nhân thông qua Tổ vay vốn/tổ liên kết.

Cho vay theo chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông
nghiệp. Cho vay gia súc, gia cầm.
Cho vay tái canh cà phê.
Cho vay chính sách phát triển thủy sản.
Tín dụng ưu đãi phục vụ “Nơng nghiệp sạch”.
Cùng 02 Chương trình mang mục tiêu Quốc gia: Xây dựng Nơng thơn mới và
Xóa đói giảm nghèo bền vững.
Agribank khơng ngừng cải tiến mơ hình, đơn giản hóa thủ tục cho vay, phương

thức cho vay, kết hợp với chính quyền địa phương, các hiệp hội như Hội Nông dân,

4


Hội Phụ nữ, các tổ chức chính trị - xã hội triển khai trên 69.000 tổ vay vốn với
gần 1,5 triệu thành viên; Triển khai an toàn 68 Điểm giao dịch lưu động bằng ô
tô chuyên dùng với trên 15.000 phiên giao dịch, phục vụ hơn 1,4 triệu lượt
khách hàng tại trên 454 xã trên toàn quốc, tạo điều kiện thuận lợi đối với hộ gia
đình, cá nhân ở vùng sâu, vùng xa tiếp cận vốn vay và dịch vụ ngân hàng. Triển
khai chương trình tín dụng tiêu dùng hộ gia đình, tiêu dùng cá nhân, đến nay
doanh số cho vay chương trình đạt trên 22.000 tỷ đồng với 230.000 hộ gia đình,
cá nhân được bổ sung vốn phục vụ nhu cầu hợp pháp và cấp thiết, nâng cao
đời sống vật chất của người dân tại các địa bàn nông thơn, vùng cao,…

Hình 1.4. Hoạt động ủng hộ tài chính của Agribank
Hoạt động phát triển sản phẩm dịch vụ được Agribank xác định lấy khách hàng
là trọng tâm, mở rộng cơ sở khách hàng, phát triển hỗ trợ khách hàng mở tài khoản và
sử dụng dịch vụ tiện ích. Agribank đã triển khai Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ
tín dụng tại thị trường nơng nghiệp, nơng thơn, với mục tiêu đẩy mạnh sự tiếp cận
nguồn vốn ngân hàng của các cá nhân, gia đình cũng như các dịch vụ thanh toán văn
minh, hiện đại trên địa bàn nơng nghiệp, nơng thơn, đẩy mạnh phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam. Thông qua các chương trình tín dụng và cung ứng
sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, Agribank đã cơ bản đáp ứng đủ vốn với lãi suất
cho vay hấp dẫn đầy ưu đãi, phục vụ kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của người
dân, doanh nghiệp, góp phần chung tay cùng các cấp, các ngành đẩy lùi tình trạng tín
dụng đen, đồng thời tiếp tục khẳng định vai trò chủ đạo của Ngân hàng thương mại
Nhà nước trong việc cung ứng vốn và sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân theo đúng mục tiêu cơ cấu lại, góp
phần tạo những bước bứt phá trong việc tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam.


5


Thơng qua sự chủ động thực hiện đầu tư chính sách tín dụng và cung
cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, Agribank đang tạo ra các cơ hội cho
hàng triệu người nông dân Việt Nam được tiếp cận với kỹ thuật công nghệ hiện
đại của nông nghiệp hàng đầu trên thế giới, ứng dụng thành quả cuộc cách
mạng cơng nghiệp 4.0 vào sản xuất, kinh doanh, góp phần đưa nền nơng
nghiệp Việt Nam có những bước tiến lớn trong q trình hội nhập tồn cầu.
Bên cạnh các hoạt động kinh doanh, Agribank cũng rất quan tâm đến công tác
hỗ trợ an sinh xã hội với nhiều dự án, chương trình hỗ trợ tài chính tổng thể và dài
hạn trên khắp cả nước, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao đối với cộng đồng, góp
phần tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo bền vững
và xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

1.2. Phân tích
1.2.1. Sự cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng có những đặc thù nhất định, do
có những đặc điểm chuyên biệt:
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan trực tiếp đến tất cả
các ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội:
Ngân hàng thương mại nên có phương hướng phát triển hệ thống sản phẩm đa
dạng hơn, mạng lưới chi nhánh phân bổ rộng rãi và liên kết chặt chẽ với nhau
để phục vụ kịp thời mọi đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào.
Ngân hàng thương mại phải tạo được uy tín, xây dựng được lịng tin đối với
khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của ngân hàng thương mại cũng có
thể dẫn đến hệ lụy là sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan.
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên quan đến


tiền tệ, tài chính. Đây là một lĩnh vực vô cùng nhạy cảm nên:
Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất
lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng
là phải tạo được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, thái độ phục vụ, phong
cách chuyên nghiệp, sự am hiểu, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể.
Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc biệt
quan trọng là có tính an tồn cao địi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng vững chắc,
hệ thống công nghệ kỹ thuật hiện đại. Hơn nữa, bảo mật lượng thông tin, dữ liệu của
6


khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu ngân hàng thương mại phải có hệ thống
lưu trữ, quản lý tồn bộ các thơng tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả năng
truy xuất một cách dễ dàng.
Do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được lòng tin của
khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng
được uy tín, gia tăng giá trị thương hiệu và các chính sách ưu đãi.
Sản phẩm kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ được
Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế và xây dựng đất nước.

Do đó, Nhà nước kiểm soát chặt chẽ sản phẩm này. Hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại ngòai tuân thủ các quy định chung của pháp luật còn
chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho ngân hàng thương mại và
chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.

Ngân hàng

Vietinbank
BIDV
Vietcombank

Agribank
Bảng 1.2. Lãi suất của các ngân hàng vào tháng 3/2021

7


Ngân hàng

Agribank
BIDV
Vietcombank
Vietinbank

Ngân hàng

Agribank

BIDV

Vietcombank

Viettinbank
Trên 50 triệu: 0.01%
Bảng 1.4. Phí chuyển tiền tại các ngân hàng

Lợi nhuận trước thuế

Agribank

12.869 tỷ đồng


BIDV

9.017 tỷ đồng

Vietcombank

23.045 tỷ đồng

Vietinbank

17.70 ỷ đồng

Bảng 1.5. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng năm 2020


8


Qua các so sánh trên có thể thấy được sự cạnh tranh gắt gao của các ngân
hàng hiện nay, tuy nhiên để tồn tại và phát triển được như hiện nay thì Ngân hàng
Agribank đã và đang thực hiện những chính sách và sử dụng lợi thế cạnh tranh:
Với mạng lưới rộng khắp cả nước, với hơn 2000 chi nhánh và phòng giao
dịch, đây được xem là điểm mạnh nhất của Agribank so với các tổ chức tín dung
khác trên lãnh thổ Việt Nam. Với mạng lưới trải dài từ thành thị đến nông thôn, từ
miền núi xa xôi đến đồng bằng và hải đảo đã giúp cho Agribank có những lợi thế
riêng như: Thị phần ổn định; số lượng khách hàng dồi dào. Bên cạnh đó, nó cịn tạo
điều kiện thuận lợi cho Agribank dễ dàng phát triển mạnh thị trường bán lẻ.
Thương hiệu cũng được xem là điểm mạnh mà Agribank có được so với các
tổ chức tín dụng khác trong nước. Với sự phát triển mạnh của lĩnh vực ngân hàng

thì thương hiệu được xem như là một trong những công cụ quan trọng trong việc
thiết lập quan hệ, tạo dựng niềm tin đối với khách hàng trong và ngòai nước.
Tự hào là ngân hàng với 100% vốn chủ sở hữu của Chính phủ và quỹ hỗ trợ
phát triển của các tổ chức quốc tế như: ODA, AFD, ADB tài trợ cho những dự án
phát triển nông nghiệp nơng thơn, cơng nghiệp hóa ngành nơng – lâm - ngư.
Agribank đã tiếp nhận, quản lý và triển khai có hiệu quả 111 dự án của cá tổ chức
quốc tế, đặc biệt là WB, ADB tài trợ với số vốn trên 4tỷ USD. Các dự án tiếp tục
hướng vào mục tiêu mở rộng tín dụng phát triển nơng nghiệp, nông thôn, chuyển
dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống người dân
tại vùng nông thôn Việt Nam. 1.2.2. Đe dọa các sản phẩm thay thế

Thanh tốn điện tử sẽ “sốn ngơi” tiền mặt, séc, thẻ tín dụng và ATM
Fintech là viết tắt của từ financial technology (cơng nghệ tài chính) là cơng nghệ
mới và đổi mới nhằm cạnh tranh với các phương pháp tài chính truyền thống trong
việc cung cấp các dịch vụ tài chính, được xem như là sản phẩm của cuộc cách
mạng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động tài chính - ngân hàng, là mối đe dọa đối với
các ngân hàng truyền thống. Việc sử dụng điện thoại thông minh, các thiết bị công
nghệ cho dịch vụ ngân hàng di động, dịch vụ đầu tư và tiền mã hóa là những ví dụ
về cơng nghệ nhằm làm cho các dịch vụ tài chính dễ tiếp cận hơn với cơng chúng.

9


Song hành cùng tốc độ phát triển chóng mặt của cơng nghệ, ngành Tài chính Ngân hàng cũng đạt được những tiến bộ vượt bậc, đặc biệt là trong những ứng
dụng thanh tốn hằng ngày. Khơng chỉ có tiền mặt và các loại thẻ bị “thất sủng”
ngay cả hình thức thanh tốn bằng séc cũng trở nên lạc hậu.

Hình 1.5. Các ứng dụng thanh toán điện tử phổ biến
hiện nay 1.2.3. Thành tựu
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam là ngân hàng có

100% vốn đầu tư nhà nước, Sau hơn 30 năm ngân hàng Agribank đã đạt được
rất nhiều thành tựu lớn nhỏ như:
Năm 2018:
Đứng đầu trong hệ thống ngân hàng đạt Top 10 VNR500 năm
2018, Là Ngân hàng tiêu biểu vì cộng đồng năm 2018
Top 500 ngân hàng mạnh nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương năm 2018
Agribank loạt TOP 3 ngân hàng dẫn đầu thị trường thẻ trong năm 2018

Đạt Giải sao khuê 2019
Xếp hạng thứ 142/500 ngân hàng lớn nhất Châu Á về quy mô tài sản.
1.2.4. Nhận xét tiềm năng của doanh nghiệp.
Tầm nhìn: “Tăng trưởng – An tồn – Hiệu quả – Hiện đại”.
Với tầm nhìn này của mình, ngân hàng muốn khẳng định vai trò của doanh nghiệp trong
đầu tư tín dụng phát triển nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn. Cũng như có đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp trong nước, cùng với hoạt động hội nhập quốc tế.
10


Sứ mệnh: “Agribank Mang phồn thịnh đến khách hàng”
Ngân hàng Agribank mong muốn được đem lại sự phồn thịnh đến với khách hàng. Vì
vậy, doanh nghiệp cũng xác định rõ trọng tâm chính là khách hàng, nền tảng của mọi
sự hoạt động ngân hàng cũng là khách hàng. Ngân hàng đang ngày càng cải thiện chất
lượng. Ngân hàng cải thiện và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng một cách tốt nhất.
Agribank đã và đang thể hiện sự chuyên nghiệp của mình trong việc cân bằng mối

Hình 1.6. Agribank phát triển ứng dụng sử dụng qua SmartPhone
quan hệ về lợi ích giữa các bên – khách hàng, doanh nghiệp và cổ đơng. Ngồi
ra, ngân hàng cũng quan tâm đến những vấn đề xã hội. Cố gắng trong việc hỗ
trợ an sinh xã hội, thể hiện trách nhiệm của bản thân một doanh nghiệp lớn đối
với sự phát triển của đất nước.

1.3. Phân tích chiến lược.
1.3.1. Phân tích SWOT.
Cơ hội
Mở rộng thị trường ra bên ngoài (thiết lập chi nhánh, văn phịng đại diện; khai thác
cơ hội đầu tư; tìm kiếm các nguồn vốn trên thị trường quốc tế; mời gọi các đối tác
nước ngoài cùng đầu tư triển khai các dự án tại Việt Nam; ..); tranh thủ chuyển
giao công nghệ, phương pháp quản trị, điều hành tiên tiến; đào tạo cán bộ.
Ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin giúp rút ngắn thời gian, tạo bước
đột phá trong cuộc sống cơng nghiệp hóa, hiện đại hố công nghệ ngân hàng.

11


Kinh tế phát triển kéo theo đời sống người dân cũng phát triển, nhu cầu tiêu
thụ, sử dụng các sản phẩm, dịch vụ và tiện ích ngân hàng tăng cao, nhất là
tại các khu vực thành phố, thị xã.
Môi trường chính trị Việt Nam ổn định, an tồn, luật pháp kinh doanh ngày
một hoàn thiện tạo tâm lý tin tưởng, yên tâm đầu tư, kinh doanh lâu dài.
Nước ta là nước có dân số đơng song tỷ lệ người dân có tài khoản cá nhân tại ngân

hàng cịn khá thấp so với các nước trong khu vực. Đây là cơ hội, là thị trường
rộng lớn vẫn còn bỏ ngỏ cho việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.

Thách thức
Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới nên mọi biến
động về kinh tế, chính trị và xã hội trên thế giới nói chung và tại các nước
lớn nói riêng đều trực tiếp tác động đến Việt Nam và trước hết đến hệ thống
ngân hàng, tài chính về các khía cạnh tỷ giá, khả năng thanh khoản, thu hút
các nguồn vốn nước ngoài, thanh toán, …
Sự cạnh tranh các đối thủ, đặc biệt khối các ngân hàng cổ phần ngày càng năng

động, linh hoạt, nhạy bén, đang mở rộng và khẳng định thị phần tại khu vực đô thị.
Sự phát triển của công nghệ kĩ thuật ngày càng phát minh ra các sản phẩm thay
thế dịch vụ ngân hàng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những đối thủ nặng
kí đối với các ngân hàng thương mại. Vì vậy, thay vì đầu tư tiền nhàn rỗi vào ngân
hàng như trước đây thì người ta sẽ đầu tư vào nhiều kênh khác nhau.

Các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng cổ phần đặc biệt quan tâm và đầu tư rất

lớn cho việc hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ.
Điểm mạnh
Là ngân hàng thương mại lớn nhất về vốn tự có (gần 26.700 tỷ); tổng tài sản
(trên 386.000 tỷ đồng); mạng lưới chi nhánh (hơn 2.300 chi nhánh và phịng
giao dịch khắp tồn quốc); số lượng nhân viên (trên 34.000 cán bộ); và cơ
sở khách hàng (gần 10 triệu hộ gia đình và trên 30.000 doanh nghiệp, chủ
yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa) Điểm mạnh và lợi thế cạnh tranh tuyệt
đối của Agribank mà hiện tại khơng một đối thủ nào có thể sánh được.
Là ngân hàng có vai trị đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước; đóng
vai trị chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính phát triển nông nghiệp và nông
12


thôn Nhận được sự ủng hộ, hỗ trợ và quan tâm trực tiếp của các cấp uỷ
Đảng, Chính quyền và Ngân hàng nhà nước từ trung ương đến cơ sở Tạo
được sự tin tưởng của khách hàng.
Là ngân hàng thương mại hàng đầu có bề dày hoạt động, đã đồng hành với gần
10 triệu hộ gia đình và trên 3 vạn doanh nghiệp. Hoạt động gắn liền vào đời
sống kinh tế và chính trị; có quan hệ và bền chặt với các cấp uỷ chính quyền địa
phương, các tổ chức chính trị xã hội rộng lớn như Hội nơng dân, Hội phụ nữ,...

Agribank đã thu hút một khối lượng lớn tiền nhàn rỗi từ khu vực này chuyển

về đầu tư mạng lưới kênh phân phối, đặc biệt tại các khu vực nông thôn
Cung cấp các sản phẩm tới mọi đối tượng khách hàng, tại mọi vùng, miền
kể cả vùng sâu, vùng xa.
Hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. Với việc hồn thành Dự án hiện đại hố ngân
hàng và hệ thống thanh toán giai đoạn II, Agribank đã xây dựng cho mình một ngân
hàng lõi (Core Bank) hiện đại; kết nối trực tuyến tồn bộ 2.300 chi nhánh.

Agribank cịn hoạt động trong nhiều lĩnh vực như tài chính, bảo
hiểm. Đội ngũ cán bộ đông đảo, dày dạn kinh nghiệm.
Điểm yếu
Chưa đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu; khả năng bền vững về tài chính chưa
cao. Nguồn thu chủ yếu của Agribank vẫn là hoạt động tín dụng truyền thống.

Mơ hình tổ chức tại Trụ sở chính chưa tinh gọn, hiệu quả và chưa đủ khả
năng chỉ đạo, điều hành một cách thơng suốt, nhịp nhàng và có định hướng.
Các sản phẩm, dịch vụ chưa thực sự đa dạng và đặc biệt chưa có chiến
lược, định hướng rõ ràng trong việc nghiên cứu, giới thiệu, phát triển và
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ mới.
Agribank đã hoàn thành hệ thống ngân hàng lõi xong một loạt hệ thống ứng dụng
chưa được triển khai như: Hệ thống thông tin quản lý; Hệ thống quản trị rủi ro; …

13


×