TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ
PVMTC
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
CHƯƠNG 1: CÁC MỐI NGUY VỀ ĐIỆN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Lan
Email:
Mobile: 098.917.5925
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
Chương 1: Các mối nguy về điện
2
Sau khi học xong chương 1, người học có khả năng:
Về kiến thức:
ü
Mô tả được các mối nguy về điện có thể gặp phải;
Về kỹ năng:
ü
Hồn thành được một bản phân tích các mối nguy hiểm dựa
trên một hoạt động thực tế;
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
ü
Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong công việc;
ü
Tuân thủ nghiêm túc các quy định an toàn điện khi sử dụng
thiết bị điện và làm việc với các hệ thống điện.
Thời lượng: 20 giờ, LT: 10 giờ, BT: 10 giờ, KT: 0
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
ThS. Nguyễn Thị Lan
1.1
Hiệu ứng điện giật
1.2
Các thiết bị bảo vệ
1.3
Giới thiệu về OH&S
1.4
Nhận biết ranh giới nguy hiểm
1.5
Phân tích các mối nguy về điện
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
3
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
4
Theo thống kê của Mỹ:
•
Có đến 5 cơng nhân bị điện giật mỗi
tuần - About 5 workers are
electrocuted every week.
•
Gây ra 12% cái chết ở lao động trẻ tại
nơi làm việc - Causes 12% of young
worker workplace deaths.
•
Bị giật điện bằng dòng điện rất nhỏ
cũng bị nguy hại - Takes very little
electricity to cause harm.
•
Những rủi ro khơn lường khi chập điện
gây ra hỏa hoạn - Significant risk of
causing fires
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
5
4 loại chấn thương chính do điện gây ra – 4
main types of electrical shock injuries:
Trực tiếp - Direct:
•
Bị điện giật chết hoặc chết vì điện giật Electrocution or death due to electrical
shock
•
Sốc điện/va chạm điện - Electrical shock
•
Bỏng - Burns
Gián tiếp - Indirect:
Ngã – Falls
Sốc điện xảy ra khi có dịng điện chạy qua
cơ thể con người - An electrical shock is
received when electrical current passes
through the body.
•
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
•
•
•
6
Mức độ nghiệm trọng của điện giật phụ
thuộc vào - Severity of the shock depends
on:
–
Đường truyền của dòng điện - Path of
current through the body
–
Cường độ dòng điện - Amount of
current flowing through the body (A)
–
Thời gian dòng điện tác động Duration of the shocking current
through the body
THẤP ÁP KHÔNG CĨ NGHĨA LÀ ÍT
NGUY HIỂM - LOW VOLTAGE DOES
NOT MEAN LOW HAZARD.
Điện áp ≤ 600 V là thấp áp, điện áp > 600 V là cao áp Low voltage is defined
as 600 volts or less while High Voltage is anything more than 600 volts
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
Giá trị
dịng điện
(mA)
Tác động
1
Ngưỡng cảm nhận. Cảm giác hơi nhói
nhẹ
5
6 ÷ 30
50 ÷ 150
7
Giật nhẹ. Những phản ứng vô thức có
thể gây ra các chấn thương nghiêm trọng
như té ngã khỏi thang.
Bị đau, mất kiểm soát cơ.
Cực kỳ đau, ngừng hơ hấp, co thắt cơ
nghiêm trọng. Có thể chết.
Rung tâm thất, co thắt cơ nghiêm trọng,
1000 ÷ 4300 hệ thần kinh bị tổn thương. Thơng
thường dẫn đến cái chết.
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
•
–
–
•
•
8
Theo thống kê:
Có đến 250 người chết liên quan đến
điện ở Việt Nam.
Khoảng 700 người chết liên quan
đến điện ở Mỹ.
Ngun nhân chính dẫn đến cái chết
vì điện giật chính là rung tim - The
main cause of death from electrical
shock is fibrillation
Sự rung tim – đây là sự co bất
thường và rất nhanh của các sợi cơ
ở tim - This is very rapid, irregular
contractions of muscle fibers of the
heart
ThS. Nguyễn Thị Lan
Máy khử rung tim được sử dụng
- Defibrillator being used.
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
BỎNG – BURNS:
•
Là chấn thương liên quan phổ biến
nhất khi bị điện giật - Most common
shock-related injury.
•
Xảy ra khi bạn tiếp xúc với dây dẫn
hoặc thiết bị điện được sử dụng
hoặc bảo dưỡng sai qui định Occurs when you touch electrical
wiring or equipment that is
improperly used or maintained.
•
Thường xảy ra ở bàn tay - Typically
occurs on hands.
•
Vết thương rất nặng cần phải được
cấp cứu ngay - Very serious injury
that needs immediate attention.
ThS. Nguyễn Thị Lan
9
Bỏng ở tay do điện giật
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
BỎNG ĐIỆN – ELECTRICAL BURNS:
•
Tất cả các loại bỏng điện được gây
ra bởi nhiệt do dòng điện tỏa ra - All
electrical burns are caused by heat
generated by the flow of electricity.
•
Nổ hồ quang được tạo ra bởi sự hóa
hơi kim loại - Arc blasts are caused
by vaporizing metal.
•
Nếu các vật thể/mảnh vụn kim loại bị
bắn ra trong lúc xảy ra nổ hồ quang
thì sẽ gây ra bỏng - If objects are
thrown during an arc blast, it causes
thermal contact burns.
ThS. Nguyễn Thị Lan
10
Arc Blast between 2 nails
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.1 Hiệu ứng điện giật – Electrical Hazards
11
GIẢM RỦI RO – REDUCING YOUR RISK:
•
Tháo trang sức và kính có gọng bằng kim
loại trước khi làm việc với thiết bị điện.
•
Nên làm việc theo nhóm từ 2 người trở
lên để hỗ trợ khi nguy cấp.
•
Lập kế hoạch làm việc cụ thể.
•
Xác định các cầu dao cách ly, khóa liên
động an tồn, lối thốt hiểm… dựa vào
bản vẽ hiện hành
•
Khơng tiếp tục thực hiện cơng việc khi
vượt q phạm vi và báo ngay cho người
giám sát.
•
Khi rời khỏi vị trí làm việc thì phải đánh
giá lại mức độ an tồn ngay khi trở lại.
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Trang thiết bị bảo hộ cá nhân - Personal Protective Equipment
(PPE)
v
§
§
§
§
Bao gồm - Includes:
Găng tay - Gloves
Bảo vệ mắt - Eye Protection
Thảm cách điện - Insulating Blankets
Các loại quần áo bảo hộ thơng thường Certain Types of Clothing
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
12
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Eye Protection
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
13
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Khi nào mắt cần phải được bảo vệ? - When Must Eye Protection
be Provided?
v
v
Bất cứ khi nào có nguy cơ bị thương mắt hoặc mặt do ánh sáng hồ quang
điện hoặc từ các vật thể/mảnh kim loại bắn từ các vụ nổ điện.
Đặc biệt khi có bất kỳ các mối nguy nào sau đây hiện diện:
•
Bụi hoặc các hạt mịn như mạt kim loại, mùn cưa.
•
Các chất khí, hơi hoặc chất lỏng ăn mịn - Corrosive gases, vapors, and
liquids.
•
Kim loại nóng chảy có thể bắn tung tóe - Molten metal that may splash.
•
Các chất có khả năng truyền nhiễm như máu, hóa chất có thể bắn tung
tóe - Potentially infectious materials such as blood or hazardous liquid
chemicals that may splash.
•
Ánh sáng cực mạnh từ hàn hoặc tia la-ze - Intense light from welding and
lasers
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
14
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Làm việc gần các bộ phận đang có điện - Working Near
Exposed Live Parts
v
When working near exposed live parts,
OSHA requirements state: “Protective
shields, protective barriers, or insulating
materials shall be used to protect each
employee from shock, burns, or other
electrically related injuries while that
employee is working near exposed
energized
parts
which
might
be
accidentally contacted or where dangerous
electric heating or arcing might occur.
When normally enclosed live parts are
exposed for maintenance or repair, they
shall be guarded to protect unqualified
persons from contact with the live parts.”
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
15
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Găng tay & đệm cách điện - Rubber Gloves & Insulating Blankets
Găng tay và thảm cách điện sử dụng phải phù hợp với giá trị điện áp của
thiết bị hoặc mạch điện.
•
Các thiết bị bảo vệ cách điện bằng cao su Class Zero chỉ phù hợp với
điện áp thấp (≤600 V).
•
Bất kỳ hư hỏng nào cũng làm giảm khả năng cách điện của thiết bị bảo vệ
cách điện Any damage at all reduces the insulating ability.
•
Thiết bị cách điện bằng cao su loại 1 bị phá hỏng bằng vết cắt trịn và tia
cực tím Type 1 rubber protective equipment can be damaged by corona
cutting and ultraviolet rays.
•
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
16
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Găng tay cách điện - Gloves
Đeo găng tay da phủ lên găng tay cao su
để bảo vệ chống cắt Wearing leather
protectors over rubber gloves prevents
cuts/punctures.
•
Vệ sinh găng tay bằng nước ấm. Sau khi
kiểm tra tính tồn vẹn của găng tay thì
cất /bảo quản ở nơi thống mát, khơ ráo và
tránh ánh sáng trực tiếp Clean gloves with
warm water. After they have been tested,
store in a cool, dry, dark place.
•
Thơng thường, găng tay cách điện bằng
cao su phải được kiểm định mỗi 6 tháng.
•
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
17
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Kiểm tra gang tay - Testing Gloves
Phải kiểm tra gang tay trước mỗi lần sử dụng Inspect gloves before
each use.
•
Phải kiểm tra tính nguyên vẹn của găng tay bằng khí An air test is
completed by trapping air in a glove to check for leaks.
•
Khơng được sử dụng khí nén để kiểm tra găng tay vì khí nén có thể làm
rách găng tay Do NOT use compressed air, it could damage the glove.
•
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
18
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Thảm cách điện - Insulating Blankets
Thảm cách điện được sử dụng để bảo vệ
người cơng nhân khơng vơ tình chạm phải
nguồn điện Insulating blankets are used to
protect workers from accidental contact with
a powersource.
Chúng chỉ được sử dụng để che phủ thiết bị
điện They are only used to cover
equipment.
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
19
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Những tấm đệm cách điện và kẹp trên đường dây tải điện
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
20
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Qui trình kiểm tra tính ngun vẹn của găng tay – Glove Air Test
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
21
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Nên làm gì khi thiết bị bảo vệ bị hư hỏng - What Should You Do…
Nếu phát hiện hư hỏng ở tất cả các trang
thiết bị/dụng cụ nói chung và PE nói
riêng thì khơng được đưa các TB này đi
kiểm tra/kiểm định, mà hãy thải loại
chúng đúng qui định.
If there is ANY damage at all or the
protective equipment doesn’t pass
inspection, the equipment should be
DISCARDED!
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
22
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
The Award for Best Clothing Goes To…
VẢI CÔ-TON - COTTON!
Hầu hết các loại BHLĐ được may bằng
vải cô-ton.
Lý do: cô-ton là loại vật liệu ít bắt cháy
nhất và khơng tĩnh điện.
Why? Because Cotton is less likely to
burn. Also, it is best for non-static
clothes.
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
23
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Trang phục bảo hộ lao động - Protective Apparel
Các loại trang phục bảo hộ lao động khác
gồm có: găng tay, BHLĐ chống lửa và
mặt nạ.
Other types of protective apparel include:
rubber sleeves, fire suits and face shields.
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
24
1.2 Các thiết bị bảo vệ Protective Equipment
Tấm chắn bảo vệ/mặt nạ - Face Shields
• Cần phải đeo tấm chắn khi thực
hiện các thao tác đóng/ngắt điện.
Face Shields should be worn
during switching operations.
• Tấm chắn khơng bảo vệ được các
va đập vì thế cần phải đeo mắt
kính cường lực.
Face shields do not protect from
impact so safety glasses or
goggles must also be worn
ThS. Nguyễn Thị Lan
AN TỒN TỰ ĐỘNG HĨA
25