Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Công tác an toan phong chay chưa chay tai công ty trach nhiệm hưu han một thanh viên hóa chất 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 134 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐOÀN

TRƯƠNG VĂN AN

CƠNG TÁC AN TỒN PHỊNG CHÁY
CHỮA CHÁY TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
Mã số: 8340417

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ LAN CHI

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Công tác an toàn phòng cháy
chữa cháy tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21”
là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. Đỗ Thị Lan Chi. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Trương Văn An



LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy, cơ giáo Trường Đại học Cơng
đồn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa
An toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Cơ giáo TS. Đỗ Thị Lan Chi đã ln nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong q trình hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
Tập thể lãnh đạo, các đồng chí trong Cơng ty TNHH một thành viên Hóa
chất 21 đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tìm hiểu và hồn
thành luận văn.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................ 2

4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .............................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC AN TỒN PHỊNG CHÁY CHỮA
CHÁY CHO CƠNG TRÌNH ......................................................................................5

1.1. Mợt số khái niệm cơ bản............................................................................ 5
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài về an toàn cháy cho công trình .......... 6
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam về an toàn cháy cho công trình .......... 10
1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.......... 12
1.4.1. Các văn bản luật ...................................................................................... 12
1.4.2. Các nghị định của Chính phủ .................................................................. 12
1.4.3. Các thơng tư của các bộ .......................................................................... 12
1.4.4. Các văn bản khác .................................................................................... 13
1.5. Quy định về đảm bảo an toàn cháy cho công trình .............................. 14
1.5.1. Bảo đảm an toàn cho người..................................................................... 14
1.5.2. Ngăn chặn cháy lan ................................................................................. 15
1.5.3. Cấp nước chữa cháy ................................................................................ 16
1.5.4. Chữa cháy và cứu nạn ............................................................................. 17


1.6. Những rủi ro nguy hiểm cháy nổ đối với người lao động trong sản
xuất thuốc nổ nhũ tương................................................................................. 18
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 20
Chương 2. THỰC TRẠNG AN TOÀN PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN HÓA CHẤT 21 .. 21

2.1. Giới thiệu về Công ty ............................................................................... 21
2.2. Quy hoạch tổng thể của công ty .............................................................. 23

2.3. Công nghệ sản xuất tại công ty ............................................................... 25
2.4. Thực trạng công tác phòng cháy chữa cháy cho các công trình tại
công ty............................................................................................................... 27
2.4.1. Thực trạng quản lý chung về phòng cháy và chữa cháy ......................... 27
2.4.2. Thực trạng các cơng trình của cơng ty liên quan đến cơng tác phịng
cháy và chữa cháy của khu A ............................................................................ 28
2.4.3. Thực trạng các cơng trình của cơng ty liên quan đến cơng tác phịng
cháy và chữa cháy của khu B ............................................................................ 46
2.4.4. Thực trạng các cơng trình liên quan đến cơng tác phịng cháy và chữa
cháy ở khu C...................................................................................................... 59
2.4.5. Thực trạng các cơng trình liên quan đến cơng tác phịng cháy và chữa
cháy ở khu D ..................................................................................................... 66
2.4.6. Thực trạng các cơng trình liên quan đến cơng tác phịng cháy và chữa
cháy ở khu E ...................................................................................................... 68
2.5. Đánh giá an toàn cháy cho một số khối công trình ............................... 75
2.5.1. Đánh giá về việc bảo đảm an toàn cho người. ........................................ 75
2.5.2. Đánh giá trong việc ngăn chặn cháy lan ................................................. 80
2.5.3. Đánh giá về việc chữa cháy và cứu nạn .................................................. 89
2.6. Thực trạng về nhận thức của người lao động trong việc phòng cháy
và chữa cháy .................................................................................................... 90
2.7. Đánh giá ưu điểm và hạn chế về thực trạng an toàn phòng cháy chữa
cháy cho các khối công trình .......................................................................... 92


2.7.1. Ưu điểm ................................................................................................... 92
2.7.2. Hạn chế .................................................................................................... 93
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 95
Chương 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN PHỊNG CHÁY
CHỮA CHÁY TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN HÓA CHẤT 21 ............................................................................................ 966


3.1. Các biện pháp về kỹ thuật ....................................................................... 96
3.1.1. Trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho các khối công trình cịn thiếu96
3.1.2. Lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động cho các kho nguyên liệu, thành
phẩm còn thiếu .................................................................................................. 98
3.2. Biện pháp về tổ chức quản lý ................................................................ 104
3.3. Biện pháp về tuyên truyền, huấn luyện ............................................... 104
3.4. Đề xuất giải pháp cải tiến hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các
cơng trình ....................................................................................................... 106
3.4.1. Lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động trên cơng trình A, B theo hệ thống
spinler nhận tín hiệu từ tia lửa......................................................................... 106
3.4.2. Lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động trên cơng trình C, D, E theo hệ
thống spinler nhận tín hiệu cảm biến nhiệt ..................................................... 109
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 112
KẾT LUẬN .................................................................................................... 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 115
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

AT-SKNN

An toàn sức khỏe nghề nghiệp

AT, VSLĐ


An toàn, vệ sinh lao động

BXD

Bộ Xây dựng

BCT

Bộ Cơng thương

BQP

Bộ Quốc phịng

BCA

Bộ Cơng an

CNQP

Cơng nghiệp quốc phịng



Quy định

EPC

Cơng ty sản xuất vật liệu nổ Pháp


KHKT

Khoa học kỹ thuật

NLĐ

Người lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VLNCN


Vật liệu nổ cơng nghiệp

GMB

Giải phóng mặt bằng

COD

Xử lý hóa học

BOD

Xử lý sinh học

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

MBCN

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

HD

Hướng dẫn

CN

Công nhân



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các yêu cầu về đảm bảo an tồn cho người tại nhà và cơng trình .. 14
Bảng 1.2. Các yêu cầu về ngăn chặn cháy lan tại các khối cơng trình ............. 15
Bảng 1.3. Các u cầu về chữa cháy và cứu nạn tại các khối cơng trình ......... 18
Bảng 2.1. Bảng kê gian cơng tác....................................................................... 29
Bảng 2.2. Bảng kê gian công tác nhà T17 ........................................................ 32
Bảng 2.3. Bảng kê gian công tác nhà T18A ..................................................... 35
Bảng 2.4. Bảng kê gian công tác nhà T18B...................................................... 38
Bảng 2.5. Bảng kê gian công tác nhà T19 ........................................................ 41
Bảng 2.6. Bảng kê gian công tác nhà T20 ........................................................ 44
Bảng 2.7. Bảng kê gian công tác nhà T1B........................................................ 47
Bảng 2.8. Bảng kê gian công tác nhà T4 .......................................................... 51
Bảng 2.9. Bảng kê gian công tác nhà T5 .......................................................... 53
Bảng 2.10. Bảng kê gian công tác nhà T6 ........................................................ 56
Bảng 2.11. Bảng kê gian và vị trí cơng tác nhà T11A ...................................... 59
Bảng 2.12. Bảng kê gian và vị trí cơng tác nhà T11B ...................................... 62
Bảng 2.13. Bảng kê gian và vị trí cơng tác nhà T13 ......................................... 64
Bảng 2.14. Bảng kê trang bị công nghệ nhà N32, N33, N34, N35 và N36 ...... 66
Bảng 2.15. Phân loại các cơng trình theo công năng ........................................ 76
Bảng 2.16. Đặc điểm công năng thực tế và trang bị phương tiện phòng cháy
chữa cháy của các cơng trình ........................................................... 77
Bảng 2.17. Thực trạng về lối ra thoát nạn, lối ra khẩn cấp ............................... 78
Bảng 2.18. Thực trạng đường thốt nạn ở các khối cơng trình ........................ 79
Bảng 2.19. Đánh giá việc trang bị các phương tiện phát hiện cháy, báo cháy
và chữa cháy ở 05 khối cơng trình của Cơng ty ............................... 84
Bảng 2.20. Trang bị phương tiện phương tiện phát hiện cháy, báo cháy và
chữa cháy .......................................................................................... 86
Bảng 3.1. Thông tin chi tiết của bình chữa cháy tự động XZFTB6 ............... 104
Bảng 3.2. Kế hoạch chương trình tuyên truyền huấn luyện ........................... 105

về phịng cháy chữa cháy tại Cơng ty ............................................................. 105


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình
Hình 2.1. Mặt bằng khu nhà xưởng sản xuất .................................................... 24
Hình 2.2. Biển cấm hút thuốc ........................................................................... 27
Hình 3.1. Thơng số kỹ thuật hệ thống báo cháy bằng tay ................................ 98
Hình 3.2. Bố trí hệ thống báo cháy bằng tay .................................................... 98
Hình 3.3. Cấu tạo hệ thống chữa cháy tự động................................................. 99
Hình 3.4. Đầu phun hệ thống chữa cháy nước Sprinkler................................ 100
Hình 3.5. Bồn chứa bọt Foam chữa cháy........................................................ 100
Hình 3.6. Hệ thống chữa cháy Stat-X ............................................................. 101
Hình 3.7. Hệ thống chữa cháy Novec 1230 .................................................... 102
Hình 3.8. Hệ thống chữa cháy Nitơ IG100 ..................................................... 103
Hình 3.9. Hệ thống chữa cháy tự động nhận tín hiệu từ tia lửa...................... 107
Hình 3.10. Van điện từ và van mở nước bằng tay .......................................... 109
Hình 3.11. Chng báo cháy kích hoạt bằng tay ............................................ 109
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc nổ nhũ tương thỏi .................. 25
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc nổ nhũ tương rời .................... 26


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phịng cháy chữa cháy là một vấn đề luôn được xã hội quan tâm, đặc
biệt đối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ thì lại càng cần được quan tâm
nhiều hơn. Theo thống kê tình hình cháy nổ trong 9 tháng đầu năm 2021, toàn
quốc xảy ra 1.723 vụ cháy, làm chết 72 người, bị thương 104 người, gây thiệt

hại về tài sản ước tính 332,91 tỷ đồng và 3,588,56 ha rừng; xảy ra 18 vụ nổ,
làm 10 người chết và 10 người bị thương. Trong số 1.723 vụ cháy, có 578 vụ
cháy xảy ra tại nhà dân, 342 vụ cháy kho, cơ sở sản xuất, kinh doanh, 156 vụ
cháy phương tiện giao thông, 134 vụ cháy nhà ở kết hợp kinh doanh, 22 vụ
cháy trụ sở làm việc, 19 vụ cháy chợ, 16 vụ cháy chung cư, 12 vụ cháy trạm
biến áp, nhà máy điện, 08 vụ cháy vũ trường, quán bar, karaoke, 06 vụ cháy
cơ sở giáo dục, 05 vụ cháy cơ sở bách hóa, trung tâm thương mại, siêu thị,
05 vụ cháy cơ sở y tế, 02 vụ cháy cảng, bến xe, 238 vụ cháy các loại hình cơ
sở khác và 180 vụ cháy rừng [1]. Ngồi những thiệt hại về người và tài sản
cịn có những thiệt hại chưa được thống kê do cháy nổ gây ra như người lao
động mất chỗ làm việc, ảnh hưởng đến sự ổn định của các gia đình, gây tâm
lý hoang mang và các biến động xã hội khác. Một trong những ngun nhân
gây cháy nổ là cơng trình khơng bảo đảm điều kiện an tồn về phịng cháy,
chữa cháy.
Cơng ty TNHH một thành viên Hóa chất 21 là một trong những công ty
lớn thuộc sự quản lý của Bộ Quốc phịng, có lưu lượng cán bộ cơng nhân viên
đơng với rất nhiều khu kho, nhà xưởng sản xuất, công trình phụ trợ với các
cơng năng khác nhau được xây dựng khơng đồng bộ, khơng có quy hoạch
tổng thể nên cịn nhiều vấn đề liên quan đến an tồn cháy cho nhà và cơng
trình. Đồng thời các thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy chưa được
đầu tư theo đúng quy định, dẫn đến nếu xảy ra chảy nổ thì thiệt hại sẽ rất lớn.
Do vậy, tơi đã lựa chọn đề tài: “Công tác an toàn phòng cháy chữa cháy tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21” để nghiên cứu.


2
Việc thực hiện đề tài sẽ giúp cho Công ty có một đánh giá tổng thể về thực
trạng phịng cháy chữa cháy và các nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra đồng thời
cũng đưa ra một số giải pháp về đảm bảo an tồn phịng cháy chữa cháy theo
đúng quy định của pháp luật.

2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Đánh giá được thực trạng về an tồn phịng cháy chữa cháy tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21.
+ Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác
phịng cháy chữa cháy tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa
chất 21 theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác an tồn PCCC tại tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Hóa chất 21.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Theo không gian: khu kho, nhà xưởng sản xuất vật liệu nổ cơng nghiệp
và cơng trình phụ trợ tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa
chất 21. Bao gồm 3 nhà kho nguyên liệu, 5 nhà kho thành phẩm, 1 xưởng sản
xuất thuốc nổ nhũ tương, cơng trình phụ trợ (đường nội bộ và tường rào, điện
động lực, điện chiếu sáng, cấp nước, cấp nhiệt, cấp khí nén, hệ thống điều hịa
khơng khí, thơng gió, hệ thống làm lạnh, Hệ thống camera giám sát, hệ thống
chống sét, hệ thống thông tin liên lạc và quản lý sản xuất, hệ thống phịng
cháy chữa cháy, thốt nước, hệ thống xử lý nước thải, rác thải và sản phẩm có
chứa thuốc).
- Theo thời gian: Thơng tin, số liệu hồi cứu từ năm 2017- 2022.
4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về an tồn phịng cháy chữa cháy cho cơng
trình - Biện pháp đảm bảo an tồn phịng cháy chữa cháy cho khu kho, nhà Thực trạng an tồn phịng cháy chữa cháy cho khu kho, nhà xưởng sản xuất


3
vật liệu nổ cơng nghiệp và cơng trình phụ trợ tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Hóa chất 21.
- Biện pháp đảm bảo an tồn phịng cháy chữa cháy cho khu kho, nhà

xưởng sản xuất vật liệu nổ cơng nghiệp và cơng trình phụ trợ tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Hồi cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài.
- Điều tra, khảo sát: Lập bảng khảo sát và điều tra các thơng tin về kiến
thức phịng cháy chữa cháy của cán bộ công nhân viên tại cơng ty và thực
trạng việc tn thủ về phịng cháy chữa cháy. Xây dựng 02 bảng khảo sát:
+ Khảo sát và điều tra các thơng tin về kiến thức phịng cháy chữa cháy
của cán bộ công nhân viên tại công ty. (Mẫu phiếu 01có phụ lục kèm theo).
+ Khảo sát thực trạng việc tuân thủ về an toàn cháy của khu kho, nhà
xưởng sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và cơng trình phụ trợ tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21 theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện có (Mẫu phiếu 02 có phụ lục kèm theo).
- Phân tích, so sánh, đánh giá: Thực hiện phân tích, so sánh, đánh giá các
yếu tố liên quan đến việc đảm bảo an tồn phịng cháy và chữa cháy đối với
các khối cơng trình theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 06: 2021/ BXD về an
toàn cháy cho nhà và cơng trình và QCVN 01:2019/ BCT- Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về An toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất
thuốc nổ.
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học:
+ Luận văn góp phần xây dựng một phần cơ sở dữ liệu cho các nghiên
cứu về phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình trong các cơng ty sản
xuất vật liệu nổ.


4
+ Những phát hiện mới trong luận văn này có thể đóng góp một phần

trong tài liệu nghiên cứu của những luận văn tiếp theo, là cơ sở tham khảo về
đảm bảo an tồn trong lĩnh vực phịng cháy và chữa cháy tại cơ sở.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài có giá trị thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp đảm bảo an tồn
phịng cháy chữa cháy cho khu kho, nhà xưởng sản xuất vật liệu nổ công
nghiệp và cơng trình phụ trợ tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hóa chất 21 từ đó giảm thiểu các rủi ro và thiệt hại do cháy gây ra.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn được kết cấu làm 3 chương.
Chương 1: Tổng quan về công tác an toàn phịng cháy chữa cháy cho
cơng trình.
Chương 2: Thực trạng cơng tác an toàn phịng cháy chữa cháy tại Cơng
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21
Chương 3: Đề xuất biện pháp nhằm đảm bảo an toàn phịng cháy chữa
cháy tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21.


5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC AN TỒN
PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY CHO CƠNG TRÌNH
1.1. Mợt số khái niệm cơ bản
- Phòng cháy chữa cháy
Phòng cháy chữa cháy (tiếng Anh: Fire Fighting and Prevention) là tổng
hợp các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm loại trừ hoặc hạn chế đến mức tối
đa các nguy cơ xảy ra cháy, nổ, đồng thời tạo các điều kiện thuận lợi, phù hợp
cho công tác cứu người, cứu tài sản, chữa cháy, chống cháy lan hiệu quả và
làm giảm thiểu tối đa các thiệt hại do cháy, nổ gây ra. Phòng cháy chữa cháy
bao gồm hai phần cơ bản là phòng cháy và chữa cháy. Hai phần này mặc dù

có nội dung tách biệt nhưng lại phụ thuộc và hỗ trợ lẫn nhau.
Phòng cháy là việc sử dụng các biện pháp tổ chức và các giải pháp kỹ
thuật nhằm phòng ngừa, hạn chế hoặc loại trừ những yếu tố, điều kiện,
nguyên nhân dẫn đến cháy nổ trong cơ sở. Trường hợp xảy ra cháy, nổ thì
đảm bảo an tồn cho người và các máy, thiết bị, hạn chế đến mức thấp nhất
quy mô và sự phát triển của đám cháy, đồng thời tạo điều kiện chữa cháy kịp
thời và có hiệu quả.
Như vậy, với khái niệm này, cần hiểu rằng, phịng cháy khơng chỉ là
việc sử dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế hoặc khơng để cho
cháy nổ xảy ra, mà phịng cháy còn là việc tạo điều kiện để chữa cháy kịp
thời, có hiệu quả khi có cháy nổ xảy ra.
Chữa cháy bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng,
phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản,
chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến
chữa cháy.
Chữa cháy là một khái niệm rộng, chữa cháy không chỉ là việc dập tắt
đám cháy mà chữa cháy còn gồm nhiều hoạt động khác như thông tin báo
cháy, huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức


6
thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, chỉ dẫn đường cho xe chữa
cháy và hậu cần…
- Công trình:
Cơng trình là một từ thường được dùng để chỉ một khu vực được bao
vây trong đó các hoạt động có thể được thực hiện. Nó là một cấu trúc gồm có
các cấu kiện xây dựng, thường bao gồm mái nhà, tường, sàn và các lỗ mở như
cửa ra vào và cửa sổ thường (nhưng không phải luôn luôn) được định vị vĩnh
viễn ở một vị trí. Cơng trình được xây dựng và sử dụng dưới mọi hình dạng,
kích cỡ, sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau và có công năng khác nhau.

Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, cơng trình là sản phẩm
được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp
đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới
mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được
xây dựng theo thiết kế. Cơng trình bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình
cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ
tầng kỹ thuật và cơng trình khác. Có thể hiểu đơn giản cơng trình có thể là
nhà và các cơng trình khác. Nhà là cơng trình xây dựng có mái, tường bao
quanh, cửa ra vào để ở, sinh hoạt văn hoá, xã hội hoặc cất giữ vật chất, phục
vụ cho các hoạt động cá nhân và tập thể của con người, và có tác dụng bảo vệ
cho các hoạt động đó.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài về an toàn cháy cho công trình
Ngày nay, con người luôn sinh hoạt và lao động ở hầu hết các cơng trình.
Để tạo ra sản phẩm và phục vụ cho cuộc sống con người đã sử dụng sự cháy ở
tại các công trình đó như dùng lửa để nấu cơm, nung thép, sưởi ấm .... Các
cơng trình được thiết kế để cung cấp mức độ an tồn cháy có thể chấp nhận
được và giảm thiểu rủi ro từ nhiệt và khói. Mục tiêu chính là giảm khả năng
gây tử vong hoặc thương tích cho những người cư ngụ trong các cơng trình và
những người khác có thể tham gia, chẳng hạn như dịch vụ chữa cháy và cứu


7
nạn, cứu hộ, các cơng trình cũng cần đảm bảo rằng nó có thể được sửa chữa
và có thể tiếp tục hoạt động sau hỏa hoạn.
Việc nghiên cứu tìm ra bản chất của sự cháy để con người có thể điều
khiển được sự cháy theo mong muốn của mình trong các cơng trình thay vì
việc phải giữ một ngọn lửa xuất phát từ thiên nhiên trong suốt quá trình sống
và làm việc của con người cùng với các nguy cơ rủi ro của nó là cần thiết.
Các khái niệm, định nghĩa về cháy từ xưa có nhiều nhưng thực tế chưa làm rõ
được bản chất của nó do vậy con người chưa hiểu hết về sự cháy và những

nguy cơ rủi ro hỏa hoạn xảy ra đối với các công trình rất nhiều và gây thiệt
hại lớn đến kinh tế và xã hội. Khi khoa học phát triển, thế kỷ XVIII, nhà bác
học người Nga Lômônôxôp và nhà bác học người Pháp Lavoadiê mới đưa ra
kết luận: “Cháy là phản ứng hố học trong đó các chất cháy tham gia phản
ứng với ôxy kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng’’. Với khái niệm này cho
thấy, để cháy được cần phải có ơ xi và các yếu tố khác. Tuy nhiên, các cơng
trình nghiên cứu về sau đã cho thấy rằng sự cháy không chỉ xảy ra giữa chất
cháy với ôxy mà còn xảy ra giữa một số chất cháy với các chất ơxy hố khác
như với các chất thuộc nhóm Halogen (Clo, Flo, Brơm...), với lưu huỳnh và
với các chất có chứa ơxy như KMnO4, Fe3O4...Ví dụ: Natri (Na) cháy trong
môi trường Clo, Nhôm (Al) cháy trong môi trường Fe2O3. Từ đó cháy được
định nghĩa như sau: “Cháy là những phản ứng hố học có toả nhiệt và phát
sáng”. Hiện nay, trong cơng tác phịng cháy chữa cháy, để mang tính dự
phịng và cảnh báo thì khái niệm sự cháy còn được mở rộng hơn: “Cháy là
những phản ứng hố học có toả nhiệt, phát sáng hoặc sinh khói”. Với các khái
niệm về sự cháy, việc tìm ra các dấu hiệu đặc trưng của sự cháy gồm: có phản
ứng hố học, có toả nhiệt, có phát sáng hoặc sinh khói đã đưa cơng tác đảm
bảo an tồn cháy cho các cơng trình tiến lên một bước mới trong việc xây
dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro cháy nổ và đảm bảo an tồn cháy trong
các khối cơng trình. Cháy xảy ra là kết quả của một loạt các phản ứng hóa học
rất nhanh giữa nhiên liệu và chất ơ xi hóa (chủ yếu là oxy trong khơng khí)


8
giải phóng nhiệt và ánh sáng. Để q trình cháy xảy ra, tất cả các yếu tố chất
ơ xi hóa, nguồn nhiệt và chất cháy phải có mặt; đây là “tam giác cháy”. Ngọn
lửa là sản phẩm của sự cháy chứ khơng phải là ngun nhân của sự cháy.
Việc tìm hiểu sự khác biệt giữa phản ứng hóa học của sự cháy với phản
ứng hóa học thơng thường là phản ứng hóa học của sự cháy xảy ra với tốc độ
nhanh hơn, giải phóng lượng nhiệt lớn hơn và có bức xạ ánh sáng; tuy nhiên,

nhiệt lượng và ánh sáng chỉ là kết quả bên ngoài của phản ứng cháy cịn bản
chất của sự cháy là những phản ứng hố học đã giúp cho các nhà phịng cháy
chữa cháy có một bước tiến dài trong lịch sử đảm bảo an tồn cháy cho các
cơng trình. Thơng thường, khi sự cố cháy nổ xảy ra trong các cơng trình thì
đều có một diễn biến nhất định mà người ta gọi đó là q trình cháy. Theo
các nhà chun mơn về PCCC, quá trình cháy được định nghĩa như sau: “Quá
trình cháy là những q trình lý - hố học phức tạp của phản ứng cháy giữa
chất cháy với chất ơxy hố tạo thành sản phẩm cháy”. Quá trình cháy quản lý
được gọi là sự cháy có ích (khuyến khích). Q trình cháy không quản lý
được gọi là đám cháy (gây thiệt hại). Việc tìm hiểu được quá trình cháy trong
các khối cơng trình đã cho chúng ta biết về khoảng thời gian vàng trong chữa
cháy và diễn biến của một đám cháy xảy ra trong cơng trình [5,8,9,10,11].
Có nhiều phương pháp thiết kế các cơng trình đảm bảo an tồn cháy nổ,
có thể theo phương pháp dựa vào tiêu chuẩn hoặc cũng có thể dựa vào
phương pháp chuyên gia với các phần mềm, ứng dụng đã được nghiên cứu và
áp dụng ở nhiều quốc gia khác nhau [2,3,4,6,7,13,14].
Nghiên cứu an toàn cháy ở cho các cơng trình đã được đánh giá dựa trên
các quy định an tồn phịng cháy hoặc dựa trên hiệu suất thời gian thoát nạn.
Cách tiếp cận dựa trên hiệu suất thời gian thoát nạn tạo cơ hội cho các nhà
thiết kế xây dựng để tạo ra các thiết kế sáng tạo và hiệu quả về chi phí, tương
đương hoặc tốt hơn cho các giải pháp quy định. Phương pháp tiếp cận dựa
trên hiệu suất nhấn mạnh vào mục tiêu và không chỉ định giải pháp, trong khi
phương pháp tiếp cận dựa trên quy định tập trung về tiêu chuẩn và quy định.


9
Các quy tắc dựa trên hiệu suất tập trung nhiều hơn vào các mục tiêu an tồn
cháy nổ. Thơng qua quy định dựa trên hiệu suất cũng có thể có được thiết kế
tối ưu với độ an toàn tốt hơn.
Theo nghiên cứu của JingXin và cộng sự (2013), đánh giá rủi ro cháy nổ

trong các cơng trình bao gồm ba bước xác định rủi ro cháy nổ, phân tích rủi ro
cháy nổ và đánh giá rủi ro cháy nổ. Xác định rủi ro cháy nổ là q trình có hệ
thống để hiểu cách thức, thời điểm và lý do cháy nổ có thể xảy ra. Phân tích
rủi ro cháy nổ là q trình ước tính cường độ của hậu quả và xác suất của các
tác động bất lợi do cháy nổ trong khối cơng trình. Kết quả cuối cùng của phân
tích rủi ro cháy nổ được thể hiện bằng các thuật ngữ định tính, hỗn hợp hoặc
định lượng tùy thuộc vào loại rủi ro, mục đích phân tích rủi ro, cách phân tích
chi tiết và nguồn thơng tin có sẵn. Đánh giá rủi ro cháy nổ sau đó liên quan
đến việc áp dụng các tiêu chí rủi ro đã phát triển và đưa ra quyết định về
mức độ rủi ro cháy nổ. Xử lý rủi ro cháy nổ là quá trình cải thiện các biện
pháp kiểm sốt rủi ro hiện có, phát triển các biện pháp kiểm sốt rủi ro mới
và thực hiện các biện pháp này để giảm rủi ro cháy nổ. Do đó, phân tích rủi
ro cháy nổ chỉ là một phần của quy trình quản lý rủi ro cháy nổ và nó đóng
vai trị là nền tảng của việc ra quyết định theo quy định về việc có nên hành
động để giảm rủi ro hay khơng hoặc chọn biện pháp xử lý rủi ro phù hợp hay
không [23].
Quá trình phát triển của sự cháy ở mặt tiền bằng gỗ trong các ngôi nhà
nhiều tầng đã được nghiên cứu. Nhiệt độ khí sau chớp cháy và q trình cháy
của các cơng trình xây dựng đã được nghiên cứu trong các thí nghiệm cháy
quy mơ lớn. Sự phát triển nhiệt độ khí trong các phịng thử nghiệm được phát
hiện phụ thuộc vào sự đóng góp của các bề mặt vỏ gỗ vào việc sản xuất khí
nhiệt phân. Tỷ lệ khí nhiệt phân đốt trong và ngồi khoang lửa được ước tính
bằng cách cân bằng năng lượng. Sự khởi đầu của quá trình tạo cấu trúc gỗ tiếp
xúc với các điều kiện cháy tự nhiên được sử dụng trong các khu vực có thể bị
trì hỗn đáng kể bằng cách sử dụng tấm thạch cao bảo vệ. Tốc độ cháy tổng


10
thể đã giảm đáng kể nếu lớp bảo vệ vẫn ở vị trí của nó trong suốt thời gian
cháy dữ dội nhất của tải cháy di động. Sau khoảng thời gian đó, việc đốt trần

và tường khơng thể duy trì mức nhiệt độ cao trong phòng. (Tuula
Hakkarainen 2002) [23].
Theo nghiên cứu của Leo Razdolsky (2005) cho thấy thiết kế của một tòa
nhà cao tầng trong điều kiện tải bất thường (như vụ nổ "cục bộ" và nhiều sự
cháy) bao gồm: (i) yêu cầu về quy tắc phòng ngừa sụp đổ lũy tiến, (ii) tiêu chí
thiết kế về tính bền vững của cơng trình bê tơng cốt thép trong điều kiện tải
bất thường, bao gồm sự ổn định cục bộ của một số yếu tố và sự ổn định toàn
bộ của kết cấu bị xâm phạm, (iii ) thiết kế tải trọng và kết hợp từ các vụ nổ có
thể bên trong tịa nhà với hệ thống thơng hơi xả hơi. Như vậy các nghiên cứu
về an toàn cháy cho nhà và cơng trình đã được thế giới nghiên cứu chun sâu
ở nhiều khía cạnh từ thực nghiệm để đánh giá tốc độ phát triển đám cháy đến
thiết kế cơng trình trong điều kiện bất thường[20].
Các nghiên cứu trên thế giới về an tồn cháy cho các cơng trình đã được
nghiên cứu tương đối đầy đủ. Nội dung nghiên cứu trải rộng từ vấn đề lý
thuyết, giải pháp kỹ thuật, các quy trình cho đến các bài tốn hình thành và
phát triển của ngọn lửa trên các vật liệu khác nhau hoặc mơ hình tính tốn khả
năng thốt nạn đối với người trong cơng trình cụ thể.
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam về an toàn cháy cho công trình
Ở Việt Nam, nghiên cứu về an toàn cháy cho các cơng trình cũng đã
được triển khai thực hiện bước đầu. Những đánh giá về đầu tư cho cơng tác
phịng cháy chữa cháy và phương tiện chữa cháy tại chỗ trong các cơng trình
đã chỉ ra rằng, hiện nay nhiều cơng trình chưa được đầu tư đúng mức như các
nhà dân, một số cơ sở sản xuất, một số cơng trình cơng cộng dẫn đến khi có
cháy xảy ra, các chất chữa cháy, phương tiện chữa cháy không đáp ứng được,
đồng thời lực lượng chữa cháy gặp nhiều khó khăn khi triển khai chữa cháy
do điều kiện giao thông không thuận lợi, vị trí địa lý phức tạp …[20]. Về
nguyên nhân cháy, theo số liệu thống kê vào năm 2021, có đến hơn 40% do


11

điện như chập điện, sự cố hệ thống điện, thiết bị tiêu thụ điện… Bên cạnh đó,
số vụ cháy trên địa bàn thành phố chiếm khoảng 52%, nông thôn khoảng
48%. Thời điểm xảy ra các vụ cháy nổ chủ yếu vào ban đêm. Nghiên cứu của
Lý Văn Vinh cho thấy, tầm với các thiết bị PCCC ở Việt Nam hiện nay cao
nhất là 56m (khoảng 18 tầng) [16]. Đầu tư xe có tầm với vượt khoảng cách
này là khơng khả thi vì xe rất nặng, có thể gây sập cống, đứt dây điện, đường
cua xe dài không thuận tiện với địa hình đường đơng, ngõ nhỏ. Tại các đơ thị
của Việt Nam buộc phải sử dụng máy bay trực thăng trong cơng tác phịng
cháy chữa cháy nhưng do ngân sách hạn hẹp hiện nay Việt Nam mới thí điểm
trong cơng tác diễn tập quy mô lớn. Tiêu chuẩn Việt Nam về PCCC cho nhà ở
và cơng trình chưa đề cập đến các giải pháp đối với nhà siêu cao tầng (40 tầng
trở lên) và hoàn toàn chưa nghiên cứu về tầng cứu nạn [8]. Một số dự án quy
hoạch xây dựng mới đây trong khu vực nội đô đã cho phép xây dựng lên cao
tới 50 tầng và trên 50 tầng khi phê duyệt thiết kế quy hoạch đều đã chứng tỏ
tuân theo tiêu chuẩn – quy chuẩn Việt Nam. Tuy nhiên việc các quy chuẩn
này có phù hợp với thông lệ quốc tế không lại là một điều đáng bàn.
Hầu hết các nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy ở Việt Nam mới chỉ ra
những thực trạng trong việc thiếu hụt đầu tư các phương tiện phòng cháy
chữa cháy ở trong các cơng trình, đồng thời, các nghiên cứu cũng đã chỉ ra
những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chập cháy các cơng trình và những hạn
chế trong vấn đề phòng cháy và chữa cháy ở Việt Nam. Việc đánh giá nguy
cơ cháy nổ đối với một cơ sở sản xuất hóa chất thuộc Bộ quốc phịng quản lý
thì chưa có nghiên cứu nào, đặc biệt là đối với Cơng ty hóa chất 21. Đồng thời
các quy định pháp luật về an toàn cháy được cập nhật bổ sung liên tục trong
thời gian gần đây đã có những yêu cầu khắt khe hơn cho các cơng trình. Do
vậy việc nghiên cứu về cơng tác an tồn phịng cháy chữa cháy cho Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hóa chất 21 dựa trên các quy định pháp
luật là cần thiết để cơng ty có những giải pháp đảm an tồn về phịng cháy và
chữa cháy.



12
1.4. Các văn bản quy phạm pháp luật về phòng cháy và chữa cháy
1.4.1. Các văn bản luật
- Luật số 27/2001/QH10 của Quốc hội, Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Luật số 40/2013/QH13 của Quốc hội, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
1.4.2. Các nghị định của Chính phủ
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ, quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định số 83/2017/NĐ-CP của Chính phủ, quy định về cơng tác cứu
nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
- Nghị định 78/2011/NĐ-CP, quy định việc phối hợp giữa Bộ Công an
với Bộ Quốc phịng trong tổ chức thực hiện cơng tác phòng cháy và chữa
cháy đối với cơ sở quốc phòng.
- Nghị định 97/2021/NĐ-CP, quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an tồn xã hội; phịng chống tệ nạn, cứu hộ;
phịng chống bạo lực gia đình.
1.4.3. Các thơng tư của các bộ
- Thông tư số 149/2020/TT-BCA, quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa dổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP,
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
- Thông tư số 150/TT-BCA, quy định về trang bị phương tiện phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng
phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy

chuyên ngành.


13
- Thông tư 48/2015/TT-BCA, quy định về trang phục chữa cháy của lực
lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng
cháy và chữa cháy chuyên ngành.
- Thông tư 08/2018/TT-BCA, quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 83/2017/NĐ-CP, ngày 18 tháng 7 năm 2017 quy định về công tác cứu
nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.
1.4.4. Các văn bản khác
- Chỉ đạo của Tổng cục CNQP về việc xây dựng dự án “Ðầu tư dây
chuyền sản xuất thuốc nổ nhũ tương” của Công ty;
- Quyết định số 7537/QÐ-CNQP ngày 24/10/2016 của Thủ trưởng Tổng
cục CNQP về việc phê duyệt Quy hoạch mặt bằng dây chuyền sản xuất thuốc
nổ nhũ tương của Công ty;
- Báo cáo thực trạng khu đất 25 ha thuộc xã Võ Lao, Quảng Nạp - huyện
Thanh Ba - tỉnh Phú Thọ và đặc điểm công nghệ sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn trong sản xuất, thử nghiệm và
nghiệm thu Vật liệu nổ công nghiệp QCVN 01:2012/BCT của Bộ Công thương;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy Vật liệu nổ công nghiệp QCVN 01:2019/BCT của Bộ
Công thương;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về amoni nitrat dùng để sản xuất thuốc nổ
nhũ tương QCVN 05: 2015/BCT của Bộ Cơng thương;
- TCVN 2622-1995: Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trìnhu cầu thiết kế;
- TCVN 5687-2010: Thơng gió, điều tiết khơng khí và sưởi ấm - Tiêu
chuẩn thiết kế; Căn cứ QCVN 06:2021/BXD
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 06 : 2021/ BXD về an tồn cháy cho nhà
và cơng trình;

- Quyết định số 9446/QĐ-CNQP của Chủ nhiệm Tổng cục CNQP về
quy định an toàn sản xuất trong Tổng cục Cơng nghiệp Quốc phịng;
- Các văn bản, quy định khác của các Bộ, ngành liên quan.


14
1.5. Quy định về đảm bảo an toàn cháy cho công trình
1.5.1. Bảo đảm an toàn cho người
Nhằm đảm bảo an tồn cho người, các cơng trình cần thỏa mãn các yêu cầu:
- Thoát nạn cho người kịp thời và không bị cản trở;
- Cứu người bị tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy;
- Bảo vệ người trên đường thoát nạn, tránh khỏi những tác động của các
yếu tố nguy hiểm của đám cháy.
Để thực hiện các yêu cầu trên, các quy định của QCVN 06:2021/BXD
liên quan đến đảm bảo an toàn cho người sống và làm việc tại các khối cơng
trình ở Cơng ty bao gồm:
Bảng 1.1. Các yêu cầu về đảm bảo an toàn cho người tại nhà
và cơng trình
TT
1

2

3

4

Các u cầu

Quy định pháp lý


Việc bảo vệ người trên các đường thoát nạn phải
được bảo đảm bằng tổ hợp các giải pháp bố trí
mặt bằng - không gian, tiện nghi, kết cấu, kỹ
thuật công trình và tổ chức.
Khi bố trí thốt nạn từ các gian phịng và ngơi nhà
khơng được tính đến các biện pháp và phương tiện
dùng để cứu nạn, cũng như các lối ra khơng đáp ứng
u cầu về lối ra thốt nạn
Để đảm bảo thốt nạn an tồn, phải phát hiện
cháy và báo cháy kịp thời. Nhà và các phần nhà
phải được trang bị các hệ thống báo cháy theo
các quy định hiện hành.
Để bảo vệ người thoát nạn, phải bảo vệ chống
khói xâm nhập các đường thốt nạn của nhà và
các phần nhà.

Mục 3.1.4, 3.1.5 QCVN
06:2021/BXD.

Mục 3.1.8 QCVN 06:
2021/BXD
TCVN 3890: 2009

Mục 3.1.9 QCVN 06:
2021/BXD
Phụ lục D QCVN 06:
2021/BXD
Lối ra thoát nạn, lối ra khẩn cấp, đường thoát Mục 3.2, 3.3, 3.4 QCVN
nạn, cầu thang bộ, buồng thang bộ trên đường 06: 2021/BXD

thoát nạn đảm bảo yêu cầu dành cho quá trình
thốt nạn

Nguồn: [12]


15
1.5.2. Ngăn chặn cháy lan
Việc ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được thực hiện bằng các
biện pháp hạn chế diện tích cháy, cường độ cháy và thời gian cháy. Cụ thể là:
- Sử dụng giải pháp kết cấu và bố trí mặt bằng - khơng gian, để ngăn
cản sự lan truyền của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy trong một gian
phòng, giữa các gian phòng với nhau, giữa các nhóm gian phịng có tính nguy
hiểm cháy theo công năng khác nhau, giữa các tầng và các đơn nguyên, giữa
các khoang cháy, cũng như giữa các tòa nhà.
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy và nguy hiểm cháy nổ cơng nghệ trong
các gian phịng và nhà.
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được sử dụng ở
các lớp bề mặt của kết cấu nhà, bao gồm: lớp lợp mái, các lớp hoàn thiện của
tường ngồi, của các gian phịng và của các đường thốt nạn.
- Có các thiết bị chữa cháy ban đầu, trong đó bao gồm thiết bị tự động
và cầm tay.
- Có thiết bị phát hiện cháy và báo cháy.
Để thực hiện các yêu cầu trên, các quy định liên quan đến ngăn chặn
cháy lan tại các khối cơng trình ở Công ty bao gồm:
Bảng 1.2. Các yêu cầu về ngăn chặn cháy lan tại các khối cơng trình
TT
1

Các u cầu


Quy định pháp lý

Trong một ngơi nhà khi các phần có tính Mục 4.6 QCVN 06:
nguy hiểm cháy theo cơng năng khác nhau đã 2021/BXD
được phân chia bằng các bộ phận ngăn cháy
thì mỗi phần đó phải đáp ứng các u cầu về
chống cháy đặt ra như đối với nhà có nhóm
nguy hiểm cháy theo cơng năng tương ứng.

2

Các tường ngăn cháy, dùng để phân chia Mục 4.17 QCVN 06:
nhà thành các khoang cháy, phải được bố trí 2021/BXD


16
Các yêu cầu

TT

Quy định pháp lý

trên toàn bộ chiều cao nhà và phải bảo đảm
không để cháy lan truyền từ phía nguồn
cháy vào khoang cháy liền kề khi các kết
cấu nhà ở phía có cháy bị sụp đổ.
3

Các lỗ thơng trong các bộ phận ngăn cháy Mục 4.18, 4.19, 4.20

phải được đóng kín khi có cháy.

QCVN 06: 2021/BXD

Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy
phải là các cửa không mở được, còn các cửa
đi, cổng, cửa nắp và van phải có cơ cấu tự
đóng và các khe cửa phải được chèn kín.
Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu cần
mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp
các thiết bị tự động đóng kín khi có cháy.
4

Theo các điều kiện của công nghệ, cho phép Mục 4.25, 4.26, 4.27
bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu thông QCVN 06: 2021/BXD
giữa các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với
tầng một.
Các thang bộ này phải được bao che bằng
các vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm
ngăn cháy có áp suất khơng khí dương khi
cháy.
Nguồn: [12]
1.5.3. Cấp nước chữa cháy
Hệ thống cấp nước đến các họng nước chữa cháy được lắp đặt sẵn cho

nhà và cơng trình đảm bảo lưu lượng và cột áp dùng trong chữa cháy.
Chất lượng nước của nguồn cấp nước chữa cháy phải phù hợp với điều
kiện vận hành của các phương tiện chữa cháy và phương pháp chữa cháy.



×