TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
BÁO CÁO THỰC TẬP
CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Thị Hải Hà
Họ tên sinh viên:
Trần Châu Giang
MSSV:
1111010043
Lớp:
D11QK05
Hà nội, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan báo cáo thực tập Hoạt động dịch vụ khách hàng tại
Công ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương được hồn thành dựa
trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp, do em tự thực hiện và có sự hướng dẫn của
Th.s Lê Thị Hải Hà. Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo này do các phịng,
ban của Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương cung cấp là
trung thực.
Sinh viên
Trần Châu Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Quản
trị kinh doanh - Trường Đại học Lao động và Xã hội đã giúp đỡ em có được
kiến thức trong q trình học tập. Đặc biệt là Th.s Lê Thị Hải Hà - Nguời đã
hướng dẫn chọn đề tài và giúp đỡ em trong suốt q trình làm báo cáo.
Ngồi ra, em xin bày tỏ lịng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH
Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương và tồn thể cán bộ, cơng nhân của cơng
ty đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp cho em số liệu, kiến thức, kinh nghiệm
thực tế để em hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2018
Sinh viên
Trần Châu Giang
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
6
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu vốn của công ty khi thành lập
15
Biểu đồ 2.1: Mục tiêu tăng doanh thu thông qua phát triển dịch
vụ khách hàng của công ty năm 2019
26
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu lao động trong công ty
13
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty Châu Á
TBD
Bảng 2.3 Doanh thu bán hàng theo nhóm sản phẩm
16
Bảng 2.4: Doanh thu theo khu vực địa lý năm 2017 và năm
21
19
2018
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của công ty năm 2016 – 2018
25
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ của
35
Công ty
iv
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á –
THÁI BÌNH DƯƠNG .............................................................................................................. 3
1.1.
Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình
Dương 3
1.1.1. Giới thiệu về cơng ty ................................................................................................. 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................................................... 4
1.2.
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của Công ty Châu Á Thái Bình Dương ... 6
1.2.1. .............................................................................. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
......................................................................................................................................... 6
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ........................................................................... 6
1.3.
Các sản phẩm kinh doanh chính của cơng ty: ............................................................. 7
1.3.1. Các sản phẩm chính ................................................................................................. 7
1.3.2. Các sản phẩm tiêu thụ chính của cơng ty .................................................................. 8
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH CHÂU Á –
THÁI BÌNH DƯƠNG ............................................................................................................ 13
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty......................................................................... 13
2.1.1. Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 13
2.1.2. Nguồn lực tài chính ............................................................................................... 15
2.1.3.Cơ sở vật chất ......................................................................................................... 18
2.2. Hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Máy tính Châu Á Thái Bình Dương .......... 18
2.2.1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, marketing, cung ứng ............................................... 18
2.2.2. Thị trường tiêu thụ của công ty ................................................................................ 19
2.3. Hoạt động quản trị dịch vụ khách hàng tại cơng ty máy tính Châu Á Thái Bình Dương
........................................................................................................................................... 26
2.3.1. Công tác hoạch định ................................................................................................ 26
2.3.2. Tổ chức thực hiện.................................................................................................... 27
2.3.3. Đánh giá hoạt động dịch vụ khách hàng tại công ty............................................... 34
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY ... 37
3.1. Những thành công của công ty ..................................................................................... 37
v
3.2. Những hạn chế của công ty .......................................................................................... 38
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 42
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập quốc tế khi Việt Nam là thành viên của WTO thì
bên cạnh những cơ hội có được là những thách thức khơng thể tránh khỏi. thị
trường hiện nay mang tính tồn cầu, hầu như tất cả các ngành nghề đều có sự
cạnh tranh gay gắt, do đó, các doanh nghiệp Việt Nam làm thế nào đế có thể
giữ vững lượng khách hàng hiện có cũng như khách hàng tiềm năng là một
vấn đề rất được quan tâm.
Khách hàng là một trong những tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp.
họ là người mang đến lợi nhuận cho doanh nghiệp, góp phần vào sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. do đó để hiểu rõ hơn về khách hàng, những cảm
nhận và mong muốn của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, một số doanh nghiệp vẫn chưa thấy được tầm quan trọng
của vẩn đề này nên đôi lúc họ đã bỏ qua những cơ hội của mình. Họ vẫn cịn
quan niệm theo cách truyền thống rằng muốn bán được hàng thì phải lo khâu
phân phối thật tốt tức hàng hóa phải ln có sẵn và được trưng bày thật băt
mắt tại điểm bán, kế đến là hoạt động quảng cáo và khuyến mãi thật sáng tạo
để thu hút khách hàng nhưng người tiêu dùng hiện nay ngày càng có nhiều sự
lựa chọn, nơi nào có thể thỏa mãn được kỳ vọng của họ thì họ sẽ chọn nơi đó.
Và với cơng ty CA-TBD để có thể cạnh tranh hiệu quả với các doanh
nghiệp khác, chúng ta cần có thơng tin từ khách hàng, để biết mức độ thỏa
mãn của khách hàng, khách hàng có hài lịng về sản phẩm của doanh nghiệp
hay không ? tại sao khách hàng không chọn sản phẩm của CA-TBD mà lại
chọn một nơi khác, CA-TBD có những điểm nào tốt và điểm nào chưa tốt, để
từ đó đưa ra các chiến lược marketing phù hợp nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng và đó cũng là lý do chính em chọn đề tài nghiên cứu về Hoạt động
1
dịch vụ khách hàng của Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương
làm đề tài báo cáo tốt nghiệp.
Trong khoảng thời gian thực tập có hạn, lượng kiến thức còn hạn chế,
bài báo cáo của em chắc khơng tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận
được sự đóng góp từ các thầy cơ để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH
MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1.
Q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Máy tính Châu
Á – Thái Bình Dương
1.1.1. Giới thiệu về cơng ty
- Tên Cơng ty: Cơng ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình Dương
- Tên tiếng anh: Asia - Pacific Computer Co., Ltd.
- Địa chỉ: nhà 22, ngõ 155 Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Mạnh Hùng
- Giấy phép số: 0102036373
- Ngày cấp giấy phép: 03/11/2017
- Ngày hoạt động: 03/11/2017
Công ty TNHH Máy tính Châu Á – Thái Bình là Trung tâm Dịch vụ & Giải
pháp máy tính được khách hàng cá nhân và doanh nghiệp biết đến như một địa
chỉ tin cậy trong lĩnh vực cung cấp về các giải pháp và sản phẩm về công nghệ
thông tin.
Với tôn chỉ hành động: “Khách hàng quan tâm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ
ổn định và chất lượng là tiêu chí đánh giá sự thành cơng của CA -TBD”, chính
vì điều này mà chúng tôi luôn nỗ lực từng ngày để cập nhật các công nghệ
mới và chất lượng dịch vụ nhằm mang đến cho Quý khách hàng các giải pháp
hoàn hảo nhất với những dịch vụ cộng thêm.
Mục tiêu hướng tới của CA -TBD: “Trở thành nhà cung cấp dịch vụ và giải
pháp máy tính số 1 tại Hà Nội”
Quan điểm phát triển của CA –TBD
Với Công ty CA–TBD
3
– Phát triển có định hướng, chú trọng đầu tư về con người và liên tục đổi mới
về công nghệ để phù hợp với nhu cầu của khách hàng và xã hội.
– Nhân lực là mục tiêu trung tâm, là động cơ thúc đẩy sự phát triển CA -TBD
Với đối tác và khách hàng.
– CA -TBD luôn cam kết đồng hành, lắng nghe và chia sẽ để đáp ứng yêu cầu
của Quý Khách hàng và đối tác một cách tốt nhất.
– Sự hài lòng của Khách hàng cũng là sự thành công của CA -TBD
Với cộng đồng
– Chia sẽ các khó khăn với cộng đồng xã hội thơng qua các hoạt động truyền
thơng, nhân đạo.
– Xây dựng các chương trình mang tính cộng đồng, hướng đến khẳng định
trách nhiệm xã hội của CA -TBD.
Triết lý kinh doanh CA –TBD
– Tiên phong trong công nghệ, sáng tạo, đột phá trong giải pháp nhằm đem
đến những sản phẩm, dịch vụ ưu Việt nhất để đáp ứng nhu cầu cho Quý
Khách hàng.
– Chất lượng nguồn nhân lực & sự gắn bó là động cơ thúc đẩy sự phát triển &
đạt được các mục tiêu của tổ chức.
– Quan tâm, lắng nghe, chia sẽ với Khách hàng và đối tác để cùng tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo và đẳng cấp nhất.
– Sẵn sàng đàm phán với các đối tác để hợp tác cùng phát triển.
– Cam kết gắn liền hoạt động kinh doanh với lợi ích của nhân viên, khách
hàng, cổ đông và xã hội.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
* Chức năng:
4
+ Cơng ty có chức năng tổ chức, mua bán các mặt hàng ngành máy móc, thiết
bị phục vụ ngành cơng nghệ điện tử.
+ Mơ hình hoạt động theo phương thức bán hàng gián tiếp qua các đối tác
hoặc trực tiếp liên hệ với khách hàng để nắm bắt thông tin, vì vậy cơng ty cịn
có chức năng tạo mối liên hệ và uy tín với các đối tác, từ đó uy tín ngày càng
tăng và ngày càng có nhiều đối tượng tìm đến cơng ty.
Cơng ty hoạt động trong các lĩnh vực Kinh doanh máy tính, thiết bị tin học &
văn phòng
* Nhiệm vụ
Nhiệm vụ và các mục tiêu của một Công ty là điểm khởi đầu tự nhiên cho các
doanh nghiệp, vì vậy cơng ty ln xác định phương hướng hoạt động nhằm:
+ Mở rộng liên doanh liên kết với các cơ sở trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh
lân cận, tăng cường hợp tác các dự án.
+ Xây dựng và thực hiện các kế hoạch của công ty, không ngừng nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh để đáp ứng ngày càng cao
các nhu cầu của khách hàng, tự bù đắp chi phí, trang trải các khoản nợ, và làm
trịn nghĩa vụ với cơ quan nhà nước trên cơ sở vận dụng một cách tốt nhất
năng lực buôn bán của Công ty và đẩy mạnh việc ứng dụng các công nghệ
mới vào ngành nghề kinh doanh của công ty.
+ Kinh doanh ngành nghề đúng mục đích thành lập doanh nghiệp và thực hiện
những nhiệm vụ mà nhà nước giao.
+ Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
+ Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, Chính sách của
nhà nước đối với các nhân viên: Lương, thưởng, phạt, các chính sách đãi ngộ,
phúc lợi…Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội, tổ chức
5
chăm lo cho đời sống và không ngừng nâng cao trình độ văn hóa, nghề nghiệp
của cán bộ cơng nhân viên trong Công ty.
1.2.
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của Cơng ty Châu Á
Thái Bình Dương
1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
BAN GIÁM ĐỐC
Phịng
Hành chính –
Nhân sự
Phịng
dự án
Phịng
Kinh doanh
Phịng
bán lẻ
Phịng
Kế tốn
Sửa chữa –
Bảo hành
Phòng
Marketing
Phòng
Kỹ thuật
Triển khai
hệ thống
Kho
Nghiên cứu
phát triển
ứng dụng
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phịng ban
Ban giám đốc: Gồm 1 Giám đốc và 02 Phó giám đốc
- Giám đốc có chức năng: bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức danh quản lý
trong công ty, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong cơng
ty. Phó giám đốc giúp giám đốc cơng ty điều hành công ty tùy theo phân công
và ủy quyền của giám đốc.
6
- Ngồi ra ban giám đốc cịn điều hành các phịng ban như sau:
Phịng kinh doanh:
Tìm hiểu, tiếp xúc với khách hàng, thỏa thuận điều kiện hợp tác giữa khách
hàng và cơng ty, tìm kiếm đối tác kinh doanh. Xây dựng các kế hoạch kinh
doanh cho các sản phẩm của cơng ty.
Phịng kế tốn:
Giúp giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý tài vụ, hướng dẫn giám
sát lập sổ sách kế toán. Xác định kết quả kinh doanh, kiểm soát thu chi, các
nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý công nợ, hàng tồn
kho, lập báo cáo tài chính. Tham mưu cho giám đốc về tài chính, xây dựng kế
hoạch đầu tư dài hạn và ngắn hạn.
Phịng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lắp đặt, cài đặt, sửa chữa, bảo hành sản phẩm cho khách hàng,
nghiên cứu phát triển ứng dụng các sản phẩm được cấp trên giao
Bộ phận kho:
Lập thẻ (Nhập kho – Xuất kho), kiểm tra lượng hàng tồn kho thực tế định kỳ,
bảo quản hàng hóa tránh bị hư hỏng.
1.3.
Các sản phẩm kinh doanh chính của cơng ty:
1.3.1. Các sản phẩm chính
Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thiết bị điện tử, tin học và thiết bị văn phịng. Qua q trình hoạt
động và phát triển, công ty Công ty Châu Á Thái Bình Dương đã và đang trở
thành một trong những công ty thương mại, hoạt động trong lĩnh vực tin học
hàng đầu của Việt Nam với đội ngũ nhân viên có trình độ tay nghề cao (90%
tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng, còn 10% tốt nghiệp Trung cấp ), cùng với
chất lượng, quy mô hoạt động lớn, được khách hàng tin cậy, bạn hàng tín
nhiệm và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trường.
7
Các hoạt động của công ty bao gồm các lĩnh vực sau: `
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, đại lý mua, bán và ký gửi hàng
hố
- Kinh doanh máy tính, thiết bị tin học và văn phịng
- Lắp ráp và kinh doanh máy tính thương hiệu Việt Nam DTC
- Sản xuất và kinh doanh phần mềm tin học
- Cung cấp các dịch vụ: thiết kế, lắp đặt mạng LAN, WAN; bảo hành, bảo trì
mạng máy tính; sửa chữa và bảo trì các thiết bị tin học và văn phòng; các dịch
vụ khoa học kỹ thụât cao khác trong lĩnh vực tin học, điện tử và viễn thông. `
- Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, điện lạnh
- Kinh doanh thiết bị âm thanh, trang âm phòng họp, phòng hội thảo. chiếu
sáng, thiết bị bảo vệ, thiết bị giáo dục, thiết bị nội thất và thiết bị y tế.
1.3.2. Các sản phẩm tiêu thụ chính của cơng ty
Laptop :
Nằm trong chiến lược mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty
và mong muốn trờ thành nhà phân phối hàng đầu về các sản phẩm Laptop có
mặt tại thị trường miền Bắc Việt Nam, Công ty đã chủ trương mở rộng hợp tác
với các hang tên tuổi để đưa những sản phảm laptop có chất lượng cao tới tay
người tiêu dùng như : Sony, Dell, HP, Lenovo… Bên cạnh đó, việc mở rộng
khai thác mảng laptop nhập khẩu cũng sẽ là hướng đi mà Cơng ty Châu Á
Thái Bình Dương tập trung trong năm nay và các năm tới để đáp ứng nhu cầu
của thị trường.
- Các sản phẩm laptop hiện tại của cơng ty:
Dịng Acer : Aspire one AOD250-1B, Acer TravelMate 4330-570516Mn,
581G16Mn…
Dòng DELL : DELL Vostro 1200- WinXP Pro, DELL Studio 1555. DELL
1435-T6400, Stu XPS 1640 …
8
Dòng Lenovo : Lenovo Y430-C2D P7350, Lenovo G430-T5900, Lenovo
Ideapad G530…
Dòng HP : Compaq Presario CQ45-406TU HP540, HP Pavilion dv32004TU…
Case và nguồn cao cấp Huntkey :
Có nhà máy sản xuất nguồn lớn nhất
Trung Quốc với diện tích 40.000 m2 tại Thẩm Quyến với số lao động lên tới
hơn 8000 nhân công, các sản phẩm case và nguồn Huntkey hiện đang chiếm
thị phần nguồn số 1 tại Trung Quốc và nhiều nước trên thế giới. Huntkey là
đối tác chính cung cấp case và nguồn OEM của Lenovo, Best, FPT, CMS…và
được chính thức phân phối tại Cơng ty Châu Á Thái Bình Dương từ tháng 62017.
- Các sản phẩm của Huntkey :
+ Nhóm case Huntkey :
• Case H : H001, H301, H401…
• Case A : A501, HK 302…
+ Nhóm nguồn Huntkey :
•
Nguồn CP350H, LW6400, LW6350, HK500-13BP…
•
Nguồn Greenstar : 400, 450, 500, 550 …
•
Nguồn vista
•
Nguồn Titan 650
: 400, 450, 500, 550…
Loa Microlab : Với nhà máy đặt tại thành phố Thảm Quyến Trung Quốc,
Microlab hiện đã có trên 100 mẫu loa và được bán tại hơn 40 quốc gia trên
tồn thế giới.Trong đó , Loa Microlab đang giữ thị phần số 1, 2 tại hơn 20
nước. Microlab vào Việt Nam từ năm 1999 và hiện đang được Cơng ty Châu
Á Thái Bình Dương phân phối độc quyền với trên 50 mẫu loa phục vụ đa dạng
nhu cầu của khách hàng, từ những người có thu nhập thấp đến những người có
9
khả năng về tài chính và có u cầu về một hệ thống âm thanh gia đình hiện
đại, sang trọng với chất lượng tuyệt hảo.
- Các sản phẩm loa hiện tại của cơng ty :
+ Các loại dịng M
: M -113, M-200, M-500, M-339, M-900…
+ Các loại dòng MD : MD-521, MD-520, MD-331…
+ Các loại dòng FC
: FC-320, FC-720, FC-361, FC-550…
+ Các loại dòng A
: A-6380, A-6661…
+ Các loại dòng B
: B53, B55…
+ Các loại dòng solo : Solo1, solo6, solo 5…
+ Các loại dòng X
: X2, X5, X25, X27 …
+ Tai nghe microlab : Earphone E380, E5101, K280, K820 ...
Card màn hình Galaxy : Có nhà máy đặt tại Trung Quốc và trụ sở chính đặt
tại Hồng Kơng, Galaxy chun về card màn hình và là đối tác chính của các
hãng sản xuất chipset nổi tiếng trên thế giới NVIDIA, đang nắm giữ thị phần
thứ 2 về card màn hình tại Trung Quốc. Galaxy đã giành được nhiều giải
thưởng như giải Đối tác Vàng « Power of 3 » do NVIDIA trao tặng tháng 8
năm 2005, Giải Asia Brand Innovation tháng 9 năm 2006 , Cup vô địch về
doanh số bán hàng đối với dòng sản phẩm card màn hình cao cấp do NVIDIA
trao tặng năm 2017.Sản phẩm Card màn hình Galaxy đã được Cơng ty Châu Á
Thái Bình Dương chính thức độc quyền phân phối từ đầu năm 2018 cho tới
nay.
Các sản phẩm Galaxy có tại cơng ty là : NVIDIA Geforce 7200GS ,
7300LE, 8500GT, 9600GSO, 9800GT …
Các thiết bị
+ Các thiết bị về mạng: LAN, WAN, MAN...
+ Các thiết bị ngoại vi: HP, Epson... như:
+ Máy in: máy in kim, máy in Laser, máy in phun
10
+ Máy vẽ (Plotter)
+ Máy quét (Scanner)
+ Mực in HP, Epson
Chất lượng sản phẩm luôn được công ty coi trọng hàng đầu theo nguyên
tắc: "Chỉ đưa ra thị trường những sản phẩm được ưa chuộng". Do vậy các sản
phẩm của cơng ty đều có chất lượng cao và ln thoả mãn nhu cầu thị trường
ngay cả những khách hàng khó tính như các chun gia cơng nghệ thơng tin.
Thành cơng đó chính là nhờ sự bổ sung những mặt hàng mới được Công ty
thực hiện một cách thường xuyên. Sản phẩm cơng nghệ là sản phẩm của trí tuệ
nên nó thay đổi một cách thường xuyên để ngày càng đạt được các tính năng
siêu việt nhằm phục vụ tối đa cho cuộc sống của con người. Sự thay đổi này
thường tập trung ở các hãng máy tính lớn trên thế giới như: IBM, COMPAQ.
CA - TBD ln nỗ lực tìm kiếm và mang về cho thị trường máy tính Việt
Nam các sản phẩm mới nhất với tính năng ngày càng cao. Mỗi nhãn hiệu sản
phẩm mà công ty đưa ra đều thể hiện tính độc đáo về chất lượng kiểu dáng,
kích cỡ riêng của sản phẩm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. Với việc đa
dạng hóa sản phẩm công ty CA - TBD đã không chỉ thoả mãn được nhiều thị
hiếu phong phú của thị trường mà còn phủ kín được những khe hở của thị
trường và ngăn chặn sự xâm nhập của đối thủ cạnh tranh. Mở rộng danh mục
sản phẩm khơng có nghĩa là cơng ty không giữ những sản phẩm chủ đạo như
sản phẩm của hãng COMPAQ, IBM. Các sản phẩm này luôn là những sản
phẩm thu hút được nhiều khách hàng nhất, thường xuyên xuất hiện tiên phong
và đảm bảo lợi nhuận lớn nhất, làm nên tên tuổi và hình ảnh của Cơng ty và
do đó là những sản phẩm quyết định đến thắng lợi của Công ty.
Các thiết bị máy in, mực in, máy quét ảnh, máy vẽ, card nối mạng, nút
tập trung, màn hình máy tính... gọi chung là các thiết bị hỗ trợ. Thị trường của
các thiết bị hỗ trợ đang mạnh lên, trong thời gian tới CA - TBD sẽ đầu tư
11
nhiều hơn vào mảng thị trường này. Là một Công ty đang dần khẳng định vị
trí của mình tại Việt Nam, cùng phong cách kinh doanh tôn trọng và đề cao
chữ tín hàng đầu, ngày càng có nhiều cơng ty tầm cỡ trên thế giới tìm đến CA
- TBD khi bước chân vào thị trường Việt Nam.
12
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MÁY TÍNH CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. Các nguồn lực kinh doanh của công ty
2.1.1. Nguồn nhân lực
Đặc điểm tuyển nhân viên của CA-TBD là công ty thường tuyển các sinh
viên mới ra trường, có năng lực, lớp trước dìu lớp sau, đội ngũ trưởng thành
qua công tác. Số lượng lao động đang của công ty không ngừng tăng lên theo
từng năm do công ty đang phát triển sang kinh doanh sang các sản phẩm khác
và đẩy mạnh khai thác, chăm sóc các khách hàng cũ. Cơng ty CA-TBD có lực
lượng lao động hùng hậu, có trình độ tay nghề cao, sáng tạo trong công việc,
tuỳ theo thời điểm và nhu cầu ở từng dự án cụ thể mà mỗi đơn vị trong công
ty tuyển dụng, ký hợp đồng theo hình thức đào tạo, thử việc hay dài hạn. Số
lượng lao động của công ty trong các năm gần đây được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu lao động trong công ty
Chênh lệch
Chênh lệch
Giá trị %
Giá trị %
7
112.96
13
121.31
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Tổng số
Theo hình thức
54
61
74
Trực tiếp
Gián tiếp
Theo trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp, nghề
45
9
51
10
63
11
6
1
113.33
111.11
12
1
123.53
110.00
30
14
33
15
39
18
3
1
110.00
107.14
6
3
118.18
120.00
10
13
17
3
130.00
4
130.77
3
38
13
4
43
14
3
54
17
1
5
1
133.33
113.16
107.69
-1
11
3
75.00
125.58
121.43
30
24
34
27
40
34
4
3
113.33
112.50
6
7
117.65
125.93
Chỉ tiêu
Theo độ tuổi
Dưới 30
Từ 30 - 45
Trên 45
Theo giới tính
Nam
Nữ
13
Nguồn: phịng hành chính - nhân sự
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty tăng lên liên tục qua
từng năm do cơng ty có chính sách tuyển dụng hợp lý, giúp hồn thiện bộ máy
của cơng ty làm cho công ty liên tục phát triển. Từ 54 lao động năm 2016 đến
nay đã tăng lên là 74 lao động năm 2018, công tác quản lý nhân viên tại cơng
ty được thực hiện và duy trì tốt thông qua tỷ lệ của các thành phần lao động
thay đổi rất ít qua các năm.
- Sự dịch chuyển số cấp độ của nhân viên thay đổi qua từng năm. Sự dịch
chuyển từ cấp độ cao đẳng (tỷ lệ % đang có xu hướng giảm theo từng năm)
sang cấp ĐH và sau ĐH có tỷ lệ % tăng lên hàng năm (29,6% năm 2016 lên
34,4 % năm 2017 và tăng lên 37,8% năm 2018) Qua đó ta thấy được sự chú
trọng vào việc phát triển con người tại công ty đang được tăng cao, nâng cao
trình độ, tăng hiệu quả bán hàng, làm tăng doanh thu cho công ty.
- Tỷ lệ nam- nữ tại công ty là khá cân bằng, do đặc thù của công ty kinh doanh
thương mại. Tuy nhiên tỷ lệ nam giới vẫn cao hơn là do nam giới có thể đảm
nhiệm một số cơng việc tốt hơn nữ giới như ở bộ phận bảo hành, bộ phận kho
hàng, bộ phận kinh doanh phân phối
- Với độ tuổi trung bình của các năm như vậy thì đội ngũ nhân viên của cơng
ty cịn rất trẻ, có tài năng phát triển, có tính linh động và phát triển tốt, giúp
cho công ty phát triển được bên vững trong tương lai. Đặc biệt là đặc thù
ngành nghề của công ty về cơng nghệ thơng tin nên cần người có khả năng
tiếp nhận thông tin, cập nhật thông tin, ứng dụng thơng tin nhanh và chính
xác, cơng ty đang đi theo hướng này. Với tỷ lệ lao động ở độ tuổi 30 – 45 là
trên 70% năm 2016, 2017 và cụ thể 73% năm 2018 đạt yêu cầu hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty có một mơi trường, một khơng khí hoạt động kinh doanh hiệu
quả, nghiêm túc. Từ cấp lãnh đạo cao nhất đến từng cá nhân tạo thành một
14
khối thống nhất, liên kết chặt chẽ. Mọi người trong cơng ty đều có tiếng nói
riêng của mình khiến họ rất tự tin phát huy năng lực sáng tạo của mình, nhiệt
tình hết mình vì cơng ty. Đây có thể nói là một mơi trường rất lành mạnh để
CA - TBD phát triển mạnh mẽ, toàn diện.
2.1.2. Nguồn lực tài chính
Tình hình tài chính của cơng ty kể từ lúc mới thành lập cho đến nay nhìn
chung là phát triển khá ổn định. Cơng ty có khả năng quay vịng vốn nhanh,
tận dụng được các cơ hội kinh doanh, phát triển sản phẩm và đã biết xây dựng
cho mình kế hoạch để đảm bảo được đồng vốn của mình. Từ nguồn vốn pháp
định ban đầu là 1 tỷ với tỷ lệ vốn vay là 30% và vốn góp là 70%.
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu vốn của công ty khi thành lập
00
30
70
Vốn vay
Vốn gớp
(Nguồn: Báo cáo của công ty)
Với sự nhanh nhạy trong việc nắm bắt nhu cầu thị trường của lãnh đạo, với đội
ngũ nhân viên năng động và trình độ chuyên môn, nguồn vốn của Công ty đã
được khai thác triệt để và tăng dần qua các năm. Từ số vốn ban đầu là1 tỷ đồng
qua những năm hoạt động số vốn đó đã tăng lên gần 3 tỷ mà trong đố nguồn vốn
do lợi nhuận giữ lại đang ngày càng tăng trong tổng cơ cấu vốn của doanh
nghiệp, đến cuối năm 2017 lợi nhuận giữ lại chiếm 20% cơ cấu vốn của doanh
nghiệp.
15
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Cơng ty Châu Á TBD
Đơn vị tính: đồng
Năm 2016
Chỉ tiêu
Giá trị
Tài sản
ngắn hạn 9,088,788,000
Tài sản
dài hạn
4,213,455,532
Nợ phải
trả
9,186,720,089
Vốn chủ
sở hữu
4,115,523,443
Năm 2017
Tỷ
trọng
Giá trị
Chênh lệc
2017/201
Năm 2018
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
68.33
9,441,076,397 67.99%
10,813,654,343 80.76% 352,288,397
31.67
4,444,281,669 32.01%
2,576,713,794 19.24% 230,826,137
69.06
9,304,514,588 67.01%
8,688,593,238 64.89% 117,794,499
30.94
4,580,843,478 32.99%
4,701,774,899 35.11% 465,320,035
Nguồn: Phịng kế tốn của Công ty
- Tài sản:
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Cơng ty Châu Á Thái Bình
Dương cuối năm tài chính 2018, ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi
theo hướng tăng tỷ trọng Tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng Tài sản dài hạn.
Năm 2017 tài sản ngắn hạn chiếm 67.99%, giảm so với năm 2016 là
0,34% và đến cuối năm 2018 tài sản ngắn hạn chiếm 80.76% tăng so với năm
2017 là 12,77%. Mức tăng của tỷ trọng tài sản ngắn hạn 12.77% là do sự gia
tăng tỷ trọng của các khoản phải thu (+566.41%), kế tiếp đó là tiền và các
khoản tương đương tiền (+33.56%). Điều này cho thấy số vốn bị chiếm dụng
của công ty trong năm là rất lớn, ảnh hưởng đến khả năng t anh toán nhanh và
quay vịng vốn của cơng ty. Ngược lại, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn
khác có xu hướng giảm nhanh về tỷ trọng (-4.91% và -880.32%). Điều này
cho thấy, có những sự cố gắng của cơng ty trong khâu tiêu thụ hàng hóa nhằm
giải quyết hàng tồn kho. Tuy nhiên, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng
cung ứng hàng hóa của cơng ty, nhất là trong thời gian cao điểm.
16
Tài sản dài hạn cuối năm chiếm tỷ trọng 19.24%, đầu năm chiếm tỷ
trọng 32.01%. Sự giảm xuống về tỷ trọng của tài sản dài hạn (-12.77%) chủ
yếu là do cơng ty đã lấy mức trích khấu hao nhiều hơn đối với tài sản cố định
và giảm tỷ trọng các tài sản dài hạn khác.
Nhìn chung trong cơ cấu tài sản của công ty, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ
trọng lớn hơn so với tài sản dài hạn. Nguyên nhân là do công ty hoạt động
trong lĩnh vực thương mại, mua đi bán lại hàng hóa, vịng quay vốn nhanh.
- Nguồn vốn:
Trong năm 2018, cơ cấu nguồn vốn của Công ty có xu hướng tăng tỷ trọng
của Vốn chủ sở hữu và giảm tỷ trọng Nợ phải trả. Cụ thể:
Về Nợ phải trả: tỷ trọng nợ phải trả chiếm 67.01% vào đầu năm và
giảm xuống còn 64.89% vào cuối năm (tương đương tỷ lệ -2.12%). Đây là dấu
hiệu cho thấy công ty đã trả bớt được nợ vay ngắn hạn, làm giảm áp lực thanh
tốn cho cơng ty. Cơng ty khơng có nợ dài hạn. Các khoản nợ ngắn hạn: Phải
trả cho người bán tăng 14.43%; Các khoản phải trả ngắn hạn khác giảm
9.58%; trong khi đó, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng đến 313.01%.
Về Vốn chủ sở hữu: tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng 2.64% so với năm
2017 nhưng vẫn còn ở mức thấp, điều này cho thấy khả năng tự c ủ về tài
chính của công ty không cao. Tỷ trọng của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
tăng 10.24% so với năm 2017, điều này cho thấy tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty rất khả quan. Việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu là dấu hiệu
tốt của doanh nghiệp, chứng tỏ doanh nghiệp đã xử lý tốt các khoản nợ, mức
độ độc lập về tài chính tăng lên, việc kinh doanh của cơng ty qua 3 năm có
nhiều khởi sắc. Về lâu dài, cơng ty nên tiếp tục có những chính sách kinh
doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững hơn nữa.
Nhận xét:
17
- Sự gia tăng của tỷ trọng nguồn vốn dài hạn (vốn chủ sỡ hữu tăng 2.64% và
nợ phải trả giảm 2.12%) và sự giảm xuống của tỷ trọng tài sản dài hạn đã làm
cho năng lực tự chủ tài chính của cơng ty ngày càng cao.
- Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền cao chứng tỏ khả năng tha h
tốn của cơng ty càng cao.
Điều đó cho thấy tình hình kinh doanh của cơng ty ngày càng phát triển
và khả năng tài chính đã được đảm bảo hơn rất nhiều.
2.1.3.Cơ sở vật chất
Đến nay, ngoài trụ sở chính, cơng ty đã xây dựng được 4 trụ sở, cả 4 trụ sở
này đều có diện tích khá rộng, khơng gian thống đãng, được trang bị kho tiện nghi,
an tồn, đèn điện chiếu sáng, máy điều hịa…tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
mua sắm và nhân công lao động tại công ty:
- Cơ sở 1: 159D Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cơ sở 2: 178 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Cơ sở 3: 1033 đường Láng, Cầu Giấy, Hà Nội
- Cơ sở 4: 15 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội
2.2. Hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Máy tính Châu Á Thái Bình
Dương
2.2.1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, marketing, cung ứng
- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH Máy tính Châu Á Thái Bình Dương là đơn vị chuyên cung cấp
về các sản phẩm công nghệ thông tin (máy tính, laptop, loa…). Với kinh
nghiệm và khả năng của mình Cơng ty đã được nhiều đơn vị cá trên cả nước...
tin tưởng sử dụng dịch vụ của công ty. Cơng ty ln khẳng định thương hiệu
bằng uy tín, sự chuyên nghiệp và khả năng thực sự.
- Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh: Quá trình kinh doanh của cơng
ty gồm có 5 bước cơ bản sau:
18
- Bước 1: Nhập hàng hóa từ các nhà cung cấp. Că cứ vào doanh số tiêu thụ
hàng năm và tình hình chung của thị trường, ban lãnh đạo cơng ty xác định
lượng hàng tương đối và nhập tùy vào từng thời điểm.
- Bước 2: Nhân viên kinh doanh nhận được đơn hàng từ khách hảng sau đó
chuyển đơn hàng này cho nhân viên điều hàng, nhân viên điều hàng kiểm tra
tính sẵn có của hàng hố, kiểm tra cơng nợ
- Bước 3: Nhân viên điều hàng lập phiếu xuất kho rồi chuyển xuống kho và
kiểm tra tình trạng đơn hàng, nhân viên tại kho nhân đơn hàng đó rồi in phiếu
xuất kho. chuẩn bị dán tem hàng hoá, viết hoá đơn và lấy ký nhận.
- Bước 4: Nhân viên điều hàng đối chiếu đơn hàng, giải quyết các vấn đề phát
sinh: fax chứng từ, hàng giao thiếu, Nhân viên kho đối chiếu kết hợp với đơn
hàng để khắc phục phát sinh và chuyển chứng từ cho nhân viên kế toán trong
ngày, nhân viên kế toán lưu chứng từ.
- Bước 5: Giao hàng và thu tiền
2.2.2. Thị trường tiêu thụ của cơng ty
- Phân tích
doanh thu của cơng ty theo nhóm sản phẩm
Bảng 2.3 Doanh thu bán hàng theo nhóm sản phẩm
Đơn vị : Ngàn đồng
Tỷ
Tỷ trọng
Tên sản phẩm
2018
2017
trọng
Tăng trưởng
2018
2017
Vỏ case,nguồn
5.559.550
9,36%
9.387.575 19,09%
(trừ Huntkey)
Loa Microlab 42.593.075 71,74 % 36.421.425 74,05%
116,10%
Case,nguồn
7.020.350
11,82%
Huntkey
Card màn hình
985.259
1,66%
Galaxy
19