Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

NGHỊ QUYẾT SỐ 41 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC (số 41/NQ-TW ngày 15 tháng 11 năm 2004)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.31 KB, 21 trang )


Đề án giáo dục bảo vệ môi trờng ở các
trờng học nớc ta đợc Chính phủ phê
duyệt ngày 17 tháng 10 năm 2001, nêu
rõ: Đa nội dung giáo dục môi trờng
vào hệ thống giáo dục quốc dân.






Mục tiêu giáo dục bảo vệ môi trờng ở cấp tiĨu häc
- VỊ kiÕn thøc:
Gióp cho häc sinh biÕt vµ bớc đầu hiểu:
+ Các thành phần môi trờng và quan hệ giữa chúng: đất, nớc, không khí, ánh
sáng, động thực vật.
+ Mối quan hệ giữa con ngời và các thành phần của môi trờng.
+ Ô nhiễm môi trờng.
+ Biện pháp bảo vệ môi trờng xung quanh: môi trờng nhà ở, lớp, trờng học, thôn
xóm, bản làng, phố phờng.
Thái độ- tình cảm:
+ Có tình cảm yêu quý, tôn trọng thiên nhiên, yêu quý gia đình, trờng lớp, quê h
ơng, đất nớc.
+ Có thái độ thân thiện với môi trờng.
+ Có ý thức: quan tâm đến các vấn đề môi trờng ; giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ
sinh môi trờng xung quanh.
Kĩ năng- hành vi:
+ Sống hòa hợp, gần gũi với thiên nhiên.
+ Sống ngăn nắp, vệ sinh.
+ Tham gia các hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh, làm cho môi trờng xanh,


sạch, đẹp.
+ Sống tiết kiệm, chia sẻ và hợp tác.


Dạy các bài có nội dung tích hợp GDBVMT?
Xác định kiến thức GDMT tích hợp vào bài học
Bớc 1: Nghiên cứu sgk và phân loại các bài có nội dung
có thể đa vào bài (Theo các mức độ)
Bớc 2 : Xác định kiến thức GDMT Phơng pháp
Bớc 3 : Xác định các bài có thể đa kiến thức GDMT vào
bằng hình thức liên hệ mở rộng.


Phươngưpháp
- Phơng pháp thảo luận
- Phơng pháp quan sát
- Phơng pháp trò chơi
- Phơng pháp tìm hiểu, điều tra


Phơng pháp thảo luận: Đây là phơng pháp dạy học tích cực, học sinh đợc bày tỏ quan
điểm, ý kiến, thái độ của mình và lắng nghe ý kiến của ngời khác về các vấn đề môi trờng có liên
quan ®Õn néi dung cđa bµi häc. Qua ®ã gióp häc sinh nhận thức, có hành vi, thái độ đúng đắn đối
với môi trờng. Có thể thảo luận cả lớp và thảo luận nhóm.
- Thảo luận cả lớp: căn cứ vào nội dung của bài học và nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng,
giáo viên chọn lựa vấn đề cần cho häc sinh th¶o ln c¶ líp. VÝ dơ Khi dạy bài Giữ gìn lớp học
sạch, đẹp, giáo viên cã thĨ cho häc sinh c¶ líp cïng th¶o ln vần đề:
+ Giữ gìn lớp học sạch, đẹp có lợi gì?
+ Bạn đà làm gì để lớp mình sạch, đẹp?
- Thảo luận nhóm: Đây là phơng pháp giáo dục có nhiều u điểm. Khi tổ chức thảo luận nhóm,

giáo viên cần chuẩn bị nội dung câu hỏi thảo luận, phiếu học tập và các đồ dùng cần thiết. Khi tổ
chức cho học sinh thảo luận nhóm, giáo viên cần vận dụng phơng pháp hoạt động nhóm (Chia
nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm qua hệ thống câu hỏi, bài tập trong phiếu học tập; các nhóm
thảo luận; báo cáo kết quả thảo luận nhóm; tổng kết của giáo viên).
Ví dụ : Khi dạy bài Vệ sinh môi trờng môn Tự nhiên và XÃ hội lớp 3,g iáo viên có thĨ
tỉ chøc cho häc sinh th¶o ln 3 nhãm qua các câu hỏi sau:
+ HÃy nêu cảm giác của em khi đi qua bÃi rác.
+ Những sinh vật nào thờng sống ở bÃi rác?
+ Rác có hại nh thế nào ®èi víi søc kháe con ngêi?
Sau khi tỉ chøc cho học sinh thảo luận, giáo viên tổ chức cho đại diƯn cđa c¸c nhãm b¸o c¸o,
c¸c nhãm kh¸c bỉ sung. Cuối cùng, giáo viên kết luận: Rác thải vứt không đúng nơi làm mất vẻ đẹp
của làng xóm, phố phờng. Trong các loại rác do con ngời thải ra, có những loại dễ thối rữa, chứa
nhiều vi khuẩn gây bệnh, chuột, ruồi, muỗi thờng sống ở nơi có rác. Chúng là những sinh vật trung
gian truyền bệnh cho con ngời


. Phơng pháp quan sát: Đây là phơng pháp dạy học đặc trng của môn Tự
nhiên và XÃ hội và cũng là phơng pháp quan trọng trong giáo dục bảo vệ môi
trờng cho học sinh tiểu học. Qua quan sát tranh ảnh, thực tế môi trờng xung
quanh và sự hớng dẫn của giáo viên, học sinh sẽ lĩnh hội những tri thức cần
thiết về môi trờng. Khi hớng dẫn cho học sinh quan sát, giáo viên lu ý thực
hiện theo quy trình (xác định mục tiêu quan sát; lựa chọn đối tợng quan sát; tổ
chức và hớng dẫn học sinh quan sát; trình bày kết quả quan sát).
Ví dụ: Khi dạy bài Vệ sinh môi trờng giáo viên có thể lồng ghép
giáo dục bảo vệ môi trờng qua việc giáo dục học sinh biết đợc việc làm nào
đúng, việc làm nào sai trong việc xử lí rác thải. Giáo viên cho học sinh quan
sát các hình 3,4,5,6,7 trong SGK và nêu ý kiến của mình về các việc làm
đúng, các việc làm sai trong từng hình. Sau khi giáo viên tổ chức và hớng dẫn
học sinh quan sát, học sinh có nhận thức và hành vi đúng đắn là không nên
vứt rác bừa bÃi ở những nơi công cộng; cách xử lí rác thải: chôn, đốt, ủ, tái

chế.


. Phơng pháp trò chơi: Đối với học sinh tiểu học, sử dụng các trò chơi

trong dạy học môn Tự nhiên và XÃ hội và giáo dục bảo vệ môi trờng có ý
nghĩa quan trọng. Trò chơi gây hứng thú häc tËp cho häc sinh, gióp c¸c em lÜnh
héi kiÕn thức về tự nhiên, xà hội và môi trờng nhẹ nhàng, tự nhiên và hiệu quả.
Khi sử dụng phơng pháp trò chơi, giáo viên lu ý (chuẩn bị trò chơi; giới thiệu
tên trò chơi, hớng dẫn cách chơi, thời gian chơi và luật chơi; cho học sinh chơi;
nhận xét kết quả của trò chơi; rút ra bài học qua trò chơi). Tuỳ nội dung của
từng bài, giáo viên có thể tổ chức trò chơi phù hợp. Giáo viên có thể tổ chức trò
chơi đóng vai để giáo dục bảo vệ môi trờng. Trò chơi đóng vai giúp học sinh
thể hiện nhận thức, thái độ của mình trong các tình huống cụ thể và thể hiện
cách ứng xử phù hợp với tình huống.
Ví dụ: Khi dạy bài Giữ gìn lớp học sạch đẹp, giáo viên có thể tổ
chức cho học sinh ®ãng vai víi t×nh hng nh sau: Cã mét nhãm học sinh (3-4
em) trớc khi vào học ăn quà và vøt giÊy bõa b·i ra líp. Mét häc sinh kh¸c trông
thấy và học sinh này đà xử lí nh thế nào?
Khi học sinh chơi đóng vai, các em thể hiện nhận thức, thái độ của
mình qua vai chơi. Từ đó, giáo viên có thể điều chỉnh, bổ sung cho học sinh về
nhận thức, hành vi giữ gìn vệ sinh trờng, lớp học sạch, đẹp.


Phơng pháp tìm hiểu, điều tra: Đây là phơng pháp tổ chức cho học sinh tham
gia vào quá trình tìm hiểu các vấn đề môi trờng ở địa phơng. Qua tìm hiểu, học
sinh nhận thức đợc thực trạng môi trờng, giáo dục học sinh tình yêu quê hơng đất
nớc, ý thức bảo vệ môi trờng. Sử dụng phơng pháp này, giáo viên lu ý: Thiết kế
các câu hỏi, bài tập cho học sinh (cá nhân hoặc nhóm) tiến hành điều tra, tìm
hiểu các vấn đề về giáo dục bảo vệ môi trờng. Phơng phápnày cần tổ chức cho

học sinh lớn (lớp 3,4, 5).
Ví dụ:
* Khi dạy bài Vệ sinh môi trờng môn Tự nhiên và XÃ hội lớp 3, giáo viên có
thể cho học sinh tìm hiểu:
Cách xử lí rác thải của địa phơng nơi em sống.
Các loại nhà tiêu thờng sử dụng ở địa phơng.
ở địa phơng bạn, các gia đình, bệnh viện và nhà máy (nếu có) thờng
cho nớc thải chảy đi đâu?
*Khi dạy bài Thân cây, giáo viên có thể cho học sinh tìm hiểu:
Địa phơng em có những loại cây gì?
Địa phơng của em ngời ta sử dụng thân cây để làm gì?


Hình thức lồng ghép
Giáo dục thông qua các tiết học trên lớp .
Giáo dục thông qua các tiết học ngoài thiên nhiên , ở
môi trờng bên ngoài trờng lớp nh môi trờng ở địa phơng.
Giáo dục qua việc thực hành dọn môi trờng lớp học
sạch, đẹp ; thực hành giữ trờng, lớp học sạch, đẹp.
Giáo dục với cả lớp hoặc nhãm häc sinh.


Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp GDBVMT trong môn khoa học-Lớp 4
Căn cứ vào nội dung, chơng trình, sách giáo khoa Khoa học 4, bạn hÃy thực hiện các
nhiệm vụ sau:
1.Xác định các bài có khả năng tích hợp GDBVMT.
2.Nêu nội dung GDBVMT và mức độ tích hợp các bài đó.
Nội dung đợc trình bày trong bảng dới đây.
Chủ để về môi trờng


Con ngời và môi trờng
Môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên
Mối quan hệ giữa dân
số và môi trờng
Sự ô nhiêm môi trờng
Biện pháp bảo vệ môi
trờng

Nội dung tích
hợp GDBVMT

Chơng/bài

Lớp

Mức độ tích
hợp


Nội dung tích hợp
giáo dục bảo vệ môi
trờng

Chơng/Bài

Mức độ
tích hợp

Con ngời và môi trờng


Mối quan hệ giữa con
ngời với môi trờng:
con ngời cần đến
không khí, thức an, n
ớc uống từ môi trờng.

Chủ để: con ngời và sức khoẻ. Các
bài 1, 2, 4, 5, 10, 14, 16
Chủ đề: vật chất và năng lợng. Các
bài 36, 38, 42, 43, 44.

Liên hệ/
bộ phận

Môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên

Một số đặc điểm chính Chủ để : Vật chất và năng lợng. Các
của môi trờng và tài
bài 20, 21, 22, 23, 30, 31, 53, 54.
nguyên thiên nhiên.
Chủ để: Thực vật và động vật.

Liên hệ /
bộ phận

Sự ô nhiễm môi trờng

Ô nhiễm không khí,

nguồn nớc

Chủ đề: Vật chất và năng lợng.
Các bài 25, 26, 39, 43, 44.

Bộ phận

Biện pháp bảo vệ môi
trờng

Bảo vệ, cách thức làm
nớc sạch, tiết kiệm n
ớc, bảo vệ bầu không
khí.

Chủ đề: Vật chất và năng lợng.
Các bài 27, 28, 29, 40.

Toàn
phần

Chủ đề về môi trờng

Mối quan hệ giữa dân
số và môi trờng


Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp GDBVMT trong môn khoa học-Lớp 5
Căn cứ vào nội dung, chơng trình, sách giáo khoa Khoa học 4, bạn hÃy thực hiện các nhiệm vụ sau:
1.Xác định các bài có khả năng tích hợp GDBVMT.

2.Nêu nội dung GDBVMT và mức độ tích hợp các bài đó.
Nội dung đợc trình bày trong bảng dới đây.

Chủ đề về môi trờng

Con ngời và môi trờng
Môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên
Mối quan hệ giữa dân số
và môi trờng
Sự ô nhiêm môi trờng
Biện pháp bảo vệ môi tr
ờng

Nội dung tích
hợp GDBVMT

Chơng/bài

Lớp

Mức độ tích hợp


Chủ đề về môi tr
ờng

Nội dung tích hợp
GDBVMT


Chơng/Bài

Mức độ
tích
hợp

Con ngời và môi tr Mối quan hệ giữa con
ờng
ngời với môi trờng:
con ngời cần đến
không khí, thức ăn,
nớc uống từ môi tr
ờng.

Chủ đề: con ngời và sức khoẻ.
Các bài 8, 12, 13, 14, 15,
16,

Liên hệ/
bộ phận

Môi trờng và tài
nguyên thiên
nhiên

Một số đặc điểm chính
của môi trờng và
tài nguyên thiên
nhiên


Chủ đề: vật chất và năng lợng.
Các bài 22, 23, 24, 26, 27,
28, 29, 30, 32, 40, 42, 43,
44, 45, 46, 49

Liªn hƯ/
bé phận

Sự ô nhiễm môi tr
ờng

ô nhiễm không khí,
nguồn nớc

Chủ đề: môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên. Các
bài 65, 66, 67

Biện pháp bảo vệ
môi trờng

Bảo vệ, cách thức làm
nớc sạch, tiết kiệm
nớc; bảo vệ bầu
không khí

Chủ đề: môi trờng và tài
Toàn
nguyên thiên nhiên. bài 68, phần
69,


Mối quan hệ giữa
dân số và m«i
trêng
Bé phËn


Chia lớp thành 6 nhóm :
Nội dung thảo luận:
1.Chọn 3 bài trong SGK Khoa học 4 có mức độ tích hợp
nội dung GDBVMT khác nhau(toàn phần,bộ phận, liên hệ).
2.Thiết kế kế hoạch bài học của 3 bài đà chọn.
(Soạn bài & gi¶ng thư )


Bài soạn minh hoạ: Bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: học sinh nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí
trong sạch.
- Kĩ năng: vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thái độ: không đồng ý với những hành vi làm ô nhiễm bầu không khí.
II. Tài liệu và phơng tiện
Hình vẽ trong sách giáo khoa
Su tầm các t liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trờng.
III.Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: biết và hiểu đợc những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không
khí trong sạch.
Hoạt động theo nhóm đôi: Y.cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Sau khi HS làm việc theo nhóm đôi xong, tiến hành làm việc cả lớp.

GV y.cầu HS trả lời về các vấn đề:
+ Chỉ ra những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.
+ Liên hệ bản thân.
GV kết luận.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động.
Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong lành và tuyên truyền, cổ
động ngời khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch .
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: thảo luận về nội dung tranh, phân
công các thành viên trong nhóm vẽ tranh.
Trình bày và đánh giá.
Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.



×