1
Các vấn đề cơ bản của
truyền số liệu
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 2
Nội dung
Dữ liệu và tín hiệu
Truyền dẫn dữ liệu
Kỹ thuật mã hóa tín hiệu
Cấu trúc kênh truyền (tuần tự và song song)
Cấu trúc truyền (bất đồng bộ và đồng bộ)
Lỗi và phát hiện, sữa lỗi
Giao tiếp V.24/EIA-232-F
Nén thông tin
Phân hợp kênh
ADSL
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 3
Mã dữ liệu
Baudot (Emile Baudot)
5 bit (32 mã)
Dùng 2 mã 5 bit (letter & figure) để mã hết các ký tự, chữ số và dấu
ASCII (American Standard Code for Information Interchange)
7 bit (128 mã), bao gồm các ký tự chữ thường và hoa, các ký tự chữ số, các
ký tự dấu chấm câu và các ký tự đặc biệt.
Phổ biến nhất hiện nay được sử dụng trong giao tiếp dữ liệu tuần tự.
EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code)
8 bit
Được dùng trong các hệ thống máy tính IBM
Unicode
16 hoặc 32 bit
Hứa hẹn được sử dụng rộng rãi trong tương lai
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 4
Mã Baudot
“JAMES BOND 007 SAYS HI!”
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 5
Mã ASCII
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 6
Cấu trúc kênh truyền
Song song (Parallel)
Mỗi bit dùng một đường truyền riêng.
Một kênh truyền riêng được dùng để thông báo cho
bên nhận biết khi nào có dữ liệu (clock signal)
Có thể có thêm kênh truyền báo bên nhận sẵn sàng
nhận dữ liệu mới
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 7
Cấu trúc kênh truyền
Tuần tự (Serial)
Tất cả các bit đều được truyền trên cùng một đường
truyền
Không cần đường truyền riêng cho tín hiệu đồng bộ
2 cách truyền
Bất đồng bộ: mỗi ký tự được đồng bộ bởi start và stop bit
Đồng bộ: mỗi khối ký tự được đồng bộ dùng cờ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 8
Nội dung
Dữ liệu và tín hiệu
Truyền dẫn dữ liệu
Kỹ thuật mã hóa tín hiệu
Cấu trúc kênh truyền (tuần tự và song song)
Cấu trúc truyền (bất đồng bộ và đồng bộ)
Lỗi và phát hiện, sữa lỗi
Cấu hình
Giao tiếp V.24/EIA-232-F
Nén thông tin
Phân hợp kênh
ADSL
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 9
Truyền bất đồng bộ
Dữ liệu được truyền theo ký tự (5 → 8 bits)
Chỉ cần giữ đồng bộ trong một ký tự
Tái đồng bộ cho mỗi ký tự mới
Hành vi
Ở trạng thái rảnh, bộ thu phát hiện sự chuyển 1 → 0
Lấy mẫu 5->8 khoảng kế tiếp (chiều dài ký tự)
Đợi việc chuyển 1 → 0 cho ký tự kế tiếp
Hiệu suất
Đơn giản
Rẻ
Phí tổn lớn (~20%)
Thích hợp cho dữ liệu với khoảng trống giữa các ký tự lớn
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 10
Truyền bất đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 11
Truyền bất đồng bộ
Đồng bộ bit
Chuyển đổi 1 byte thông tin thành/từ chuỗi bit
PISO – SIPO
Clock thường mất đồng bộ
Bộ thu thường dùng clock gấp N lần clock của bộ phát
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 12
Truyền bất đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 13
Truyền bất đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 14
Tryền bất đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 15
Truyền bất đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 16
Truyền bất đồng bộ
Đồng bộ ký tự (character synchronization): dùng
start và stop bit
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 17
Truyền bất đồng bộ
Đồng bộ khung (frame synchronization): dùng các ký
tự điều khiển (STX, ETX, DLE)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 18
Truyền đồng bộ
Truyền không cần start/stop
Phải có tín hiệu đồng bộ
Đồng bộ bit (bit synchronization):
Clock encoding and extraction (Timestamp)
Tích hợp thông tin đồng bộ (clock) vào trong dữ liệu truyền
Đầu nhận sẽ tách thông tin đồng bộ dựa vào dữ liệu nhận được
RZ, Manchester (NRZ signaling), differential Manchester
Digital Phase-Lock-Loop
Dùng một đường tín hiệu đồng bộ riêng biệt
Tín hiệu đồng bộ dễ bị suy giảm trên đường truyền
Thích hợp khi truyền một khoảng cách ngắn
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 19
Mã hóa và tách dữ liệu đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 20
Truyền đồng bộ
Đồng bộ khung (frame synchronization):
Character-oriented synchronous transmission
Dùng các ký tự điều khiển : SYN, STX, ETX, DLE.
Bit-orienter synchronous transmission
Dùng các mẫu bit điều khiển (flag byte or flag pattern)
→ bit stuffing problem
Hiệu quả: phí tổn thấp hơn so với truyền bất
đồng bộ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 21
Nội dung
Dữ liệu và tín hiệu
Truyền dẫn dữ liệu
Kỹ thuật mã hóa tín hiệu
Cấu trúc kênh truyền (tuần tự và song song)
Cấu trúc truyền (bất đồng bộ và đồng bộ)
Lỗi và phát hiện, sữa lỗi
Cấu hình
Giao tiếp V.24/EIA-232-F
Nén thông tin
Phân hợp kênh
ADSL
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 22
Điều khiển lỗi
Dữ liệu nhận có lỗi
2 cách khắc phục khi phát hiện có lỗi
Forward error control: bên nhận có thể phát hiện và
sửa lỗi
Feedback (backward) error control:
Bên nhận có thể phát hiện lỗi.
Yêu cầu truyền lại ký tự/frame sai
Phân loại lỗi
Single-bit error – nhiễu trắng
Burst error: chuỗi các bit liên tiếp bị lỗi – nhiễu xung,
suy giảm (khi truyền vô tuyến)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 23
Quá trình phát hiện sai
E, E’: mã phát hiện sai
f: hàm phát hiện mã sai
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 24
Parity
Bit parity
Parity chẵn: (N + P) phải là một số chẵn
Parity lẻ: (N + P) phải là một số lẻ
N: tổng số bit 1 có trong dữ liệu cần kiểm tra lỗi
P: giá trị của bit parity
D a t a D a t a
( ASCII )
B 1 B 2 B 3 B 4 B 5 B 6 B 7
Parity bit
(odd )
h
1 0 0 0 0 1 1 0
e
1 0 0 0 0 0 1 1
Bộ môn Kỹ thuật máy tính 25
Parity
Đặc điểm
Chỉ dò được lỗi sai một số lẻ bit
Không sửa được lỗi
Hiệu suất truyền thông tin kém