Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Hiện đại hoá công tác văn phòng tại Trung tâm TM Intimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.81 KB, 87 trang )

Luận văn tốt nghiệp

lời nói đầu
Phỏt trin kinh t, gim t l lm phỏt, gim tht nghip, cỏn cõn thanh
toỏn cú s d c xem nh mc tiờu chung ca mi quc gia. Bn mc tiờu
ny c xem nh bn nh ca mt t giỏc kinh t. Trong ú phỏt trin kinh
t - mà đặc biệt là phát triển công nghiệp c xem nh mc tiờu hng u ca
hu ht cỏc nc ang phỏt trin.Sự phát triển công nghiệp có thể xem nh một
trong những thớc đo đánh giá trình độ phát triển kinh tế một quốc gia, một
vùng.
Trong nhng nm i mi va qua, kinh t H Ni ó cú rt nhiu thay
i quan trng, nhiu chuyn bin tớch cc v kinh t xó hi, trong ú c bit
l s phát triển mạnh mẽ trong công nghiệp ca thnh ph. iu ú ó gúp
phn tớch cc lm thay đổi bộ mặt nền kinh t ca Th ụ, v phn u mc
tiờu "xõy dng Th ụ H Ni xng ỏng l trỏi tim ca c nc, u nóo
chớnh tr - hnh chớnh quc gia, trung tõm ln v vn húa, khoa hc, giỏo dc,
kinh t v giao dch quc t ".
Tuy nhiờn vn cũn mt thc t l: Mc dự cú rt nhiu iu kin thun
li v mi mt trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t song Cụng nghip phỏt trin
cha tng xng vi tim nng v v trớ ca H Ni, t trng cụng nghip cũn
cha cao (giai on 1995 - 2000 ch chim t 24% n 27% trong tng GDP
ca thnh ph). Tc l trong vũng 6 nm, ch s tng ca t trng cụng nghip
trong tng GDP ca thnh ph ch bng khong 2.61%; ngha l bỡnh quõn
mi nm tng thờm 0.37%. ú l s thay i rt thp trong bi cnh rt cn
cú s phỏt trin ca Cụng nghip. Mun thc hin ng li Cụng nghip húa
hin i húa thỡ khụng th t trng cụng nghip ca thnh ph thp nh
hin nay.
Mun vy, Thnh ph cn phi nhanh chúng cú cỏc chớnh sỏch, gii phỏp
phỏt trin cụng nghip phự hp đẩy mạnh phát triển cụng nghip, nõng t
trng cụng nghip lờn cao hn, ỏp ng yờu cu ca s nghip Cụng nghip
húa, hin i húa t nc.


Xut phỏt t thc t ú, tụi ó la chn ti cho Lun vn l: nh
hng v gii phỏp phát triển Cụng nghip Th ụ H Ni đến năm 2010"
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
1
Luận văn tốt nghiệp
nhằm đánh giá đúng thực trạng phát triển công nghiệp, tìm ra những mặt mạnh,
mặt yếu để phát huy và khắc phục. Từ đó có thể đa ra những giải pháp thích hợp
để đẩy mạnh phát triển công nghiệp Thủ đô Hà Nội trong thời gian tới.
B cc ca Lun vn gm cú 3 phn chớnh nh sau:
- Chng I: Vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội
- Chng II: Thc trng phát triển Cụng nghip th ụ H Ni giai on
1995 2003.
- Chng III: nh hng v gii phỏp phát triển cụng nghip trên địa
bàn H Ni n nm 2010.
Qua đây, tụi xin c gi li cm n trõn trng nht ti Gs.Ts V Th
Ngc Phựng, Th.s Nguyn Qunh Hoa, bỏc Nguyn ỡnh Dng cựng ton
th cỏc cụ chỳ, anh ch trong phũng K hoch Tng hp - S K hoch v
u t H Ni ó tn tỡnh hng dn, ch bo v to mi iu kin giỳp tụi
hon thnh ti ny.
Song do cũn cú mt s hn ch nht nh, lun vn s khụng th trỏnh
khi nhng thiu sút. Tụi rt mong nhn c ý kin úng gúp ca cỏc thy
cụ giỏo, cỏc cỏn b hng dn lun vn c hon thin hn.
H Ni, thỏng 6 nm 2004
Sinh viờn
Mai th Hng
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
2
Luận văn tốt nghiệp
Chơng I: Vai trò của công nghiệp trong phát
triển kinh tế xã hội

I. Tổng quan về công nghiệp
1. Khái niệm và phân loại công nghiệp
1.1 Khái niệm
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và gần nh không thể thiếu đợc đối
với bất kì quốc gia nào. Trình độ phát triển công nghiệp của một quốc gia ít
nhiều nói lên sự phát triển kinh tế của quốc gia đó.
Công nghiệp là ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất gồm 3 loại
hoạt động chủ yếu:
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên tạo ra nguồn nguyên liệu nguyên thủy.
Hoạt động khai thác là hoạt động khởi đầu của toàn bộ quá trình sản xuất công
nghiệp, tính chất tác động của hoạt động này cắt đứt các đối tợng lao động ra
khỏi môi trờng tự nhiên.
- Sản xuất và chế biến sản phẩm của công nghiệp khai thác và của nông
nghiệp thành nhiều loại sản phẩm khác nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng
của xã hội. Chế biến là hoạt động làm thay đổi hoàn toàn về vật chất của các
nguyên liệu nguyên thuỷ, để tạo ra sản phẩm trung gian và tiếp tục chế biến
thành các sản phẩm cuối cùng đa vào tiêu dùng trong sản xuất và tiêu dùng
trong sinh hoạt. Quá trình chế biến từ một loại nguyên liệu có thể tạo ra đợc
một loại sản phẩm tơng ứng; và cũng có thể một loại sản phẩm nào đó đợc tạo
ra từ những loại nguyên liệu khác nhau.
- Sản xuất và phân phối điện, nớc, ga: Vừa sản xuất vừa phân phối điện, nớc
ga cho nhu cầu sản xuất cũng nh cho tiêu dùng trong đời sống hàng ngày.
Để thực hiện ba hoạt động đó, dới tác động của phân công lao động xã hội
trên cơ sở tiến bộ khoa học công nghệ, trong nền kinh tế quốc dân đã hình
thành các ngành công nghiệp :
- Công nghiệp khai thác: Khai thác tài nguyên khoáng sản, động, thực vật.
Công nghiệp khai thác bao gồm: Khai thác các nguồn năng lợng nh dầu mỏ, khí
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
3
Luận văn tốt nghiệp

đốt, than; khai thác các quặng kim loại; khai thác các quặng phi kim loại (chủ
yếu là vật liệu xây dựng); khai thác các quặng đặc biệt.
- Công nghiệp chế biến: Sản xuất và chế biến các sản phẩm phục vụ nhu cầu
tiêu dùng của con ngời. Theo nguyên tắc phân ngành kinh tế quốc dân, công
nghiệp chế biến bao gồm ba ngành công nghiệp chủ yếu:
Công nghiệp chế tạo công cụ sản xuất bao gồm ngành cơ khí, chế tạo
máy, các ngành kỹ thuật và điện tử. Đây là ngành công nghiệp chế biến
có vai trò quan trọng hàng đầu vì nó cung cấp toàn bộ t liệu sản xuất cho
nền kinh tế.
Công nghiệp chế biến trên đối tợng lao động nh công nghiệp hóa chất,
công nghiệp luyện kim, hóa dầu, sản xuất vật liệu xây dựng.
Công nghiệp chế biến thực phẩm và các vật phẩm phục vụ tiêu dùng hàng
ngày nh công nghiệp sản xuất gỗ, giấy, sành sứ, thủy tinh, may mặc và
da giầy, công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu
dùng của con ngời.
- Công nghiệp điện, nớc, ga vừa sản xuất vừa phân phối điện, nớc, ga cho hoạt
động sản xuất và nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt.
Nh vậy chúng ta có thể hiểu công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ
bản bao gồm một hệ thống các ngành sản xuất chuyên môn hoá hẹp, mỗi
ngành sản xuất chuyên môn hoá hẹp đó bao gồm nhiều đơn vị sản xuất kinh
doanh thuộc nhiều hình thức khác nhau.
1.2 Phân loại công nghiệp
Một trong những nội dung quan trọng của tổ chức quản lý ngành công
nghiệp là tổ chức sắp xếp hoạt động sản xuất công nghiệp thành các lĩnh vực,
các loại hình sở hữu và thành các ngành có đặc trng chuyên môn hóa để hình
thành các đối tợng quản lý có đặc trng khác nhau, từ đó tổ chức hợp lý và có
hiệu quả quá trình chuyên môn hóa trong hoạt động quản lý. Để thực hiện điều
đó, cần có những phơng pháp phân loại sản xuất dựa trên những căn cứ khoa
học nhất định. Có rất nhiều tiêu chí để phân loại công nghiệp trong hoạt động
quản lí công nghiệp, chúng ta thờng sử dụng một số biện pháp phân loại công

nghiệp sau đây:
a. Phân loại công nghiệp dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
4
Luận văn tốt nghiệp
Căn cứ vào phơng pháp phân loại này là dựa vào công dụng kinh tế của sản
phẩm ngời ta chia công nghiệp thành các ngành sản xuất t liệu sản xuất và các
ngành sản xuất t liệu tiêu dùng. Các sản phẩm có chức năng là t liệu sản xuất
thuộc nhóm A, các sản phẩm là t liệu tiêu dùng thuộc nhóm B. Ngoài ra, ngời ta
còn sắp xếp các cơ sở sản xuất công nghiệp vào 2 nhóm ngành tơng ứng là công
nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Ngành công nghiệp nặng là tổng hợp của các
đơn vị sản xuất kinh doanh sản xuất ra các sản phẩm là t liệu sản xuất là chủ
yếu, đặc biệt là t liệu lao động, còn ngành công nghiệp nhẹ là tổng hợp các đơn
vị sản xuất kinh doanh sản xuất ra các sản phẩm là t liệu tiêu dùng trong sinh
hoạt là chủ yếu. Căn cứ của sự phân loai này là dựa vào phơng hớng sản xuất
kinh doanh chủ yếu và tỉ trọng sản phẩm đợc sản xuất là t liệu sản xuất hay t
liệu tiêu dùng.
Phơng pháp phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong việc vận dụng quy luật tái
sản xuất mở rộng để xây dựng mô hình cơ cấu công nghiệp phù hợp cho mỗi n-
ớc, trong mỗi thời kì phát triển của nền kinh tế.
b. Phân loại công nghiệp thành các ngành công nghiệp chuyên môn hoá hẹp
Phơng pháp phân loại công nghiệp này đợc dựa vào các đặc trng kỹ thuật
giống nhau hoặc tơng tự nhau để sắp xếp các đơn vị sản xuất kinh doanh thành
các ngành chuyên môn hoá.
Ngành công nghiệp chuyên môn hoá là tổng hợp các xí nghiệp sản xuất
công nghiệp mà hoạt động sản xuất chủ yếu của chúng có những đặc trng kỹ
thuật sản xuất giống nhau hoặc tơng tự nhau về:
- Cùng thực hiện một phơng pháp công nghệ hoặc công nghệ tơng tự nhau
(cơ, lý, hoá hoặc sinh học).
- Sản phẩm đợc sản xuất từ một loại nguyên liệu hay nguyên liệu đồng

loại.
- Sản phẩm có công dụng cụ thể giống nhau hoặc tơng tự nhau.
Trong ba đặc trng trên thì đặc trng về công dụng cụ thể là quan trọng nhất,
nó quyết định đến tính chất của sản phẩm cũng nh những đặc trng kỹ thuật của
sản phẩm công nghiệp.
Phơng pháp phân loại này có ý nghĩa rất lớn trong xây dựng các mô hình cơ
cấu cân đối liên ngành, đặc biệt đối với các loại sản phẩm chủ yếu, quan trọng
của công nghiệp, trong việc lựa chọn các hình thức mối liên hệ sản xuất giữa
các ngành.
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
5
Luận văn tốt nghiệp
Hai phơng pháp phân loại nêu trên là những cách phân loại công nghiệp theo
ngành để hình thành các lĩnh vực và các ngành công nghiệp chuyên môn hoá,
chúng đợc sử dụng phổ biến ở các nớc. ở nớc ta, trong Nghị định của Hội đồng
Bộ trởng về phân ngành kinh tế quốc dân, phân nền kinh tế thành 16 ngành kinh
tế cấp I. Ngành công nghiệp là một trong 16 ngành cấp I lại đợc phân thành 19
ngành cấp II và trong các ngành cấp II đó đợc phân thành các ngành công
nghiệp chuyên môn hoá hẹp hơn, các ngành cấp III và cấp IV. Phơng pháp phân
ngành theo Nghị định này đến nay không còn phù hợp với yêu cầu cơ chế quản
lí mới, do đó Chính phủ đã ra Nghị định số 75/CP ban hành hệ thống nền kinh
tế quốc dân bao gồm 20 ngành cấp I. Nghị định này đợc Tổng cục Thống kê cụ
thể hoá thành các ngành cấp II, III và IV. Theo cách phân loại này thì hoạt động
sản xuất công nghiệp đợc xếp vào 2 ngành cấp I: Ngành công nghiệp khai thác
mỏ; ngành công nghiệp chế biến. Căn cứ đặc trng kĩ thuật của sản xuất của mỗi
hoạt động sản xuất công nghiệp, Tổng cục Thống kê lại phân các ngành công
nghiệp khai thác và chế biến thành các ngành cấp II, III và IV.
c. Phân loại công nghiệp dựa vào sự khác nhau về quan hệ sở hữu, hình thức
tổ chức sản xuất xã hội và trình độ kĩ thuật sản xuất công nghiệp
Theo các phơng pháp này, hình thành các loại hình công nghiệp nh: Công

nghiệp quốc doanh, công nghiệp ngoài quốc doanh, công nghiệp lớn với công
nghiệp vừa và nhỏ, thủ công nghiệp và đại công nghiệp...
Các phơng pháp phân loại này có ý nghĩa lớn trong việc hoạch định các giải
pháp xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, trong việc tổ chức sản xuất và đầu
t vào việc ứng dụng khoa học và công nghệ trong công nghiệp.
2. Đặc trng của hoạt động sản xuất công nghiệp
Đặc trng của hoạt động sản xuất công nghiệp đợc xem xét trên cả 2 mặt:
Mặt kĩ thuật của sản xuất và mặt kinh tế - xã hội của sản xuất. Bởi nếu xét trên
góc độ tổng hợp các mối quan hệ của con ngời thì quá trình sản xuất là sự tổng
hợp của hai mặt: Mặt kỹ thuật của sản xuất và mặt kinh tế - xã hội của sản xuất.
2.1 Các đặc trng về mặt kĩ thuật
- Đặc trng về công nghệ sản xuất: Trong công nghiệp, chủ yếu là quá trình
tác động trực tiếp bằng phơng pháp cơ lí hoá của con ngời, làm thay đổi các đối
tợng lao động thành các sản phẩm thích ứng với nhu cầu của con ngời. Công
nghệ cơ lý làm thay đổi hình dạng, kích thớc cũng nh những biến đổi về lợng
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
6
Luận văn tốt nghiệp
nói chung của đối tợng lao động, biến chúng thành các nguồn nguyên liệu ban
đầu, song các đặc tính của chúng thì hầu nh không thay đổi hoặc thay đổi rất ít.
Công nghệ hóa học tác động làm biến đổi các đặc tính ban đầu của đối tợng lao
động hay nói cách khác là tạo ra những sự thay đổi về chất ở đối tợng lao động.
Ngày nay, phơng pháp công nghệ sinh học cũng đợc ứng dụng ngày càng rộng
rãi trong sản xuất công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến thực phẩm.
Công nghệ sinh học tác động vào đối tợng lao động làm biến đổi đối tợng lao
động theo hớng tích cực, tức là phát huy đợc những đặc tính tốt và hạn chế đợc
những đặc tính không tốt hay không cần thiết với nhu cầu của con ngời.
- Đặc trng về sự biến đổi các đối tợng lao động sau mỗi chu kì sản xuất: Các
đối tợng lao động của quá trình sản xuất công nghiệp, sau mỗi chu kì sản xuất,
đợc thay đổi hoàn toàn về chất từ công dụng cụ thể này chuyển sang sản phẩm

có công dụng cụ thể hoàn toàn khác. Hoặc một loại nguyên liệu sau quá trình
sản xuất có thể tạo ra nhiều loại sản phẩm có công dụng khác nhau.
- Về công dụng kinh tế của sản phẩm: Sản phẩm công nghiệp có khả năng
đáp ứng nhiều loại nhu cầu ở trình độ ngày càng cao của xã hội. Sản xuất công
nghiệp đã biến đổi một loại nguyên liệu ban đầu thành rất nhiều loại sản phẩm
khác nhau, thỏa mãn đợc nhu cầu phong phú và đa dạng của con ngời.
Nh vậy, sản xuất công nghiệp là hoạt động sản xuất duy nhất tạo ra các sản
phẩm thực hiện chức năng là các t liệu lao động trong các ngành kinh tế. Đặc tr-
ng này cho thấy vị trí chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân là
một tất yếu khách quan, xuất phát từ bản chất của quá trình sản xuất đó.
2.2 Đặc trng kinh tế xã hội của sản xuất công nghiệp
- Do các đặc điểm về mặt kĩ thuật của sản xuất nh đã nêu trên, trong quá
trình phát triển, công nghiệp luôn luôn là ngành có điều kiện phát triển về kĩ
thuật, tổ chức sản xuất; lực lợng sản xuất phát triển nhanh ở trình độ cao, nhờ
đó quan hệ sản xuất có tính tiên tiến hơn.
Cũng do đặc điểm kĩ thuật của sản xuất, công nghiệp đào tạo ra đợc một đội
ngũ lao động có tính tổ chức, kỉ luật cao, có tác phong lao động công nghiệp.
Đội ngũ lao động đó trong giai cấp công nhân luôn là bộ phận tiên tiến trong
cộng đồng dân c của mỗi quốc gia.
- Cũng do đặc trng kĩ thuật sản xuất về công nghệ và sự biến đổi về đối tợng
lao động, trong công nghiệp có điều kiện và cần thiết phải phân công lao động
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
7
Luận văn tốt nghiệp
ngày càng sâu, tạo điều kiện, tiền đề để phát triển nền sản xuất hàng hoá ở trình
độ và tính chất cao hơn các ngành khác.
Việc nghiên cứu các đặc trng về mặt kinh tế - xã hội của sản xuất công
nghiệp có ý nghĩa rất thiết thực trong tổ chức sản xuất cũng nh trong việc phát
huy vai trò chủ đạo của công nghiệp đối với các ngành kinh tế quốc dân của
mỗi quốc gia. Trong hoạch định chiến lợc, kế hoạch phát triển công nghiệp

cũng nh thực hiện các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển của công nghiệp
không thể không xem xét tới các đặc trng này.
II. vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế
Cụng nghip l mt trong nhng ngnh sn xut vt cht cú v trớ quan
trng trong nn kinh t quc dõn, bi vỡ cụng nghip l mt b phn hp
thnh c cu Cụng nghip - Nụng nghip - Dch v. Trong quỏ trỡnh phỏt trin
kinh t i lờn sn xut ln, cụng nghip phỏt trin t v trớ th yu tr thnh
ngnh cú v trớ hng u trong c cu kinh t ú. Cụng nghip cú kh nng
nh hng cho cỏc ngnh kinh t khỏc t chc sn xut i lờn nn sn xut
ln theo hỡnh mu, theo kiu ca cụng nghip, chớnh vỡ th chỳng ta mi cú
ng li cụng nghip húa - chuyn t lao ng th cụng sang lao ng c
gii húa, t ng húa.
- Mc tiờu cui cựng ca nn sn xut xó hi l to ra sn phm tha
món nhu cu ngy cng cao ca con ngi. Trong quỏ trỡnh sn xut ra ca
ci vt cht, cụng nghip va l ngnh khai thỏc ti nguyờn, va l ngnh tip
tc ch bin cỏc nguyờn liu nguyờn thy c khai thỏc v sn xut t cỏc
loi ti nguyờn khoỏng sn, ng thc vt thnh cỏc sn phm trung gian
sn xut ra vt phm cui cựng, tha món cỏc nhu cu vt cht v tinh thn
ca con ngi.
- S phỏt trin ca cụng nghip l mt yu t cú tớnh cht quyt nh
thc hin cụng nghip húa, hin i húa ton b nn kinh t quc dõn. Trong
quá trình phát triển kinh tế ở nớc ta hiện nay, Đảng ta có chủ trơng coi nông
nghiệp là mặt trận hàng đầu giải quyết về cơ bản vấn đề lơng thực, cung cấp
nguyên liệu cho chế biến và đẩy mạnh xuất khẩu nông sản hàng hoá nhằm tạo
ra những tiền đề để thực hiện công nghiệp hoá.
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
8
Luận văn tốt nghiệp
- Cụng nghip l mt trong nhng ngnh úng gúp quan trng vo vic to
ra thu nhp quc dõn, tớch ly vn phỏt trin kinh t, úng gúp ln vo thu

ngõn sỏch, tng trng kinh t, to ra cỏc ngun thu t xut khu cng nh
thu hỳt vn u t t nc ngoi.
Vai trũ ch o ca cụng nghip trong quỏ trỡnh phỏt trin nn kinh t i
lờn sn xut ln l mt tt yu khỏch quan. Bi trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh
t cụng nghip l ngnh cú kh nng to ra ng lc v nh hng s phỏt
trin cỏc ngnh kinh t khỏc i lờn nn sn xut ln. Vai trũ ch o ca cụng
nghip c th hin trờn cỏc mt ch yu sau:
1. Vai trò cung cấp t liệu sản xuất
Do c im ca sn xut cụng nghip, c bit l c im v cụng ngh
sn xut, c im v cụng dng sn phm cụng nghip, cụng nghip l
ngnh duy nht to ra sn phm lm chc nng t liu lao ng trong cỏc
ngnh kinh t, cho nờn cụng nghip cú vai trũ quyt nh trong vic cung cp
cỏc yu t u vo xõy dng c s vt cht cho ton b cỏc ngnh kinh t
quc dõn, m c bit l cho ngnh nụng nghip. Trỡnh phỏt trin cụng
nghip cng cao thỡ t liu sn xut cng hin i v tin dng - m cao nht
l t ng húa, cú th nõng cao nng sut lao ng cng nh to ra nhng s
vt tri v sn phm cụng nghip. Vai trũ l ngnh kinh t duy nht to ra
sn phm lm chc nng t liu sn xut cho thy cụng nghip l ngnh kinh
t khụng th thiu c i vi bt k quc gia no. Mt quc gia khụng th
phỏt trin cỏc ngnh kinh t nu cụng nghip lc hu, kộm phỏt trin. Bi
khụng cú t liu sn xut ỏp ng yờu cu phỏt trin kinh t xó hi ca t
nc. Cụng nghip khụng phỏt trin thỡ khụng to ra c nhng t liu sn
xut phc v cỏc ngnh kinh t khỏc, sn xut ch mc th cụng, nng sut
thp v khụng tn dng ht c kh nng sn xut cng nh khụng cú c
hi phỏt trin mt s ngnh ngh ũi hi trỡnh cao ca cụng ngh sn xut.
Vỡ th, trỡnh phỏt trin cụng nghip thp s kỡm hóm s phỏt trin ca rt
nhiu ngnh ngh cng nh cỏc ngnh kinh t ca mt quc gia núi chung.
Ngy nay, s phỏt trin ca cụng nghip ó v ang a th gii bc vo
trỡnh sn xut cao nht, ú l cỏc t liu sn xut cú kh nng thay th
hon ton hoc phn ln cho sc lao ng ca con ngi, ú chớnh l s ra

i v phỏt trin mnh m ca cỏc t liu sn xut cú kh nng t ng húa
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
9
Luận văn tốt nghiệp
trong mt s khõu sn xut hoc ton b quỏ trỡnh sn xut. Thit b t ng
húa th hin s phỏt trin k diu ca cụng nghip trong vic to ra t liu
sn xut phc v cho cỏc ngnh sn xut khỏc trong ú cú c cụng nghip.
Cụng nghip cng phỏt trin thỡ trỡnh t liu sn xut tng ng cng cao
v ngc li. Nht l i vi sn xut nụng nghip, vai trũ cung cp t liu
sn xut ca cụng nghip cho sn xut nụng nghip l vụ cựng to ln s c
cp di õy.
2. Phục vụ sản xuất nông nghiệp
Trong quỏ trỡnh phỏt trin nn kinh t nc ta hin nay, ng ta ch
trng coi nụng nghip l mt trn hng u, gii quyt v c bn vn
lng thc, thc phm, cung cp nguyờn liu ng, thc vt phỏt trin
cụng nghip v y mnh xut khu nụng sn hng húa nhm to ra nhng
tin thc hin cụng nghip húa. thc hin nhng nhim v c bn
ú, cụng nghip cú vai trũ c bit quan trng i vi phỏt trin nụng nghip:
Trong sn xut nụng nghip, cụng nghip cung cp cho sn xut nụng nghip
nhng yu t u vo quan trng nh: Phõn bún, k thut, cng nh nhng
ci tin lm nõng cao nng sut trong nụng nghip; Cụng nghip cũn cú vai
trũ quan trng trong xõy dng c s h tng cho phỏt trin nụng nghip cng
nh xõy dng nụng thụn mi, phỏt trin cụng nghip nụng thụn, a nụng
nghip lờn sn xut hng húa. Trong ú vic tỏc ng vo sn xut nụng
nghip l quan trng nht. Nh cú cụng nghip cung cp mỏy múc, trang thit
b hin i m cụng vic sn xut nụng nghip ngy nay ó c n gin húa
i rt nhiu. C gii húa ó gim bt thi gian, cụng sc ngi nụng dõn b
ra cho sn xut nụng nghip, nh vic to ra mỏy gt lỳa, tut lỳa, vic nghiờn
cu thnh cụng thuc tr sõu, tr c...
- Cụng nghip cũn gúp phn iu chnh v tỏc ng vo sn xut nụng

nghip. Nh cú s phỏt trin v ng dng cụng ngh sinh hc trong cụng
nghip, sn xut nụng nghip ngy nay ó lm c nhng iu thn kỡ nh:
rỳt ngn thi gian sinh trng ca cõy trng, vt nuụi, to ra nhng cõy trng
vt nuụi cú c tớnh u vit nh: tht ln siờu nc, g siờu trng, cỏc loi hoa
qu trỏi v v mt s loi qu khụng ht, cỏc loi hoa a sc mu...
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
10
Luận văn tốt nghiệp
- Cụng nghip to ra giỏ tr gia tng cho cỏc sn phm nụng nghip. Nh
chỳng ta bit, nu c cỏc sn phm nụng nghip dng nguyờn thy thỡ giỏ
tr sn phm rt thp. Cụng nghip ch bin ó to ra nhng sn phm cú giỏ
tr t cỏc sn phm nụng nghip, lm gia tng giỏ tr cỏc sn phm, ỏp ng
nhu cu tiờu dựng ngy cng cao ca con ngi. Cụng nghip cũn gúp phn
tiờu th cỏc sn phm cụng nghip. Nh chỳng ta bit, sn phm nụng nghip
thng cú tớnh thi v v khụng th bo qun lõu c do c tớnh sinh hc.
Nu khụng cú cụng nghip ch bin cỏc sn phm ca nụng nghip thỡ sn
phm nụng nghip khụng th tn ti lõu di c, tn ng v mau hng.
Nht l cỏc loi hoa qu khụng th lõu, nu khụng tiờu th ngay c thỡ
cụng nghip ch bin chớnh l mt cu cỏnh cho cỏc mt hng nụng sn cha
th tiờu th ngay c. Ngy nay, cú rt nhiu loi hoa qu c sy khụ
bỏn lõu di, hoc ch bin thnh cỏc loi nc hoa qu cú giỏ tr rt cao v
c nhiu ngi tiờu dựng a thớch...
3. Cung cấp hàng tiêu dùng
Sn xut nụng nghip ch cung cp cho con ngi nhng sn phm tiờu
dựng thit yu, ỏp ng nhng nhu cu c bn ca con ngi. Cũn cụng
nghip cung cp cho chỳng ta hu ht cỏc sn phm tiờu dựng, ỏp ng nhu
cu ngy cng da dng v phong phỳ ca con ngi. Mi sn phm chỳng ta
tiờu dựng trong sinh hot phc v cho n ung, i li, tiờu khin v gii trớ u
cú vai trũ cung cp to ln ca cụng nghip. Trc õy, khi cụng nghip cha
phỏt trin, sn xut nụng nghip ang gi vai trũ ch o thỡ nhng sn phm

m chỳng ta tiờu dựng ch yu l ch ỏp ng nhng nhu cu ti thiu nhu
n no, mc m. Cụng nghip m nht l cụng nghip ch bin phỏt trin ó
lm cho cỏc sn phm "thụ" y ngy cng c bin i theo hng to ra cỏc
sn phm cao cp hn, ỏp ng c c cu nhu cu ngy cng rng m ca
con ngi.
Kinh t cng phỏt trin, thu nhp cng tng thỡ nhu cu ca con ngi
cng cng tng theo. Chớnh c cu nhu cu ó gúp phn thỳc y cụng nghip
phỏt trin ỏp ng nhu cu, song n lt nú, cụng nghip phỏt trin li to
ra nhng kh nng sn xut mi, to ra nhng nhu cu mi cao hn. Cụng
nghip cng phỏt trin thỡ cỏc sn phm hng húa cng a dng, phong phỳ v
mu mó, kiu dỏng v cng c nõng cao v cht lng. nhng quc gia,
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
11
Luận văn tốt nghiệp
nhng vựng cú nn cụng nghip cũn kộm phỏt trin thỡ c cu tiờu dựng ca
ngi dõn cũn rt n iu v nhu cu cha phong phỳ cng nh cha th
ỏp ng y .
iu ú cho thy cụng nghip cú vai trũ cc kỡ quan trng trong vic cung
cp nhng vt phm tiờu dựng cho con ngi. Khụng nhng vy m cũn lm
tng nng lc ca con ngi v tit kim c nhiu thi gian trong cỏc hot
ng hng ngy nh vui chi, lm vic, i li... Chng hn s phỏt trin ca
ngnh sn xut mỏy bay ó tit kim thi gian i li cho con ngi cng nhu
giỳp chỳng ta cú th i du lch ti rt nhiu quc gia ch trong thi gian ngn.
S phỏt trin ca ngnh ch to cỏc thit b du hnh v tr ó giỳp con ngi
khỏm phỏ cỏc hnh tinh ngoi trỏi t; S phỏt trin ca cỏc thit b vin
thụng ó giỳp mi ngi liờn lc vi nhau d dng v thun tin hn nhiu;
Cụng nghip phn mm phỏt trin ó lm n gin húa i rt nhiu cỏc quy
trỡnh lm vic trc õy ca con ngi...
4. Thu hút lao động nông nghiệp
Cụng nghip ó tỏc ng vo sn xut nụng nghip lm tit kim rt nhiu

thi gian v sc lao ng ca ngi nụng dõn nh nõng cao nng sut lao
ng . iu ú ó lm nụng dõn cú nhiu thi gian nhn ri hn cú th
tham gia vo cỏc hot ng kinh t khỏc, nõng cao thu nhp cho ngi nụng
dõn. ng thi l s phỏt trin ngy cng mnh m ca cụng nghip ó lm
din tớch t nụng nghip ngy cng b thu hp v quỏ trỡnh ụ th húa ngy
cng nhanh. Ngi nụng dõn mt t tr thnh tht nghip. n lt nú, cụng
nghip ó thu hỳt v gii quyt vic lm cho cỏc lao ng nụng nghip, bin
cỏc nụng dõn nụng nghip thnh cỏc cụng nhõn cụng nghip.
Thc t cho thy l tc tng lao ng cụng nghip luụn ln hn tc
tng lao ng trong cỏc ngnh kinh t khỏc. Bi cụng nghip cú kh nng
phỏt trin vt tri v cú kh nng to ra nhiu ngnh sn xut mi. iu ú
li ũi hi cụng nghip phi thu hỳt thờm lao ng ỏp ng yờu cu ca
sn xut. V vi kh nng thu hỳt mt lc lng lao ng to ln trong nn
kinh t quc dõn, cụng nghip ó gii quyt rt nhiu lao ng nụng nghip
nụng thụn, ci thin thu nhp cng nh mc sng cho h.
Theo quy lut phỏt trin v xu th phỏt trin chung ca cỏc quc gia trờn
th gii, t trng nụng nghip ngy cng cú xu hng gim dn v t trng
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
12
Luận văn tốt nghiệp
cụng nghip s ngy cng tng trong c cu kinh t ca mt quc gia, mt
vựng. Sn xut nụng nghip s ngy cng b thu hp nhng ch cho s
phỏt trin nh v bóo ca cụng nghip. Bi khi cỏc nhu cu c bn - nht l
nhu cu v lng thc, thc phm ó c tha món thỡ vai trũ cung cp cỏc
vt phm phc v nhu cu thit yu hng ngy ca nụng nghip cng s dn
nhng ch cho nhng nhu cu khỏc cao hn, do chớnh sn xut cụng nghip
em n cho chỳng ta.
T ú ta thy rng khụng ch thu hỳt lao ng cho nụng nghip m cụng
nghip cũn cú vai trũ quan trng trong vic gii quyt nhng vn cú tớnh
chin lc ca nn kinh t xó hi nh: Tng thu nhp dõn c v n nh xó

hi, gii quyt vic lm, xúa b s cỏch bit gia thnh th vi nụng thụn,
gia min xuụi vi min nỳi, v v cng nh nhng vn bc xỳc trong xó
hi ny sinh do d tha lao ng nụng nghip gõy ra nh cỏc t nn xó hi,
cỏc vn v truyn thng o c phỏt sinh nụng thụn...
5. Công nghiệp hóa với phát triển kinh tế xã hội
Khi xem xét vai trò của công nghiệp trong phát triển kinh tế thì không thể
không nhắc tới vai trò to lớn của quá trình công nghiệp hoá. Khi nói đến công
nghiệp là nói đến một ngành kinh tế to lớn thuộc lĩnh vực sản xuất vật chất, còn
khi nói đến công nghiệp hoá là nói đến quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện
các hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và quản
lí từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức
lao động cùng với công nghệ phơng tiện tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển
công nghiệp và tiến bộ khoa học kĩ thuật để tạo ra năng suất lao động cao và
trình độ văn minh kinh tế xã hội cao.
Nói cách khác, công nghiệp hoá là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã
hội theo hớng phát triển mạnh công nghiệp và đô thị hoá, ngày càng hiện đại
tạo ra sự vợt trội của công nghiệp trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động, là
nền tảng cho sự tăng trởng và phát triển nhanh, hiệu quả bền vững của toàn bộ
nền kinh tế xã hội.
Vai trò của công nghiệp hoá đợc thể hiện qua các mặt sau:
- Công nghiệp hoá với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
Công nghiệp hoá chính là chìa khoá để phát triển kinh tế Việt Nam nói
chung và công nghiệp Việt Nam nói riêng. Vì nâng cao năng suất lao động
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
13
Luận văn tốt nghiệp
trong công nghiệp là chìa khoá dẫn đến sự gia tăng thu nhập bình quân đầu ng-
ời, tăng sức mua, mở rộng thị trờng hàng tiêu dùng và dịch vụ. Đặc biệt là sự
phát triển của công nghiệp chế biến. Vì đây là ngành tạo ra khả năng thay thế
nhập khẩu có hiệu quả và cũng là ngành có khả năng xuất khẩu, giải quyết đầu

ra cho sản xuất nông nghiệp, làm tăng giá trị nông sản phẩm. Công nghiệp chế
biến còn là ngành tạo ra t liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, việc
tạo ra những t liệu sản xuất có trình độ hiện đại tạo điều kiện cho các ngnàh
kinh tế khác cùng phát triển, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội.
Công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều trong tổng sản phẩm quốc dân là
điều kiện để thu nhập theo đầu ngời nâng cao, Do đó, sự phát triển của công
nghiệp tất yếu đem lại những cải thiện về đời sống kinh tế xã hội.
- Công nghiệp hoá làm gia tăng giá trị mặt hàng của mọi lĩnh vực sản xuất
Công nghiệp hoá làm gia tăng giá trị mặt hàng của mọi lĩnh vực sản xuất.
Bởi vì khả năng cạnh tranh của hàng hoá trên thị trờng đợc quyết định bởi mức
độ công nghiệp hoá mà biểu hiện chính là trình độ cộng nghệ. Công nghiệp hóa
càng đợc thực hiện mạnh mẽ thì các lĩnh vực sản xuất khác càng có nhiều cơ
hội để áp dụng cơ giới hóa, tự động hóa vào sản xuất. Trình độ công nghệ càng
cao, mức độ biến đổi đối tợng lao động càng mạnh mẽ, chất lợng hàng hoá càng
có điều kiện đợc nâng lên cũng nh mẫu mã kiểu dáng càng phong phú đa dạng
hơn, đồng thời giá thành sản phẩm càng hạ do năng suất lao động đợc cải thiện.
Chất lợng và giá cả lại là 2 yếu tố cơ bản để thắng trong cạnh tranh chiếm lĩnh
thị trờng.
- Công nghiệp hoá thúc đẩy đa dạng hoá các mặt hàng
Quá trình công nghiệp hoá đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Bởi vì ngày nay
chúng ta phải sản xuất và bán ra những sản phẩm thị trờng cần chứ không phải
những cái chúng ta có. Do vậy công nghiệp hoá sẽ thúc đẩy thay đổi cơ cấu sản
xuất, thúc đẩy quá trình đa dạng hoá các mặt hàng, sản xuất ra nhiều mặt hàng
mới có chất lợng cao, nâng cao khả năng bảo quản đối với các sản phẩm nông
nghiệp nên giúp cho việc xuất khẩu thuận lợi hơn. Đối với Việt Nam cũng nh
các nớc phát triển nói chung, công nghiệp hoá không chỉ là một phơng tiện để
tăng thu nhập, tăng khối lợng và số lợng hàng hoá, mà còn là một phơng thức để
hiện đại hoá cơ cấu sản xuất, thay đổi tập quán kinh tế xã hội cũng nh thói quen
tiêu dùng của dân c.
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42

14
Luận văn tốt nghiệp
- Công nghiệp hoá với quá trình đô thị hoá
Thông qua phân bố sản xuất công nghiệp, công nghiệp hoá còn thúc đẩy
phân bố dân c ở các vùng cũng nh thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế hàng hoá
ở các vùng thực hiện đô thị hoá đất nớc.
Thực tế cho thấy quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá diễn ra song song
với nhau. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển song song đó là:
- Khi đặt công nghiệp ở thành phố sẽ tiết kiệm đợc nhiều chi phí nh chi phí
tuyển dụng công nhân, chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng...
- Việc đặt các xí nghiệp gần nhau sẽ đạt đợc hiệu quả kinh tế cao hơn do
gần nơi cung cấp nguyên vật liệu, gần nơi sửa chữa, có nhiều thông tin...
- Đời sống thành phố thờng tốt hơn, hấp dẫn nhiều lao động ngoại tỉnh, điều
đó đã thúc đẩy đô thị hoá. Mặt khác, cũng tạo ra thị trờng rộng lớn cho sản xuất
công nghiệp ở các thành phố, thúc đẩy công nghiệp phát triển cũng nh đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá.
- Công nghiệp hoá với giải quyết việc làm
Thực tế cho thấy tốc độ tăng việc làm trong công nghiệp tăng nhanh hơn
tổng việc làm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Do đó đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá có tác dụng tích cực trong giải quyết việc làm. Mặt khác, công
nghiệp còn là ngành duy nhất tạo ra công cụ lao động, phơng tiện sản xuất trang
bị kĩ thuật cho các ngành, thúc đẩy tạo ra nhiều ngành nghề mới, góp phần giải
quyết việc làm.
- Công nghiệp hoá với việc nâng cao mức sống của xã hội
Đẩy mạnh công nghiệp hoá tất yếu tạo ra sự tăng trởng và phát triển kinh tế,
do đó đem đến những cải thiện về mức sống của dân c. Nh đối với Việt Nam, tr-
ớc thời kì công nghiệp hoá mức sống của ngời dân Việt Nam rất thấp so với các
nớc khác, nh máy điện thoại, máy thu thanh trên 1000 dân, mức calo/ một ngời
trong giai đoạn 1968-1987 các nớc tăng 30% trong khi Việt Nam chỉ tăng từ
12%-13,9%. Nhng tình hình đã thay đổi hẳn từ năm 1988 đến nay, việc thực

hiện đờng lối công nghiệp hoá đã đem lại sự tăng trởng cao cho nền kinh tế
cũng nh góp phần nâng cao mức sống của dân c. Đến nay, Việt Nam đã đạt đợc:
1 điện thoại / 80 ngời dân; tỉ lệ biết chữ chiếm đến 95%; một máy thu hình /40
dân và mức calo đạt trung bình là 2500. Nh vậy công nghiệp hoá có vai trò rất
quan trọng tác động trực tiếp tới việc nâng cao mức sống của dân c trong xã hội.
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
15
Luận văn tốt nghiệp
Bên cạnh đó công nghiệp hoá còn tạo ra khả năng đáp ứng ngày càng cao
những nhu cầu của con ngời. Bởi vì sự phát triển của công nghiệp đã làm đa
dạng hoá hơn các sản phẩm tiêu dùng đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
- Công nghiệp hoá với việc nâng cao chất lợng cuộc sống
Công nghiệp hoá dẫn đến sự thay đổi căn bản chất lợng cuộc sống: thu nhập
theo đầu ngời tăng lên, tỉ lệ học sinh, tỉ lệ bác sĩ/1000 ngời tăng, có thêm nhiều
hình thức vui chơi giải trí, các hình thức dịch vụ cũng ngày càng phong phú đa
dạng hơn và đợc đáp ứng tốt hơn... làm cho chất lợng cuộc sống tăng lên. Tuy
nhiên, xu hớng này còn tuỳ thuộc vào chính sách phát triển của mỗi nớc. Theo
quy luật Kuznet thì ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa sự phân hoá
giàu nghèo sẽ lớn, nên một bộ phận dân c có thể rơi vào tình trạng đời sống
ngày càng khó khăn do cách biệt quá lớn. Nhng khi kinh tế phát triển đến trình
độ cao hơn, khoảng cách giàu nghèo sẽ dần đợc thu hẹp. Do vậy công nghiệp
hoá có vai trò cải thiện chất lợng cuộc sống của mọi ngời trong nền kinh tế tạo
ra sự phát triển ổn định lâu dài.
Qua phân tích trên đây chúng ta đã thấy đợc vai trò chủ đạo của công
nghiệp trong nền kinh tế. Do đó, trong phát triển kinh tế xã hội, cần quán triệt
để phát huy hơn nữa vai trò của công nghiệp trong nền quốc dân. Muốn vậy,
cần phải thực hiện đồng bộ một loạt các biện pháp. Những phơng hớng, biện
pháp cơ bản đó có thể tổng hợp và khái quát một số vấn đề cơ bản sau:
1. Xác định đúng đắn mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng, tổ chức và phát triển công
nghiệp, phối hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nớc, đáp ứng tốt nhất

những yêu cầu của các mục tiêu đó, nhằm nâng cao năng lực, phát huy có hiệu
quả vai trò chủ đạo của công nghiệp quốc doanh trong các ngành kinh tế.
- Xác định đúng đắn hớng chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành, tổ chức lại nền
sản xuất thích ứng với các nhu cầu tiếp thu chủ động sáng tạo của công nghiệp.
- Thu hút đợc các nguồn vốn, bảo đảm đợc vốn để ứng dụng công nghệ
mới, để thực hiện các phơng án tổ chức lại nền kinh tế.
- Chuẩn bị nguồn lực lao động đủ số lợng, cơ cấu, trình độ để đáp ứng yêu
cầu sử dụng có hiệu quả các yếu tố vật chất kỹ thuật ngày càng hiện đại.
2. Tăng cờng hiệu lực quản lý Nhà nớc trong các lĩnh vực xây dựng hệ thống kế
hoạch định hớng, xây dựng và nâng cao hiệu lực của hệ thống luật, xây dựng
toàn diện và đồng bộ hệ thống chính sách quản lý vĩ mô, nhằm nâng cao khả
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
16
Luận văn tốt nghiệp
năng phát huy vai trò chủ đạo của công nghiệp, tăng năng lực tiếp thu vai trò
chủ đạo của từng ngành kinh tế khác; định hớng và tổ chức phối hợp hoạt động
của tất cả các ngành kinh tế, các lĩnh vực hoạt động văn hóa xã hội, vào việc
phục vụ có hiệu quả quá trình thực hiện vai trò chủ đạo của công nghiệp với
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
III. Những yếu tố tác động đến sự phát triển công nghiệp
S phát triển kinh t núi chung, phát triển cụng nghip núi riờng u
tuõn th nhng xu hng chung nht. Song khụng cú ngha l ging nhau vi
mi vựng kinh t m nú cũn chu nhiu s tỏc ng ca cỏc iu kin t nhiờn
v kinh t xó hi. S tỏc ng y cú th cú li song cng cú th gõy ra nhng
bt li i vi quỏ trỡnh phát triển. Vỡ vy khi xem xét quá trình phát triển
cụng nghip cn phõn tớch cỏc nhúm nhõn t nh hng cú cỏc chớnh sỏch,
bin phỏp nhm phỏt huy mt li th v hn ch nhng mt bt li. Di õy
l cỏc nhúm nhõn t cú nh hng ti s phát triển công nghiệp.
1. Nhóm những nhân tố về điều kiện tự nhiên
ú l nhng nhõn t v v trớ a lý, khớ hu, t ai, ti nguyờn... Nhng

nhõn t ny rt quan trng vỡ nú chi phi trc tip ti c cu sn xut Cụng
nghip ca mi a phng. iu kin t nhiờn cho ta thy c nhng li
th t nhiờn ca mt vựng, mt lónh th v nguyờn nhiờn vt liu, v giao
thụng vn ti, v v trớ a lý.... ú l nhng li th sn cú m con ngi
khụng th t to ra c. iu kin t nhiờn thun li m ra cho mt vựng
nhng kh nng sn xut mi, to ra nhng li th khỏc bit so vi cỏc vựng
khỏc. Nú n gin nh mt vựng khụng th phỏt trin c ngnh cụng
nghip úng tu nu khụng cú bin...
iu kin t nhiờn l yu t quyt nh rt ln i vi vờc la chn c
cu sn xut. Vỡ nú cho thy nhng ngun lc v li th so sỏnh ca vựng,
ca a phng, quyt nh ti vic la chn nhng ngnh chuyờn mụn húa
cng nh cỏc ngnh b tr cho ngnh chuyờn mụn húa. Mt nc cú ti
nguyờn thiờn nhiờn phong phỳ, tr lng ln, iu kin khai thỏc thun li s
cho phộp phát triển cụng nghip gm nhiu ngnh vi nn tng vng chc
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
17
Luận văn tốt nghiệp
phỏt trin. Song cú nhng ni iu kin t nhiờn khụng thun li ó kỡm hóm
s phỏt trin rt nhiu.
V trớ a lý kinh t ca t nc cng l mt nhõn t cn xem xột khi xỏc
nh c cu cụng nghip ca t nc. ú l mt tt yu trong iu kin xõy
dng nn kinh t m, tng cng v m rng cỏc quan h kinh t quc t, hi
nhp vo i sng kinh t ca khu vc v th gii.
2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội
2.1 Nhân tố thị trờng
Nhõn t th trng l nhõn t cc kỡ quan trng, cú tớnh cht quyt nh
u tiờn i vi vic phát triển ca nn kinh t. Th trng tỏc ng trc tip
n vic hỡnh thnh v phát triển các ngành cụng nghip ca mi nc. Quy
lut cnh tranh ca th trng l quy lut c bn iu tit nhng yu t sn
xut, chi phi trc tip ti c cu sn xut. Ngy nay, chỳng ta khụng th ch

cung cp cho th trng nhng cỏi chỳng ta cú m phi cung cp nhng cỏi
m th trng ũi hi. Chớnh nhu cu, c cu nhu cu v xu th vn ng ca
chỳng ó t ra nhng mc tiờu cn vn lờn tho món nhu cu th trng,
ó to c s hỡnh thnh mt c cu cụng nghip hiu qu.
Ht nhõn c bn ca nn cụng nghip l cỏc doanh nghip cụng nghip.
Mi doanh nghip ú cn phi hng ra th trng, xut phỏt t quan h cung
cu hng húa v dch v ca th trng hoch nh chng trỡnh kinh
doanh ca mỡnh. Th trng tỏc ng n c u ra v u vo ca doanh
nghip. Vic sn xut kinh doanh ca mi doanh nghip tt yu phi bỏm sỏt
th trng, ly th trng lm cn c. S hỡnh thnh v bin i nhim v
kinh doanh ca doanh nghip thớch ng vi cỏc iu kin ca th trng
c tng hp li to thnh s hỡnh thnh c cu cụng nghip ca t nc.
Trong c ch th trng cú s qun lý ca nh nc, th trng khụng
hon ton tỏc ng trc tip v t phỏt n kinh doanh cụng nghip. Nh
nc úng vai trũ quan trng trong iu tit kinh t v mụ. Nh nc to iu
kin hỡnh thnh ng b cỏc loi th trng, iu tit th trng v to mụi
trng, iu kin cho th trng v cho cỏc hot ng kinh doanh thụng qua
cỏc chớnh sỏch v mụ nh: chớnh sỏch ti chớnh, tin t
2.2 Nhân tố vốn
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
18
Luận văn tốt nghiệp
Phát triển kinh t núi chung v phát triển cụng nghip núi riờng u ũi
hi phi cú rt nhiu vn. Yu t vn hin nay ang c xem nh chỡa khúa
thc hin cụng nghip húa, hin i húa nn kinh t quc dõn. Bi vỡ yu
t vn hm cha trong ú c nhng yu t khỏc nh khoa hc cụng ngh, c
s h tng cho s phỏt trinDo ú cn y mnh tớch t v tp trung vn c
trong v ngoi nc cho phỏt trin. Vn ngoi nc nh FDI l ngun vn
quan trng cú ý ngha giỳp chuyn giao cụng ngh, o to k thut, tỡm kim
nhng th trng tiờu th mi, chuyn dch c cu kinh t cụng nghip theo

hng sn xut hng húa, hin i húa, tham gia phõn cụng lao ng quc t
v cú sn phm cnh tranh trờn th trng quc t.
xõy dng c s cụng nghip hin i, k thut cụng ngh cao, to ra
nhiu mt hng cú sc cnh tranh mnh, to ra sc bt cho s nghip cụng
nghip húa, hin i húa thỡ nht thit phi cn n ngun vn u t ln.
Kinh nghim ca cỏc nc cụng nghip phỏt trin ó cho thy rt rừ iu ú.
Tuy nhiờn s l thiu sút nu nh khụng nhn mnh n hiu qu s dng
vn, hiệu qu u t v c ch qun lớ vn tt.
2.3 Nhân tố khoa học công nghệ
õy l nhõn t cú tỏc ng mnh m n vic phát triển Cụng nghip
ca mt nc, mt a phng. S phỏt nh v bóo ca khoa hc cụng ngh
ó to ra rt nhiu ngnh ngh mi v nú cho phộp khc phc nhng mt hn
ch ca yu t t nhiờn, lm tng nng sut lao ng, tạo ra sự phát triển mạnh
mẽ. Chng hn s phỏt trin mnh m ca cụng nghip húa du s to ra
nhng loi nguyờn liu phong phỳ, b sung cho s khan him ti nguyờn ca
t nc. Thc tin ó cho thy cú rt nhiu quc gia tuy khụng c ói
v iu kin t nhiờn, ti nguyờn thiờn nhiờn nhng nh bit ỏp dng nhng
thnh tu khoa hc k thut, nhng tin b cụng ngh nờn ó t c nhng
s thn kỡ kinh t m Nht Bn - t nc cú nn Cụng nghip phỏt trin nht
Chõu chớnh l mt tm gng ln nht.
Tin b khoa hc cụng ngh khụng nhng ch to ra nhng kh nng sn
xut mi, y nhanh nhp phỏt trin mt s ngnh v lm tng t trng ca
chỳng trong c cu cụng nghip m cũn to ra nhng nhu cu mi. Chớnh
nhng nhu cu mi ny li ũi hi s phỏt trin mnh m mt s ngnh
khỏc, thỳc y sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp mới.
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
19
Luận văn tốt nghiệp
Thc t l vic thc hin cỏc ni dung ca tin b khoa hc cụng ngh
trong tt c cỏc lnh vc ca i sng kinh t xó hi ũi hi s phỏt trin

mnh mt s ngnh cụng nghip. Núi cỏch khỏc, s phỏt trin ca mt s
ngnh cụng nghip then cht l iu kin cn thit thc hin mnh m v
cú hiu qu cỏc ni dung ca tin b khoa hc cụng ngh. Chng hn vic
thc hin in khớ húa ph thuc trc tip vo s phỏt trin ngnh cụng
nghip in v mng li truyn ti in.
S nh hng ca nhõn t tin b khoa hc cụng ngh n phỏt trin
cụng nghip ph thuc vo chớnh sỏch khoa hc cụng ngh ca mi mt quc
gia. Vic thc hin chớnh sỏch ny l l iu kin vn dng nhõn t tin b
khoa hc cụng ngh vo vic thỳc y cải tiến kĩ thuật sản xuất góp phần nâng
cao năng suất lao động, đẩy mạnh phát triển cụng nghip.
2.4 Cơ sở hạ tầng
C s h tng vng chc l mt trong nhng iu kin c bn cho vic
thu hỳt vn u t, cho tng trng v c bit l cho phỏt trin nhng ngnh
Cụng nghip. Hin nay cỏc khu cụng nghip - c bit l nhng khu cụng
nghip cú c s h tng kinh t - xó hi tt ang thu hỳt c rt nhiu vn
u t t cỏc nh u t trong v ngoi nc.
Vic thu hỳt c cỏc nh u t nc ngoi to iu kin rt thun li
phát triển cụng nghip. Cỏc nh u t nc ngoi mang n cho chỳng
ta nhng cụng ngh mi, c hi phỏt trin nhng ngnh cụng nghip mi m
chỳng ta cha cú iu kin khai thỏc v phỏt trin. Do vy s to iu
kin c cu cụng nghip phỏt trin vi mt din mo mi, khi sc hn,
trin vng hn.
2.5 Yếu tố chính trị xã hội và môi trờng thể chế
S n nh v mt chớnh tr xó hi l yu t quan trng cho phỏt trin
kinh t núi chung v phát triển Cụng nghip núi riờng.
Cỏc ch trng, ng li, chớnh sỏch cú nh hng rt mnh ti s phát
triển kinh t ca mi vựng, mi a phng. Nh nc hoch nh chin lc
phỏt trin cụng nghip nhm thc hin nhng mc tiờu kinh t xó hi nht
nh. Mt chin lc ỳng n, hp lý s a cụng nghip t nc phỏt trin
nhanh, cú hiu qu v bn vng. Nh nc to mụi trng th ch khuyn

Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
20
Luận văn tốt nghiệp
khớch, ng viờn hoc to ra nhng ỏp lc nht nh cỏc nh u t trong
v ngoi nc vn ng theo hng ó nh.
S n nh v chớnh tr cũn to ra lũng tin ca nhõn dõn, a h i theo
con ng phỏt trin m ng v nh nc ó la chn, gúp phn khc phc
li sc ca nhõn t truyn thng lch s.
Trong yu t chớnh tr v th ch thỡ cỏc chớnh sỏch l yu t cú nh
hng ln nht ti phát triển Cụng nghip. Thụng qua vic nh hng phỏt
trin cỏc ngnh Cụng nghip m nh nc hoc a phng la chn u
tiờn phỏt trin, hay chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin Cụng nghip trong khu
vc t nhõn.
2.6 Dân số và nguồn lao động
Lao ng l mt nhõn t c bit nht, nú va cú th coi nh yu t t
nhiờn song cng cú th coi nh yu t kinh t. S lng v cht lng ngun
lao ng u cú nh hng ti quỏ trỡnh phát triển Cụng nghip.
Dõn s v mc sng dõn c to thnh mt th trng ni a to ln m
cỏc ngnh cụng nghip sn xut hng tiờu dựng phi phỏt trin mnh m
ỏp ng nhu cu. Hn na, trỡnh dõn trớ, kh nng tip thu k thut mi ca
lao ng to thnh c s quan trng phỏt trin nhng ngnh cụng nghip
ũi hi k thut cao. V cui cựng, cỏc ngnh ngh truyn thng ca tng
vựng cng cú th coi l mt li th v lao ng, cn c bo tn v phỏt huy
trong quỏ trỡnh hoch nh v thc thi chin lc chuyn dch c cu cụng
nghip.
Trong nhúm nhõn t ny, nu chỳng ta hiu rng ra thỡ khụng th khụng
nhc n nhõn t con ngi. Suy cho n cựng thỡ mi s phỏt trin cui cựng
cng ch cú mt mc ớch duy nht l phc v cho con ngi. Con ngi l
ch th nh ra cỏc hng i, ra cỏc gii phỏp, thc hin nhng s tỏc ng
cỏc mc tiờu i theo ỳng hng mỡnh ó nh. Con ngi gi vai trũ

chớnh trong vic hoch nh chớnh sỏch, a ra cỏc gii phỏp cho phỏt trin
cụng nghip. Trỡnh con ngi quyt nh ti vic chỳng ta s dng v phi
hp cỏc yu t ngun lc nh th no, tip thu nhng cụng ngh mi ra sao,
cú nhy cm vi nhng thay i nm bt nhng thi c hay khụng
Vi nc ta, mt nc cú dõn s ụng, ngun lao ng di do, cho nờn
giai on u ca quỏ trỡnh phát triển công nghiệp cn tranh th li th v lao
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
21
Luận văn tốt nghiệp
ng phong phỳ, giỏ nhõn cụng r phỏt trin nhng ngnh Cụng nghip thu
hỳt nhiu lao ng (nh dt may, da dy), vn u t thp, khc phc c
tỡnh trng thiu vn v d tha lao ng.
2.7 Quan hệ kinh tế đối ngoại
Trong xu th hi nhp v m ca hin nay, a s cỏc quc gia u la
chn phát triển nền kinh t theo xu hng m, õy ang c xem nh ũn
by ca quỏ trỡnh cụng nghip húa. Bi nú to iu kin khai thỏc v s dng
tt nht cỏc ngun lc t nhiờn, tỡm ra c cỏc ngnh cú li th so sỏnh
nhng vựng khỏc, ú l c s to ra cỏc ngnh kinh t cú vai trũ cc tng
trng. Hn na việc phát triển nền kinh t theo xu hng m cũn l mt
ng lc thỳc y cnh tranh mnh m. Tớnh cnh tranh s giỳp cho cỏc
ngnh hot ng hiu qu hn v ngnh no khụng cú kh nng cnh tranh s
t b o thi v ngc li, ngnh no cnh tranh tt thỡ cú u th vn lờn
mnh m. Chớnh iu ny s dn ti mt c cu kinh t hp lý hn, nng
ng hn.
Quan h kinh t i ngoi m rng v thun li s to iu kin chỳng
ta thu hỳt vn t nc ngoi (ODA v FDI), tỡm kim c nhng th trng
mi, nhng nhu cu mi cú iu kin m rng sn xut, giỳp m rng quy
mụ cụng nghip ti mc ti u, phỏt trin nhng ngnh công nghiệp mới.
Hin nay, thng mi quc t ang c xem nh l mt phng tin
cung cp cỏc yu t u vo cho quỏ trỡnh phát triển cụng nghip. Vỡ vy nú

nh hng mnh m n kh nng v trỡnh sn xut cụng nghip. Chẳng
hn nh vi mt s ngnh cụng nghip ca Vit Nam hin nay, nh da giy,
thỡ hu nh phi nhp khu nguyờn liu l ch yu. Hoc nh ngnh cụng
nghip sn xut ụ tụ, xe mỏy, chỳng ta ch ch yu nhp khu linh kin ri v
lp rỏp ch cha cú iu kin t sn xut. Nu khụng cú thng mi quc
t thỡ khụng bit n bao gi nhng ngnh cụng nghip nh th ny nc
ta mi phỏt trin c. Nh vy, trong trng hp ny thng mi quc t ó
cú tỏc dng m rng kh nng sn xut cụng nghip.
Qua phõn tớch trờn õy chỳng ta nhn thy l nhng nhõn tố tỏc ng ti
phát triển cụng nghip cú c nhng nhõn t ch quan v cng cú c nhng
nhõn t khỏch quan. Cho nờn vic phát triển cụng nghip khụng phi ch t nú
vn ng l c m tt yu cn n s ch ng tỏc ng ca con ngi
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
22
Luận văn tốt nghiệp
nhm a công nghiệp phát triển nhanh v ỳng hng. S ch ng tỏc ng
bng cỏc cụng c chớnh sỏch s phn no hn ch c nhng mt tỏc ng
bt li ca mi nhõn t cng nh phỏt huy c nhiu nht nhng u im
ca mi nhõn t ú.
Chơng II: Thực trạng phát triển công nghiệp
thủ đô Hà Nội giai đoạn 1995-2003
I. đánh giá tổng quan phát triển công nghiệp Hà Nội
1. Đánh giá chung
H Ni l trung tõm cụng nghip ln nht min Bc, cú v trớ, vai trũ
ht sc quan trng i vi s phỏt trin ca t nc. S phỏt trin ca cụng
nghip H Ni ó úng gúp to ln i vi s phỏt trin kinh t xó hi ca Th
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
23
Luận văn tốt nghiệp
ụ núi riờng v ca c nc núi chung. Trong nhng nm qua cụng nghip H

Ni ó khụng ngng phỏt trin v dnh c nhng kt qu to ln.
Tuy nhiờn, v trớ, vai trũ ca cụng nghip H Ni thi gian qua c
ỏnh giỏ l vn cũn cha tng xng vi v trớ ca Th ụ:
- Ch s tng t trng cụng nghip trong GDP cỏc nm qua cũn nh (bỡnh
quõn giai on 1996 -2003 ch tng khong 0.37% mi nm. Do ú, t trng
cụng nghip cha tớnh n xõy dng trong GDP ca H Ni ch mc
26,71% nm 2002, thp hn so vi mc trung bỡnh ca c nc là 38%).
- Ngnh cụng nghip ch thu hỳt khong 14.5% s lao ng trong tui
cú kh nng lao ng ca Th ụ, nh vy mc thu hỳt ny cũn quỏ thp so
với tổng số lao động trên địa bàn cũng nh con số lao động thất nghiệp của Hà
Nội.
T trng lao ng cụng nghip ch chim khong 15-16% so vi tng lao
ng ang lm vic trong cỏc ngnh kinh t quc dõn. T l ny cn phi tng
lờn gúp phn gim s ngi tht nghip trờn a bn H Ni.
- H s gia nhp tng GDP cụng nghip v nhp tng trng GDP
ca ton b nn kinh t cũn thp, ch t khong 1,31 ln trong khi h s ny
ca c nc bng khong 1,49 ln trong giai on 1996- 2003.
- Ngnh cụng nghip thu hỳt vn u t nc ngoi cha nhiu, ch
chim khong 15-16 % so vi FDI vo a bn Th ụ. Trong khi mc thu hỳt
FDI vo ngnh cụng nghip ca c nc lờn ti 50,3 %.
- Tuy ngnh cụng nghip úng gúp 67- 68% kim ngch xut khu nhng
nhng nhúm ngnh ch lc xut khu ang chim t l nh trong sn xut
cụng nghip. Do ú, tng s úng gúp ca cụng nghip vo xut khu cn
y mnh phỏt trin nhng sn phm ch lc nh in t, thit b vin thụng,
may mc , da, c khớ tiờu dựng...
Chúng ta đều biết rằng, H Ni l trung tõm cụng nghip ln ca vựng v
c nc, cú v trớ vai trũ ht sc quan trng vi s phỏt trin cụng nghip,
cng nh quỏ trỡnh cụng nghip húa - hin i húa ca vựng v c nc. Nm
2002, H Ni ó úng gúp 24.432 t ng trong tng s 260.202 t ng giỏ
tr sn xut cụng nghip (GTSXCN) ca c nc, chim 9,39%; ch ng sau

thnh ph H Chớ Minh (chim 27,4%) B Ra - Vng Tu (chim 11,25%)
v chim ti 37,35% GTSXCN ton vựng ng bng sụng Hng. GTSXCN
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
24
Luận văn tốt nghiệp
ca H Ni bng khong 1,88 ln Hi Phũng; 5,6 ln Hi Dng; 7,1 ln Thỏi
Nguyờn; 5,6 ln Phỳ Th... l nhng tnh cú nn cụng nghip tng i tp
trung ca vựng Bc B. H Ni khụng ch chim t trng giỏ tr sn xut cụng
nghip ln nht min Bc m cũn l ni tp trung phỏt trin nhng ngnh
cụng nghip k thut cao, then cht ca nn kinh t nh c khớ ch to, in
t v cụng ngh thụng tin, ch bin thc phm, ung....
Bng 1: T trng GTSXCN H Ni so vi c nc v mt s cỏc
vựng, thnh ph
n v: %
Nm 1995 2000 2002
1. H Ni so vi c nc 8.20 7.76 9.08
2. H Ni so vi .B sụng Hng 46.35 37.58 37.53
3. H Ni so vi Hi Phũng 268.7 189.7 188
4. H Ni so vi Tp H Chớ Minh 28.64 30.02 33.05
Ngun: S liu t tng cc Thng kờ
Trờn a bn H Ni hin cú khong 12-13 sn phm cụng nghip cú v
trớ tng i khỏ so vi c nc cỏc lnh vc c khớ ch to, in t, dc
phm...
Tuy nhiờn nu so sỏnh cụng nghip ca H Ni vi thnh ph H Chớ
Minh thỡ cụng nghip H Ni vn cũn nh bộ, tuy nhng nm gn õy tc
phỏt trin cú nhanh hn. Rừ rng, cụng nghip Th ụ tuy ó cú v trớ, vai trũ
quan trng nhng vn cha tng xng vi ũi hi ca phỏt trin cụng nghip
Th ụ núi riờng, phỏt trin kinh t xó hi ca vựng v c nc núi chung.
2. Quy mô, tỷ trọng và tốc độ phát triển công nghiệp
2.1 Quy mô công nghiệp

Trong giai on 1995 -2003, quy mô công nghiệp (khi cha tính đến xây
dựng) trong nn kinh t ca th ụ ch chim khong 24 n 27 % quy mụ
ton b nn kinh t. Thc t trong vũng 8 nm, cụng nghip ó cú nhng
bc phỏt trin mnh m song nhỡn chung tng giỏ tr sn phm cụng nghip
trong GDP cũn thp, ch s tng ca t trng cụng nghip trong tng GDP ca
thnh ph ch bng khong 2,61%, ngha l bỡnh quõn mi nm tng thờm
Mai Thị Hờng Lớp Kinh tế phát triển K42
25

×