Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 30 trang )

Học phần :
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Số lượng: 4 ĐVHT
Giáo viên giảng dạy: Hồ Thị Diệu
Ánh
Giáo trình:
1. Quản trị doanh nghiệp, Ts. Lê Văn Tâm.
Ts Ngô Kim Thanh, Đại học Kinh tế
quốc dân Hà Nội.
2. Quản trị kinh doanh, Ts. Nguyễn Thành
Độ, Ts. Nguyễn Ngọc Huyền, Đại học
kinh tế quốc dân Hà Nội.
Tài liệu tham khảo:
1. Quản trị học, Ts. Đoàn Thị Thu Hà, Đại
học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
2. Quản trị học, Ts. Nguyễn thị Liên Diệp,
Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh.
3. Mạng Internet.
-
Mục đích yêu cầu của chương:
Sau khi học xong chương I sinh viên
cần làm rõ những vấn đề sau:
- Khái niệm quản trị
- Nhà quản trị
- Tư tưởng quản trị
- Đại cương về doanh nghiệp và
quản trị doanh nghiệp.

I. Khái niệm quản trị.

1. Khái niệm.


+ Quản trị là những hoạt động cần
thiết được thực hiện khi con người
kết hợp với nhau trong các tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu chung.
+ Hoạt động quản trị là những hoạt
động chỉ phát sinh khi con người
kết hợp với nhau thành tổ chức
+ Đạt mục tiêu chung
-
Tổ chức là tập hợp nhiều người mang tính
tự giác có ý thức về vai trò, nhiệm vụ
quyền hạn nhằm thực hiện mục tiêu chung
cụ thể.
-
Đặc điểm của tổ chức:
+ Một tổ chức phải có nhiều người
+ Những người tham gia vào tổ chức phải
có ý tức đầy đủ về vai trò, nhiệm vụ, quyền
hạn của từng cá nhân và cả tập thể
+ Cùng thực hiện mục tiêu chung.
- Ví du: Doanh nghiệp, trường học, bệnh viện.
1.2. Chức năng quản trị.
-
Khái niệm chức năng quản trị: chức
năng quản trị là những hoạt động
riêng biệt của quản trị thể hiện những
phương thức tác động của nhà quản trị
đến các lĩnh vực quản trị trong tổ
chức.
-

Các chức năng cơ bản:
+ Chức năng hoạch định:gồm có việc
định ra mục tiêu của tổ chức, thiết lập
chiến lược toàn bộ tổ chức.
-
Chức năng tổ chức:vạch ra cấu trúc của
tổ chức, xác định những việc phải làm,
ai phải làm việc đó, các công việc cần
được phối hợp với nhau như thế nào…
-
Chức năng lãnh đạo: bao gồm việc
động viên khuyến khích, điều khiển
hoạt động của người khác…
-
Chức năng kiểm tra:Xác định việc thu
thập thông tin về kết qu, so sánh kết
quả với mục tiêu thực hiện các biện
pháp sữa chữa sai lệch.
1.3. Khoa học và nghệ thuật trong
quản trị.
-
Khoa học trong quản trị:
+ Đối tượng, phương pháp nghiên
cứu
+ Sử dụng các phương pháp khoa
học
-
Nghệ thuật trong quản trị:
+
2. Nhà quản trị

2.1. Khái niệm nhà quản trị.
-
Khái niệm: nhà quản trị là những có quyền
và có trách nhiệm điều khiển công việc của
người khác họ được bố trí vào những vị trí
có tầm quan trọng khác nhau trong tổ chức
2.2. Phân loại nhà quản trị.
- Theo cấp bậc quản trị: phân chia nhà quản
trị thành 3 loại: nhà quản trị cấp cao, nhà
quản trị cấp trung, nhà quản trị cấp cơ
sở(cấp thấp)

+ Nhà quản trị cấp cao:là những người
chịu trách nhiệm quản tri toàn diện đối
với tổ chức. Nhà quản trị cấp cao có
quyền ra quyết định chiến lược hoặc có
ảnh hưởng đến việc ra quyết định chiến
lược, quyết định các chính sách, chỉ
đạo mối quan hệ giữa tổ chức với môi
trường. Trong tổ chức, doanh nghiệp
nhà quản trị cấp cao thường tiêu biểu
cho các vị trí tổng giám đốc, phó tổng
giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị…

+Nhà quản trị cấp trung:là những người chịu
trách nhiệm quản trị những bộ phận phân hệ
của tổ chức. Họ là những người ở giữa hệ
thống, dưới các nhà quản trị cấp cao và chịu
trách nhiệm trước các nhân viên cấp dưới.
Trong tổ chức nhà quản trị cấp trung có thể là

trưởng phòng, trưởng các bộ phận, quản đốc.

+ Nhà quản trị cấp cơ sở: là những người
chịu trách nhiệm trước công việc của những
người lao động trực tiếp.Thông thường trong
tổ chức họ thường ở các vị trí tổ trưởng,
trưởng nhóm…
- Theo phạm vi hoạt động: chia thành nhà
quản trị tổng hợp và nhà quản trị chức
năng.

+ Nhà quản trị tổng hợp: là những người
chịu trách nhiệm toàn bộ về quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Họ là những người định ra đường
lối chính sách chiến lược cho tổ chức.

+ Nhà quản trị chức năng: là những người
chịu trách nhiệm trong phạm vi lĩnh vực
chức năng mà mình phụ trách.
2.3. Kỹ năng của nhà quản trị.
-
Khái niệm kỹ năng: Kỹ năng là khả
năng của con người có thể đưa kiến
thức vào thực tế nhằm đạt được kết
quả mong muốn với hiệu quả cao
-
Các kỹ năng của nhà quản trị: kỹ năng
kỹ thuật (technical skill), kỹ năng quan
hệ con người (human skill), kỹ năng tư

duy và ra quyết định (concetual skill

Kỹ năng kỹ thuật: là khả năng của
nhà quản trị thể hiện được kiến thức tài
năng trong quá trình quản trị các họat
động lĩnh vực chuyên môn của mình

Kỹ năng quan hệ con người là khả
năng một người có thể làm việc được
với những người khác

Kỹ năng tư duy và ra quyết định là
kỹ năng phân tích giải quyết vấn đề
phức tạp.

Mối quan hệ giữa nhà quản trị các cấp
và kỹ năng quản trị.
Kỹ năng
kỹ thuật
Kỹ năng
quan hệ
con người
Kỹ năng tư
duy
Nqt cấp
cao
20% 30% 50%
NQT cấp
trung
30% 40% 30%

NQT cấp
thấp
50% 30% 20%
3. Tư tưởng quản trị
3.1. Giới thiệu về sự phát triển tư tưởng
3.2. Các trường phái quản trị phương Tây.
a). Trường phái quản trị khoa học
+ Fredrick Winslow Taylor (1856-1915
Nguyên lý quản trị theo khoa học của
Taylor:
(1) Phân chia công việc của mỗi cá nhân
thành nhiều thao tác đơn giản.
(2) Áp dụng phương pháp tốt nhất một
cách khoa học để thực hiện các thao
tác này.
(3) Lựa chọn huấn luyện nhân viên một cách
khoa học, mỗi công nhân chuyên về một thao
tác để có thể thực hiện nó có hiệu quả.
(4) Trả lương theo sản phẩm
+ Henry Gantt(1861- 1919)
Những đóng góp của Gantt:
(1) Xây dựng biểu đồ Gantt nhằm theo dõi tiến độ
sản xuất, lựa chọn phương pháp sản xuất tối
ưu.
(2) Bổ sung vào phương pháp trả lương theo sản
phẩm của Taylor một hệ thống tiền thưởng cho
sản phẩm vượt định mức.
+Frant và Lillian Gilbreth.
Những đóng góp:
(1) Tìm cách gia tăng tốc độ giảm các thao tác

thừa.
Ví dụ: 12 thao tác để xây một viên gạch mỗi ngày
một người thợ có thể xây 1.000 viên
4 thao tác để xây một viên gạch mỗi ngày
một người thợ có thể xây 2.700 viên.
(2)Tập trung nhiều hơn vào khía cạnh con người,
bớt số lượng thao tác làm giảm ự mệt nhọc của
công nhân. Quan tâm đến điều kiện đảm bảo an
toàn, số ngày làm việc tiêu chuẩn, giờ giải lao.
b) Trường phái quản trị hành chính
c) Trường phái quản trị tâm lý.
+ Hugo Munsterberg: người đầu tiên đề ra
trường phái tâm lý xã hội, đưa lý thuyết về
tâm lý xã hội trong quản trị doanh nghiệp.
- Để quản trị doanh nghiệp đạt năng suất cao
phải đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu kỹ con
người cả hai khía cạnh:
+ một nhân tố của lực lượng sản xuất
+ Giác độ tâm lý, tâm tư nguyện vọng của
con người.
+ Mary Parker Follet:
Những đóng góp:
- Chú ý đến khía cạnh tâm lý đặc biệt mối
quan hệ xã hội.
- Cho rằng quản trị doanh nghiệp là một tiến
trình mang tính chất quan hệ xã hội, để quản
trị thành công phải nghiên cứu kỹ sự hội nhập.
+ Elton Mayo:
Những đóng góp:
- Xem xét mối quan hệ giữa điều kiện vật chất

và tâm lý xã hội đến năng suất lao động.
- Nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm cách
thoã mãn các nhu cầu phi vật chất đối với con
người nhằm gia tăng sự cống hiến của họ.
+ Donglas Mc. Gregor:
Những đóng góp:
-
Thuyết Y ra đời, thuyết Y tác động đến con
người không phải bằng quy tắc, cách quản
lý khắt khe mà bằng nổ lực làm tăng giá trị
của nhà quản trị. Thể hiện: chú ý đến sở
thích, mối quan hệ, tâm tư, nguyện
vọng….
+ Abraham Maslow:
Những đóng góp:
- Tháp phân cấp nhu cầu: chia nhu cầu con
người thành 5 nấc thang (nhu cầu sinh lý,
nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu
được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện)
3.3. Trường phái quản trị phương Đông
-
Trường phái quản trị Nhật Bản:
Với 2 lý thuyết nổi tiếng: thuyết Z và lý
thuyết Kaizen.
Thuyết Z là đề cao vai trò tập thể trong
môt tổ chức. Ông chủ trương, trong quá
trình điều khiển không nên áp đặt từ trên
xuống, để nhân viên tự xử sự cho phù hợp
từng tình huống, mọi người được tham gia
vào các quyết định chung; vì quyết định

tập thể thường sáng suốt, có hiệu quả hơn
cá nhân.

Nếu đem so sánh với cách quản trị các
doanh nghiệp của các nước Âu Mỹ thì
Thuyết Z có những khác biệt rõ rệt:
DN Nhật Bản DN âu Mỹ
. Làm việc suốt đời
. Đánh giá và đề bạt chậm
. Không chuyên môn hóa ngành
nghề
. Cơ chế kiểm tra mặc nhiên
. Quyết định và trách nhiệm tập
thể
. Quan hệ rộng rãi.
. Làm việc trong từng thời hạn.
. Đánh giá và đề bạt nhanh.
. Chuyên môn hóa ngành nghề.
. Cơ chế kiểm tra hiển nhiên.
. Quyết định và trách nhiệm cá
nhân.
. Quan hệ cục bộ.
-
Lý thuyết Kaizen:
Lý thuyết Kaizen chìa khoá của sự thành công
về quản trị của Nhật Bản. (Masakiimai)
Đặc điểm:
- Cốt lõi của Kaizen là cải tiến nho nhỏ, cải
tiến từng bước một. Công việc được cải tiến
hàng ngày thông qua những cải tiến Kaizen,

việc cải tiến thường dựa vào nguồn lực sẵn
có.
- Kaizen chú trọng tới quá trình thực hiện
công việc chứ không chú trọng tới kết quả
thực hiện công việc.
4. Đại cương về doanh nghiệp, quản trị doanh
nghiệp.
4.1. Khái niệm, phân loại doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được
thành lập để thực hiện các hoạt động kinh
doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua
bán hàng hoá hoặc làm dịch vụ,nhằm thoã
mãn nhu cầu con người và xã hội và thông qua
hoạt động hữu ích đó kiếm lời.
- Theo Luật doanh nghiệp: “Doanh nghiệp là một
tổ chức kinh tế có tên, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định được thực hiện đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×