Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP tìm HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER tại CÔNG TY cổ PHẦN PHÁT KINH tế hải NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 67 trang )

lOMoARcPSD|20681854

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT KINH
TẾ HẢI NAM

Họ và tên
Mã sinh viên
Lớp
Nhóm
Người hướng dẫn

:
:
:
:
:

Ngơ Lê Anh
77083
LQC59DH
N31
TS. Phạm Thị Yến

Hải Phòng – 2022



lOMoARcPSD|20681854

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.................................................................................................3

1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.. .3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về giao nhận hàng hóa................................................................3
1.1.2. Vai trò của dịch vụ giao nhận............................................................................................4
1.1.3. Người giao nhận trong vận tải quốc tế..............................................................................4

1.2. Khái quát về quy trình nhập hàng nguyên container......................................6
1.3. Các chứng từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu ngun container......7
1.4 Quy trình chung giao nhận hàng nhập nguyên container................................8
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT KINH TẾ HẢI NAM...........................10

2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam..............10
2.1.1. Sơ lược về cơng ty..........................................................................................................10
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính.............................................................................................10
2.1.3. Môi trường kinh doanh của công ty................................................................................11
2.2.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty...................................................................................12
2.2.6. Cơ cấu nhân sự................................................................................................................13
2.2.7. Tình hình kết quả kinh doanh.........................................................................................14


2.2. Quy trình chung giao nhận hàng hóa nhập ngun container tại Cơng ty cổ
phần phát triển kinh tế Hải Nam.........................................................................16
2.3. Quy trình nhập nguyên container lô hàng keo dán công nghiệp của Công ty
Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam....................................................................19
2.3.1: Thông tin về lô hàng và các bên liên quan......................................................................19
2.3.2. Các bước thực hiện quy trình giao nhận nhập khẩu lơ hàng keo dán công nghiệp nguyên
container (FCL) tại Công ty cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam.............................................21

2.4 Đánh giá quy trình xử lý chứng từ hàng nhập FCL tại công ty cổ phần phát
triển kinh tế Hải Nam..........................................................................................36
2.4.1 Phương pháp đánh giá......................................................................................................36
2.4.2 Kết quả đánh giá..............................................................................................................37
2.4.3 Nguyên nhân....................................................................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
HẢI NAM................................................................................................................................41

3.1. Định hướng phát triển của Công ty Hải Nam...............................................41
3.2 Nhận xét........................................................................................................41
i


lOMoARcPSD|20681854

3.3 Một số đề xuất biện pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình giao nhận
hàng nhập khẩu ngun container tại Công ty Hải Nam.....................................43
3.2.1 Đề xuất biện pháp với Công ty........................................................................................43
Ý KIẾN ĐỀ XUẤT..................................................................................................................46
KẾT LUẬN..............................................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................48
PHỤ LỤC.................................................................................................................................49

ii


lOMoARcPSD|20681854

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

TKHQ

Tờ khai hải quan

Cont

Container

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


FCL

Full container load (Phương thức đóng hàng nguyên container)

LCL

Less than container load (Phương thức đóng hàng lẻ)

AN

Arrival Notice (Giấy báo hàng đến)

B/L

Bill of Lading (Vận đơn)

P/L

Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)

FOB

Điều kiện giao hàng Free on Board
DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Số trang


2.1

Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi

13

2.2
2.3
2.4

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20192021 của Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam
Bảng phí Cước biển và Local Charge thanh tốn cho
hãng tàu
Đánh giá quy trình xử lý chứng từ hàng nhập FCL tại
công ty cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam
DANH MỤC HÌNH ẢNH

iii

14
25
36


lOMoARcPSD|20681854

Số hình

Tên hình ảnh


Trang

2.1

Logo cơng ty

10

2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát Triển
Kinh Tế Hải Nam
Biểu đồ cơ cấu nhân viên theo độ tuổi
Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
tại Công ty Hải Nam
Điền thông tin doanh nghiệp nhập khẩu
Kết quả khai báo thơng tin Nhóm loại hình – Thơng tin
chung
Kết quả khai báo thông tin Đơn vị xuất nhập khẩu –
Thông tin chung
Kết quả khai báo thông tin Vận đơn – Thông tin chung
Kết quả khai báo thông tin Tờ khai trị giá – Thông tin

chung 2

iv

12
13
17
27
28
29
30
31


lOMoARcPSD|20681854

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển trong xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng trở
nên quan trọng và là một yếu tố không thể thiếu thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế thế giới. Xuất nhập khẩu giúp cho mỗi đất nước có thể cắt giảm chi phí
cho những lĩnh vực mà mình khơng có thế mạnh, đồng thời vẫn giữ được sự đa
dạng lựa chọn trong nước. Để có thể bắt kịp tốc độ phát triển toàn cầu, Viê ̣t Nam
đã nỗ lực đẩy mạnh hoạt đô ̣ng ngoại thương, mở cửa nền kinh tế. Một kết quả
tất yếu của viê ̣c mở cửa thị trường là khối lượng hàng hóa xuất nhập khẩu ngày
càng lớn, mang lại nhiều cơ hội cho ngành giao nhận, cho thấy tiềm năng phát
triển dịch vụ giao nhận tại Việt Nam. Trong đó, hoạt động giao nhận hàng hóa
bằng đường biển đóng vai trò quan trọng và phổ biến trong các doanh nghiệp
hiện nay. Đây cũng là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần phát
triển kinh tế Hải Nam.

Thông qua thời gian thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động giao
nhận tại công ty, em đã chọn đề tài: "Quy trình giao nhận lơ hàng Keo dán công
nghiệp nhập khẩu nguyên container tại Công ty cổ phần phát triển kinh tế Hải
Nam" làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình. Đề tài này với mục đích tìm
hiểu rõ hơn về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngun container bằng
đường biển, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cũng như những thuận
lợi và khó khăn. Với những kiến thức và hiểu biết mà bản thân học hỏi được trên
giảng đường cũng như trong thời gian thực tập, em mong muốn được đóng góp
một số đề xuất và kiến nghị để hồn thiện hơn hoạt động giao nhận hàng hóa
nhập khẩu nguyên container của cơng ty trong thời gian tới. Do đó, bài báo cáo
gồm những nội dung chính sau:
1. Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngun
container.
2. Quy trình giao nhận nhập khẩu lơ hàng FCL tại Công ty cổ phần
phát triển kinh tế Hải Nam.
1


lOMoARcPSD|20681854

3. Một số giải pháp hồn thiện quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
FCL bằng đường biển tại Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam.
Tuy nhiên, với vốn kiến thức hạn chế cũng như cịn ít kinh nghiệm thực
tiễn nên trong bài báo cáo chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cơ để bài báo cáo của
em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



lOMoARcPSD|20681854

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về giao nhận hàng hóa.
a. Khái niệm về giao nhận hàng hóa.
Thương mại quốc tế là hình thức trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các
quốc gia thông qua quy tắc trao đổi ngang giá nhằm đem lại lợi ích. Trong q
trình trao đổi hàng hóa từ tay người xuất khẩu tới tay người nhập khẩu một cách
thuận lợi bao gồm nhiều công việc khác nhau như: đóng gói, lưu kho, vận
chuyển hàng ra cảng, làm thủ tục hải quan, xếp dỡ hàng lên tàu… Những cơng
việc đó cần một số lượng nhân viên nhất định, tuy nhiên không phải công ty
xuất nhập khẩu nào cũng đủ nhân lực cho việc tự mình thực hiện cả quy trình.
Chính vì lí do đó mà dịch vụ giao nhận ra đời.
Dịch vụ giao nhận (Freight Forwarding) được định nghĩa theo Quy tắc
mẫu của FIATA là “bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng,
lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như dịch vụ tư vấn hay
có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo
hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”.
Theo Khoản 1 Điều 28 của Bộ Luật Thương Mại Việt Nam năm 2005,
quy định: “Nhập khẩu hàng hoá là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được
coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”
Tóm lại, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ và thủ tục có liên quan đến
quá trình vận tải nhằm vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng)
đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm các dịch vụ
một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của bên thứ ba khác.


3


lOMoARcPSD|20681854

1.1.2. Vai trò của dịch vụ giao nhận.
Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm, giảm chi phí trong q trình lưu
thơng phân phối (ở đây, chủ yếu là phí vận tải chiếm tỷ lệ lớn, chi phí này cấu
thành giá cả hàng hóa trên thị trường. Dịch vụ logistics càng hoàn thiện và hiện
đại sẽ tiết kiệm cho chi phí vận tải và các chi phí khác phát sinh trong q trình
lưu thơng.Do đó, giảm thiểu được chi phí này sẽ góp phần làm cho giá cả hàng
hóa trên thị trường giảm xuống, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, tăng yếu
tố cạnh tranh trong các doanh nghiệp.
1.1.3. Người giao nhận trong vận tải quốc tế.
a. Khái niệm người giao nhận.
Về người giao nhận, hiện tại chưa có một khái niệm thống nhất được
Quốc tế công nhận. Người ta thường hiểu người kinh doanh dịch vụ giao nhận
hay các doanh nghiệp giao nhận là người giao nhận (Forwarder, Freight
Forwarder, Forwarder Agent).
Theo Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “Người giao nhận
là người lo toan để hàng hoá được chuyên chở theo hợp đồng uỷ thác và hành
động vì lợi ích của người uỷ thác mà bản thân anh ta không phải là người
chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan
đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải
quan, kiểm hố …”
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có
liên quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoá từ nơi
gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao
nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê

dịch vụ của người thứ ba khác.
b. Cơ sở pháp lý của hoạt động giao nhận.
- Tại Việt Nam.
+ Số: 95/2015/QH13 - Bộ luật hàng hải Việt Nam ban hành ngày 25 tháng
11 năm 2015.
4


lOMoARcPSD|20681854

+ Số: 36/2005/QH11 - Luật thương mại ban hành ngày 14 tháng 06 năm
2005.
+ Số: 54/2014/QH13 - Luật Hải quan ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014.
+ Số: 12/2015/TT-BTC - Thông tư quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm Thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục cơng nhân và hoạt động của đaị lý làm thủ tục hải quan.
+ Số: 38/2015/TT-BTC, Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
+ Số: 45/2005/QH11 – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
+ Số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
+ Các loại hợp đồng làm cơ sở giao nhận như: Hợp đồng mua bán, Hợp
đồng thuê tàu, Hợp đồng bảo hiểm,…
+ Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn Việt Nam do VIFFAS ban hành trên cơ
sở của FIATA.
- Các công ước quốc tế.
+ Incoterms 2010 – bộ quy tắc quốc tế để giải thích những điều kiện thương
mại thơng dụng nhất trong ngoại thương do Phịng Thương Mại Quốc Tế (ICC)
ban hành, trong đó làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí, rủi ro trong q

trình chuyển hàng từ người bán đến người mua.
+ Công ước Viên năm 1980 về buôn bán quốc tế.
+ Công ước quốc tế về thống nhất một số quy tắc về vận đơn đường biển,
ký tại Bruseels ngày 25/08/1924.
+ Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc về
vận đơn đường biển (Nghị định thư Visby năm 1968).
+ UCP 600 các quy tắc và thực hàng thống nhất về tín dụng chứng từ.
+ URC 522 quy tắc thống nhất và nhờ thu.

5


lOMoARcPSD|20681854

1.2. Khái quát về quy trình nhập hàng nguyên container.
a. Khái niệm hàng nguyên container:
Hàng nguyên (Full Container Load – FCL) là lơ hàng của một người gửi
hàng, có khối lượng tương đối lớn, đòi hỏi phải xếp trong một hoặc nhiều
container. Nhận nguyên, giao nguyên tức là người chuyên chở nhận nguyên từ
người gửi hàng (shipper) ở nơi đi và giao nguyên cho người nhận (consignee) ở
nơi đến.
b. Trách nhiệm về giao nhận, bốc dỡ và các chi phí khác được phân chia
như sau:
- Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper):
+ Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình
để đóng hàng.
+ Đóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong
container
+ Đánh kí mã hiệu hàng cà kí hiệu chuyên chở.
+ Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.

+ Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại bãi container
(CY), đồng thời nhận vận đơn do người chuyên chở cấp.
+ Chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên.
+ Việc đóng hàng vào container cũng có thể tiến hành tại trạm đóng hàng
hoặc bãi container của người chuyên chở. Người gửi hàng phải vận chuyển hàng
hóa của mình ra bãi container và đóng hàng vào container.
- Trách nhiệm của người chuyên chở (Carrier):
+ Phát hành vận đơn cho người gửi hàng.
+ Quản lí, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận
container tại bãi container cảng gửi đến khi giao hàng cho người nhận tại bãi
container cảng đích.
+ Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cá
việc chất xếp container lên tàu.
6


lOMoARcPSD|20681854

+ Dỡ container khỏi tàu và vận chuyển về bãi container cảng đích.
+ Giao container cho người nhận có vận đơn hợp lệ tại bãi container.
+ Chịu mọi chi phí về thao tác nói trên.
- Trách nhiệm của người nhận hàng (Cosnignee):
+ Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lơ hàng.
+ Xuất trình vận đơn hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi
container.
+ Vận chuyển container rỗng về kho bãi của mình và nhanh chóng rút hàng
và hồn trả container cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).
+ Chịu mọi chi phí liên quan đến các thao tác nói trên, kể cá chi phí chuyên
chở container về bãi chứa container.
1.3. Các chứng từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu nguyên container.


a. Arrival notice (Giấy báo hàng đến cảng).
Được bên vận chuyển (hãng tàu) gửi đến cho người nhận hàng. Trên giấy
báo hàng đến sẽ thông báo cho người nhận hàng địa điểm tàu đến, tên tàu, các
chi phí chứng từ mà người nhận phải đóng cho bên vận chuyển để lấy chứng từ,

b. Bill of lading (vận đơn).
Là một chứng từ chứng minh cho một hợp đồng vận tải đường biển, cho
việc nhận hàng hoặc xếp hàng của người chuyên chở và bằng vận đơn này,
người chuyên chở cam kết sẽ giao hàng khi xuất trình nó.
c. Giấy giới thiệu của công ty nhập khẩu.
Công ty nhập khẩu cung cấp giấy giới thiệu cho nhân viên giao nhận để đi
làm lệnh cho lô hàng, nhân viên giao nhận sẽ cần phải có giấy giới thiệu để có
thể lấy được lệnh giao hàng cũng như làm các thủ tục thông quan cho lô hàng.

7


lOMoARcPSD|20681854

d. Hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, packing list, C/O
e. Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu.
Bên nhập khẩu cần phải khai báo lô hàng cho đơn vị hải quan qua tờ khai
hải quan điện tử trên phần mềm ECUSVN5 để từ đó có thể biết được lơ hàng
của mình thuộc luồng nào( xanh, vàng, đỏ).
f. Phí local charge tại cảng đến: ( THC, D/O, vệ sinh cont, CIC, DEM..)
Đây là các phí mà bên đơn vị nhập khẩu phải đóng cho hãng tàu để có thể
lấy được lệnh giao hàng với THC( phí dỡ container từ tàu xuống cảng), D/O( phí
chứng từ lệnh giao hàng), CIC( phí cân bằng vỏ), DEM( phí lưu bãi).
g. Thuế nhập khẩu.

h. Hóa đơn nâng cont, hạ vỏ rỗng.
Hóa đơn mà bên nhập khẩu phải đóng cho cảng để có thể nâng container
về kho để khai thác sau đó hạ vỏ về bãi để trả container cho cảng.
i. Phiếu tạm thu cược vỏ cont.
Khi nhân viên giao nhận đến hãng tàu trước khi lấy lệnh sẽ phải đóng phí
cược vỏ để có thể kéo container hàng về kho để khai thác.
j. Phiếu tạm thu phí sử dụng tiện ích cơng trình cảng biển.
Phí mà mọi lơ hàng đều phải đóng với mức phí chung 250,000VNĐ/cont
20’ và 500,000 VNĐ/cont 40’.
k. Các chi phí phát sinh (nếu có).
l. Bảng kê vận chuyển cont.
1.4 Quy trình chung giao nhận hàng nhập nguyên container.
-

Khi nhận được thông báo hàng đến do hãng tàu gửi, chủ hàng mang vận

đơn gốc kèm giấy giới thiệu của cơ quan, giấy ủy quyền (nếu có) đến hãng tàu
để lấy lệnh giao hàng D/O.
-

Chủ hàng mang lệnh giao hàng đến hải quan làm thủ tục và đăng kí kiểm

hóa (có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan
nhưng phải trả vỏ đúng hạn nếu không sẽ bị phạt).

8

Downloaded by heo ninh ()



lOMoARcPSD|20681854

-

Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng mang bộ chứng từ nhận

hàng cùng lệnh giao hàng đến văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận lệnh
giao hàng.
-

Lấy phiếu giao nhận cotainer và nhận hàng.

-

Nhân viên giao nhận sẽ giao phiếu cho tài xế xe được ra khỏi cảng.

9

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT KINH TẾ HẢI
NAM
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam
2.1.1. Sơ lược về công ty
- Tên Tiếng Việt


: Công ty Cổ phần Phát Triển Kinh Tế Hải Nam

- Tên Tiếng Anh

: HAI NAM ECONOMIC DEVELOPMENT JOINT

STOCK COMPANY
- Tên viết tắt

: HAI NAM.EDT.JSC

- Logo

:
Hình 2.1: Logo công ty

- Điện thoại

: 0913242702

- Email

:

- FAX

: 735399

- Mã doanh nghiệp


: 0200631108

- Ngày cấp

: 14-06-2005

- Nơi cấp

: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng

- Địa chỉ khi thành lập

: Số 456 Lê Thánh Tông – phường Vạn Mỹ - quận

Ngơ Quyền – Hải Phịng
- Văn phịng hiện tại

: 90 Chùa vẽ, đường bao Trần Hưng Đạo, Hải Phịng.

- Người đại diện

: Ơng Nguyễn Ngọc Kiên

- Chức vụ

: Giám đốc

- Tài sản cố định

: 16 xe đầu kéo Mỹ và 25 loại sơ-mi-rơ-moóc khác nhau đủ


để đáp ứng nhu cầu vận tải.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

10

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

- Hàng hóa vận chuyển đa dạng bao gồm: dây cáp điện, gỗ, hàng bách hóa, thực
phẩm, bao bì, nhựa PVC,….
- Thực hiện thủ tục hàng hóa nhập khẩu
- Ngồi ra cịn có một số dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như giao
nhận, bảo dưỡng sửa chữa động cơ ô tô, xe máy
2.1.3. Môi trường kinh doanh của cơng ty
- Có lịch xe chạy liên tỉnh mỗi ngày, tranh trường hợp hàng hóa bị quá ngày lưu
kho, lưu bãi hay trễ hẹn giao hàng.
- Có đội ngũ xe lớn luôn đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
- Đội ngũ nhân viên, đội ngũ kĩ thuật chuyên nghiệp, hiểu biết chuyên sâu về
nghiệp vụ nhiệt tình, tư vấn giúp khách hàng lựa phương thức vận chuyển, tuyến
đường hợp lý đảm bảo chi phí vận chuyển là thấp nhất; ln ln hồn thành
cơng việc một cách nhanh chóng và chính xác.
- Có đội bốc xếp, đóng gói, gia cố hàng hóa trước khi hàng lên xe, đảm bảo hàng
hóa được an tồn nhất, sẽ khơng có trường hợp hàng bị móp mép, ẩm ướt, rách
bao bì…
- Đối với khách hàng ln rõ ràng, minh bạch về các khoản thu phí liên quan,


giấy tờ,
2.2.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HẢI NAM

BAN GIÁM ĐỐC

P.KẾ TOÁN

P.KINH
DOANH

P.LOGISTICS
P.NHÂN SỰ

11

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

B.P CHỨNG
TỪ

B.P CHẠY
LỆNH

B.P HẢI B.P SỬA
QUAN B.P
CHỮA

VẬNXE
TẢI

ĐỘI LÁI XE

Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát Triển Kinh Tế
Hải Nam
Nguồn: Phịng nhân sự Cơng ty

12

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

2.2.6. Cơ cấu nhân sự.
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi
Độ tuổi
<25 tuổi
25 – 30 tuổi
31 – 40 tuổi
41 – 50 tuổi

Số lượng (người)
4
15
7
2


Tỷ lệ phần trăm (%)
14,3%
53,6%
25%
7,1%

BIỂU ĐỒỒ CƠ CẤẤU NHẤN VIÊN THEO ĐỘ TUỔI

< 25 tuổi

25 - 30 tuổi

31 - 40 tuổi

41 - 50 tuổi

Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu nhân viên theo độ tuổi
(nguồn: phòng Nhân sự công ty)
 Nhận xét:
Qua biểu đồ ta thấy, số lượng nhân viên trong độ tuổi từ 25 – 30 tuổi
chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm hơn 1 nửa số nhân viên với 53,6% . Nhân viên ở
độ đuổi này đều là những người dày dặn kinh nghiệm, có hiểu biết chuyên sâu
về nghiệp vụ, thành thạo về quy trình, thường xuyên tham gia vào các buổi đào
tạo kĩ năng chun mơn nên có thể nói đây là tập hợp những nhân viên cứng, cốt
cán của công ty. Nhân sự trong độ tuổi này chủ yếu thuộc các phòng kinh doanh,
phịng kế tốn, chạy lệnh.
Nhân viên trong độ tuổi từ 31-40 chiếm tỉ trọng cao thứ hai với 7
người, chiếm 25%. Đa phần nhân viên trong độ tuổi này thuộc bộ phận lái xe.
Đây là bộ phận quan trọng trong cơng ty vì đây được xem là ngành nghề kinh
doanh chính. Những người trong độ tuổi này cũng đều là những người đã có

nhiều năm kinh nghiệm. Hằng năm, bộ phận vận tải nhận được rất nhiều đơn
13

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

hàng vận chuyển nên đây cũng là bộ phận tạo ra lượng doanh thu nhiều nhất cho
công ty.
Độ tuổi dưới 25 chiếm tỉ trọng khoảng 14%. Họ có sự nhiệt tình, năng
động, ham học hỏi nhưng do chưa có kinh nghiệm nhiều nên đôi khi vẫn gây ra
một vài sai sót cho cơng ty
2.2.7. Tình hình kết quả kinh doanh
Năm 2021 là một năm kinh tế đầy biến động không chỉ riêng với nền kinh
tế trong nước mà còn đối với toàn thế giới do chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ
đại dịch Covid-19. Vận chuyển hàng hóa chậm trễ giữa các quốc gia kéo theo
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Logistic cũng bị ảnh hưởng nặng
nề.
Dưới đây là bảng kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần phát triển kinh
tế Hải Nam giai đoạn 2019-2021:
Kết quả kinh doanh
STT
1
2
3
4
5
6


Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng

( Đơn vị: triệu đồng)
2019
2020
2021
1,176,413

1,231,416

798,482

1,075,782

1,152,999

749,721

100,631

78,417

48,761

và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt


16,487
13,015
3,289
động kinh doanh
Lợi nhuận trước thuế
17,515
9,915
3,296
Lợi nhuận sau thuế
14,503
7,249
2,691
( Nguồn: báo cáo tài chính phịng kế tốn Cơng ty năm 2019-2021)

Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019-2021 của
Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam
Dựa vào bảng số liệu đã nêu trên cho ta thấy được rằng kết quả kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2019-2021 biến động theo chiều hướng giảm
và đặc biệt giảm mạnh trong giai đoạn năm 2020-2021.
14

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

Cụ thể là lợi nhuận trong giai đoạn 2019-2021 có chiều hướng giảm nhẹ giai
đoạn 2019-2020 và giảm xuống tới trên 50% trong năm 2021 khi so sánh với lợi
nhuận 2020. Đặc biệt phần lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh giảm mạnh

từ 13,015 (triệu đồng) tại năm 2020 xuống còn 3,289 (triệu đồng) trong năm
2021, chỉ bằng khoảng 1/3 so với năm 2020.
Doanh thu và giá vốn hàng bán trong khoảng 2019-2020 có phần tăng nhẹ
khoảng 5%, tuy nhiên sang tới năm 2021 lại có chiều hướng giảm mạnh tới hơn
30%.
Để lí giải về xu hướng biến động của kết quả kinh doanh của cơng ty có lẽ
phải nói đến nguyên do ảnh hưởng lớn nhất là đại dịch Covid-19 đang diễn ra vơ
cùng phức tạp trên tồn cầu với nhiều biến chủng mới nguy hiểm hơn. Trong
năm 2021, nền kinh tế thế giới bị suy giảm nặng nề, các quốc gia có số ca nhiễm
ngày càng tăng, điều này đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc vận chuyển hàng
hóa giữa các quốc gia. Thành phố lockdown, cảng biển quá tải, thiếu container,
thiếu nhân viên làm trực tiếp dẫn đến công việc bị chậm trễ, hàng không thể giao
đúng thời hạn, nhiều hợp đồng bị hỗn hay có thể bị hủy, và các doanh nghiệp
forwarder nói chung và Hải Nam nói riêng cũng khơng thể tránh khỏi việc bị
ảnh hưởng nghiêm trọng từ đại dịch bệnh toàn cầu này dẫn đến doanh thu và lợi
nhuận giảm mạnh.

15

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

2.2. Quy trình chung giao nhận hàng hóa nhập ngun container tại Công
ty cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam
Người NK

Ký hợp đồng ngoại thương


Người NK ký Hợp đồng
dịch vụ logistics với Công
ty Hải Nam (1)

Người XK

Công ty Hải Nam
liên hệ với đại lý của
mình ở đầu cảng xuất để
tiến hành booking (2)

Hãng tàu gửi Giấấy báo hàng
đếấn (AN) cho Công ty Hải
Nam (4)

Công ty Hải Nam tiếp
nhận và kiểm tra Pre-alert
từ đại lý của mình từ
nước ngồi (3)

Nhân viên giao nhận đến
hãng tàu lấy lệnh giao hàng
(D/O) (5)

Bộ phận Hải quan tiến
hành làm thủ tục hải quan
và thông quan nhập khẩu
cho lô hàng (6)

Công ty Hải Nam lập bảng

kê thu phí dịch vụ logistics
và tiến hành giao hàng cho
người được chỉ định (8)

Nhân viên giao nhận tiến
hành làm thủ tục lấy hàng
ra khỏi cảng (7)

Đội vận tải tiến hành trả
vỏ container rỗng cho
hãng tàu (9)

16

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

Hình 2.4: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container tại Cơng
ty Hải Nam
Diễn giải sơ đồ Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu cho lô hàng nhập
nguyên container (FCL) tại Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam:
Bước 1: Người nhập khẩu ký Hợp đồng dịch vụ logistics với Công ty cổ
phần phát triển kinh tế Hải Nam
Sau khi hợp đồng ngoại thương giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu
được ký kết, người nhập khẩu có thể lựa chọn tự mình làm thủ tục nhập khẩu
hoặc thuê một bên thứ ba là công ty giao nhận (logistics).
Khi đó, hợp đồng dịch vụ logistics ký kết giữa người nhập khẩu và Công ty Cổ
phần phát triển Hải Nam (từ đây viết tắt là Công ty Hải Nam) cần thể hiện rõ

quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên, đặc biệt là phạm vi dịch vụ mà
Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam cung cấp.
Bước 2: Công ty Hải Nam liên hệ với đại lý của mình ở đầu cảng xuất để
tiến hành book tàu.
Booking là việc đặt chỗ với hãng tàu vận chuyển quốc tế (chở hàng xuất
nhập khẩu). Sau khi ký kết hợp đồng dịch vụ logistics với nhà nhập khẩu, Cơng
ty Hải Nam sẽ thơng qua đại lý của mình tại đầu cảng xuất để tiến hành book tàu
vận chuyển cho lơ hàng. Nghiệp vụ book tàu này hồn tồn do phía đại lý thực
hiện như một người gửi hàng theo các yêu cầu vận chuyển của Công ty Hải
Nam. Sau khi hồn thành việc book tàu, phía đại lý sẽ gửi Booking
Confirmation hay còn gọi là Lệnh cấp container rỗng cho người xuất khẩu để
người xuất khẩu tiến hành đóng hàng và làm thủ tục thơng quan xuất khẩu cho
lô hàng.
Bước 3: Công ty Hải Nam tiếp nhận và kiểm tra Pre-alert từ phía đại lý
của mình từ nước ngoài
Pre-alert là bộ hồ sơ nằm trong bộ chứng từ hàng hóa có đủ tồn bộ các
thơng tin của lơ hàng và một số chứng từ cần thiết khác, được tạo ra và gửi đến

17

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

cho đại lý của cơng ty đó tại nước nhận hàng hóa trước khi hàng hóa đến (Tên
tiếng anh của bộ hồ sơ này là agent send to forwarder).
Sau khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở để thực hiện vận
chuyển quốc tế, phía đại lý sẽ gửi cho Công ty Hải Nam bộ Pre-alert để kiểm tra
và thực hiện thủ tục nhập khẩu cho lô hàng.

Bước 4: Hãng tàu gửi Giấy báo hàng đến (Arrival Notice - AN) cho Cơng
ty Hải Nam
Trước khi tàu cập cảng ít nhất 1-2 ngày, Công ty Hải Nam sẽ nhận được
Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) từ phía hãng tàu vận chuyển lô hàng. Trên
Giấy báo hàng đến cần lưu ý một số thông tin như người gửi hàng, nhận hàng,
chi tiết lô hàng, ngày tàu khởi hành, ngày tàu cập cảng dự kiến, nơi nhận hàng,
phí local charges…
Bước 5: Nhân viên giao nhận của Công ty Hải Nam đến hãng tàu để lấy
Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O)
Sau khi nhận được B/L, giấy báo hàng đến từ hãng tàu và có được bộ
chứng từ đầy đủ, nhân viên giao nhận của Công ty Hải Nam sẽ đến hãng tàu để
lấy lệnh giao hàng (D/O). Thông thường, bộ lệnh giao hàng có ba bản do hãng
tàu cung cấp để người nhận hàng làm giấy cược container, gia hạn, đối chiếu
Manifest và in phiếu giao nhận container. Trong quá trình lấy Lệnh giao hàng,
nhân viên giao nhận cần phải thanh tốn phí Local Charges đầu cảng nhập cho
hãng tàu.
Bước 6: Bộ phận Hải quan tiến hành làm thủ tục hải quan và thông quan
nhập khẩu cho lô hàng
Khi nhận được Giấy báo hàng đến, Bộ phận hải quan của Công ty Hải
Nam sẽ tiến hành khai báo và làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lơ hàng ít nhất
12 giờ trước giờ tàu cập cảng được dự kiến.
Bước 7: Nhân viên giao nhận tiến hành làm thủ tục lấy hàng ra khỏi cảng
Ở bước này, nhân viên giao nhận mang theo Lệnh giao hàng của Hãng tàu
và tờ khai thông quan xuống cảng làm thủ tục lấy hàng ra khỏi cảng. Phía cảng
18

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854


sẽ lấy lại lệnh giao hàng của hãng tàu và đưa cho nhân viên giao nhận Phiếu
giao nhận container (phiếu EIR) để giao cho bên vận tải phục vụ cho việc lấy
container ra khỏi cảng và trả hàng cho người nhập khẩu.
Bước 8: Công ty Hải Nam lập bảng kê thu phí dịch vụ logistics, quyết
tốn với khách hàng (người nhập khẩu) và tiến hành giao hàng cho người được
người nhập khẩu chỉ định.
Trong quá trình thực hiện các thủ tục nhập khẩu cho lô hàng, Công ty Hải
Nam cần lưu lại các loại biên lai phí và chi phí đã nộp cho hãng tàu và cảng để
phục vụ cho việc lập bảng kê và tiến hành thu phí đối với khách hàng ở bước
này. Việc thanh toán cần được thực hiện đầy đủ và hồn tất đúng hạn thì Công ty
Hải Nam mới thực hiện việc giao hàng cho người nhập khẩu.
Bước 9: Đội vận tải tiến hành trả vỏ container rỗng cho hãng tàu.
Sau khi hoàn tất giao hàng cho người nhập khẩu, bên vận tải cần tiến hành
trả vỏ container rỗng cho hãng tàu trong thời hạn lưu container miễn phí để
khơng phải trả thêm các khoản phí lưu cont (DET, DEM).
2.3. Quy trình nhập ngun container lô hàng keo dán công nghiệp của
Công ty Cổ phần phát triển kinh tế Hải Nam.
2.3.1: Thông tin về lô hàng và các bên liên quan

 Bên bán (Người xuất khẩu):
Tên: ASIA KENDY CO., LTD
Địa chỉ: 1717/1 Onnut Road, Onnut, Suanluang, Bangkok 10250 Thailand
Mã số thuế: 0105516009943
Email:

 Bên mua (Người nhập khẩu):
Tên: SAOVIET INDUSTRIAL TECHNOLOGY CO., LTD
Địa chỉ: No. 8, Street 8A, Trung Son Area, Binh Hung Ward, Binh Chanh
District, Ho Chi Minh City, Vietnam.

Mã số thuế: 0302809982
Email:
19

Downloaded by heo ninh ()


lOMoARcPSD|20681854

 Thông tin lô hàng:
 Tên mặt hàng: Keo dán cơng nghiệp cemedine các loại
 Quy cách đóng gói: 7 pallets, 3 crates (10 pakages)
 Gross weight: 6.406,300 KGS
 Net weight: 5.755,000 KGS
 Xuất xứ: Thái Lan
 Tổng trị giá lơ hàng (theo hóa đơn thương mại): 23.090,00 USD
 Điều kiện giao hàng: FOB Bangkok, Thailand (Incoterms 2010)
 Điều kiện thanh toán: T/T (Telagraphic Transfer)
 Phân chia trách nhiệm, chi phí cho các bên (Theo điều kiện giao hàng
FOB Bangkok, Thailand (Incoterms 2010)):
 BÊN BÁN:
 Chuẩn bị hàng hóa và giao hàng lên tàu tại cảng quy định.
 Chịu mọi chi phí, tổn thất, rủi ro trước khi hàng được xếp lên tàu (bao gồm
chi phí xếp hàng lên PTVC, vận chuyển nội địa tại nước người bán, chi phí
dỡ hàng khỏi PTVC và xếp hàng lên tàu chuyên chở do người mua th…)
 Thơng quan xuất khẩu và đóng thuế xuất khẩu (nếu có).
 Chuyển giao hóa đơn thương mại và các chứng từ có liên quan.
 Thơng báo cho người mua là hàng đã lên tàu.
 BÊN MUA:
 Thanh toán tiền hàng cho bên bán.

 Chịu mọi chi phí, tổn thất, rủi ro từ khi hàng đã được xếp xong lên tàu (bao
gồm chi phí dỡ hàng khỏi tàu chuyên chở, xếp/dỡ hàng lên/xuống PTVC để
chở về kho của mình, vận chuyển nội địa tại nước người mua…)
 Ký hợp đồng vận tải và chịu chi phí vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
 Thơng quan nhập khẩu và đóng thuế nhập khẩu.

20

Downloaded by heo ninh ()


×