TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN: CƠ KHÍ Ơ TƠ
TIỂU LUẬN MƠN HỌC
CẤU TẠO Ơ TƠ
Đề tài: Phân tích cấu tạo trên xe Toyota Vios
GVHD: Th.S VŨ VĂN ĐỊNH
SVTH: CAO KHẮC ÁI
MSSV: 5951040108
LỚP: KỸ THUẬT Ô TÔ 2 – K59
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN: CƠ KHÍ Ơ TƠ
TIỂU LUẬN MƠN HỌC
CẤU TẠO Ơ TƠ
Đề tài: Phân tích cấu tạo trên xe Toyota Vios
GVHD: Th.S VŨ VĂN ĐỊNH
SVTH : CAO KHẮC ÁI
MSSV : 5951040108
LỚP : KỸ THUẬT Ô TÔ 2 – K59
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
NHẬN XÉT CỦA GVHD
Mục Lục
Lời Nói Đầu....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA VIOS.......................................... 1
1.1. Thế hệ đầu ( 2003 - 2007 ).................................................................................... 1
1.2. Thế hệ thứ 2 ( 2007 - 2013 ).................................................................................. 2
1.3. Thế hệ thứ 3 ( 2013 - đến nay ).............................................................................. 2
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN XE TOYOTA VIOS........................... 4
2.1. Động cơ................................................................................................................. 4
2.1.1. Cấu tạo chung................................................................................................ 5
2.1.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................... 7
2.1.3. Kết cấu chi tiết............................................................................................... 8
2.2. Ly hợp.................................................................................................................. 21
2.2.1. Cấu tạo........................................................................................................ 21
2.2.2. Nguyên lý làm việc...................................................................................... 21
2.2.3. Kết cấu chi tiết............................................................................................. 22
2.3. Hộp số.................................................................................................................. 25
2.3.1. Sơ đồ cấu tạo............................................................................................... 25
2.3.2. Nguyên lý làm việc...................................................................................... 25
2.3.3. Kết cấu chi tiết............................................................................................. 26
2.4. Truyền lực chính và vi sai, bán trục, cụm bánh xe............................................... 34
2.4.1. Truyền lực chính và vi sai........................................................................... 35
2.4.2. Bán trục, cụm bánh xe................................................................................. 36
2.4.3. Kết cấu chi tiết............................................................................................. 38
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE TOYOTA VIOS.................................... 42
3.1. Hệ thống phanh trên xe Toyota Vios.................................................................... 42
3.1.1. Chức năng của hệ thống phanh.................................................................... 42
3.1.2. Yêu cầu của hệ thống phanh........................................................................ 42
3.2. Phân tích kết cấu hệ thống phanh trên xe Toyota Vios......................................... 43
3.2.1. Hệ thống phanh chính.................................................................................. 43
3.2.2. Hệ thống phanh dừng.................................................................................. 45
3.2.3. Hệ thống chống bó cứng phanh................................................................... 46
3.2.4. Hệ thống phân phối lực phanh điện tử......................................................... 46
3.2.5. Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp........................................................................... 47
3.3. Nguyên lí làm việc............................................................................................... 47
3.4. Kết cấu chi tiết..................................................................................................... 48
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG TREO TRÊN XE TOYOTA VIOS........................................ 52
4.1. Hệ thống treo trên Toyota Vios............................................................................ 52
4.1.1. Nhiệm vụ..................................................................................................... 52
4.1.2. Cấu tạo........................................................................................................ 53
4.1.3. Sơ đồ hệ thống treo...................................................................................... 54
4.2. Nguyên lí làm việc............................................................................................... 55
4.3. Kết cấu chi tiết..................................................................................................... 56
CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG LÁI TRÊN XE TOYOTA VIOS........................................... 60
5.1. Hệ thống lái trên Toyota Vios.............................................................................. 60
5.1.1. Nhiệm vụ..................................................................................................... 60
5.1.2. Cấu tạo........................................................................................................ 60
5.2. Nguyên lí làm việc............................................................................................... 61
5.3. Kết cấu chi tiết..................................................................................................... 63
CHƯƠNG 6: KHUNG VỎ TRÊN XE TOYOTA VIOS.................................................. 67
6.1. Khung vỏ trên xe Toyota Vios............................................................................. 67
6.2. Cấu trúc hấp thụ xung lực.................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 70
Lời Nói Đầu
Trong đời sống kinh tế xã hội ngày nay, giao thơng vận tải giữ một vai trị hết sức
quan trọng mà trong đó ơ tơ là phương tiện vận tải quan trọng. Do yêu cầu ngày càng cao
về vận chuyển nên ngành công nghiệp ô tô đã cho ra đời hàng loạt chủng loại mẫu mã với
tính năng và đặc điểm sử dụng khác nhau.
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật tạo điều kiện cho ngành cơng nghiệp
ơ tơ phát triển ngày một hồn thiện và đáp ứng rộng rãi hơn nữa nhu cầu sử dụng của con
người, chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao.
Ở nước ta ngành công nghiệp ô tô đã và đang từng bước phát triển chính vì vậy mà
việc khai thác kỹ thuật, sử dụng ô tô rất quan trọng và việc đào tạo nhân lực có trình độ là
hết sức cần thiết.
Với mục đích làm quen với thực tế sản xuất, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao kiến
thức, tìm hiểu về mơn Cấu Tạo Ơ Tơ để có khái niệm đầy đủ về ngành đã học, cùng với
sự giảng dạy của các thầy Ths.Vũ Văn Định, TS.Trần Văn Lợi và sự cố gắng của bản
thân em đã hồn thành tiểu luận mơn học theo u cầu được giao.
Do thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên em sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót, em kính mong sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để bài tiểu luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, tháng 12, năm 2021
Cao Khắc Ái
Cấu Tạo Ơ Tơ
GVHD: Th.S Vũ Văn Định
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA VIOS
Vios là chiếc xe sedan Subcompact thuộc phân khúc xe hạng B được giới thiệu lần
đầu tại Việt Nam bởi tập đoàn xe hơi đến từ Nhật Bản Toyota vào năm 2002. Tính đến nay
thì Toyota Vios luôn được nhận xét là mẫu xe thống lĩnh thị trường Việt Nam với doanh
số cộng dồn lên đến hơn 114.000 chiếc, (riêng trong năm 2018 là 27188 chiếc).
Từ khi ra mắt Toyota Vios đã trải qua 3 thế hệ chính gồm: XP40 (2002 – 2007), XP90
(2007 – 2013), XP150 (2013 – hiện nay).
Thế hệ Vios đầu tiên là một phần trong dự án hợp tác giữa các kĩ sư Thái Lan và
những nhà thiết kế Nhật của Toyota được sản xuất tại nhà máy Toyota Gateway, tỉnh
Chachoengsao, Thái Lan. Với sự ra đời của Vios thế hệ thứ 2 năm 2007, Toyota bắt đầu
cho dòng xe này tiến quân sang các thị trường khác ngoài châu Á, thay thế chiếc Toyota
Soluna, một mẫu subcompact bình dân hơn Toyota Corolla và Toyota Camry trong khu
vực Đơng Nam Á.
Hình 0: Hình dáng ngồi xe Toyota Vios
1.1. Thế hệ đầu ( 2003 - 2007 )
Kiểu thiết kế thân xe: sedan 4 chỗ
Động cơ: 1.3 và 1.5 lít
Những chiếc xe đầu tiên của Vios ra đời tại Thái Lan dưới bàn tay của các kỹ sư
Thái Lan và các nhà thiết kế Nhật. Phần lớn các mẫu xe Vios tại các quốc gia Đông Nam
SVTH: Cao Khắc Ái
7
Cấu Tạo Ơ Tơ
GVHD: ThS. Vũ Văn Định
Á, trong đó có Việt Nam được trang bị động cơ 1,5 lít trừ những chiếc Vios của quốc đảo
Philippines. Người dân quốc đảo này ưa chuộng phiên bản sử dụng động cơ nhỏ hơn với
dung tích 1,3 lít.
Phiên bản đầu tiên của Vios được chế tạo dựa trên mẫu Toyota Platz. Nhờ một số
cải tiến về ngoại thất, những chiếc Vios mang một dáng vẻ khác biệt, đặc biệt là với phiên
bản 2006. Phiên bản này được chỉnh sửa đáng kể với lưới tản nhiệt, đèn pha, đèn hậu được
làm mới cùng vành đúc và nội thất mới.
1.2. Thế hệ thứ 2 ( 2007 - 2013 )
Kiểu thiết kế thân xe: sedan 4 chỗ
Động cơ: 1.5 lít
Chiếc Toyota Vios mới là sự tái hiện lại mẫu Toyota Belta sedan trình làng tháng
11/2005. Toyota Belta cịn có tên gọi khác là Toyota Yaris (tên này chỉ có ở Mỹ, Nhật và
Australia), Toyota Echo (tên gọi tại Canada) và Toyota Vitz. Nếu Vios chỉ có phiên bản
sedan thì Belta có thêm phiên bản hachtback.
Toyota Vios 2007 vẫn sử dụng động cơ cũ (ra mắt vào tháng 8/2003) I4 ký hiệu
1NZ-FE 1.5L DOHC tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên VVT-i. Công suất cực
đại của động cơ là 107 mã lực, mô-men xoắn tối đa 144 Nm. Tuy nhiên, khung gầm thiết
kế hoàn toàn mới.
Phiên bản Vios 1.5E mới (5 số sàn) được nâng cấp từ xe Vios 2003 1.5G (5 số sàn),
còn phiên bản Vios 1.5G mới (4 số tự động) lần đầu tiên được giới thiệu tại thị trường Việt
Nam.
Xe Vios 2007 có kích thước lớn hơn xe đời cũ. Trang bị an tồn và tiện nghi có
nhiều cải tiến. Về ngoại thất, thay đổi lớn nhất là lưới tản nhiệt có cấu trúc hình chữ V,
cụm đèn hậu nhơ ra ngồi, đèn xi-nhan tích hợp trên gương (gương có thể gập lại khi
không sử dụng), vành hợp kim thiết kế mới....
1.3. Thế hệ thứ 3 ( 2013 - đến nay )
Thế hệ thứ 3 của Toyota Vios chính thức trình làng toàn cầu tại Thái Lan vào tháng
3/2013 tại Triển lãm Ơ tơ Bangkok nhưng đến năm 2014 mới chính thức ra mắt thị trường
Việt. Mẫu xe hạng nhỏ tiếp tục được Toyota dần nhào nặn theo phong cách trẻ trung, sắc
nét và tích cực hơn với những ảnh hưởng lớn từ dịng Yaris 2012. Tuy nhiên hốc gió của
Vios mới theo kiểu hình thang xi và rộng hơn hẳn Yaris nên hầm hố hơn. Cụm đèn đi
hình bình hành, ôm dọc theo thân giống như Camry thế hệ cũ.Bên cạnh kiểu dáng mới có
SVTH: Cao Khắc Ái
8
thiết kế trẻ trung và năng động hơn, Vios cũng đã được gia tăng kích thước đáng kể về
chiều dài và chiều cao mang đến không gian thoải mái cho người dùng. Thế hệ mới tại
nước ngoài được “cách tân” từ trong ra ngoài khi sử dụng hệ thống động cơ 2NR-FE hoàn
toàn mới.
Nhưng phải đến năm 2014, Vios thế hệ thứ 3 hồn tồn mới mới chính thức về Việt
Nam với các phiên bản Vios 1.5G số tự động và hai phiên bản số sàn Vios 1.5E và Vios
Limo. Ngồi ra, để tăng thêm lựa chọn cho nhóm khách hàng cá nhân, Toyota còn cung
cấp thêm phiên bản Vios 1.3J số sàn. Tuy nhiên khi ra mắt thế hệ mới, Vios tại Việt Nam
vẫn tiếp tục sử dụng thế hệ động cơ cũ dù ở các thị trường khác đều được đồng loạt nâng
cấp động cơ. Cụ thể, Vios G và Vios E được trang bị động cơ 1.5L DOHC, trong khi đó
Vios J sử dụng động cơ VVT-i 1,3 lít, DOHC.
Hai năm sau, phiên bản facelift 2016 của Toyota Vios chính thức ra mắt. Đây là
phiên bản nâng cấp nhẹ của mẫu sedan hạng B, sau lần nâng cấp lớn năm 2014. Thiết kế
ngoại thất của mẫu xe vẫn giữ nguyên. Thay đổi lớn nhất nằm ở hệ thống động cơ. Vios
2016 sử dụng động cơ 2NR-FE mới, vẫn giữ nguyên dung tích 1.5L đối với các phiên bản
G CVT, E CVT và E MT, 4 xi-lanh thẳng hàng, cơng suất 107 mã lực tại 6.000 vịng/phút
và mơ-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.200 vịng/phút.
Hình 2: Thế hệ đột phá của Vios
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN XE TOYOTA VIOS
Hệ thống truyền lực (HTTL) của ô tô là hệ thống tổng hợp tất cả các cơ cấu nối từ
động cơ tới bánh xe chủ động, bao gồm các cơ cấu truyền, cắt, đổi chiều quay, biến đổi
mơmen truyền.
HTTL có các nhiệm vụ cơ bản:
- Truyền, biến đổi mômen quay và số vòng quay từ động cơ tới bánh xe chủ động
sao cho phù hợp giữa chế độ làm việc của động cơ và mơmen cản sinh ra trong q
trình ơ tơ chuyển động.
-
Cắt dịng chuyển động trong thời gian ngắn hoặc dài.
-
Thực hiện đổi chiều quay chuyển động nhằm tạo nên chuyển động lùi cho ô tô.
-
Tạo khả năng chuyển động “mềm mại” và tính năng việt dã cần thiết trên đường.
Hệ thống truyền lực trên xe Toyota Vios: bố trí động cơ nằm ngang, cầu trước chủ
động. Cụm động cơ, li hợp, hộp số, cầu xe được ghép liền, cầu xe sử dụng bộ truyền bánh
răng trụ phù hợp với việc truyền mômen chủ động từ động cơ tới bánh xe chủ động.
Động cơ và cầu chủ động nằm ở phía đầu xe có khơng gian bố trí cụm động cơ hết
sức chặt chẽ. Trọng tâm của ô tô dịch về đầu xe giúp xe có khả năng tăng tốc và ổn định
chuyển động ở tốc động cao trên đường bằng.
Hình 3: Hệ thống truyền lực trên Toyota Vios
1. Động cơ
4. Trục truyền
2. Li hợp
5. Cầu xe
3. Hộp số
6. Bánh xe
2.1. Động cơ
Động cơ sử dụng trên xe Toyota Vios là loại động cơ xăng 4 kỳ , với 4 xy lanh đặt
thẳng hàng, thứ tự làm việc 1- 3- 4-2. Động cơ sử dụng trục cam kép, dẫn động bằng đai
với cơng nghệ điều khiển đóng mở xu páp thông minh (VVT- i), giúp cho xe tiết kiệm
nhiên liệu và bảo vệ môi trường.
-
Công suất tối đa: 107 HP / 6000 rpm.
-
Mô men xoắn tối đa: 144 Nm / 4200 rpm.
-
Tỉ số nén: 10,5:1.
-
Mức tiêu hao nhiên liệu: 5,5L/100 Km (trong điều kiện thử nghiệm)
-
Hệ thống cung cấp nhiên liệu: xe Toyota Vios sử dụng hệ thống phun xăng điện tử
đa điểm (MPI) với các loại xăng có chỉ số octan là RON 95, 92, 87, 83. Dung tích
bình xăng là 42 lít.
-
Hệ thống làm mát: hệ thống làm mát bằng nước theo phương pháp tuần hồn cưỡng
bức nhờ bơm nước.
-
Hệ thống bơi trơn: theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp bao gồm bôi trơn cưỡng bức
kết hợp với vung té. Xe sử dụng các loại dầu bôi trơn như: SAE 5W30, SAE
10W30, SAE 15W40.
Hình 4: Động cơ Toyota Vios (1NZ-FE)
2.1.1. Cấu tạo chung
Cấu tạo chung của động cơ đốt trong bao gồm các cơ cấu và hệ thống chính sau:
-
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền pittơng có nhiệm vụ góp phần tạo nên buồng đốt
và tiếp nhận áp lực khí do quá trình đốt cháy tạo nên trong xy lanh, biến chuyển
động tịnh tiến của pittông thành chuyển động quay của trục khuỷu và ngược lại,
biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến của pittơng để thực hiện q
trình nạp, nén và xả.
-
Cơ cấu phối khí có nhiệm vụ điều khiển q trình trao đổi khí của động cơ: cấp khí
nạp (hoặc hỗn hợp khí) vào trong xy lanh và đẩy khí thải ra ngồi vào những thời
điểm chính xác theo chu kỳ làm việc.
Hình 5: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền pittơng và phối khí
-
Hệ thống cung cấp nhiên liệu có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu và khơng khí cho
động cơ hoạt động. Đối với động cơ xăng, hệ thống này có nhiệm vụ hịa trộn nhiên
liệu với khơng khí tạo thành hỗn hợp cháy
-
Hệ thống đánh lửa có nhiệm vụ phát
tia lửa điện vào thời điểm chính xác
trong buồng đốt (tương ứng với chu
trình làm việc) để đốt cháy hỗn hợp khí,
phục vụ sinh cơng.
-
Hệ thống bơi trơn đảm nhận việc cấp
dầu bôi trơn đến tất cả bề mặt làm việc
của động cơ nhằm giảm ma sát, giảm
mài mịn và thốt nhiệt cho các chi tiết
làm việc.
-
Hình 6: Hệ thống bơi trơn
Hệ thống làm mát có nhiệm vụ đảm bảo chế độ nhiệt tối ưu cho động cơ hoạt
động, cân bằng chết độ nhiệt cho các chi tiết trong quá trình làm việc.
Hình 7: Hệ thống làm mát
-
Hệ thống khởi động dùng để khởi động động cơ.
-
Ngoài các cơ cấu và hệ thống chính, động cơ cịn có thể có nhiều các cơ cấu và hệ
thống khác như: hệ thống cấp điện, hệ thống điện tử điều khiển các chế độ làm việc
của động cơ,…
2.1.2. Ngun lý hoạt động
Ơ tơ thường bố trí động cơ 4 kỳ, nhiều xy lanh với chiều quay (nhìn vào đầu động
cơ) theo chiều quay của kim đồng hồ. Kết cấu cơ bản của các xy lanh và quá trình làm việc
đều như nhau, nhưng lệch pha làm việc. Góc lệch pha làm việc (góc cơng tác) của các xy
lanh phụ thuộc vào số lượng xy lanh và ố trí thứ tự làm việc (thứ tự nổ) của động cơ. Góc
cơng tác được bố trí với các nguyên tắc sau:
-
Đảm bảo cho mômen của động cơ phát ra trong mơt chu trình làm việc là đồng đều
nhất. Như vậy, góc cơng tác giữa hai xy lanh làm việc liên tiếp phải như nhau. Động
cơ 1NZ-FE có góc cơng tác 180°. Nghĩa là đều đặn sau 180° góc qua trục khuỷu có
1 xy lanh thực hiện kỳ nổ.
-
Tải trọng phân bố đều cho các cổ trục, để trục khuỷu các sức bề đều. Động cơ 1NZFE có 4 xy lanh thẳng hàng, thứ tự nổ 1-3-4-2.
-
Trục khuỷu cẩn đảm bảo cân bằng tốt nhất. Động cơ 1NZ-FE là động cơ 4 kỳ, 4 xy
lanh bố trí một dãy thẳng hàng, gốc công tác là 180°, trục khuỷu các dạng đối xứng
qua ổ trục chính.
Hình 8: Các kỳ làm việc của động cơ
Hình 9: Góc quay trục khuỷu
Hình 10: Thứ tự đánh lửa động cơ 1NZ-FE
2.1.3. Kết cấu chi tiết
STT
Tên kết cấu, chi tiết
Mã phụ tùng
1
Nắp che mặt máy
112120M012
2
Vít cấy nắp che mặt máy
9012606012
Hình ảnh
3
Ốc nắp che mặt máy
9017606045
4
Nắp máy
112010M010
5
Gioăng nắp máy
112130M010
6
Phốt nắp châm dầu
9008043027
7
Nắp châm dầu
121800H020
8
Ốc nắp máy
91511C0622
9
Mặt quy lát
1110121033
10
Lọc dầu hệ thống VVT-i
156780C010
11
Ốc lỗ lọc dầu hệ thống
VVT-i
9034114013
12
Phốt lỗ dầu hệ thống
VVT-i
9043014009
13
Chốt định vị nắp máy
1112221010
14
Vít dài nắp trục cam
9010906080
15
Vít ngắn nắp trục cam
9011908A29
16
Phốt dầu van điều khiển
dầu phối khí VVT-i
G191732010
17
Van điều khiển dầu phối
khí VVT-i
1533021011
18
Ron mặt quy lát
1111521050
19
Cảm biến vị trí trục cam
9091905024
20
Lơng đền nhơm lỗ nhớt
9043020004
21
Ốc thăm nhớt
9034120002
22
Cảm biến nhiệt độ nước
làm mát
8942233030
23
Chốt định vị nắp quy lát
9025008120
24
Thân mát trên
1140129856
25
Chốt định vị tăng cam
9025010030
26
Dẫn dầu bôi trơn xích cam
1351621010
27
Bu lơng bắt nắp trục khuỷu 9091002125
28
Phốt dầu đường dẫn dầu
9672224020
29
Ống dẫn que thăm nhớt
1145221030
30
Que thăm nhớt
1530121060
31
Thân máy dưới
121110M010
32
Vít cấy, vít định vị các te
nhớt
9012606015
33
Các te động cơ
121020M010
34
Lông đền nhôm ốc xả nhớt
9043012031
35
Ốc xả nhớt
9034112012
36
Phốt chắn dầu trục khuỷu
(Phía tải chính)
9008031087
37
Tấm che phía sau bánh đà
1136121011
38
Cao su chân máy RH
1230521330
39
Cao su chân máy
123630M010
40
Van thông hơi
1220421013
41
Ống hồi về lọc gió
122610M010
42
Pittơng và chốt pittơng
131010M040
43
Thanh truyền
1320129735
44
Xéc măng
130110M020
45
Bạc lót thanh truyền
1320421022
46
Bạc lót trục khuỷu
1170421020
47
Trục khuỷu
1340121020
48
Then buly phía phụ tải
9025403025
49
Buly phía phụ tải
1340721031
50
Ốc giữ buly
9011912345
51
Bánh đà
1340521030
52
Bulông bắt bánh đà
9091301024
53
Căn dọc trục trục khuỷu
117910M020
54
Bánh răng cam xả
1352322020
55
Trục cam xả
1350221031
56
Bulông giữa bánh răng
cam xả
9011910873
57
Trục cam nạp
1350121030
58
Bánh răng và cụm van
biến thiên VVT-i
1305021041
59
Bulông giữ bánh răng cam
nạp
9010510445
60
Tăng xích cam
135400M020
61
Ray trượt bộ căng xích
135590M010
62
Bộ giảm rung xích
1356121010
63
Xích cam
135060M020
64
Nắp chụp xupáp
1375122230
65
Khóa cài xupáp
9091303031
66
Nắp chặn lị xo xupáp
1374122021
67
Lị xo xupáp
9090501049
68
Phốt dầu thân xupáp
9091302092
69
Đế lò xo xupáp
1373474010
70
Xupáp xả
1371521010
71
Xupáp nạp
1371121010
72
Phốt cốt bơm dầu (phía tải
phụ)
9008031088
73
Cảm biến vị trí trục khuỷu
9091905045
74
Cụm bơm dầu
151000M010
75
Gioăng lọc nhớt thơ
1625821030
76
Lọc nhớt thơ
151040M030
77
Đầu chuyển cho bộ lọc dầu
9090404004
tinh
78
Lọc dầu tinh
9091510003
79
Puly bơm nước
161730M010
80
Gioăng bơm nước
1627121021
81
Bơm nước
1610029156
82
Két nước tản nhiệt
164000M060
83
Cánh quạt tản nhiệt két
nước
163610M050
84
Motor quạt tản nhiệt
163630M020
85
Lồng quạt két nước
167110M030
86
Họng nước vào
1632121020
87
Phốt làm kín họng nước
vào
163250H020
88
Van hằng nhiệt
9091603093
89
Dây cura dẫn động phụ tải
90916T2025
90
Tấm chắn, cách nhiệt cổ xả 1716721110
91
Cổ xả
1716721110
92
Gioăng cổ xả
255910M020
93
Gioăng cổ hút
1717721030
94
Cổ hút
171010M030
95
Cảm biến đo lưu lượng khí
nạp
222040C020
96
Lọc gió
178010M020
97
Bộ lọc khơng khí nạp
177000M030
98
Van kiểm sốt hơi xăng
2586021070
99
Mơbin đánh lửa
9091902240
100
Bugi
9091901176
101
Máy phát
270600M040
102
Máy khỏi động
281000M050
103
Bướm ga
220300M010
104
Gioăng bướm ga
2227121060
105
Kim phun
232090M010