Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Sinh học quần thể _ Thời gian làm bài 60’

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.96 KB, 5 trang )

Tuyển tập đề thi thử Đại học 12_Sinh học
Sinh học quần thể _ Thời gian làm bài 60’
Bài 1: Cơ chế gây đột biến của 5 -brom uraxin
(5BU) trên ADN làm biến đổi cặp A-T thành cặp GX là do:

A. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X
B. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G
C. 5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G
D. 5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X
Bài 2: Bệnh bạch tạng ở người gây ra do:
A.Thiếu sắc tố mêlanin
B. Ko có khả năng tổng hợp enzym tioinaza
C. Tioin không thể biến thành sắc tố mêlanin
D.Tất cả đều đúng
Bài 3:Qua nghiên cứu phả hệ bệnh nào dưới đây
ở người là di truyền theo kiểu đột biến gen trội

A. Bạch tạng
B. Điếc di truyền
C. Tật 6 ngón tay
D. Câm ,điếc bẩm sinh
Bài 4 Phát biểu nào sau đây là khơng chính xác:
A.Các trẻ đồng sinh khác trứng có chất liệu
di truyền tương tự như các anh chị em sinh ra
những lần sinh khác nhau của cùng một bố mẹ
B.Các trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn
cùng giới
C.Các trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra
từ các trứng khác nhau nhưng được thụ tinh bởi
một tinh trùng
D.Các trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác


giới hoặc cùng giới
Bài 5; Hai trẻ sinh đơi cùng trứng là kết quả của
q trình:

A. Thụ tinh giữa 1 tinh trùng và 2 trứng sau
đó hợp tử tách thành hai tế bào,mỗi tế bào phát
triển thành một cơ thể
B. Thụ tinh giữa 2 tinh trùng và 1 trứng sau
đó hợp tử tách thành hai tế bào,mỗi tế bào phát
triển thành một cơ thể
C. Thụ tinh giữa 1 tinh trùng và 1 trứng sau
đó hợp tử tách thành hai tế bào,mỗi tế bào phát
triển thành một cơ thể
D. Thụ tinh giữa 2 tinh trùng và 2 trứng sau
đó hợp tử tách thành hai tế bào,mỗi tế bào phát
triển thành một cơ thể
Bài 6: Một bác sĩ cho rằng một bệnh nhân của ông
ta mắc hội chứng Đao,làm thế nào dể khẳng định
chuẩn đoán này của bác sĩ?

A.Căn cứ trên đặc điểm kiểu hình của bệnh nhân
B. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào
C. Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ
D.Sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Bài 7: Ông bị bệnh và bà bình thường .Hai người
này sinh ra 3 người con trong đó có 2 nam bị bệnh
và một nữ bình thường .
Một trong số hai người nam bị bệnh này lớn
lên lấy một người nữ bình thường cho 3 người con
(hai nam bị bệnh và một nữ bình thường ).Lại một


trong số hai người nam bị bệnh này lớn lên lấy một
người nữ bình thường sinh được 1 nam bị bệnh và
một nữ bình thường.
Người nữ ở đời thứ nhất lớn lên lấy một
người nam bình thường .Con của họ có ba đứa và
đều không mắc bệnh.Người con nam này lớn lên
lấy một người nữa bình thường và cũng tạo ra ở
đời con đều không mắc bệnh
Giả sử bệnh do một gen đột biến gây ra ,hãy cho
biết đặc điểm di truyền của bệnh?

A. Đột biến gen lặn trên NST thường
B. Đột biến gen trên NST giới tính Y
C. Đột biến gen trội trên NST thường
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính X
Bài 8: Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến
trội nàm trên NST thường ,nếu hai bố mẹ đều bình
thường ,bà con nội ngoại cũng bình thường ,họ có
một người con mắc bệnh thì giải thích hiện tượng
này như thế nào?

A.Bố hoặc mẹ mang gen gây bệnh nhưng bị
át chế không biểu hiện
B.Do gen đột biến xuất hiện ở trạng thái
đồng hợp và làm biểu hiện bệnh
C.Đã phát sinh một đột biến mới làm xuất
hiện bệnh trên
D.Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng do đột
biến mất đoạn NST đoạn mang gen đột biến

Bài 9: Qua nghiên cứu phả hệ tính trạng nào sau
đây ở người là tính trạng trội:

A. Da trắng
B.Tóc thẳng
C. Mơi mỏng
D.Lơng mi dài
Bài 10: Trong một quần thể ngẫu phối ,nếu một
gen có 3 alen
tạo ra

thì sự giao phối tự do sẽ

A. 4 tổ hợp kiểu gen
B. 8 tổ hợp kiểu gen
C. 6 tổ hợp kiểu gen
D.10 tổ hợp kiểu gen
Bài 11: Một quần thể người ,nhóm máu O (KG:
) chiếm tỉ lệ 48,35% ;nhóm máu B ( KG:
,
) chiếm tỉ lệ 27,94% ;nhóm máu A ( KG:
,
) chiếm tỉ lệ 19,46% ;nhóm máu AB (KG:
) chiếm tỉ lệ 4,25%.Tần số của các alen
trong quần thể này là:

A.
=0,69 ;
=0,13 ;
=0,18

C.
=0,17 ;
=0,26 ; =0,57
B.
=0,18 ;
=0,13 ;
=0,69
D.
=0,13; =0,18 ; =0,69
Bài 12 ;Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di
truyền ở thế hệ P là 0,50AA + 0,405 Aa + 0,10aa=1
Tính theo lí thuyết ,cấu trúc di truyền của quần thể
này ở thế hệ F1 là:

A.0,60AA+0,20Aa+0,20aa=1
B. 0,50AA+0,4Aa+0,10aa=1
C.0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1
D. 0,42AA+0,49Aa+0,09aa=1

1


Tuyển tập đề thi thử Đại học 12_Sinh học
Bài 13: Trong kĩ thuật cấy gen,để có thể tách các
gen mã hóa cho những protein nhất định các
enzyme cắt phải có tính năng sau:

A.Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
B. Nhận ra và cắt đứt AND ở những nucleotit
xác định

C. Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng
các liên kết hóa trị
D. Thúc đẩy q trình tháo xoắn của phân tử AND
Bài 14;Trong quần thể cân bằng Hac đi –
Vanbec,có 2 alen A và a,trong đó có 4% kiểu gen
aa .Tần số tương đối của alen A và a trong quần
thể đó là:

A. A= 0,92 ; a=0,08
B. A=0,84 ; a=0,16
C. A=0,8 ;a= 0,2
D. A=0,94 ; a=0,06
Bài 15:Sản phẩm sinh học nào dưới đây là thành
tựu nổi bật trong thập niên 80 của kĩ thuật cấy gen :
A.Isnulin
B. Kháng sinh do nhóm xạ khuẩn tổng hợp
C.Hoocsmon
sinh
trưởng

bị
D. A và C đúng
Bài 16: Sau khi đưa AND tái tổ hợp vào vi khuẩn
E.Coli,chúng được nhân lên rất nhanh nhờ xúc tác
của enzym:

A.AND Polymeraz
B. Restrictaza
C. ARN Polymeraza
D. Ligaza

Bài 17; Gen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa màu trắng.Quần thể
ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân
bằng di truyền:

A. Quần thể 4:100% cây hoa màu đỏ
B. Quần thể 3:50%cây hoa màu đỏ :50% cây
hoa màu trắng
C. Quần thể 2:100% cây hoa màu trắng
D. Quần thể 1: 75% cây hoa màu đỏ:25% cây
hoa màu trắng
Bài 18: Trong kĩ thuật cấy gen,enzym nào được sử
dụng để cắt tách đoạn phân tử AND?

A.Polymeraza
B. Restrictaza
C.Tirozinaza
D. Ligaza
Bài 19;Trong kĩ thuật cấy gen một đoạn
____(NST,AND) được chuyển từ tế bào cho
sang_____tế bào nhận bằng cách dùng thể truyền
là ______(P:plasmit;T:thể thực khuẩn;PT:plasmit
hoặc thể thực khuẩn)

A. ADN,PT
B. ADN,P
C. NST;PT
D. NST;T
Bài 20; Ở người,bênh mù màu do gen lặn nằm trên
NST X khơng có alen nằm trên NSTY quy định.Một

cặp vợ chồng mắt nhìn màu bình thường sinh một
con trai bị bệnh mù màu.Cho biết khơng có đột biến
mới xảy ra.Người con trai nhận gen gây bệnh mù
màu từ:

A.Ông nội
B.Bà nội
C.Bố
D.Mẹ
Bài 21:Trong kĩ thuật cấy gen trước khi đưa vào tế

2

bào nhận các thao tác được thực hiện theo trình tự sau:

A.Tách AND->Cắt phân tử AND->Nối AND
cho và nhận
B.Cắt phân tử AND-> Nối AND cho và nhận->
Tách AND
C.Cắt phân tử AND-> Tách AND-> Nối AND
cho và nhận
D.Nối AND cho và nhận-> Cắt phân tử AND->
Tách AND
Bài 22; Trong kĩ thuật cấy gen,đối tượng thường
được sử dụng làm”nhà máy” sản xuất các sản phẩm
sinh học là:

A. Virut
B. Vi khuẩnE.Coli
C. Plasmid

D. Thể thực khuẩn
Bài 23:Trong một quần thể thực vật lưỡng bội
,locut 1 có 4 alen,locut 2 có 3 alen,locut 3 có 2 alen
phân li độc lập thì q trình ngẫu phối sẽ tạo ra
trong quần thể sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu
gen là:

A. 180
B.240
C.90
D.160
Bài 24: Kĩ thuật di truyền được ứng dụng như
thế nào trong thực tiễn sản xuất?
A. Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong
phú cho công tác chọn giống
B. Tạo các giống ,chủng vi khuẩn có khả năng
sản xuất các sản phẩm sinh học ở quy mô công
nghiệp
C. Chuyển gen giữa các NST khác nhau
D. A và C đúng
Bài 25:Trong kĩ thuật chuyển gen ,người ta thường
chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh
dấu để:

A. nhận biết được tế bào nào đã nhận được
AND tái tổ hợp
B. tạo AND tái tổ hợp được dễ dàng
C. đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
Bài 26: Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau một

thời gian dài thực hiện giao phối gần,sẽ xuất hiện
bao nhiêu dịng thuần

A. 8
B.6
C.4
D.2
Bài 27: Luật hơn nhân gia đình cấm kết hơn trong
học hàng gần dựa trên cơ sở di truyền học nào?

A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có
hại gây bệnh
B. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
C. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có
hại gây bệnh
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng
thái đồng hợp gây ra các bênh tật ở người
Bài 28: Plasmit là những cấu trúc di truyền ,nằm
trong _____-(N:nhân;T:tế bào chất) của vi
khuẩn ,có cấu trúc là một phân tử AND xoắn
kép_____(Th:dạng
thẳng;V:dạng
vòng)gồm


khoảng 8000 đến 200.000 cặp nucleotit, có khả
năng tự nhân đôi_____(Đ:độc lập ;C:cùng một
lần) với AND của nhân tế bào

A.

B.
T;Th;C N,Th,C N,V,Đ

C.
D. T;V;Đ

Bài 29: Với 2 gen alen A và a ,thế hệ ban đầu chỉ
gồm các cá thể có kiểu gen Aa,ở thế hệ tự thụ thứ 3
tỉ lệ cơ thể dị hợp tử và đông hợp tử sẽ là:

A. Aa=12,5%;AA=aa=43,75%
B. Aa=12,5%;AA=aa=87,5%
C. Aa=25%;AA=aa=75%
D. Aa=25%;AA=aa=37,5%
Bài 30:Mục đích chính của kĩ thuật di truyền là:
A. tạo ra các cá thể có các gen mới hoặc
NST mới chưa có trong tự nhiên
B. gây ra các đột biến gen hoặc đột biến NST
từ đó chọn được những thể đột biến có lợi cho con
người
C. tạo ra các biến dị tổ hợp có giá trị ,làm
xuất hiện các cá thể có nhiều gen quý
D. tạo ra sinh vật biến đỏi gen phục vụ lợi
ích cho con người hoặc tạo ra các sản phẩm
sinh học trên quy mơ cơng nghiệp
Bài 31: Người ta thường nói :bệnh máu khó đơng
là bệnh của nam giới vì:

A. nam giới mẫn cảm hơn với loại bệnh này
B. bệnh do gen lặn trên NST X quy định

C. bệnh do gen đột biến trên NST Y quy định
D. bệnh chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới
Bài 32: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân
bằng di truyền ,xét một gen có hai alen A và a
,người ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn
chiếm tỉ lệ 16%.Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu
gen dị hợp trong quần thể này là:

A.36% B.24% C.48%
D.4,8%
Bài 33:Giống lúa”gạo vàng” có khả năng tổng hợp
-caroten(tiền chất tạo ra vitamin A)trong hạt được
tạo ra nhờ

A.Phương pháp lai giống B.Công nghệ tế bào
C.Gây đột biến nhân tạo D.Công nghệ gen
Bài 34: Cừu Đoly có kiểu gen giống với cừu nào
nhất trong các con cừu sau?

A. Cừu cho trứng
B. Cừu cho nhân tế bào
C. Cừu mang thai
D. Cừu cho trứng và cừu mang thai
Bài 35: Hãy xác định quần thể nào dưới đây ở
trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec?

Quần thể
1

AA

0,25

Aa
0,5

aa
0,25

Tuyển tập đề thi thử Đại học 12_Sinh học
2
0,60
0,2
0,2
3
0,04
0,32
0,64
A. 1,2,3
B.1,3
C.1,2
D.3,2
Bài 36: Từ một hoặc một nhóm tế bào sinh dưỡng
ở thực vật ,người ta có thể sử dụng các loại
hoocmon thích hợp và nuôi cấy trong những môi
trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn
chỉnh.Đây là phương pháp?

A. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
B. Tạo giống mới bằng công nghệ gen
C.Tạo giống mới bằng gây biến dị

D.Cấy truyền phôi
Bài 37: Phương pháp nào sau đây không được sử
dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen?

A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
B. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen
D. Nuôi cấy hạt phấn
Bài 38: Một quần thể thực vật giao phấn ,nếu cho
tự thụ phấn bắt buộc sẽ làm:

A. Thay đổi tần số alen nhưng không làm thay
đổi tần số kiểu gen của quần thể
B. Tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm tần
số kiểu gen đồng hợp tử
C. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
D. Thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm
thay đổi thay đổi tần số alen của quần thể
Bài 39:Thành tựu nào sau đây không phải là
thành tựu của tạo giống biến đổi gen?

A. Tạo cừu biến đổi gen sản sinh protein
người trong sữa
B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá
cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm
C. Tạo chuột nhắt chứa gen hoocmon sinh
trưởng của chuột cống
D. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây
bông ,tạo được giống bông kháng sâu bệnh
Bài 40: Ở người,tính trạng tóc quăn do gen trội

A,tóc thẳng do gen lặn a nằm trên NST thường
quy định;còn bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn m
chỉ nằm trên NST giới tính X gây nên.Bố mẹ tóc
quăn ,mắt bình thường, sinh một đứa con trai tóc
thẳng ,mù màu đỏ -lục.Kiểu gen của người mẹ là:

A. Aa
B. Aa
C. AA
D. AA
Bài 41: Các quần thể trong lồi thường khơng
cách li hoàn toàn với nhau và do vậy giữa các
quần thể thường có sự trao đổi các cá thể hoặc
các giao tử.Hiện tượng này được gọi là:

A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen
D. Chọn lọc tự nhiên

3


Bài 42: Kĩ thuật di truyền nào được sử dụng phổ
biến hiện nay là?

A. Kĩ thuật lai tế bào
B. Kĩ thuật tạo thể song nhị bội
C. Kĩ thuật cấy gen
D. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo

Bài 43: Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ
lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là
0,3AA:0,3Aa:0,4aa.Khi quần thể này tự thụ phấn
liên tiếp thì ở thế hệ thứ 4 ,tính theo lí thuyết tỉ lệ
các kiểu gen là:

A. 0,5500AA:0,1500Aa:0,3000aa
B. 0,2515AA:0,1250Aa:0,6235a
C. 0,1450AA:0,3545Aa:0,5005aa
D. 0,43125 AA:0,0375Aa:0,53125aa
Bài 44:Khi biết được quần thể ở trạng thái cân
bằng Hacđi-Vanbec và tần số các cá thể có kiểu
hình lặn,ta có thể tính được:

A. tần số của alen lặn,nhưng khơng tính được
tần số của alen trội cũng như các loại kiểu gen
trong quần thể
B. tần số của alen lặn,alen trội nhưng khơng
tính được tần số của các loại kiểu gen trong
quần thể
C. tần số của alen lặn ,alen trội cũng như tần
số của cá loại kiểu gen trong quần thể
D. tần số của alen trội,nhưng không tính được
tần số của alen lặn cũng như các loại kiểu gen
trong quần thể
Bài 45: Ở người ,bệnh di truyền phân tử là do:
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến số lượng NST
D. Biến dị tổ hợp

0 1 2 3 4 5 6 7 8
0
A D C C C B B C
1 C D C B C A A C B
2 D A B A B A A D D
3 D B C D B B A D D
4 B C C D C A
---------------------------------------------------

9
D
A
A
B

Bài tập Sinh học quần thể
Câu 1:Cho quần thể 0.36AA; 0.08AA; 0.56aa.
Xác định tần số alen của quần thể. Quần thể đã

4

Tuyển tập đề thi thử Đại học 12_Sinh học
cho có ở dạng cân bằng hay không? Nếu không
viết thành phần kiểu gen của quần thể khi ở
trạng thái cân bằng. Loại bỏ vai trị của các
nhân tố tiến hóa.
Câu 2: Cho quần thể thực vật 0.3AA; 0.2Aa;
0.5aa. Tính tần số alen của quần thể. Viết thành
phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ trong 2
trường hợp tự thụ phấn và giao phấn.

Câu 3 Một quần thể ở thế hệ xuất phát là P:
0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu cho các cá thể
trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.
Câu 3: Một quần thể gà gồm 1000 con. Trong
đó có 90 con lơng trắng, số cịn lại là lơng đen.
Cho biết lơng đen (A) trội hồn tồn so với
lông trắng (a). Tỉ lệ % số cá thể gà lông đen
đồng hợp và dị hợp là
A. 49% AA : 42% Aa. B. 42% AA : 49% Aa.
C. 16% AA : 48% Aa. D. 48% AA : 16% Aa.
Câu 4 Trong một quần thể, số cá thể mang kiểu
hình lặn (do gen a qui định) chiếm tỉ lệ là
6,25% và quần thể đang ở trạng thái cân bằng.
Tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 12%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 37,5%.
Câu 5 Một quần thể có 1050 cá thể mang AA,
150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa Nếu
lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá
thể ở thể dị hợp là
A. 3375
B. 2880
C. 2160
D. 2250
Câu 6:Một quần thể có tần số tương đối A/a =
0.8/0.2 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là:

A. 0.64 AA + 0.32 Aa + 0.04 aa
B. 0.04 AA + 0.32 Aa + 0.64 aa
C. 0.64 AA + 0.04 Aa + 0.32 aa
D. 0.04 AA + 0.64 Aa + 0.32 aa
Câu 7. Một quần thể có tần số tương đối A/a =
6/4 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là:
A. 0.42 AA + 0.36 Aa + 0.16 aa
B. 0.36 AA + 0.42 Aa + 0.16 aa
C. 0.16 AA + 0.42 Aa + 0.36 aa
D. 0.36 AA + 0.16 Aa + 0.42 aa


Tuyển tập đề thi thử Đại học 12_Sinh học

5



×