Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Đề tài: HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 33 trang )

PHẦN A
GIỚI THIỆU


Báo Cáo Thực Tập
I.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐÁ AN
HƯNG\

Mã số thuế : 0305283264
Tên viết tắt : An Hung Stone JSC
Tên đối ngoại : An Hung Stone Joint Stock Company
Loại hình DN : Cơng ty cổ phần
Địa chỉ : 313/8-Tô Ngọc Vân-Phường Thạnh Xuân-Quận 12
Fax : 84-61-3891973
Tel : 84-61-3981791
Tình trạng hiện tại : Doanh nghiệp đang hoạt động
Mã số doanh nghiệp: 0305283264
Ngày cấp GPKD : 30/10/2007
Người đại diện PL : Lê Lâm Dũng
Nơi thường trú : Thôn Nguyễn Xá, xã Phương Tú, Huyện ứng Hòa,
Tỉnh Hà Tây
Ngành nghề KD :
Mua bán đá thiên nhiên, vật liệu xây dựng, xe cơ giới, xe công cụ và
phụ tùng. Trang trí nội ngoại - thất. Xây dựng cơng trình dân dụng và
cơng nghiệp. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường
thủy. Kinh doanh bất động sản. Ðại lý mua bán, ký gởi hàng hóa./.
Bổ sung: Cắt tạo dáng và hồn thiện đá (khơng hoạt động tại trụ sở).
Khai thác đá (không hoạt động tại trụ sở).
Bổ sung: Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại: Chế biến, gia


công, cưa xẻ đá tư nhiên các loại (không hoạt động tại trụ sở).
Vốn kinh doanh : 5,000,000,000 Đồng

Trang 2


Báo Cáo Thực Tập

Phương châm hoạt động của Công Ty TNHH Đá AN HƯNG là:


Quan tâm đến chất lượng, dành được lòng tin, sự hài lòng của khách
hàng.


Chế tạo ra những thiết bị hàng dầu phục vụ cho sự thịnh vượng của xã
hội và con người, hài hòa với thiên nhiên.


Chú trọng đến môi trường làm việc khỏe mạnh, an tồn trong mọi hoạt
động của cơng ty.

Trang 3


Báo Cáo Thực Tập

II.

CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG

TY:


02/2000 : Thành lập cơng ty.
(giấy phép cấp ngày 25/02/2000, No: 1956/GP), vốn đầu tư ban
đầu: 1 tỷ VNĐ.


05/2000: Đi vào hoạt động, sản xuất. ( Số lao động =15 lao động;
25 nhân viên)


Các sản phẩm của công ty hiện nay gồm có: Đá ngun liệu qua cơng
đoạn nghiền sàng để sản xuất sản phẩm đá dăm các loại. Các sản phẩm
đá dăm của Công ty bao gồm: đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá cấp phối và
sản phẩm bột đá.

Hình 3: Một số sản phẩm của cơng ty
Trang 4


Báo Cáo Thực Tập

III.

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:

Sơ đồ tổ chức của công ty
Trang 5



Báo Cáo Thực Tập

- Giám đốc:Là người đại diện cho Cơng ty và cán bộ,cơng nhân viên,có
trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty.Đồng
thời,Giám đốc chịu trách nhiệm trước Nhà Nước và tập thể cán bộ,công
nhân viên kết quả hoạt động sản xuất,kinh doanh của Nhà máy.
- Phó Giám đốc: Là người trợ giúp cho Giám đốc trong lĩnh vực sản
xuất của Công ty.Thường xuyên theo dõi tiến độ sản xuất của các phân
xưởng và những công tác khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty.
- Phịng Kế hoạch-Kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và
các dự án đầu tư,theo dõi quá trình nhập,xuất vật tư sản phẩm,theo dõi
tình hình tiêu thụ,cung cấp vật tư phục vụ sản xuất.
- Phịng Kế tốn-Thống kê: Cung cấp,phản ánh đầy đủ các thông tin về
hoạt động sản xuất kinh doanh cho Giám đốc và cấp trên như quyết tốn
tài chính,vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh,phân tích các hoạt động
kế tốn tài chính.
- Phịng Kỹ thuật-KCS: Có nhiệm vụ nghiên cứu mẫu mã,thiết kế mặt
hàng,đảm bảo những điều kiện kỹ thuật cần thiết cho quá trình sản
xuất,trùng tu và đại tu các thiết bị máy móc,xác định mức kỹ thuật về
nguyên liệu phục vụ sản xuất.Theo dõi diễn biến chất lượng sản xuất
theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã quy định từng giai đoạn cơng nghệ sản
xuất để có biện pháp thích hợp.
- Phịng Tổ chức-Bảo vệ: Giúp Giám đốc cũng như các phòng ban
những vấn đề lao động tiền lương,đào tạo công nhân bảo vệ Công ty.
- Ngành Cơ-Điện: Gồm 2 bộ phận,bộ phận quản lý và bộ phận phục vụ
+ Bộ phận quản lý: Làm nhiệm vụ quản lý hồ sơ kỹ thuật theo chuyên
môn,quản lý kỹ thuật theo chuyên môn,làm công tác đào tạo như công
nhân của Công ty kết hợp với các cơ quan đào tạo khác ( như trường Đại

học kỹ thuật,trường Cao đẳng kỹ thuật,trường Trung học dạy nghề...),làm
cơng tác đào tạo những người có chuyên môn về kỹ thuật.
+ Bộ phận phục vụ: Trực tiếp xử lý các sự cố của các phân xưởng.

Trang 6


Báo Cáo Thực Tập

- Các phân xưởng sản xuất:Đảm bảo thực hiện các quá trình sản
xuất từ giai đoạn nguyên liệu sợi cho đến khi thành phẩ
Theo phân công của công ty, chúng em được thực tập tại bộ phận
ngành cơ điện.

PHẦN B
NỘI DUNG
Trang 7


Báo Cáo Thực Tập

I.TÌM HIỂU CHUNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM :
1. TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY

Nguồn điện cung cấp cho Công ty được lấy từ lưới điện quốc gia.
Tồn Cơng ty có bốn trạm biến áp,mỗi trạm có một trạm biến áp cơng
suất 600 KVA,320 KVA,và hai trạm 400 KVA cấp điện áp 6/22/0,4 KV
và một trạm bù gồm 3 tụ bù,mỗi tụ có công suất 100KVA.
Trạm BA1: Cung cấp cho xưởng máy cắt đá
Trạm BA2: Cung cấp cho phân xưởng dánh bóng đá.

Trạm BA3: Cung cấp cho phân xưởng kiếm tra và văn phịng.
Trạm BA4: Cung cấp cho phân xưởng hồn tất.
SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY:
600KVA

Xưởng cắt đá
Trang 8


Báo Cáo Thực Tập

400KVA

Xưởng đánh bóng đá

320KVA

Xưởng kiếm tra và văn

phịng

400KVA

Xưởng hồn tất

2.

Tìm hiểu sản phẩm của cơng ty
Đá xây dựng
Đá nguyên liệu qua công đoạn nghiền sàng để sản xuất sản phẩm

đá dăm các loại. Các sản phẩm đá dăm của Công ty bao gồm: đá
1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá cấp phối và sản phẩm bột đá:

Trang 9


Báo Cáo Thực Tập

Các loại sản xuất đá
Đá trang trí

Granite ra đời cùng với sự hình thành của trái đất, là một dạng của Macma lỏng
phun trào ra khỏi lòng đất, khi nguội trở thành một chất có độ bền và cứng như
kim cương. Granite là một loại đá lửa, tên của loại đá này đã nói lên được nguồn
gốc của nó. Cấu tạo của đá Granite giống như cấu tạo của nham thạch, tuy nhiên
độ cứng và tỷ trọng của Granite có được là do sức nén mạnh với áp suất cao
trong lòng đất. Trải qua hàng triệu năm, các tác động của địa chất đã làm thay
đổi bề mặt trái đất và đẩy các vỉa Granite lên trên bề mặt. Q trình tan dần của
các sơng băng đã kéo trôi đi lớp đất đá trên bề mặt và làm lộ các tầng đá
Granite. Với đặc thù của đá Granite là lớp ngoài lộ trên mặt đất, nên chúng được
tìm thấy trên tất cả các Châu lục trên trái đất.

Trang 10


Báo Cáo Thực Tập

::.. Thành phần
Granite được hình thành từ các tập tinh thể được gắn kết với nhau mà khơng có
khe rỗng giữa chúng. Sự liên kết chặt chẽ của các tinh thể đã tạo nên đặc tính

riêng biệt của granite nên người ta có thể dễ nhận ra granite trong số nhiều loại
đá.
Thành phần chính của đá granite bao gồm:
+ Feldspar (50% hoặc lớn hơn)
+ Quartz (25-40%)
+ Mica (3-10%)
Các tỷ lệ khác nhau của các chất này tạo cho mỗi loại granite màu sắc, kết cấu
và đặc tính riêng. Thêm vào đó, các khống chất ‘hornblende, magnetite,
hematite, pyrite, zircon, garnet, corundum và các chất khác với tỷ lệ thấp hơn’
tạo nên kết cấu và màu sắc riêng biệt cho mỗi loại granite.
Tìm hiểu về các thiết bị cơ khí, điện – điện tử trong nhà máy:

Tìm hiểu cụ thể quy trình ra sản phẩm đá:
Các cơng việc trong quy trình :


Cắt khối đá


Đưa vào khâu mài đá


Đánh bóng mặt đá


Cắt theo khn mẫu kích cỡ đặt hàng


Tùy theo ứng dụng mà có nhiều loại sản phẩm khác nhau.



Dùng bàn cắt để cắt chân sản phẩm cho phù hợp với kích thước

Trang 11


Báo Cáo Thực Tập


Cần cố định trên bàn cắt.
 Đảm bảo thời gian để kiểm tra tất cả các lỗi.


Công nhân làm công đoạn này phải được xác nhận kỹ năng đặc biệt.


Ráp đế ( vách ngăn)


Ráp thêm đế hay vách ngăn của các miếng đá


Công nhân phải chú ý chiều ráp.


Nhỏ keo


Có nhiều loại keo, nhưng cần phân biệt một dạng keo sấy để làm
cứng mặt nứt do sản xuất



Chú ý khơng được để keo dính lên chân sản phẩm.


Phải nhỏ đủ keo, đúng vị trí, đủ lượng keo.


Cơng nhân làm xong công đoạn này phải được xác nhận kỹ năng đặc
biệt.


Các lỗi thường gặp: mặt đá không phẳng.


Cắt hồn tất


Phải kiểm sốt mặt bàn và dụng cụ cắt.


Các lỗi thường gặp:bị lệch kích thước.


Các lỗi: làm trầy chân sản phẩm.
Trang 12


Báo Cáo Thực Tập



Kiểm ngoại quan lần cuối


Kiểm lại tất cả các lỗi về ngoại quan lần cuối bao gồm: mặt đá, kích
thước


Kiểm tra, đưa vào kho.


kiểm tra lại 100% hoặc kiểm tra xác suất trước khi đưa vào kho.
II. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MACH CHỐNG TRỘM BẰNG TIA
LASER
PHẦN I: GIỚI THIỆU
1/ Giới thiệu tổng quát:
Trong xã hội ngày nay, cùng với sự tiến bộ của KH-KT, cuộc sống con
người trở nên đầy đủ và tiện nghi hơn, lượng của cải vật chất cũng được
tạo ra nhiều hơn.
Do đó, việc bảo vệ và giữ gìn tài sản được đặt ra rất cấp thiết. Để giải
quyết vấn đề đó, con người đã thiết kế ra các hệ thống phát hiện, cảnh
báo và chống lại sự xâm nhập của các thành phần xấu, giữ gìn tài sản
được an tồn.
Với vốn kiến thức cịn hạn chế của mình, người viết sẽ giới thiệu và trình
bày một hệ thống cảnh báo người khác xâm nhập một cách đơn giản
nhất. Đây có thể chưa phải là một hệ thống hoàn chỉnh và hiện đại nhưng
nó thể hiện những nguyên lý cơ bản nhất của một hệ thống chống trộm,
từ đó mở ra khả năng phát triển những hệ thống tốt, hoàn thiện hơn cũng
như ứng dụng vào các mục đích khác nhau trong cuộc sống.
2/ Các sản phẩm đã có:

a/ Mạch chống trộm dùng hồng ngoại:
► Ưu điểm:
- Khá hiệu quả
- Chi phí thấp
- Thiết kế và thi công đơn giản, sử dụng các linh kiện quen thuộc.
Trang 13


Báo Cáo Thực Tập

► Khuyết điểm:
- Dễ bị nhiễu
- Độ ổn định khơng cao
- Tín hiệu điều khiển yếu trong mơi trường xuất hiện nhiều sóng gần với
hồng ngoại.

► Phân tích hoạt động:
Mạch phát là mạch dao động tạo xung vuông dùng IC 555, hoạt động với
chu kỳ T=ln2.(1+2.20).(10^3).0.001.(10^-6)=2.84.10^-5 (s)
Khi có xung ra ở chân 3 thì led phát hồng ngoại sẽ sáng.
Mạch thu gồm 1 mắt thu hồng ngoại, khi có ánh sáng hồng ngoại chiếu
vào thì sẽ tạo tín hiệu ra chân 3, tín hiệu qua transistor T1 khuếch đại,
đảo đưa vào chân 2 (Trigger) của IC 555. IC 555 được mắc theo kiểu
phát hiện khơng có xung, nghĩa là nếu chân 2 khơng có tín hiệu ( khi tia
hồng ngoại bị người đi qua chặn lại không đến được mắt thu) sau 1
Trang 14


Báo Cáo Thực Tập


khoảng thời gian thì chân 3 (output) sẽ lên mức cao, tạo tín hiệu đưa vào
IC UM66 (đây là IC nhạc có 3 chân), sau đó tín hiệu từ IC ra đưa vào
transistor T2 khuếch đại rồi đưa ra loa.

b/ Mạch chống trộm dùng Laser:
► Ưu điểm:
- Tín hiệu mạnh
- Độ chính xác cao
- Ít bị nhiễu
► Khuyết điểm:
- Chi phí cao
- Có thể bị phát hiện trong môi trường quá tối

Trang 15


Báo Cáo Thực Tập

► Phân tích hoạt động:
Led2 ở đây là module phát laser. LDR là quang trở. Bình thường, tia
laser từ module laser được chiếu thẳng qua quang trở làm trị số điện trở
của quang trở nhỏ, không đủ phân cực cho transistor Q2 dẫn, Q2 tắt làm
cho transistor Q3 dẫn, tín hiệu từ cực C của transistor Q3 được đưa đến
chân 2 (Trigger) của IC 555. Vì Q3 dẫn nên cực C của Q3 sẽ ở mức thấp,
chân 2 của IC 555 khơng có tín hiệu nên chân 3 (output) của IC cũng
khơng có tín hiệu ra.
Khi có người đi qua chắn ngang đường đi của tia laser, quang trở khơng
có ánh sáng chiếu vào nên trị số lớn, phân cực cho Q2 dẫn làm Q3 tắt,
cực C của Q3 lên mức cao, đưa tín hiệu đến chân 2 của IC 555, IC 555
trong trường hợp này là một mạch dao động tạo xung vng (có biến trở

để chỉnh chu kỳ xung vng tạo ra) nên khi có tín hiệu vào chân 2 thì sẽ
tạo ra xung vng ở ngõ ra chân 3. Tín hiệu được đưa đến IC HT2860
( là loại IC có các ngõ vào cài đặt để lựa chọn các loại âm thanh nạp sẵn
trong IC) sau đó tín hiệu được đưa qua Transistor Q4 khuếch đại rồi phát
ra loa.
c/ Mạch chống trộm dùng PIR:

Trang 16


Báo Cáo Thực Tập

PIR ( Passive Infra-Red) là loại cảm biến dùng để phát hiện sự chuyển
động của người (hay động vật) trong khu vực quét của cảm biến.
► Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ lắp đặt
- Độ nhạy cao
- Phạm vi tác dụng rộng
► Khuyến điểm:
- Chi phí cao
- Quá nhạy
3/ Các phương án thực hiện:
Có nhiều phương án thực hiện như dùng hồng ngoại, dùng laser hay đơn
giản là sử dụng mạch cảm biến PIR để phát hiện người hay vật chuyển
động trong phạm vi nhất định.
4/ Lựa chọn phương án:
Sử dụng laser làm nguồn phát và mạch điều khiển dùng quang trở để
phát hiện sự xuất hiện của đối tượng khi đối tượng chắn ngang đường
truyền của laser.


Trang 17


Báo Cáo Thực Tập

PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1: Các vấn đề liên quan
I.

Mạch nguồn 5V:

Nguồn AC 220 V được đưa qua biến áp lấy 9.5 Vac,sau đó đưa vào
Domino qua cầu Diode được lọc phẳng bởi tụ C22 và C11, tiếp tục được
đưa qua IC ổn áp 7805 để tạo ra áp 5V đưa qua tụ C3 lọc, ta được điện
áp 5Vdc. D111 là led báo nguồn, khi có nguồn 5V ra led sẽ sáng.
Sơ đồ 7805:

Trang 18


Báo Cáo Thực Tập

Bảng đặc tính của IC 7805:

II/ Laser Diode:

Trang 19


Báo Cáo Thực Tập


Laser diode thực chất là một con diode nhưng phát ra tia laser, laser
diode thường được dùng trong các lĩnh vực như đo đạc, truyền dẫn dữ
liệu, trong các đầu đọc CD, DVD và các thiết bị y tế,…
Có nhiều loại Laser Diode trên thị trường, với các bước sóng khác nhau.
Bước sóng phát của Laser Diode phụ thuộc vào nhiệt độ

III. IC 555:
Cấu tạo của NE555 gồm OP-amp so sánh điện áp, mạch lật và transistor
để xả điện. Cấu tạo của IC đơn giản nhưng hoạt động tốt. Bên trong gồm
Trang 20


Báo Cáo Thực Tập

3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu tạo này tạo
nên điện áp chuẩn. Điện áp 1/3 VCC nối vào chân dương của Op-amp 1
và điện áp 2/3 VCC nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện áp ở chân
2 nhỏ hơn 1/3 VCC, chân S = [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6
lớn hơn 2/3 VCC, chân R của FF = [1] và FF được reset.

Trang 21


Báo Cáo Thực Tập

Giải thích sự dao động:
Ký hiệu 0 là mức thấp bằng 0V, 1 là mức cao gần bằng VCC. Mạch FF là
loại RS Flip-flop,
Khi S = [1] thì Q = [1] và

Sau đó, khi S = [0] thì Q = [1] và

= [ 0].
= [0].

Khi R = [1] thì
= [1] và Q = [0].
Tóm lại, khi S = [1] thì Q = [1] và khi R = [1] thì Q = [0] bởi vì
= [1], transisitor mở dẫn, cực C nối đất. Cho nên điện áp không
nạp vào tụ C, điện áp ở chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra của Op-amp
2 ở mức 0, FF không reset.
Giai đoạn ngõ ra ở mức 1:
Khi bấm cơng tắc khởi động, chân 2 ở mức 0.
Vì điện áp ở chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 1
nên S = [1], Q = [1] và

= [0]. Ngõ ra của IC ở mức 1.

Khi
= [0], transistor tắt, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ
tăng. Khi nhấn công tắc lần nữa Op-amp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên
ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 0, S = [0], Q và
vẫn không đổi.
Trong khi điện áp tụ C nhỏ hơn V2, FF vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
Giai đoạn ngõ ra ở mức 0:
Trang 22


Báo Cáo Thực Tập


Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- = 2/3 VCC, R = [1] nên Q
= [0] và


= [1]. Ngõ ra của IC ở mức 0.

= [1], transistor mở dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-,

ngõ ra của Op-amp 2 ở mức 0. Vì vậy Q và
khơng đổi giá trị, tụ
C xả điện thông qua transistor.
Kết quả cuối cùng: Ngõ ra OUT có tín hiệu dao động dạng sóng vng,
có chu kỳ ổn định
Thiết kế mạch dao động = IC
Nội dung : IC tạo dao động họ XX555, Thiết kế mạch dao động tạo ra
xung vng có tần số và độ rộng bất kỳ.
IC tạo dao động XX555 ; XX có thể là TA hoặc LA v v ...

Mạch dao động tạo xung bằng IC 555

Vcc cung cấp cho IC có thể sử dụng từ 4,5V đến 15V , đường mạch mầu
đỏ là dương nguồn, mạch mầu đen dưới cùng là âm nguồn.
Tụ 103 (10nF) từ chân 5 xuống mass là cố định và bạn có thể bỏ qua
( khơng lắp cũng được )
Khi thay đổi các điện trở R1, R2 và giá trị tụ C1 bạn sẽ thu được dao
động có tần số và độ rộng xung theo ý muốn theo công thức.
Trang 23


Báo Cáo Thực Tập


T = 0.7 × (R1 + 2R2) × C1 và f = 1.4 / ( (R1 + 2R2) × C1 )
T = Thời gian của một chu kỳ tồn phần tính bằng (s)
f = Tần số dao động tính bằng (Hz)
R1 = Điện trở tính bằng ohm (W )
R2 = Điện trở tính bằng ohm ( W )
C1 = Tụ điện tính bằng Fara ( W )
T = Tm + Ts T : chu kỳ toàn phần
Tm = 0,7 x ( R1 + R2 ) x C1 Tm : thời gian điện mức cao
Ts = 0,7 x R2 x C1 Ts : thời gian điện mức thấp

Chu kỳ tồn phần T bao gồm thời gian có điện
mức cao Tm và thời gian có điện mức thấp Ts
Từ các cơng thức trên ta có thể tạo ra một dao động xung vng có độ
rộng Tm và Ts bất kỳ.
Sau khi đã tạo ra xung có Tm và Ts ta có T = Tm + Ts và f = 1/ T
IV. Quang trở:
M
o
d
e
l

V
m
a
x

P
m

a
x

N
h
i

t
đ

m
ô
i
t

Đ

n
h

Đ
i

n

Đ
i

n


q
u
a
n
g

t
r


t
r


Thời
gian
đáp
ứng
(ms)
M
M


c
c

k
h
i


k
h
i

c
a
o

p

γ
m
i
n

Trang 24

t
h



Báo Cáo Thực Tập

r
ư

n
g
(

°
C
)

P
G
M
5
5
0
6

1
0
0

P
G
M
5
5
1
6

1
0
0

P
G


1
5

9
0

3
0

h

(
n
m
)

9
0

5
4
0

1
0

2
~


k
h
ơ
n
g

p

c
ó
á
n
h
s
á
n
g
(
M
Ω
)
0
.
1
5

0
.
6


3
0

4
0

0
.
2

0
.
6

3
0

4
0

1
.

0
.

2
0

3

0

6

5
4
0

~
+
7
0
3

á
n
h
s
á
n
g
(
k
Ω
)

~
+
7
0

3
0

c
ó

5
~
1
0

5
4

8

Trang 25


×