Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Bộ máy quản lý và kế toán của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.31 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn
LỜI MỞ ĐẦU

Kế tốn khơng chỉ là mơn khoa học giúp ghi chép và phản ánh quá trình hình
thành và sử dụng vốn trong các đơn vị mà còn là bộ phận quan trọng của hệ thống
thông tin kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán gắn liền với hoạt động
kinh tế xã hội, đảm nhiệm chức năng cung cấp thơng tin hữu ích cho các quyết định
kinh tế. Vì vậy kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng khơng chỉ với hoạt động tài
chính Nhà nước mà vơ cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh
nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về
yêu cầu quản lý, về bộ máy kế tốn và điều kiện làm việc. Trong cơng tác kế tốn lại
có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với nhau
thành một cơng cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trị quan trọng của kế tốn trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm
riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại
công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu bộ
máy quản lý và kế tốn của cơng ty để làm báo cáo tổng hợp của mình. Trong quá trình
nghiên cứu tổng quát về tình hình thực tế tại doanh nghiệp để hồn thành báo cáo, em
nhận được sự tận tình giúp đỡ của TS. Nguyễn Viết Tiến thuộc khoa kế toán – kiểm
toán trường Đại học Thương Mại cùng các anh, các chị trong phịng kế tốn cơng ty
TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm. Kết hợp với kiến thức học hỏi trong nhà trường
và nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ chun mơn cịn hạn chế, nên
báo cáo tổng hợp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
những nhận xét, góp ý của các thầy, cơ giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thu Hồng


Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
TNHH
ĐKKD
CP
XNK
HĐKD
VNĐ
BTC
BCTC
GTGT
TK
HTK
LN
DTT
BH & CCDV
VKD
TSCĐ
BQ
CSH
TNDN
TNCN


Nghĩa tiếng Việt
Trách nhiệm hữu hạn
Đăng ký kinh doanh
Cổ phần
Xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh
Việt Nam đồng
Bộ Tài chính
Báo cáo tài chính
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Hàng tồn kho
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vốn kinh doanh
Tài sản cố định
Bình quân
Chủ sở hữu
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập cá nhân

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại
Lâm trong 2 năm 2010-2011
Bảng 2.1: Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại cơng ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Đại Lâm

SV: Nguyễn Thu Hồng


Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

Bảng 2.2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của công ty
TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
Bảng 2.3: Tóm tắt tình hình huy động vốn của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại
Lâm năm 2010-2011
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Đại Lâm năm 2010-2011
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch tốn kế tốn của cơng ty

PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LÂM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LÂM
- Tên giao dịch: DAILAM TRADING SERVICES COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: DTS CO.,LTD
- Địa chỉ: Số 77D, khối 2, xã Phù Lỗ, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 04.38840778
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 0101098217 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội, phòng ĐKKD số 2 cấp ngày 11/03/2010. Chuyển từ ĐKKD số 0102001852 do
phòng đăng ký kinh doanh sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 18/01/2001.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng)
Trong đó:
Ơng Trịnh Mạnh Qn : 1.800.000.000
Ơng Đường Văn Hợi

: 1.200.000.000

- Số nhân viên của công ty: 70 người tại thời điểm 31/12/2012
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh mặt hàng dệt may xuất khẩu
- Chức năng, nhiệm vụ
+ Chức năng
 Kinh doanh vải may các loại
 Sản xuất các loại quần áo thời trang
 Gia công quần áo xuất khẩu
+ Nhiệm vụ
 Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
 Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của công ty.
Nâng cao thu nhập cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách
Nhà nước và phát triển công ty ngày càng vững mạnh.
- Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty

Chủ doanh nghiệp – Ông Trịnh Mạnh Quân sinh năm 1970 là người có nhiều
kinh nghiệm trong ngành sản xuất kinh doanh mặt hàng dệt may xuất khẩu. Ơng Qn
có trình độ đại học, đã được cấp chứng chỉ giám đốc điều hành, là người nhanh nhạy và
có trình độ trong quản lý kinh doanh. Xuất phát từ một đơn vị may gia công nhỏ, ông
Quân cùng vợ đã phát triển kinh doanh và thành lập doanh nghiệp sản xuất từ năm
2001. Trải qua 12 năm hoạt động và phát triển, công ty TNHH Dịch vụ Thương mại
Đại Lâm đã có những bước phát triển mạnh và tạo được mối quan hệ lâu bền trong

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

kinh doanh với các đơn vị may xuất khẩu liên doanh lớn tại các khu công nghiệp. Đồng
thời, nền tảng quan hệ với các đơn vị đầu vào của công ty cũng ổn định.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm hoạt động trong ngành sản xuất
gia công hàng dệt may xuất khẩu nên dựa nhiều vào các đơn hàng từ phía các đối tác
đầu mối gia công xuất khẩu. Việc tồn tại được trong ngành địi hỏi cơng ty phải có kinh
nghiệm và có quan hệ tốt cũng như một hệ thống sản xuất có chất lượng và đảm bảo
tiến độ. Làm việc với các đối tác nước ngoài, kinh nghiệm, chất lượng hàng hóa và
đảm bảo về mặt thời gian cung cấp hàng theo tiến độ là điều hết sức quan trọng.
Với kinh nghiệm và mối quan hệ được xây dựng trong hơn 10 năm qua, cơng ty
ln có được nền tảng đầu vào và đầu ra ổn định, có quan hệ lâu bền và vững chắc với
các đơn vị có uy tín: cơng ty TNHH Vina Kumyang, Cơng ty Shinhwa – TNS
Corporation, Công ty TNHH Thương mại Thanh Phong, Công ty CP May Thanh Long,

Công ty CP XNK dịch vụ 3A, …
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
- Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm là tổ chức kinh tế có tư cách pháp
nhân và hạch tốn độc lập. Cơ cấu tổ chức của cơng ty theo mơ hình trực tuyến, các
mối liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức được thực hiện theo đường thẳng. Cơ cấu
tổ chức của công ty gọn nhẹ, chỉ bao gồm: Giám đốc và các phịng ban trong cơng ty.
+ Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất trong mọi hoạt động của công ty, trực tiếp
điều hành các phịng ban trong cơng ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tồn thể
cơng ty về hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
+ Các phịng ban: Tham mưu cho giám đốc các mặt về hoạt động sản xuất kinh
doanh, kinh tế, chính trị xã hội để giám đốc chỉ đạo các phòng ban, bộ phận phối hợp
xây dựng và triển khai kế hoạch, báo cáo các chủ trương, biện pháp và mục tiêu của
công ty, lãnh đạo theo các nghiệp vụ từng phòng ban, bộ phận phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: (Sơ đồ 1.1)
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Đại Lâm qua 2 năm gần nhất
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

Bảng 1.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty trong 2 năm 2010 – 2011
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu


Năm 2010

Năm 2011

Doanh thu thuần HĐKD
Chi phí HĐKD
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

15.015.821.237
12.612.999.694
2.402.821.543
1.802.116.157

18.658.163.141
16.054.673.212
2.603.489.929
1.952.617.447

Chênh lệch
Số tiền
Tỉ lệ %
3.642.341.904
3.441.673.518
200.668.386
150.501.290

24,26
27,29

8,35
8,35

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Báo cáo tài chính năm 2010 – 2011
So sánh kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm 2010 -2011, ta thấy:
- Doanh thu thuần HĐKD năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.642.341.904 VNĐ, tương
ứng tăng 24,26%.
- Chi phí HĐKD năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.441.673.518 VNĐ, tăng 27,29%.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 200.668.386 VNĐ, tương ứng
tăng 8,35%.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 150.501.290 VNĐ, tăng 8,35%.
Trong 2 năm 2010, 2011 công ty không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi
phí khác. Cả 3 chỉ tiêu doanh thu thuần HĐKD (bao gồm doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính), chi phí HĐKD (bao gồm giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh), lợi nhuận sau thuế đều tăng. Điều
này cho thấy, trong năm 2011 mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng cơng ty
vẫn hoạt động hiệu quả.
PHẦN II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LÂM
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung tại phịng kế
tốn nhằm thích ứng với hoạt động kinh doanh của cơng ty, đồng thời tận dụng tốt
chức năng đội ngũ bộ máy kế tốn đảm bảo thơng tin nhanh gọn, chính xác và kịp thời.
Bộ máy kế toán hạch toán độc lập, lập báo cáo tài chính để biết được kết quả kinh
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1



Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

doanh trong mỗi q, mỗi năm tài chính của cơng ty, đồng thời lập tờ khai thuế nộp
cho chi cục thuế để làm nhiệm vụ nộp thuế.
- Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty: (Sơ đồ 2.1)
Phịng kế toán được đặt dưới sự lãnh đạo của Giám đốc. Bộ máy kế tốn cơng ty
có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi
cơng ty, tổ chức các thơng tin kinh tế, thực hiện đầy đủ ghi chép ban đầu về chế độ
hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính. Phịng kế tốn gồm 5 người gồm 1 kế toán
trưởng, 3 nhân viên kế toán và 1 thủ quỹ:
+ 1 kế toán trưởng - kế toán tổng hợp: Có chức năng hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra
cơng tác của nhân viên kế tốn, trực tiếp cung cấp thơng tin cho giám đốc và chịu trách
nhiệm về những thông tin đó.
+ 1 kế tốn cơng nợ: Theo dõi thường xuyên liên tục các khoản nợ của khách hàng
và khoản phải trả của công ty. Lên kế hoạch thu nợ và thanh tốn nợ của cơng ty.
+ 1 kế tốn tiền – tiền lương: Theo dõi, quản lý tiền mặt, tiền gửi theo tình hình thu,
chi của cơng ty. Tính tốn và hạch tốn tiền lương, các khoản trích theo lương, các
khoản khấu trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cơng nhân viên.
+ 1 kế tốn doanh thu, chi phí: Hạch tốn các khoản doanh thu, chi phí phát sinh
trong kỳ kinh doanh của cơng ty.
+ 1 thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi
tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng hợp, đối
chiếu thu chi với kế tốn có liên quan.
Ngồi các phần hành kế tốn chủ yếu trên, các nhân viên kế tốn cịn phải đảm
nhận các phần hành kế toán khác, do lượng nhân viên kế tốn cịn ít.
- Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
+ Các chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty tn theo quyết định

15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính
+ Hình thức kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp bình qn
 Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng
+ Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
+ Công ty tiến hành lập BCTC theo quý và BCTC theo năm
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
- Tổ chức hạch tốn ban đầu
Quy trình hạch tốn ở cơng ty được thực hiện theo chế độ kế tốn hiện hành của
BTC. Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006. Các chứng từ kế toán sử dụng đều tuân thủ theo đúng quy định của
Nhà nước và theo mẫu sẵn của BTC đã phát hành.
+ Chứng từ sử dụng






Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTGT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thơng thường (mẫu 02-GTGT-3LL)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03-PXK-3LL)
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH)
Các chứng từ khác: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn, ủy nhiệm thu,

giấy báo có ngân hàng, giấy nhận nợ, …
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC. Công ty sử dụng các tài khoản cấp 1sau:
+ TK loại 1: 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 159
+ TK loại 2: 211, 213, 214, 228, 241, 242
+ TK loại 3: 311, 331, 333, 334, 335, 338, 341, 342, 353
+ TK loại 4: 411, 414, 415, 421, 441
+ TK loại 5: 511, 512, 515, 521, 531, 532
+ TK loại 6: 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642
+ TK loại 7: 711
+ TK loại 8: 811, 821
+ TK loại 9: 911
Hệ thống TK cấp 2 của công ty phù hợp với quy định của chế độ. Ngồi ra, cơng
ty thiết kế thêm các tài khoản cấp 3 bằng cách gắn mã của lô hàng, mã của các ngân
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán


hàng và mã của người mua, nhà cung cấp, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng
ty. Do đó, khi cần kiểm tra đối chiếu thì rất dễ dàng chỉ cần đánh ra số mã hàng là máy
sẽ xác định cho ta những thông tin cần thiết.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mơ, đặc điểm
của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như
điều kiện trang bị kỹ thuật tính tốn xử lý thơng tin, phịng Kế tốn áp dụng hình thức
Kế tốn Nhật ký chung.
Các mẫu sổ kế tốn mà cơng ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý
+ Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên
tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý,
kế tốn ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung.
Sơ đồ quy trình hạch tốn kế tốn của cơng ty: (Sơ đồ 2.2)
- Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của cơng ty được lập dựa trên quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính.
Báo cáo tài chính, tờ khai thuế do kế tốn trưởng của cơng ty lập. Hàng quý, căn
cứ vào số liệu của tháng (quý) đã có, kế tốn trưởng lập bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính năm của cơng ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 – DN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 – DN


+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 – DN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 04 – DN

Cuối kỳ kế toán quý, kỳ kế tốn năm mặc dù đến thời hạn khóa sổ kế tốn để lập
báo cáo tài chính nhưng có một số sổ chưa hồn thành. Kế tốn trưởng vẫn tiến hành
lập báo cáo tài chính, song song với việc hồn thiện các sổ kế toán khác. Khi tất cả các
sổ kế tốn đã hồn thành sẽ tiến hành điều chỉnh lại nếu có sự chênh lệch.
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế tại công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
- Bộ phận thực hiện
Cơng tác phân tích kinh tế là một nội dung rất quan trọng mà mỗi cơng ty cần
phải có, nhằm phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh, tìm ra nguyên nhân ảnh
hưởng và có phương hướng giải quyết kịp thời. Nhưng cơng ty khơng có một phịng
ban chun trách để thực hiện cơng tác phân tích kinh tế. Cơng tác phân tích kinh tế tại
cơng ty do kế tốn trưởng tiến hành phân tích.

- Thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế
Cơng ty chỉ tiến hành phân tích vào cuối năm, khi kết thúc kỳ kế toán năm.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại cơng ty
Bảng 2.1: Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại cơng ty
Nội dung phân tích
Khả năng thanh tốn

Năng lực hoạt động

Chỉ tiêu phân tích
Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn (lần)
Hệ số thanh toán nhanh (lần)
Hệ số nợ/Tổng tài sản (lần)
Hệ số nợ /Vốn chủ sở hữu (lần)
Vòng quay HTK (vòng)

Khả năng sinh lời

Hệ số LN sau thuế /Tổng tài sản (%)

Cơ cấu vốn

Năm 2010
1,07
0,76
0,49
0,96
11,78

Năm 2011

0,90
0,51
0,49
0,97
9,07

20,81

19,95

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010-2011 của cơng ty
Do cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty chưa có bộ phận riêng để thực hiện,
công ty mới chỉ thực hiện theo hình thức đối phó nên chỉ đưa ra các số liệu mà chưa
tiến hành phân tích cụ thể các số liệu trên. Các nội dung và chỉ tiêu phân tích cịn ít,
chưa đánh giá được đầy đủ tình hình hoạt động của cơng ty.
2.2.3. Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế tốn
Bảng 2.2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
DTT BH & CCDV
Lợi nhuận sau thuế
Vốn KD bình quân
Hệ số DT/VKD (lần)
SV: Nguyễn Thu Hồng

Năm 2010

Năm 2011


15.011.562.481
1.802.116.157
8.337.653.008
1,80

18.645.287.900
1.952.617.447
9.223.277.158
2,02

So sánh 2011 với 2010
+/Tỉ lệ %
3.633.725.419
24,21
150.501.290
8,35
885.624.150
10,62
0,22
12,22
Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

Hệ số LN/VKD (lần)

0,216


0,212

-0,004

-1,85

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2010-2011của công ty
Qua 2 chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của năm 2010 và năm
2011, ta thấy:
Hệ số DTT/VKD năm 2011 so với năm 2010 tăng 0,22 lần, tăng 12,22 %.
Hệ số LN/VKD năm 2011 so với năm 2010 giảm 0,004 lần, giảm 1,85%.
Như vậy, khả năng tạo ra doanh thu của đồng vốn năm 2011 tăng so với năm
2010 nhưng sức sinh lợi của đồng vốn lại giảm so với năm 2010 song tỷ lệ giảm là rất
nhỏ. Có thể nói, năm 2011 cơng ty sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn năm 2010.
2.3. Tổ chức cơng tác tài chính tại cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
- Cơng tác kế hoạch hóa tài chính
Cơng ty khơng có phịng tài chính riêng mà cơng tác tài chính được thực hiện
ngay ở phịng kế tốn.
Thời điểm lập kế hoạch hóa tài chính: Bắt đầu năm tài chính của cơng ty
Cơng ty thực hiện lập kế hoạch tài chính gồm kế hoạch dài hạn và ngắn hạn. Kế
hoạch tài chính được xây dựng thành 4 bước:
+ Bước 1: Xác định phạm vi doanh thu, chi phí, lợi nhuận cần thực hiện. Xây dựng
kế hoạch khấu hao TSCĐ, xây dựng định mức chi phí.
+ Bước 2: Lập kế hoạch huy động vốn cần thiết hỗ trợ cho kế hoạch dài hạn
(khoảng 5 năm), bao gồm nguồn vốn đầu tư vào máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
hàng hố, chương trình nghiên cứu phát triển kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
+ Bước 3: Tiến hành thực hiện các kế hoạch đã đề ra, kiểm sốt chi phí theo định
mức, và phân bổ vốn kinh doanh hợp lý.
+ Bước 4: Điều chỉnh một số kế hoạch cơ bản nếu tình hình thị trường có những

thay đổi trong q trình thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Cơng tác huy động vốn
Hiện nay, công ty đang huy động vốn từ các nguồn sau:
+ Vốn góp của chủ sở hữu:
Ơng Trịnh Mạnh Quân: 1.800.000.000 VNĐ
Ông Đường Văn Hợi: 1.200.000.000 VNĐ
+ Vốn được bổ sung từ nguồn lợi nhuận để lại. Tùy thuộc vào kết quả kinh doanh
của từng năm, công ty đưa ra chính sách phân phối lợi nhuận bổ sung vốn kinh doanh.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

+ Vốn vay: cơng ty từng vay ngân hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn. Nhưng hiện
tại, công ty chỉ vay ngắn hạn ngân hàng.
+ Các khoản nợ phải trả: Chiếm dụng vốn của người bán, các khoản phải trả nhân
viên, các khoản thuế phải nộp nhà nước.
Tình hình huy động vốn của công ty được phản ánh qua sự thay đổi cơ cấu nguồn
vốn qua hai năm 2010 và 2011 như sau:
Bảng 2.3: Tóm tắt tình hình huy động vốn của công ty năm 2010 – 2011
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
NGUỒN VỐN

Số năm 2010


Số năm 2011

A. Nợ phải trả BQ
B. Vốn chủ sở hữu BQ
TỔNG NGUỒN VỐN
Nợ phải trả/Tổng VKD (%)
Vốn CSH/Tổng VKD (%)

3.399.800.860
4.937.852.148
8.337.653.008
40,78
59,22

4.526.835.200
4.696.441.958
9.223.277.158
49,08
50,92

Chênh lệch
+/Tỉ lệ %
1.127.034.340
33,15
-241.410.190
-4,89
885.624.150
10,62
8,30
-8,30

-

Nguồn: Bảng cân đối kế tốn - Báo cáo tài chính năm 2010-2011 của công ty
Dựa vào bảng 2.3 ta thấy:
Năm 2010, cơng ty có cơ cấu vốn là 40,78% nợ phải trả, 59,22% vốn chủ sở hữu.
Điều này chứng minh cơng ty đã có khả năng tự chủ về tài chính. Năm 2011, cơng ty
có cơ cấu vốn là 49,08% nợ phải trả, 50,92% vốn chủ sở hữu chứng tỏ công ty sử dụng
nhiều vốn vay và chiếm dụng vốn là chủ yếu. Điều này sẽ có lợi cho cơng ty, khi cơng
ty làm ăn có lợi nhuận trong kỳ (sử dụng thành cơng hệ số nợ làm địn bẩy tài chính)
nhưng nó sẽ vơ cùng bất lợi khi cơng ty làm ăn thua lỗ.
Như vậy, năm 2010 nguồn huy động vốn chủ yếu của công ty là vốn chủ sở hữu.
Nhưng đến năm 2011, công ty huy động vốn từ cả 2 nguồn là nợ phải trả (bao gồm vốn
vay, và các khoản nợ phải trả khác) và vốn chủ sở hữu, tỷ trọng vốn huy động từ các
khoản nợ phải trả tăng. Cơng ty cần có biện pháp tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao khả
năng tự chủ tài chính.
- Cơng tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản
Quản lý vốn lưu động
+ Quản lý vốn bằng tiền: Công ty xác định lượng tiền dự trữ cần thiết trong từng
năm để đảm bảo khả năng thanh tốn và dự phịng các rủi ro có thể xảy ra bất ngờ.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

+ Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn: Cơng ty có chính sách bán chịu cho khách

hàng, xác định hạn mức bán chịu và có biện pháp thu hồi nợ hiệu quả, chưa tính tốn
được vịng quay các khoản phải thu.
+ Quản lý hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các thành phẩm, nửa
thành phẩm hàng may mặc. Cơng ty đã tính tốn vịng quay hàng tồn kho. Tuy nhiên,
công ty chưa xác định thời điểm đặt hàng thích hợp, số lượng hàng đặt mỗi lần chưa
hợp lý, có lúc thiếu hàng nhưng có lúc hàng lại ứ đọng trong kho. Do đó, cơng ty chưa
tiết kiệm chi phí lưu kho và bảo quản hàng hóa.
Quản lý vốn cố định: Cơng ty quản lý vốn cố định theo hiện vật và theo giá trị:
+ Quản lý TSCĐ về mặt hiện vật: Công ty thực hiện quản lý chặt chẽ hoạt động của
các máy móc, dây chuyền sản xuất nhằm khai thác tối đa công suất, tránh những mất
mát, hư hỏng gây thiệt hại cho công ty.
+ Quản lý TSCĐ về mặt giá trị: Giá trị của TSCĐ được công ty theo dõi trên các sổ
kế toán trên cơ sở xác định nguyên giá, giá trị hao mòn trong từng năm và giá trị hao
mòn lũy kế từ khi bắt đầu sử dụng đến thời điểm hiện tại.
- Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng quý, từng năm được kế toán mở sổ theo
dõi và được phản ánh vào báo cáo tài chính vào cuối mỗi quý, mỗi năm.
+ Quản lý doanh thu: Doanh thu của công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Doanh thu được quản lý thơng qua các hóa đơn giá trị gia tăng được lập
khi bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các hóa đơn này sẽ là chứng từ để kế tốn hạch tốn
vào sổ kế tốn. Cơng ty phân loại ra doanh thu bán chịu và doanh thu thanh tốn ngay
để có chính sách thu hồi nợ.
+ Quản lý chi phí: Các khoản chi phí của doanh nghiệp cũng được quản lý thông
qua các chứng từ. Các chứng từ này sẽ được dùng để ghi sổ kế tốn. Chi phí được phân
loại thành nhóm chi phí dùng để tập hợp giá thành các dịch vụ cung cấp và nhóm chi
phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ Quản lý lợi nhuận: Cuối quý và cuối năm tài chính, kế tốn trưởng tiến hành lập
báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính năm để nộp cho Giám đốc, thơng báo về tình
hình lợi nhuận. Lợi nhuận sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty được
phân phối thành 2 khoản: dùng để bổ sung vào vốn kinh doanh và trích lập các quỹ.


SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước và quản lý công nợ
Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước
Việc xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước do kế toán phụ trách. Cuối kỳ,
kế toán trưởng lập tờ khai thuế, xác định số thuế phải nộp cho cơ quan thuế. Các khoản
thuế phải nộp ngân sách nhà nước của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của cơng ty năm 2010-2011
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Thuế GTGT
Thuế TNDN
Thuế TNCN
Thuế môn bài
Các loại thuế khác
Tổng

Năm 2010
Số phải nộp Số còn phải nộp
600.705.386
126.825.113
4.250.000

520.000
1.500.000
13.368.575
619.823.961
127.345.113

Năm 2011
Số phải nộp Số cịn phải nộp
650.872.482
161.153.670
5.682.000
480.000
1.500.000
16.924.538
674.979.020
161.633.670

Nguồn: Tờ khai quyết tốn thuế năm 2010, 2011 của công ty
Dựa vào bảng ta thấy, công ty thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách khá tốt, số tiền
chưa nộp ngân sách ngân sách nhà nước trong năm 2010 có tỉ lệ 20,55%/Tổng số thuế
phải nộp, năm 2011 là 23,95%/Tổng số thuế phải nộp.
Quản lý công nợ
+ Đối với công nợ phải thu
 Công ty xây dựng chính sách bán chịu: Khi quyết định cho khách hàng mua
chịu, cơng ty tiến hành kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng để quyết định xem
có được phép bán chịu hay khơng, và nếu bán chịu thì hạn mức bán chịu là bao nhiêu.
 Có chính sách thu nợ cứng rắn như: tăng lãi suất nếu trả chậm, cắt giảm việc bán
hàng cho các con nợ.
 Công ty theo quy định định kỳ thẩm định mức độ rủi ro, đánh giá mức độ ảnh
hưởng của chính sách bán chịu đối với doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp để kịp

thời điều chỉnh các kế hoạch và công nợ phải thu.
+ Đối với công nợ phải trả
Công ty đang có xu hướng chiếm dụng ngày càng nhiều khoản tích lũy từ các
khoản phải trả người bán. Khoản phải trả cho người bán của công ty năm 2010 là

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

35.814.200 đồng chiếm 0,85%/Tổng Nợ phải trả, nhưng đến năm 2011, con số này đã
lên tới 317.856.200 đồng, chiếm 6,60%/Tổng Nợ phải trả. Khoản chiếm dụng vốn này
có thể giúp công ty tăng vốn lưu động song lại làm giảm uy tín của cơng ty với các bạn
hàng. Vì vậy, cơng ty cần có kế hoạch theo dõi và thanh tốn nợ phải trả sao cho vừa
đem lại lợi ích cho cơng ty, vừa khơng ảnh hưởng đến uy tín của mình.

PHẦN III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LÂM
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Dịch vụ Thương
mại Đại Lâm
3.1.1. Ưu điểm
- Bộ máy kế tốn tổ chức dưới hình thức tập trung hợp lý, phù hợp với cơ cấu tổ chức
của bộ máy quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh.
- Chứng từ sử dụng đúng theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế tốn.
- Tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung nên việc ghi chép đơn giản.
3.1.2. Hạn chế

- Do số lượng nhân viên kế tốn cịn ít nên một nhân viên kế tốn cịn phải thực hiện
nhiều phần hành kế toán khác nhau, chưa thực hiện triệt để nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
- Việc sử dụng tài khoản để hạch tốn cịn sai sót ở một số tài khoản.
- Q trình bán hàng chưa được kiểm sốt chặt chẽ, quy trình ln chuyển chứng từ
cịn bị xem nhẹ, việc sử dụng tài khoản trong khâu bán hàng chưa hợp lý.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Đại Lâm
3.2.1. Ưu điểm
- Công ty đã tổ chức hoạt động phân tích kinh tế để đánh giá hiệu quả hoạt động của
cơng ty.
3.2.2. Hạn chế
- Cơng ty chưa có bộ phận thực hiện hoạt động phân tích kinh tế riêng mà kế tốn
trưởng phải đảm nhiệm việc phân tích.
- Mặc dù cơng ty đã tiến hành phân tích nhưng nội dung phân tích và chỉ tiêu phân tích
cịn ít. Cơng ty mới chỉ tiến hành dưới hình thức đối phó mà chưa có phân tích cụ thể
để tìm ra ngun nhân và biện pháp khắc phục. Một trong những chỉ tiêu phân tích
quan trọng mà cơng ty chưa có là chỉ tiêu phân tích về hiệu quả sử dụng vốn. Do đó,
cơng ty chưa đánh giá được việc sử dụng vốn của cơng ty có mang lại hiệu quả hay
khơng để có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
3.3. Đánh giá khái qt về cơng tác tài chính của cơng ty TNHH Dịch vụ Thương

mại Đại Lâm
3.3.1. Ưu điểm
- Công ty đã xây dựng được kế hoạch tài chính trong ngắn hạn và dài hạn.
- Công tác quản lý công nợ phải thu được tổ chức tốt, đảm bảo thu đủ, kịp thời các
khoản nợ phải thu.
- Cơng ty đã có chính sách quản lý và sử dụng vốn – tài sản.
3.3.2. Hạn chế
- Số vốn huy động được từ mỗi nguồn cịn ít.
- Cơng tác quản lý và sử dụng vốn chưa thực hiện tốt nhất là ở khoản mục hàng tồn
kho, nên hiệu quả sử dụng vốn chưa cao.
- Công tác quản lý công nợ phải trả chưa được theo dõi sát sao.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

PHẦN IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm, em xin
đề xuất 3 đề tài làm khóa luận tốt nghiệp:
- Hướng đề tài thứ nhất: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty TNHH
Dịch vụ Thương mại Đại Lâm” thuộc học phần Phân tích kinh tế.
Lý do đề xuất đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là một nội dung quan trọng
mà bất kỳ một công ty nào cũng cần tiến hành nhằm đánh giá tình hình sử dụng vốn
trong một kỳ kinh doanh. Từ việc phân tích cơng ty sẽ biết được công ty sử dụng vốn
hiệu quả hay không, từ đó khắc phục các tồn tại và có biện pháp để nâng cao hiệu quả

sử dụng vốn. Tuy nhiên, trong thời gian thực tập tổng hợp tại công ty TNHH Dịch vụ
Thương mại Đại Lâm, em nhận thấy công ty chưa tiến hành phân tích nội dung này.
Do đó, em đề xuất đề tài này nhằm giúp đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn của
cơng ty và có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Hướng đề tài thứ hai: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm” thuộc học phần kế toán.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

Lý do đề xuất đề tài: Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ,
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ diễn ra thường xuyên nhưng cơng tác hạch
tốn nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chưa được thực hiện tốt, làm
cho kết quả kinh doanh của công ty bị phản ánh chưa chính xác. Vì vậy, em muốn đi
sâu tìm hiểu về các nghiệp vụ kế tốn liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh
tại công ty để hồn thiện hơn việc hạch tốn doanh thu, chi phí trong khâu bán hàng,
hạn chế sai sót, giúp cho việc xác định kết quả kinh doanh được chính xác hơn.
- Hướng đề tài thứ ba: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm” thuộc học phần Tài chính.
Lý do đề xuất đề tài: Từ đánh giá khái quát về cơng tác tài chính của cơng ty.
Đồng thời căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2010,
2011. Em nhận thấy việc huy động vốn và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả đang là
một vấn đề cấp thiết của công ty. Công ty cần làm rõ vấn đề này và tìm ra biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

KẾT LUẬN
Trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới và điều kiện nền kinh tế đang trong giai
đoạn khủng hoảng hiện nay, việc duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty
là không hề đơn giản. Là một doanh nghiệp đã có kinh nghiệm trong thị trường gia
cơng và sản xuất hàng dệt may, công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm đã có
những nỗ lực để có thể duy trì và phát triển chỗ đứng của mình trên thị trường trong
nước cũng như quốc tế, kết quả này được thực hiện nhờ sự đoàn kết và quyết tâm của
tập thể cán bộ công nhân viên trong cơng ty.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế về cơng tác kế tốn, cơng tác phân tích và cơng
tác tài chính tại cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm, cùng với kiến thức đã
trang bị khi ngồi trên ghế nhà trường em đã viết báo cáo thực tập tổng hợp theo yêu
cầu nhà trường và khoa đề ra.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại
Lâm mà trực tiếp là phịng kế tốn, cảm ơn TS. Nguyễn Viết Tiến đã có những ý kiến
đóng góp để em hồn thành bài báo cáo này.

PHỤ LỤC

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
GIÁM ĐỐC


Phịng
Hành chính

Phịng
Kĩ thuật

Phịng
Kế tốn

Phịng Kinh
doanh

Phịng
KCS

Các phân
xưởng sản xuất

Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Dịch vụ Thương mại Đại Lâm
SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm tốn

Kế tốn trưởng – Kế tốn tổng hợp


Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn doanh
thu, chi phí

Kế tốn tiền,
tiền lương

Thủ quỹ

Nguồn: Phịng kế tốn của cơng ty

Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch tốn kế tốn của cơng ty
Chứng từ kế tốn và
các bảng phân bổ

NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Bảng tổng hợp

chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chú ý:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật
ký chuyên dùng có liên quan, cuối tháng tổng hợp từng sổ nhật ký chuyên dùng để ghi
vào sổ nhật ký chung và sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
(2) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
(3) Cuối tháng căn cứ vào các sổ (thẻ) kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
(4) Sau khi kiểm tra đối chiếu đúng số liệu giữa các sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi
tiết, giữa sổ cái và sổ quỹ được dùng để lên báo cáo tài chính.

SV: Nguyễn Thu Hồng

Lớp: K45D1




×