Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

112 Kế toán mua hàng và bán hàng của Công ty TNHH xây dựng & thương mại Minh Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.34 KB, 47 trang )

Lời nói đầu
Trong những năm qua với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật
đã làm cho kế toán ngày càng giữ một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
đời sống kinh tế xã hội, sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Vì nó là một bộ phận cấu
thành của hệ thống công cụ quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế
của nhà nớc cũng nh các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Không ai biết kế toán ta đời khi nào, chỉ biết rằng nó xuất hiện từ lâu rồi.
Từ thuở sơ khai loài ngời đã biết ghi lại những thành quả lao động của mình bằng
cách khắc dấu lên các thân cây. Trải qua nhiêù thế kỉ loài ngời dần hình thành và
hoàn thiện các ghi chép, cất giữ các số liệu. Khi trình độ sản xuất còn lạc hậu,
quy mô sản xuất còn lạc hậu, quy mô sản xuất còn nhỏ, trong khi đó thiết bị thô sơ
cha sản xuất ra nhiều sản phẩm, cha đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng, việc phân phối
sản phẩm còn cha mang tính logic, phức tạp thì ngời sản xuất cha cần đòi hỏi trình
độ cao vì thế với phơng pháp kế toán đơn giản hơn cũng giúp cho các doanh
nghiệp đạt đợc hiệu quả kinh doanh của mình.
Ngày nay, nền kinh tết xã hội ngày càng phát triển, phứoc tạp hoá cùng với
sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế thì kế toán không còn chức năng đơn thuần
là ghi chép mà chức năng nhiệm vụ của nó ngày càng đợc nâng lên. Nó có chức
năng phản ánh, những mặt yếu, cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh và tự chủ về tài chính của công ty mình. Chính vì thế mà hệ thống kế
toán đã không ngừng đổi mới hoàn thiện và phát triển để đáp ứng ngày càng tốt
vai trò của mình.
Cùng với sự phát triển nền kinh tế, công việc kế toán đòi hỏi ngời làm kế
toàn phải nắm vững nghiệp vụ, phản ứng nhanh các hiện tợng phát sinh theo đúng
chế độ hoạch toán kế toán mà nhà nớc đã quy định.
Ai cũng biết từ lý thuyết đến thực hành là cả một quá trình một công đoạn,
là kết quả của sự học hỏi tích luỹ kinh nghiệm. Có những ngời trên lớp học rất giỏi
nhng khi ra làm thì lúng túng,làm không tốt. Chính vì thế mà để đáp ứng nhu cầu
thực tế của công việc, nhà trờng đã tiến hành tổ chức cho học sinh để thực tập.
Đây là một chủ trơng đúng đắn giúp cho mỗi sinh viên cũng cố đợc kiến thức đã
1


học. Qua đây để các thầy cô giáo đánh giá đợc năng lực của học viên của mình và
học viên biết đợc khả năng của mình thế nào để bổ xung, hình dung đợc phần nào
công việc của một nhân viên kế toán khi đi làm nh thế nào, sự khác nhau giữa lý
thuyết và thực tế ra sao để rút ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân mình
trong thực tế đời sống.
Để viết báo cáo tôi đã tìm tòi và học hỏi rất nhiều ở những anh chị đi trớc và
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo. Hơn nữa đây là bản báo cáo đầu tiên em
viết lên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong thầy cô thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trong trờng Trung
Học Công Nghệ Và Quản Trị Đông Đô đã tạo điều kiện đào tạo và tham gia h-
ớng dẫn em trong hai năm học cũng nh trong thực tập.
Cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH đầu t xây dựng & thơng mại
minh hơng và đặc biệt là phòng kế toán của công ty đã giúp em hoàn thành
bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này
2
Chơng I
Giới thiệu chung về cơ sở thực tập
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Đầu T Xây
Dựng Và Thơng Mại Minh Hơng.
-Tiền thân: Là một công ty TNHH Đầu t xây dựng và thơng mại
minh hơng. Đơc thành lập theo quyết định số 0103003432 ngày 29/12/2004 của
sở kế hoạch và đầu t thành phố hà nội.
Công ty đợc thành lập với sự góp vốn của 2 sáng lập viên chính, công ty
có:
Số vốn điều lệ của công ty là: 2.000.000.000 (hai tỷ đồng)
- Bà Nguyễn Thị Hơng
Chức vụ: Giám đốc
- Ông Nguyễn Văn Thông
Chức vụ: Phó giám đốc
- Tên giao dịch: công ty tnhh đầu t xây dựng và thơng mại minh hơng.

- Trụ sở chính: 13 cầu đất hoàn kiếm hà nội.
- Các giai đoạn phát triển:
+ Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.
a. Đặc điểm về vốn và cơ cấu vốn.
Đề ra và đảm bảo tốc độ tăng trởng công ty đang hoàn thiện toàn bộ bộ
máy tổ chức, dự báo sự biến động của môi trờng kinh doanh nhằm hạn chế tối đa
rủi ro và nguy cơ bất ngờ có thể xảy ra.
b. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Ngành nghề chính của công ty là hoạt động thơng mại và xây dựng, trong
đó thi công bằng máy công trình là chủ yếu, và yếu tố nguyên vật liệu đầu vào của
công ty là Dầu diezen .

3
c. Đặc điẻm về cơ sở vật chất kỹ thuật.
Do đặc điểm của ngành xây dựng nói chung và của công ty nói riêng, cơ sở
vật chất sản xuất của công ty không gần trụ sở mà tập trung hầu hết ở các tỉnh.
Bộ máy chỉ đạo sản xuất tại công trờng gồm:
-Tổ trởng công trình : phụ trách chung về tiến độ thi công và kỹ thuật thi
công. Chịu trách nhiệm trực tiếp trớc ban giám đốc.
-Bộ phận kho: quản lý, điều tiết lợng vật t ra vào tại kho, có trách nhiệm cung
cấp đủ kịp thời lợng vật t cần thiết tai công trình. Căn cứ vào đề xuất của các tổ tr-
ởng lập kế hoạch cung ứng vật t, đề xuất lên ban giám đốc
-Bộ phận kế toán và thủ quỹ công trờng: hàng tháng tập hợp số liệu, lập kế
hoạch thu chi báo cáo lên phòng kế toán của công ty kịp thời và đầy đủ.
II. Cơ cấu tổ chức của công ty:
Gồm có: 1 giám đốc,1 phó giám đốc, một kế toán trởng, các phòng ban chức
năng. Chức năng và nhiệm vụ đợc xác định nh sau:
* Ban giám đốc, phụ trách chung và phụ trách các mặt công tác cụ thể sau:
+ Công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lơng...
+ Công tác kế hoạch vật t

+ Công tác tài chính thống kê kế toán.
+ Tiến bộ kỹ thuật và đầu t xây dựng cơ bản.
- Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: giúp việc cho giám đốc các công tác về kỹ
thuật, công tác nâng cao bồi dỡng trình độ công nhân, công tác BHLĐ, điều hành
kế hoạch tác nghiệp của các phân xởng.
- Phó giám đốc kinh doanh : giúp việc cho giám đốc các công tác về kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm, công tác hành chính quản trị và bảo vệ.
- Trởng phòng tổ chức hành chính : theo dõi thực hiện các mặt hành
chính, quản trị đời sống, y tế sức khoẻ.
- Kế toán trởng: phụ trách vấn đề tài chính của công ty.
* Các phòng ban:
4
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức bộ máy điều độ tiến độ sản xuất, tổ
chức cán bộ, lao động tiền lơng, soạn thảo các nội quy, quy chế quản lý các quyết
định công văn, chỉ thị về lao động, tuyển dụng đào tạo, BHLĐ, giải quyết các chế
độ chính sách.
- Phòng kỹ thuật: Theo dõi thực hiện các quy trình công nghệ đảm bảo chất l-
ợng sản phẩm, nghiên cứu tạo sản phẩm mới, theo dõi lắp đặt, sửa chữa thiết bị đa
ra dự án mua sắm thiết bị mới.
- Phòng kế hoạch vật t: Xác định kế hoạch chiến lợc ngắn hạn, dài hạn, kế hoạch
tác nghiệp, điều độ sản xuất hàng ngày, cung ứng vật t tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mu cho giám đốc về công tác kế toán tài
chính. Góp phần quan trọng vào việc quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh
chịu trách nhiệm trớc công ty về hoạt động kế toán tài chính.
- Ban bảo vệ: Tổ chức công tác nội bộ, công tác tự vệ và nghĩa vụ dân sự.
- Tổ KCS: phụ trách giám sát kỹ thuật công trình.
- Bộ phận cấp dỡng: phụ trách về nấu ăn tại các công trờng
5
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy công ty


III. lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chủ yếu của công ty.
Các ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
-Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp ,giao thông ,thuỷ lợi.
-Dịch vụ khảo sát địa chất, địa hình cho các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi.
-Buôn bán các máy móc, thiết bị, vật t phục vụ ngành địa chất và ngành xây
dựng.
-Buôn bán vật liệu xây dựng.
-Dịch vụ khảo sát địa chất thuỷ văn và thi công các công trình khai thác nớc
ngầm.
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
6
Ban
bảo
vệ
Đội
thi
côn
g SX
Giám đốc công
ty
Giám đốc công
ty
Kế toán trư
ởng
Kế toán trư
ởng
Trưởng
phòng TCHC

Trưởng
phòng TCHC
PGD kỹ thuật
PGD kỹ thuật
Phòng
tổ
chức
Phòng
tổ
chức
Phòng kỹ
thuật
Phòng kỹ
thuật
Phòng
TCKT
Phòng
TCKT
BP
Kho
BP
Kho
Đội
thi
công
SX 2
Đội
thi
công
SX 2

Đội
thi
công
SX 4
Đội
thi
công
SX 4
Đội
thi
công
SX 5
Đội
thi
công
SX 5
Đội
thi
công
SX 6
Đội
thi
công
SX 6
PGĐ Kinh
Doanh
PGĐ Kinh
Doanh
Phòng Kinh
Doanh

Phòng Kinh
Doanh
Đội
thi
công
SX 3
Đội
thi
công
SX 3
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Các sản phẩm kinh doanh của công ty.
Hiện nay Công ty TNHH Đầu T XD & TM Minh Hơng có nhiệm vụ chủ yếu
sản xuất kinh doanh các mặt hàng chủ yếu sau:
- Thi công công trình đá granite tự nhiên, đá mác
- Kinh doanh vật t ngành địa chất, xây dựng các công trình cầu cống,
giao thông. buôn bán kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Công ty TNHH Đầu T XD & TM Minh Hơng tuy mới hoạt động sản
xuất kinh doanh đợc hai năm nhng cũng đã tạo đợc uy tín trong lĩnh vực xây dựng,
và công ty hiện có nhiều hạng mục công trình nh Bộ giáo dục, Bảo tàng tôn Đảng
Sơ đồ 3: tổ chức bộ máy kế toán

- Đứng đầu là kế toán trởng làm nhiệm vụ tham mu cho giám đốc Công ty về
mặt tài chính, chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về c vốn và giá trị tài sản.
- Các nhân viên kế toán đợc chia làm 3 bộ phận: Kế toán chi phí lu thông, kế
toán công nợ hàng hoá, kế toán vốn bằng tiền.
IV. Thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
Công ty TNHH đầu t xây dựng và thơng mại Minh Hơng chủ yếu bán sản
phẩm của mình cho các thị trờng trong nớc, chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh lân cận.
+ Thi công cầu thang máy và cầu thang bộ ví dụ Cục tình báo Mỹ Đình S9

tổng trị giá 2 tỷ đồng.
+ Bàn Lavabo, đá các loại:
- Đỏ rubi ấn Độ
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
7
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
TSCĐ,
công cụ
dụng cụ
Kế toán
tổng hợp
và kiểm
tra
Thủ
quỹ
Kế toán
công trư
ờng
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
- Côn Sơn đỡ bàn
- Vật liệu phụ
- Keo 2 thành phần
- Keo Silicon
- Lỡi cắt

- Đầu phá
- Đầu mài
VD: Trờng tiểu học Nhật Bản trị giá 200.000.000 đồng
ốp mặt tiền đá, keo, móc treo đá.
VD: Cải tạo nhà A - Bộ Giáo dục, địa chỉ: 49 Đại Cổ Việt.
V. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
qua.
1) Những mặt thuận lợi, đạt đợc
Tuy mới thành lập và phát triển trên chặng đờng gần 4 năm với những bớc
khởi đầu còn khó khăn nhng với sự quyêt tâm đi lên của tập thể lãnh đạo cùng đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty, công ty đã đạt đơc những thành tựu to
lớn trong suốt quá trình đổi mớivà sản xuất kinh doanh của mình. Ra đời trong bối
cảnh nền kinh tế đang mở cửa và phát triển, với một số vôn kinh doanh khong
nhỏ, với bộ máy lãnh đạo nhiệt huyết, kinh nghiệm tàI năng và am hiểu môI trờng
kinh doanh, tất cả đã tạo lên một nền móng vững chắc, tạo dà và sức bậtcho sự
phát triển mạnh mẽ của công ty. Bên cạnh đó công ty có một đội ngũ kỹ s, công
nhân, thợ cơ khí luôn lao động với tinh thần sáng tạo, hăng say, vững chấc tay
nghề và nghiệp vụ chuyên môn, luôn tìm kiếm các biện pháp cảI tiến kỹ thuật sản
xuất ,nâng cao chất lợng sản phẩm . Để từ đó giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm , nâng cao uy tín vị thế của công ty.Đa dạng về mẫu mã chủng loại sản
phẩm, đảm bảo chất lợng, lợi nhuậnkhông ngừng tăng qua hàng năm, tạo những b-
ớc tiến vững chắc của công ty trên con đờng hoà nhâp nền kinh tế đất nớc. Cùng
với đờng nối quản lí đúng đắn, áp dụng phơng thức kinh doanh hợp lý, hệ thống
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
8
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
ghi chép tính toán và hạch toán kế toán chặt chẽ, khoa học đã và đang đa công ty
phát triển ngay một xa hơn.
Xu hớng phát triển.
Mục tiêu phát triển của công ty đợc xây dựng trên cơ sở kết quả thực hiện

sản xuất kinh doanh của những năm trớc, thực hiện nguyên tắc đảm bảo ổn định
việc làm, không những nâng cao thu nhập cho cán bộ CNV, nâng cao điều kiện,
trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh.
Để thực hiện mục tiêu trên, Công ty TNHH Đầu T XD & TM Minh Hơng
đã đề ra 1 số biện pháp nh sau :
- Tổ chức sắp xếp lại cơ cấu, bộ phận kinh doanh trực tiếp thành các phòng
kinh doanh nhằm hạn chế các yếu điểm của mô hình nhóm kinh doanh.
- áp dụng triển khai chế độ tiền lơng mới theo hớng dẫn của Bộ Lao động
thơng binh và xã hội, đồng thời nghiên cứu áp dụng cơ chế khoán rộng rãi hơn,
khuyến khích ngời lao động tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả,
đảm bảo thu nhập cân xứng với hiệu quả lao động.
- Tăng cờng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ, trứơc mắt là đội ngũ cán bộ
cốt cán bằng các hình thức bổ túc chuyên ngành về chính trị, ngoại ngữ, sử dụng
thành thạo vi tính.
- Phát huy vai trò của các tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, triển
khai tốt công tác thi đua khen thởng đồng thời thực hiện nghiêm túc kỉ luật lao
động tiến tới xây dựng văn hoá doanh nghiệp tại công ty. Thực hiện tốt công tác
dân chủ, phát huy sức mạnh tập thể, tăng cờng đoàn kết, nỗ lực vợt khó, phấn đáu
cải thiện đời sống và điều kiện lao động, xây dựng doanh nghiệp ngày càng vững
mạnh.
2) Những khó khăn
Những ngày đầu thành lập, công ty còn khó khăn về cơ sở vật chất và công
tác tuyển dụng, đào tạo đội ngũ công nhân viên. Nhng cho đến nay công ty đã
từng bớc ổn định, giải quyết từng bớc những khó khăn trên bằng chính năng lực
của mình.Với số công nhân ban đầu chỉ có 10 ngời và cha có một tổ chức đoàn thể
nào. Nhng trải qua quá trình kinh doanh và phát triển , cùng với sự quan tâm giúp
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
9
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
đỡ của ban giám đốc cùng hội đồng quản trị, công ty đã hình thành tổ chức đoàn

thanh niên và Công đoàn công ty. Sự phát triển của các đoàn thể trên gắn liền với
lợi ích của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
- Tổng số lao động hiện có tại công ty là: 25 ngời.
Gồm:
+ Đại học và trên đại học: 5 ngời (1 nữ).
+ Trung cấp: 10 ngời ( 2 nữ).
+ Công nhân kỹ thuật: 10 ngời ( có 8 nữ)- đều là các thợ bậc cao từ bậc 5 trở
lên.
Về công nghệ, dây chuyền kỹ thuật: Công ty đã mạnh dạn đầu t hệ thống
các máy thi công hiện đại, đáp ứng đợc các chỉ tiêu kỹ thuật công trình, đủ sức
cạnh tranh với các công ty bạn.
Cụ thể nh:tiến độ thi công công trình, chất lợng công trình đảm bảo các
thông số kỹ thuật quy định hiện hành
Bên cạnh những thuận lợi nói trên , thì những khó khăn vớng mắc luôn là nỗi
trăn trở của ban lãnh đạo công ty mà điều đó luôn hiên hữu song hành với những
thuận lợi.
+ Nền kinh tế luôn phát triển đa dạng phức tạp , biến động theo nhiều chiều
hớng khác nhau cùng với sự cạnh tranh quyết liệt về ngành nghề, sản phẩm kinh
doanh đã ảnh hởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
+ Nguồn nguyên vật liệu cung cấp cho công ty trong quá trình sản xuất kinh
doanh không phải khi nào cũng ổn định, do sự biến động về giá cả, tình hình thu
mua nguyên vật liệu cũng gặp nhiều khó khăn ảnh hởng không nhỏ dến quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Hiện nay trang thiết bị máy móc của công ty cha đủ hiện đại hoá và đầy đủ
để phục vụ quá trình sản xuất, cơ sở vật chất, mặt bằng còn hạn hẹp cũng ảnh h-
ởng nhiều đến tiến độ sản xuất và kế hoạch đề ra của công ty
+ Ngoài ra các chi phí trong quá trình sản xuất nh , chi phí thu mua nguyên
vật liệu , chi phí điện nớc, cũng là khoản không nhỏ ảnh h ởng đến giá thành sản
phẩm
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4

10
Trêng TH CN&QT §«ng §« B¸o c¸o Thùc tËp
NguyÔn ThÞ Hêng Líp TCK4
11
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
chơng ii
thực trạng công tác kế toán mua bán hàng
tại công ty tnhh đầu t xây dựng và
thơng mại minh hơng

I. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N (N : là năm tài chính)
Hệ thống chứng từ sử dụng (theo đúng mẫu của Bộ tài chính): Phiếu nhập
kho; Phiếu xuất kho; hoá đơn GTGT; Phiếu thu; Phiếu chi.
Hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung
Phơng pháp kê khai hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
II. phơng pháp kế toán áp dụng khi mua bán hàng tại công
ty
1. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho
- Tại Công ty TNHH đầu t xây dựng và thơng mại Minh Hơng, để phù hợp
với mô hình kế toán của công ty, công ty đã chọn phơng pháp kê khai thờng xuyên
làm phơng pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp phản ánh ghi chép thờng
xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phơng pháp này đảm bảo
tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phơng pháp xác định trị giá hàng xuất kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu t xây dựng đã xử dụng
phơng pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phơng pháp này là phơng pháp hàng hóa đợc xác định theo đơn chiếc hay
từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào

thì căn cứ vào số lợng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá
thực tế xuất kho.
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
12
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
- Trong doanh nghiệp thơng mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều
nguồn khác nhau nhng chủ yếu đợc hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với
từng nguồn cụ thể và nó đợc thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó
chi phối các phơng thức mua hàng của doanh nghiệp.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ.
Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp ban hành bắt đầu 01/01/1996 kèm theo Quyết định
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài chính cùng với các văn
bản bổ sung, sửa đổi.
Sơ đồ 3: sơ đồ luân chuyển chứng từ của Công ty TNHH
Đầu T XD & TM Minh Hơng
Ghi hàng ngày ghi vào cuối tháng
III. Phơng pháp bán hàng tại công ty TNHH đầu t xây dựng và th-
ơng mại Minh Hơng
1. Kế toán mua hàng.
1.1. Nguồn mua:
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
13
Chứng từ gốc
Nhật ký chuyên dùng Nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng đối chiếu SPS Báo cáo tài chính
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
công ty TNHH đầu t xây dựng và thơng mại Minh hơng tiến hành mua hàng theo
phơng thức đối nội ( mua hàng hoá giữa các đơn vị)

1.2.Các chứng từ nhập hàng hoá.
-Hoá đơn thuế GTGT
-Phiếu nhập kho
-Bảng kê hoạt động chứng từ hàng hoá,dịch vụ mua vào.
-Biên bản...
1.3. Cách xác định giá hàng hoá dịch vụ đại lý đang áp dụng:
Giá nhập kho chính là giá mua cha có thuế GTGT của ngời bán còn chi phí
vận chuyển, bốc dỡ tính vào chi phí bán hàng
1.4. Phơng pháp tính thuế GTGT đầu vào:
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Giá thanh toán
GTGT đầu vào = x Thuế xuất
1 + thuế xuất
1.5. Các định khoản kế toán, các sổ kế toán sử dụng
1.5.1,Tài khoản sử dụng.
Kế toán quá trình mua hàng sử dụng các tài khoản: 156 và các tài khoản
khác liên quan.
TK 156 hàng hoá : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế
hàng tại kho,tại cửa hàng.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng:
-Bảng kê số 8
-Nhật ký chung
-Sổ cái
-Sổ kế toán chi tiết
VD1: Ngày 15/2/06 hoá đơn GTGT số 33343 của công ty TNHH Hoàng vũ: Sắt
fi16 20 tấn đơn giá 8.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%. Tiền mua đã trả bằng tiền
mặt
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
14
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập

Nợ TK 156: 160.000.000
Nợ TK 133: 16.000.000
Có TK 111: 176.000.000
Hoá đơn (GTGT) Mã số: 01 TFSAD
Liên 2:
Ngày 15/2/2004
Đơn vị khách hàng : Công ty TNHH Hoàng vũ
Đia chỉ : số 2 Nam Định
Số tài khoản :
Điện thoại : 0350.872186 Mã số thuế: 0101353682
Tên ngời mua hàng : Hoàng thị Thu Hoài
Đơn vị: Công ty TNHH Đầu T Xây Dựng và Thơng Mại Minh Hơng
Địa chỉ: 13 Cầu Đất Hoàn Kiếm - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101383750
STT Tên hàng hoá và dịch
vụ
ĐVT Số lợng đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sắt fi 16 Tấn 20 8.000.000 160.000.000
Cộng 160.000.000
Thuế GTGT 10% 16.000.000
Tổng cộng tiền 176.000.000
Bằng chữ: Một trăm bảy mơi sáu triệu đồng
Ngời mua Ngời bán Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (kí họ tên) (ký. Họ tên)
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
15
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Đơn vị : MINH HƯƠNG Nhập Kho
Đ/c: 13 cầu đất Hà Nội Ngày 15/02/2006

Họ và tên ngời giao hàng: Lại Văn Kim
Theo ................Số...............ngày................tháng.................năm
Nhập tại kho:
STT Tên nhãn hiệu
quy cách

số
ĐVT Số lợng
Theo
CT
Thực tế
Nhập
1 Sắt fi16 Tấn 20 20 8.000.000 160.000.000
Cộng 160.000.000
Bằng chữ: một trăm sáu mơi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 15/2/2006
Thủ trởng đơn vị phụ trách cung tiêu ngời giao hàng
( ký họ tên ) ( ký họ tên ) ( ký họ tên )
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
16
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Ngày
tháng
Ghi
Chứng từ Diễn giải Đã
nghi
sổ
Số

hiệu
TK
Số phát sinh
Số Ngày
Tháng
Nợ Có
2/2 33312 2/2 Trả tiền
điện nớc
dùng ở BP
QLDN
642
111
2.500.000
2.500.000
3/2 PXK01 3/2 Xuất bán
thép
632
156
40.250.000
40.250.000
9/2 PNK01 9/2 Mua thép
về NK
156
133
111
70.000.000
7.000.000
77.000.000
15/2 33343 15/2 Mua Sắt
f16 của

công ty
TNHH
Hoàng Vũ
về NK
156
133
111
160.000.000
16.000.000
176.000.000
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
17
Trờng TH CN&QT Đông Đô Báo cáo Thực tập
Công ty: MINH HƯƠNG
Sổ cái
Năm:2006
Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu:156
Ngày
tháng
ghi
Chứng từ Diễn giải Trang
sổ
NKC
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày
tháng
Nợ Có

1/2 1/2 D đầu kỳ 526.312.000
3/2 PXK01 3/2 Xuất kho
bán thép
632 40.250.000
9/2 PNK01 9/2 Mua thép về
NK
111 70.000.000
15/2 33343 15/2 Mua sắt
fi16 về NK
111 160.000.000
.................. .................. ................
28/2 28/2 Cộng 230.000.000 160.250.421
D cuối kỳ 596.061.579
Nguyễn Thị Hờng Lớp TCK4
18

×