Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giải pháp thu hút nhân lực tại công ty CP Long Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.12 KB, 78 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng tri ân và lời cảm ơn chân thành nhất tới các
Thầy giáo, Cô giáo đã dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu
trong suốt bốn năm học qua tại Đại học, để đến hôm nay em có thể tự tin bước
những bước đi vững chắc trên con đường mà mình đã chọn.
Qua hai tháng thực tập tại công ty cổ phần Long Sơn, em đã bước đầu làm
quen và thực hành được những kiến thức mà Thầy cô giảng dạy. Tuy thời gian thực
tập không nhiều để đem những kiến thức đó áp dụng vào thực tiễn cuộc sống,
nhưng đó là khoảng thời gian thật sự cần thiết đối với mỗi sinh viên chúng em.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cổ phần Long Sơn, các cô chú
trong bộ phận Nhân sự đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp cho em những thông tin,
tài liệu quý báu để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn tất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Th.S Mai Xuân Được -
giảng viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn và theo sát cùng em trong suốt quá
trình thực tập.
Trân trọng
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
1
Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 9
CHƯƠNG I .......................................................................................................... 11
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LONG SƠN ......................................... 11
Bảng 1 - GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ DOANH THU SẢN PHẨM
.............................................................................................................................. 16


Biểu đồ 1 - DOANH THU XUẤT KHẨU TRONG 5 NĂM .................................. 17
Năm.......................................................................................................................17
2003.......................................................................................................................17
2004.......................................................................................................................17
2005.......................................................................................................................17
2006.......................................................................................................................17
2007.......................................................................................................................17
Số lao động (người)...............................................................................................17
1800.......................................................................................................................17
1750.......................................................................................................................17
1700.......................................................................................................................17
1770.......................................................................................................................17
1800.......................................................................................................................17
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
2
Chuyên đề tốt nghiệp

Thu nhập BQ 1 người............................................................................................17
trong 1 tháng (1000 đồng).....................................................................................17
600.........................................................................................................................17
750.........................................................................................................................17
750.........................................................................................................................17
850.........................................................................................................................17
1150.......................................................................................................................17
Bảng 3 - LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
NĂM 2007 ............................................................................................................. 18
Bảng 4 - SỐ LƯỢNG MÁY MÓC CỦA CÔNG TY ............................................ 20
Bảng 5 – DIỆN TÍCH NHÀ XÂY DỰNG ............................................................. 20
CHƯƠNG II ......................................................................................................... 23
THỰC TRẠNG THU HÚT LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY ........................................ 23

CỔ PHẦN LONG SƠN ......................................................................................... 23
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút lao động của công ty ................................................... 23
2.1.1. Các yếu tố thuộc nội bộ doanh nghiệp ......................................................................... 23
Do trong phân xưởng có các quản đốc là người nước ngoài nên đôi khi có sự bất bình của
công nhân đối với thái độ hành xử của họ. Công ty đã cử phiên dịch tại phân xưởng để bảo
vệ quyền lợi cho người lao động. .............................................................................................. 25
2.1.2. Các yếu tố khách quan ..................................................................................................... 25
2.2.Kết quả thu hút lao động của công ty ( qua các năm 2003 – 2007 ) ....................................... 27
2.2.1.Tổng số lượng lao động hàng năm của công ty qua các năm 2003 – 2007 .................... 27
2.2.2.Trình độ tay nghề lao động của công ty .......................................................................... 29
Bảng 8 - LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
NĂM 2007 ............................................................................................................. 29
2.3.Các hoạt động công ty đã thực hiện để thu hút lao động ...................................................... 30
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
3
Chuyên đề tốt nghiệp

2.3.1. Thực trạng về công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực ................................................ 31
Bảng 9 - KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC NĂM 2007 ........................... 31
Sơ đồ 3 - QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG ................................................................ 33
Sơ đồ 4 - QUY TRÌNH ĐÀO TẠO - HUẤN LUYỆN ........................................... 36
Bảng 10 – TÌNH HÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ............................................. 38
2.3.2. Thực trạng về hoạt động đánh giá kết quả lao động và trả lương ................................. 39
Sơ đồ 5 - ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CÔNG TÁC ............................................... 39
Bảng 11 – BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC .............................................. 40
Bảng 12 - MỨC LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN ........................... 47
Biểu đồ 3 - THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ...................... 48
2.3.4. Thực trạng về điều kiện làm việc và môi trường làm việc .............................................. 50
2.3.5. Thực trạng về chính sách khuyến khích và khen thưởng ................................................ 51
Số tiền thưởng từ 20.000 đồng đến 200.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh

của Công ty............................................................................................................53
Phòng HCNS có trách nhiệm lập tở trình BGĐ về số tiền thưởng, dự toán tiền
thưởng trình BGĐ trước 15 ngày so với ngày lễ tương ứng, lập danh sách CBCNV
được thưởng trước 3 ngày so với ngày lễ tương ứng..............................................53
Thâm niên được tính chi tiết tới từng tháng (nếu từ 15 ngày trở lên thì tính đủ tháng,
nếu dưới 15 ngày thì không được tính đủ tháng.....................................................54
Tiền thâm niên = số tháng thâm niên * số tiền thâm niên 1 tháng...........................54
Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình về số tiền thâm niên của 1 tháng, dự toán
tổng tiền thâm niên trước 30 ngày so với ngày bắt đầu nghỉ tết..............................54
Thưởng thâm niên được trả vào cuối năm (âm lịch)...............................................54
Phòng Kinh doanh đạt doanh thu do BGĐ giao được thuởng phần trăm doanh thu
hàng tháng, phòng kinh doanh làm tờ trình về việc đạt doanh thu, mức được hưởng
cho từng CNV trình BGĐ duyệt và chuyển cho phòng kế toán trả cùng với lương
tháng......................................................................................................................54
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
4
Chuyên đề tốt nghiệp

2.4. Đánh giá công tác thu hút lao động của công ty trong thời gian qua: ............................... 54
CHƯƠNG III ........................................................................................................ 57
GIẢI PHÁP THU HÚT LAO ĐỘNG ................................................................... 57
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG SƠN ................................................................ 57
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty CP Long Sơn ......................................................... 57
3.1.1. Thuận lợi ........................................................................................................................ 57
3.1.2. Khó khăn .......................................................................................................................... 57
3.2. Giải pháp thu hút lao động tại công ty CP Long Sơn .............................................................. 58
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tiền lương ............................................................................ 58
3.2.2. Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty .............. 60
3.2.3. Hoàn thiện điều kiện làm việc và môi trường làm việc ................................................... 67
3.2.4. Hoàn thiện hoạt động của Công Đoàn và tổ chức lao động khác trong công ty ............. 69

3.2.5. Hoàn thiện công tác kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động ............................................ 69
3.2.6. Các biện pháp kích thích khác .......................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 72
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 73
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 74
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
5
Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1. DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1 - GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ DOANH THU SẢN PHẨM ...
Bảng 2 - LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ..............................................
Bảng 3 - LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
NĂM 2007 .................................................................................................................
Bảng 4 - SỐ LƯỢNG MÁY MÓC CỦA CÔNG TY ................................................
Bảng 5 – DIỆN TÍCH NHÀ XÂY DỰNG .................................................................
Bảng 6 - DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP .......................................................
Bảng 7 – TỔNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
NĂM 2008 .................................................................................................................
Bảng 8 - LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
NĂM 2007 .................................................................................................................
Bảng 9 - KẾ HOẠCH HÓA NGUỒN NHÂN LỰC NĂM 2007 ...............................
Bảng 10 – TÌNH HÌNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................................................
Bảng 11 – BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC .................................................
Bảng 12 - MỨC LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN ..............................
Biểu đồ 1 - DOANH THU XUẤT KHẨU TRONG 5 NĂM ......................................
Biểu đồ 2 – TỔNG SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY .......................................
Biểu đồ 3 - THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ..........................
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B

6
Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 – SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP ..................... 14
Sơ đồ 2 - SƠ ĐỒ BỐ TRÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY..................................... 14
Sơ đồ 3 - QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG....................................................................
Sơ đồ 4 - QUY TRÌNH ĐÀO TẠO - HUẤN LUYỆN...............................................
Sơ đồ 5 - ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CÔNG TÁC...................................................
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
7
Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AT&VSLĐ An toàn và vệ sinh lao động
CP Cổ phần
CNV Công nhân viên
BCH Ban chấp hành
BHLĐ Bảo hộ lao động
BLLĐ Bộ luật lao động
GĐ Giám đốc
HCNS Hành chính nhân sự
HĐLĐ Hợp đồng lao động
LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội
TƯLĐTT Thỏa ước lao động tập thể
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
8
Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay khi Việt Nam đã chính thức là thành viên của tổ chức thương mại
quốc tế WTO đã tạo ra những cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu mở rộng thị
trường và tranh thủ sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài. Song bên cạnh đó,
các doanh nghiệp trong nước cũng gặp không ít những khó khăn, thách thức đòi hỏi
các doanh nghiệp phải thay đổi cách tư duy và đưa ra những chiến lược phát triển
lâu dài nhằm tạo ra sức cạnh tranh cho sản phẩm của chính mình trước những sức
ép của hội nhập.
Nguồn nhân lực được coi là nguồn tài nguyên chiến lược của các doanh nghiệp
gia công giầy dép xuất khẩu. Phát triển nguồn nhân lực là chiến lược phù hợp với
điều kiện hiện nay của các doanh nghiệp nước ta để tận dụng lợi thế và phát triển
bền vững. Thực tế trong những năm gần đây, tình trạng thiếu lao động tự ý bỏ việc
không lý do đã ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của các doanh nghiệp gia công mà
trong đó công ty CP Long Sơn cũng không nằm ngoài tình trạng đó. Doanh nghiệp
cần có giải pháp khắc phục kịp thời.
Trong quá trình học tập tại trường và một thời gian thực tập tại công ty CP
Long Sơn, nắm bắt được tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực và thực tế tại
công ty tuy đã có những giải pháp song vẫn chưa đạt hiệu quả. Do vậy chuyên đề
với đề tài: “ Giải pháp thu hút nhân lực tại công ty CP Long Sơn ” nhằm giải
quyết vấn đề trên.
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
9
Chuyên đề tốt nghiệp

Nội dung chuyên đề bao gồm những phần sau :
Chương I : Tổng quan về công ty CP Long Sơn
Chương II : Thực trạng thu hút lao động ở công ty CP Long Sơn
Chương III : Giải pháp thu hút lao động ở công ty CP Long Sơn
Do thời gian và khả năng nghiên cứu cũng như việc hiểu rõ các chính sách
của công ty CP Long Sơn còn hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn

để việc nghiên cứu đề tài được hoàn thiện hơn.
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
10
Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LONG SƠN
1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1.1. Thông tin chung về công ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN LONG SƠN
Tên Tiếng Anh: LONG SON JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: LONG SON
Địa chỉ trụ sở chính tại Thôn Song Mai, Xã An Hồng, Huyện An Dương,
Thành phố Hải Phòng.
Địa chỉ chi nhánh:
- Cửa hàng xăng dầu An Hồng tại thôn Song Mai - An Hồng - An Dương -
Hải Phòng.
- Chi nhánh công ty CP Long Sơn 2 tại thôn Quỳnh Khê-xã Kim Xuyên-
huyện Kim Thành-tỉnh Hải Dương.
Điện thoại: 0301971809 - 0303971820
Fax: 03039719 – 031359064
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
Công ty CP Long Sơn là một đơn vị kinh doanh tự chủ về mặt tài chính, có tư
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập có tài khoản 4311.01.00042.01 tại Ngân
hàng TMCP Quân đội Hải Phòng.
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
11
Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty chuyên sản xuất gia công các loại giầy thấp, dép –xăng đan, giầy cao

cổ, đế giầy, mũ giầy, đệm lót giầy xuất khẩu ra nước ngoài.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các ngành nghề khác như:
- Sản xuất túi da, may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
- Sản xuất kinh doanh ống cống thoát nước.
- Kinh doanh xăng dầu, ga hóa lỏng,bất động sản, vật liệu xây dựng , thiết bị
giao thông.
- Sản xuất bao bì vật liệu đóng gói.
- Xây dựng công trình công nghiệp, giao thông.
- Xây dựng và kinh doanh công trình dân dụng, nhà ở.
- Kinh doanh dịch vụ thể thao, văn hóa.
Doanh nghiệp rất tích tham gia tổ chức các hiệp hội nhằm tranh thủ sự giúp đỡ
cũng như tư vấn, học hỏi thêm từ các doanh nghiệp khác; đồng thời có thể cập nhật
được các chính sách của Nhà nước ban hành. Các hiệp hội mà doanh nghiệp tham
gia như Hội doanh nghiệp trẻ Hải Phòng và Hội viên phòng thương mại & công
nghiệp Việt Nam.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty CP Long Sơn là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000824 ngày 09 tháng 10
năm 2000 do Sở kế hoạch đầu tư Hải Phòng cấp.
1.1.2.1. Giai đoạn đầu : từ 2000 đến 2002
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
12
Chuyên đề tốt nghiệp

Công ty CP Long Sơn là doanh nghiệp tư nhân được hình thành từ nguồn vốn
đóng góp của các cổ đông. Mà người đại diện cho công ty theo pháp luật là Bà
Nguyễn Thị Hợp với chức danh giám đốc công ty CP Long Sơn.
Năm 2000, công ty ký kết hợp đồng với công ty Grand Step Co.,LTD
(TaiWan). Xây dựng nhà xưởng sản xuất giầy dép xuất khẩu tại thôn Song Mai -
An Hồng - An Dương- Hải Phòng.Gồm 2 nhà sản xuất và 1 văn phòng với tổng

diện tích 7.000m
2
nhà xưởng và 900m
2
nhà văn phòng. Tháng 5/2000, công ty bắt
đầu đi vào sản xuất với 2 dây chuyền sản xuất giầy dép xuất khẩu.
1.1.2.2. Giai đoạn mở rộng kinh doanh sang những lĩnh vực khác( từ 2003
dến 2005)
Mở rộng diện tích nhà xưởng, đầu tư xây dựng thêm 2 nhà sản xuất và 1 nhà
kho gồm 4.500m
2
. Đầu tư xây dựng khu đô thị mới Quán Toan với tổng diện tích
90.000m
2
tại phường Quán Toan – quận Hồng Bàng – Hải Phòng bao gồm khu dân
cư, khu thương mại,khu trường học, vui chơi, giải trí... Công ty mở rộng ngành
nghề kinh doanh sang các lĩnh vực khác như:
 Sản xuất đế giầy dép, túi da, may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
 Sản xuất kinh doanh ống cống thoát nước.
 Kinh doanh xăng dầu,ga hóa lỏng, bất động sản, vật liệu xây dựng , thiết bị
giao thông.
 Sản xuất bao bì vật liệu đóng gói.
 Xây dựng công trình công nghiệp, giao thông.
 Xây dựng và kinh doanh công trình dân dụng, nhà ở.
 Kinh doanh dịch vụ thể thao, văn hóa.
Mở cửa hàng kinh doanh xăng dầu An Hồng tại thôn Song Mai-An Hồng-An
Dương-Hải Phòng.
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
13
Chuyên đề tốt nghiệp


1.1.2.3. Giai đoạn phát triển và trưởng thành lớn mạnh ( từ 2006 đến 2007)
Mở thêm chi nhánh tại xã Kim Lương,huyện Kim Thành,tỉnh Hải Dương với
diện tích 15.000m
2
bao gồm 2 nhà xưởng sản xuất và 1 khu văn phòng với diện
tích 600m
2
. Tổng số vốn đầu tư trên 2 tỷ đồng.
Đến nay công ty trở thành một doanh nghiệp xuất khẩu giầy dép gia công có
sản phẩm mang tính cạnh tranh cao, giá trị xuất khẩu tương đối lớn.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
* Phòng tổ chức nhân sự và quản lý sản xuất:
Tham mưu giúp cho ban giám đốc trong công tác tổ chức hành chính quản
lý nhân sự, lao động, tuyển dụng và theo dõi lao động, quản lý công tác hành
chính trong công ty theo dõi việc thực hiện chế độ chính sách với người lao
động.
*Phòng tài vụ:
Tham mưu giúp cho ban giám đốc về công tác quản lý kinh tế, theo dõi thu
chi, cân đối hạch toán kế toán và tham mưu giải quyết chế độ tiền lương.
*Phòng xuất nhập khẩu:
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
14
Chuyên đề tốt nghiệp

Tham mưu giúp cho ban giám đốc trong công tác xuất nhập khẩu, theo
dõi việc nhập khẩu nguyên phụ liệu và xuất khẩu sản phẩm. Đồng thời xây
dựng kế hoạch và theo dõi việc thực hiện kế hoạch và thanh quyết toán
nguyên phụ liệu sản xuất.

*Các phân xưởng trực thuộc:
Thực hiện kế hoạch do ban giám đốc phân công theo từng công đoạn của
phân xưởng mình.Mỗi phân xưởng có 1 quẩn đốc phụ trách và các tổ sản
xuất của phân xưởng đều có tổ trưởng và tổ phó.Ở mỗi phân xưởng, bộ phận
đều dưới sự điều hành quản lý trực tiếp của phòng tổ chức nhân sự & quản lý
sản xuất bên Việt Nam và phòng điều hành sản xuất bên phía Đài Loan.
Ban giám đốc Đài Loan có phòng khách hàng và phòng trưng bày sản
phẩm mẫu phụ trách việc tìm kiếm thị trường và nguồn nguyên phụ liệu,
thiết kế các mẫu sản phẩm cho công ty sản xuất theo sau đó xuất khẩu vào
những thị trường mà đối tác đã có sẵn.
1.1.3.2. Sơ đồ bộ máy quản trị của doanh nghiệp
( Sơ đồ 1 )
1.1.3.3. Sơ đồ bố trí sản xuất của công ty
( Sơ đồ 2 )
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
15
Chuyên đề tốt nghiệp

1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm
gần đây ( 2003 – 2007 )
Bảng 1 - GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ DOANH THU SẢN PHẨM
Đơn vị : 1 triệu đồng
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
1. Giá trị sản xuất CN:
- Tính theo giá cố định

104552.23

91434.26


94498

86075.84

98084.63
2. Doanh thu: Tổng số 23136.46 20637.21 22111.5 20185.09 23495.91
- Doanh thu CN
- Doanh thu xuất khẩu 23136.46 20637.21 22111.5 20185.09 23495.91
3. Nộp ngân sách 15.3 12.322 14.2 13.4 16
4. Sản phẩm sản xuất
- Giầy thấp 1952116 1597991 1936964 1767265 1759796
- Dép xăng đan 19789 3622 1603 4019 141869
- Giầy cao cổ 319117 328772 126023 99828 254708
- Mũ giầy 600
- Đệm lót giầy
600
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty cổ phần Long Sơn)
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
16
Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu đồ 1 - DOANH THU XUẤT KHẨU TRONG 5 NĂM
(2003-2007)
Bảng 2 - LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN
Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Số lao động (người) 1800 1750 1700 1770 1800
Thu nhập BQ 1 người
trong 1 tháng (1000 đồng) 600 750 750 850 1150
(Nguồn: Báo cáo thanh tra lao động)
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B

17
Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 3 - LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
NĂM 2007
Trình độ TỔNG SỐ NỮ
- Trên Đại học 0 0
- Đại học, Cao đẳng 14 8
trong đó các ngành kỹ thuật 2 2
- Trung Cấp 5 5
- Công nhân được đào tạo có tay nghề,
nhân viên kỹ thuật 554 535
- Lao động chưa qua đào tạo 1225 1111
(Nguồn: Báo cáo thanh tra lao động)
1.3. Một số đặc điểm của công ty
1.3.1. Sản phẩm chủ yếu
Sau mười năm hoạt động, doanh nghiệp đã xác định được mặt hàng
kinh doanh chủ yếu của mình là sản xuất và gia công giầy da các loại để xuất
khẩu. Để mở rộng cơ sở sản xuất,công ty đã xây dựng thêm cở sở chi nhánh
Long Sơn II tại Hải Dương. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn kinh doanh vào
các lĩnh vực khác như xây dựng các công trình công cộng và dân dụng. Điển
hình là chủ đầu tư tại khu đô thị mới Ngã tư Quán Toan.
1.3.2. Thị trường
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
18
Chuyên đề tốt nghiệp

Doanh nghiệp chủ yếu xuất khẩu sản phẩm giầy dép sang thị trường
các nước thuộc khối EU. Đó là một thị trường khó tính song có sức tiêu thụ
mạnh và ổn định.

1.3.3. Khách hàng
Đối tác chủ yếu của công ty là công ty TNHH Thực nghiệp Lư Việt –
Grand Step Co.,LTD – Taiwan. Đây là một công ty Đài Loan có uy tín
thương hiệu trên thị trường xuất khẩu giầy dép và có tiềm lực tài chính
mạnh.Việc liên doanh với đối tác Đài Loan sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ
động trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong việc xuất khẩu
mặt hàng giầy dép gia công và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp dễ
dàng tiếp xúc với thị trường,gây dựng mối quan hệ trong tương lai.
1.3.4. Cơ sở vật chất trang thiết bị

Diện tích nhà xưởng sản xuất là 15000m
2
và 4 dây chuyền sản xuất
giầy dép. Toàn bộ trang thiết bị nhập từ Đài Loan, Trung Quốc và Nhật Bản
trị giá khoảng 5 triệu đôla Mỹ do khách hàng cung cấp.
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
19
Chuyên đề tốt nghiệp

1.3.4.1. Số lượng máy móc của công ty
Bảng 4 - SỐ LƯỢNG MÁY MÓC CỦA CÔNG TY
Máy may 449 máy
Máy bồi 1 bộ
Máy gỗ mũi 6 máy
Máy chặt 36 máy
Máy nén khí 16 máy
Máy ép 18 máy
Máy in xoa 18 máy
Máy mài 18 máy
(Nguồn: Báo cáo công tác an toàn lao động)

1.3.4.2. Diện tích nhà xây dựng
Bảng 5 – DIỆN TÍCH NHÀ XÂY DỰNG
Nhà điều hành 3 tầng
900 m
2
Nhà phân xưởng may
2160 m
2
Nhà phân xưởng hoàn chỉnh A+B+C
4320 m
2
Nhà kho 2160 m
2
Nhà phân xưởng đế và kho đế
960 m
2
Nhà phân xưởng pha cắt
2160 m
2
(Nguồn: Báo cáo công tác an toàn lao động)
1.3.5. Nguyên vật liệu
Do đối tác cung cấp nhập về sản xuất gia công, sản xuất giầy dép xuất
khẩu từ Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Băng-La-desh, Pakistan và
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
20
Chuyên đề tốt nghiệp

Hồng Kông. Nguyên phụ liệu nhập khẩu chủ yếu là da thuộc,keo ,phẩm màu,
xi,...Do đó, doanh nghiệp sẽ tập trung tiềm lực cho việc sản xuất gia công
giầy dép và tạo sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp tự sản xuất khác.

1.3.6. Lực lượng lao động
Bao gồm lao động tuổi từ 18 đến 35 của các xã thuộc huyện An
Dương, Thủy Nguyên (Hải Phòng), Kim Xuyên (Kim Thành- Hải Dương).
Ngoài ra còn giải quyết cho gần 3000 lao động nhập cư từ các tỉnh bạn như
Thanh Hóa, Bắc Giang, Thái Bình.Do quá trình đô thị hóa và công nghiệp
hóa phát triển nên đất nông nghiệp bị thu hẹp chuyển dần sang đất công
nghiệp. Phần lớn lao động của công ty là từ nông nghiệp chuyển sang, do
vậy mà trình độ còn thấp ý thức lao động còn mang nặng tính nông nghiệp.
Công ty phải có thời gian để đào tạo, dạy nghề trước khi tuyển dụng chính
thức.
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
21
Chuyên đề tốt nghiệp

1.3.7. Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn ban đầu thành lập công ty được huy động từ các cổ đông
và vốn vay ngân hàng với tổng số vốn là 10 tỷ đồng Việt Nam.
Bảng 6 - DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
STT TÊN CỐ ĐÔNG SỐ CỔ PHẦN
1 Phạm Thị Hợp 500
2 Phạm Văn Đức 406
3 Phạm Thị Năm 500
4 Phạm Văn Vinh 500
5 Nguyễn Thị Sáng 500
6 Dương Thanh Tùng 436
7 Phạm Thị Hải 400
8 Phạm Văn Thọ 400
9 Nguyễn thị Thanh 400
10 Phạm Văn Cống 400
(Nguồn : Giấy đăng ký kinh doanh của công ty ban đầu thành lập)

Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
22
Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG THU HÚT LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN LONG SƠN
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút lao động của công ty
2.1.1. Các yếu tố thuộc nội bộ doanh nghiệp
2.1.1.1. Đặc điểm và tính chất ngành nghề
Do công ty mới hoạt động được 7 năm và với phương thức gia công thuần
túy, công ty chỉ nhận vật tư và nguyên phụ liệu từ đối tác Đài Loan làm sản phẩm
theo hợp đồng rồi xuất giao lại cho đối tác và nhận tiền công. Công ty không chủ
động được nguồn nguyên phụ liệu, bị hạn chế về vốn và công nghệ. Các nguyên
liệu chủ yếu để sản xuất giầy dép là chất liệu da và giả da, các nguyên liệu phụ trợ
như keo dán,chỉ khâu,nút, nhãn hiệu, cót,... đều phải nhập khẩu từ các nước châu Á
như : Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc,... Bên cạnh đó, việc thiết kế mẫu mã cũng
do phía đối tác đảm nhiệm và giao cho doanh nghiệp hợp đồng hoàn thành.
Chính vì vậy mà công ty rất bị động và phụ thuộc nhiều vào số lượng hợp
đồng hàng năm do đối tác nước ngoài giao cho.Số lượng lao động vì thế cũng phải
thay đổi theo hợp đồng.
1.1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty
Nguồn lao động trong công ty chủ yếu là nữ giới, chiếm khoảng 95%
tổng số lao động trong công ty. Do việc gia công sản xuất giầy dép đòi hỏi
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
23
Chuyên đề tốt nghiệp

sự chính xác và tỉ mỉ nên phần lớn lao động là nữ giới, nam giới chỉ phụ
trách các bộ phận máy móc hay các bộ phận độc hại.

Trình độ lao động sản xuất trực tiếp trong công ty thấp, mà chỉ được
đào tạo tay nghề khoảng 6 tháng thử việc và sau đó sẽ chính thức làm việc
tại công ty.

2.1.1.3. Chính sách về lao động
a) Tiền lương ,phụ cấp và phúc lợi xã hội :
Công ty rất chú trọng chăm lo đến đời sống của công nhân. Với mức
tiền lương trung bình khoảng 900 nghìn đồng/người/tháng, bên cạnh đó công
ty còn có phụ cấp bữa trưa dành cho công nhân khoảng 5 nghìn/người/ngày.
Công ty khuyến khích người lao động bằng cách có tiền thưởng cho
những công nhân có số ngày làm việc đủ,làm thêm ca đêm.Công ty tặng giấy
khen và tiền thưởng cho những công nhân có sáng kiến cải tiến kỹ thuật và
giảm thao tác thừa trong sản xuất nhằm tăng năng suất. Tổng số tiền thưởng
công ty đã chi hàng tháng khoảng 5 triệu đồng/tháng.
Đặc biệt, công ty còn tổ chức lập quỹ quyên góp nhằm giúp đỡ các
công nhân có đời sống khó khăn và thăm hỏi những lúc ốm đau,bệnh tật,...
b) Điều kiện làm việc :
Ý thức được tầm quan trọng của điều kiện làm việc ảnh hưởng đến
năng suất lao động của công nhân, công ty đã xây dựng hệ thống nhà xưởng
đảm bảo đủ ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm cần thiết. Hệ thống chiếu sáng bằng
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
24
Chuyên đề tốt nghiệp

đèn kết hợp hệ thống cửa kính và hệ thống quạt thông gió tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho công nhân sản xuất.
Hệ thống máy móc cũng được công ty triển khai bảo dưỡng,bảo trì
thường xuyên, nhằm đảm bảo an toàn cho công nhân khi vận hành và sản
xuất gia công.Các bộ phận độc hại được trang bị bảo hộ đúng quy định và
được khám sức khỏe định kỳ, có phụ cấp độc hại.

c) Quan hệ lao động :
Do trong phân xưởng có các quản đốc là người nước ngoài nên đôi
khi có sự bất bình của công nhân đối với thái độ hành xử của họ. Công ty đã
cử phiên dịch tại phân xưởng để bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
Công ty đã xây dựng quy chế phối hợp giữa ban giám đốcvới ban ban
chấp hành Công đoàn.Quy chế đã quy định rõ quyền, trách nhiệm của BCH
Công đoàn.Qua đó,Công đoàn sẽ đứng ra bảo vệ quyền lợi chính đáng cho
người lao động.
2.1.2. Các yếu tố khách quan
2.1.2.1. Quy định pháp luật của nhà nước
Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH ngày 3/6/2003 của Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội về hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định của Nghị định số
109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ.Theo đó, Bộ Lao động - Thương
binh và xã hội hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ như sau:
Lê Thanh Bình Lớp: Công nghiệp 46B
25

×