Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ VẬT TƯ KHAI THÁC TOÀN CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.59 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
KHOA QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
***

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CP THIẾT BỊ VẬT TƯ KHAI THÁC TOÀN CẦU

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Đào Thị Thanh Trà
Họ và tên sinh viên : Lương Kim Hoài
Lớp
: D11QL01

Hà nội, Năm 2019

i


LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên thuộc ngành Quản trị Nhân lực, dưới sự dìu dắt của thầy, cô
trong khoa đã giúp em có sự hiểu biết sâu sắc về những kiến thức mà thầy cô giảng
dạy trong quá trình thực tập này. Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
tận tình của Th.s Đào Thị Thanh Trà đã cho em những lời khuyên xác đáng và
hướng dẫn tận tình cho em thực hiện báo cáo này.
Đồng thời, em cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo của
Công Ty Cổ Phần Thiết bị vật tư Khai thác Toàn Cầu đã tạo điều kiện cho em tìm
hiểu và thực hiện bản báo cáo này.
Do trình độ hiểu biết và kinh nghiệm của em còn nhiều thiết sót, em mong nhận
được sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cô để bài báo cáo thực tập của em được hồn
thiện hơn
Hà Nợi, ngày 26 tháng 2 năm 2019


Sinh viên

Lương Kim Hoài

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CP

Cổ phần

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa

KH&CN

Khoa học và công nghệ

NLĐ


Người lao động

DN

Doanh nghiệp

NNL

Nguồn nhân lực

ĐTNL

Phát triển nhân lực

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCHC

Tổ chức hành chính

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................................... 1

MỤC LỤC ............................................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác Tồn Cầu.......... 4
1.1.
Q trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai
thác Toàn Cầu .................................................................................................................. 4
1.2. Tổ chứ bộ máy của Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác Toàn Cầu .................... 4

1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của đơn vị.......................................................................... 4
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy ......................................................................................... 5
1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm........................................................................................ 7
1.2.4. Cơ chế hoạt động ............................................................................................... 11

1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức.......................................................................................... 11

1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2015 - 2017.................................. 11

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thiết bị vật tư khai thác Toàn cầu
.......................................................................................................................................... 11

1.3.2. Nguồn nhân lực của tổ chức .............................................................................. 13

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VẬT TƯ KHAI THÁC TOÀN CẦU.......................... 15
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách ....................................................................................... 15

2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách................................................... 15
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự ....................................................................... 17
2.1.3. Mối quan hệ công việc ....................................................................................... 18


2.2. Tổ chức bộ máy nhân sự ............................................................................................... 18

2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ quản trị nhân lực.................................................. 18
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc.............................................................. 19

CHƯƠNG 3......................................................................................................................... 21
NỘI DUNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VẬT TƯ
KHAI THÁC TỒN CẦU ................................................................................................. 21
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quảnn trị nhân lực của Công ty ............................ 21
3.2.Tổ chức triển khai các hoạt động quản trị nhân lực của Công ty................................... 21

3.2.1. Tuyển dụng ........................................................................................................ 21
3.2.2. Đào tạo nhân lực ................................................................................................ 24
3.2.3. Chế độ thù lao lao động tại công ty ................................................................... 26
- Hệ thống trả lương của Công ty gồm các bước sau: .................................................. 26

Chương4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP
THIẾT BỊ VẬT TƯ KHAI THÁC TOÀN CẦU ............................................................... 29
4.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nhân lực ................................................................................ 29

4.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 29
4.1.2. Mục đích của đào tạo nhân lực ......................................................................... 30
4.1.3. Nguyên tắc đào tạo nguồn nhân lực.................................................................. 31
4.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới đào tạo nhân lực ...................................................... 32

1


4.1.4. Cơ sở thực tiễn về đào tạo nhân lực tại Cơng ty CP Thiết bị vật tư khai thác
Tồn Cầu ..................................................................................................................... 35

4. 1.5. Nội dung đào tạo nhân lực trong doanh nghiệp bao gồm: - Xác định nhu cầu
đào tạo.......................................................................................................................... 36
4.2.Thực trạng đào tạo nhân lực tại Công ty CP Thiết bị vật tư khai thác Toàn Cầu .......... 36

4.2.1. Quan điểm của lãnh đạo tổ chức về vấn đề đào tạo nhân lực .......................... 36
4.2.2. Một số đặc điểm của tổ chức có ảnh hưởng đến cơng tác đào tạo nhân lực .... 36
4.2.3. Thực trạng và các giải pháp đào tạo nhân lực tại cty....................................... 36

KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 37
PHỤ LỤC 01: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA.......................................................... 38
PHỤ LỤC 02: BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH CƠNG TÁC ..................................... 42

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi một quốc gia muốn phát triển thì cần phải có các nguồn lực của sự
phát triển trong đó phải kể đến: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công
nghệ, con người … Trong các nguồn lực đó thì nguồn lực con người là quan
trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
của mọi quốc gia từ trước đến nay. Một nước cho dù có tài nguyên thiên
nhiên phong phú, máy móc kỹ thuật hiện đại nhưng không có những con
người có trình độ, có đủ khả năng khai thác các nguồn lực đó thì khó có khả
năng có thể đạt được sự phát triển như mong muốn.
Nguồn lực con người được coi là nguồn lực quan trọng nhất, “quý báu
nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với một tổ chức, khi nguồn lực tài
chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp” . Nó là yếu tố quyết định cho sự
thành công của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. Quản lý con
người không phải là một công việc đơn giản, về mặt xã hôi, con người là một
thực thể phức tạp, là tổng hoà các mối quan hệ xã hội, không người nào giống
người nào. Xã hội càng tiến bộ, nhận thức của con người ngày càng được
nâng cao về mọi mặt, công việc quản lý con người càng trở nên phức tạp.

Có thể nói, quản lý con người là một khoa học nhưng đồng thời là một
nghệ thuật-nghệ thuật lãnh đạo, chỉ huy, lôi cuốn con người hoạt động theo
một mục tiêu chung của tổ chức. Đặc biệt, trong nền kinh tế chuyển đổi, sự
2


biến động mạnh mẽ của mơi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh
tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong n ền
kinh tế thị trường đã và đang tạo ra sức ép lớn, đòi hỏi các nhà quản trị phải
có những quan điểm mới, lĩnh hội được những phương pháp mới và nắm
vững được những kỹ thuật mới về quản trị con người.
Với vai trò quan trọng của nguồn nhân lực trong tổ chức, em lựa chọn
chuyên đề nghiên cứu về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Thiết bị Vật tư Khai thác Toàn Cầu làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo
thực tập của mình. Dựa trên cơ sở lý luận về vai trò của công tác quản trị
nguồn nhân lực, em có cơ hội được nghiên cứu sâu hơn thực trạng công tác
đào tạo nhân lực tại công ty thực tại và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác đào tạo nhân lực, giúp phát huy tối đa sức mạnh con người
trong tổng thể tiềm năng phát triển của đơn vị.

3


CHƯƠNG 1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác
Tồn Cầu
1.1.

Q trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thiết bị
Vật tư Khai thác Tồn Cầu


Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác Toàn Cầu
Tên giao dịch: GLOBAL.JSC
Mã số thuế: 0105589375 do Sở kế hoạch đầu tư và phát triển Hà Nội
cấp năm 2011
Địa chỉ: Số nhà 66 Phan Đình Phùng, Phường Quán Thánh, Quận Ba
Đình, Hà Nội
Đại diện pháp luật: Phạm Nam Phương
Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác Toàn Cầu được thành lập
năm 2011 với sản phẩm chính là sản xuất bê tơng, xây dựng, khai thác khoáng
sản. Từ khi đi vào sản xuất công suất nhà máy luôn hoạt động tối đa nhưng
vẫn không đáp ứng được nhu cầu thị trường. Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư
Khai thác Toàn Cầu là nhà cung cấp cọc bê tông cho hàng loạt các dự án
trọng điểm quốc gia như Samsung Thái Nguyên, Samsung Bắc Ninh, Nhiệt
điện Thái Bình, Lọc hóa dầu Nghi Sơn… Trải qua gần 10 năm hình thành và
phát triển, Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác Tồn Cầu đã khẳng
định được thương hiệu và uy tín trên thị trường xây dựng, từng bước chiếm
lĩnh thị trường miền Bắc và trên cả nước.
1.2. Tổ chứ bộ máy của Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác
Toàn Cầu
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của đơn vị
* Chức năng
Sản xuất kinh doanh các ngành nghề được Nhà nước cho phép với 2 hoạt
động kinh doanh chính:
- Sản xuất bê tông, xây dựng
- Khai thác khoáng sản, cung cấp vật liệu xây dựng
4


* Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai thác Toàn Cầu nói riêng là làm thế

nào để tạo sự riêng biệt, bứt phá, khẳng định cái riêng của mình trên thương
trường. Để xác định được điều đó, ngồi những nhiệm vụ chung, Cơng ty Cổ
phần Thiết bị Vật tư Khai thác Toàn Cầu còn xây dựng những nhiệm vụ chủ
yếu sau:
+ Thực hiện các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh dài hạn, ngắn hạn phù
hợp với mục tiêu, nhiệm vụ được giao và của thị trường. Chịu trách nhiệm về
tài chính của cơng ty.
+ Chấp hành các điều lệ, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kĩ thuật, giá và
chính sách theo giá quy định chung của nhà nước.
+ Công ty có trách nhiệm đóng thuế, nghĩa vụ tài chính khác theo các
quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với người
lao động, tham gia quản lý tài sản của công ty.
+ Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi
trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kì, bất thường, chế
độ quyết toán theo các quy định của nhà nước.
Khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trên thì đó là điều kiện đảm bảo sự
chắc chắn phát triển ổn định và vững chắc của Công ty trong tương lai.
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy
* Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty.
Là đơn vị có ngành nghề SXKD chính là: khai thác khoáng sản, cung
cấp vật liệu xây dựng, với lực lượng xe, máy móc hùng hậu, đội ngũ cán bộ
và công nhân chuyên nghiệp, Công ty đã làm chủ được những công nghệ thi
công mới hiện đại là sản xuất bê tông dự ứng lực.
Bên cạnh đó khai thác khoáng sản cũng là một tiềm năng phát triển
mạnh của Công ty. Hoạt động khai thác khoáng sản này chủ yếu là các loại
khoáng sản phục vụ hoạt động sản xuất cọc bê tông dự ứng lực như: đá, cát,
5



sỏi,... Ngoài ra sẽ cung cấp đá, cát, sỏi cho một số dự án có địa bàn gần khu
vực của mỏ.
Trong thời kỳ kinh tế có nhiều diễn biến khá khó khăn, được sự chỉ đạo
xuyên suốt của Ban lãnh đạo công ty với tinh thần lao động sáng tạo, khắc
phục mọi khó khăn của tập thể cán bộ, Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Khai
thác Toàn Cầu đã đạt hiệu quả kinh tế năm sau cao hơn năm trước, uy tín của
cơng ty được nâng cao, tiềm lực về tài chính được củng cố, đời sống vật chất
của cán bộ, công nhân viên ổn định hơn trước, đóng góp tình hình nghĩa vụ
thuế cho Nhà nước...
* Cấu trúc bộ máy của công ty
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được xây dựng theo cơ cấu trực
tuyến chức năng. Với cơ cấu này, công ty đã thực hiện nghiêm được chế độ
một thủ trưởng, mỗi cấp dưới chỉ có một cấp trên. Đồng thời vẫn tận dụng
được các chuyên gia tư vấn ở các phòng chức năng. Do đó mà mọi mệnh lệnh
trong công ty được thi hành nhanh chóng và có hiệu quả.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty
Hội đồng thành viên

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
TC – KT

Phòng
TC – LĐ - HC

Xưởng
cơ khí


Phịng
KH - KT

Cơng trường
khai thác

Phịng
TC – LĐ - HC

Phịng
TC – LĐ - HC

Xưởng
chế biến đá

Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính Cơng ty

6


1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm
* Hội đồng thành viên.
Đây là cấp quản lý cao nhất trong Công ty có nhiệm vụ lập kế hoạch
dài và ngắn hạn và hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty.
Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và
phương thức huy động thêm vốn.
Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công
nghệ.

Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV, quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc, Phó
giám đốc, kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại điều lệ công ty.
Quyết định mức lương, thưởng. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm,
phương án sử dụng phân chia lợi nhuận
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, Quyết định thành lập các
công ty con, các chi nhánh, văn phòng đại diện.
Sửa đổi, bổ xung điều lệ công ty, quyết định tổ chức lại công ty.
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
Đưa ra những quyết định cuối cùng về mọi hoạt động theo quy định tại
điều lệ của Công ty.
* Giám đốc.
Là người đại diện pháp luật của công ty. Giám đốc do chủ tịch hội đồng
thành viên bổ nhiệm và miễn nhiệm chịu trách nhiệm trước HĐTV và pháp
luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Điều hành mọi hoạt động
kinh doanh hàng ngày của Công ty đảm bảo hiệu quả SXKD, thực hiện đúng
tiến độ và chất lượng các dự án đầu tư đã được Chủ tịch HĐTV phê duyệt.
Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch dài hạn, hàng năm, phương án
huy động vốn dự án đầu tư, phương án liên doanh liên kết, đề án tổ chức quản
lý, các quy chế quản lý tài chính, lao động, phân phối tiền lương, tiền thưởng

7


Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ, ký kết các hợp đồng
dân sự và kinh tế theo phân cấp và uỷ quyền hoặc chấp thuận của Chủ tịch
HĐTV.
Kiểm tra các Chi nhánh, Đơn vị trực thuộc công ty thực hiện các quy
định của Công ty, chỉ đạo chung các Phòng nghiệp vụ công ty.
Báo cáo HĐTV về kết quả hoạt động SXKD của cơng ty.

* Phó giám đốc.
Giúp Giám đốc các mảng công việc về công tác nội chính, thiết bị kỹ
tḥt cơng nghệ, cơng tác sản xuất … theo phân cấp quản lý của công ty.
* Phịng Tổ chức- lao động-hành chính.
Chức năng
Tham mưu giúp cho Giám đốc về các mặt: Tổ chức bộ máy quản lý,
sử dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ, cơng nhân. Xây dựng và hồn thiện mơ
hình tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của Cơng ty, thực
hiện các chế độ chính sách của nhà nước đối với người lao động.
Nhiệm vụ
Quản lý hồ sơ lý lịch CBCNV trong tồn cơng ty, quản lý công văn
giấy tờ sổ sách và con dấu, thực hiện công tác lưu trữ các tài liệu.
Nghiên cứu đề xuất việc sắp xếp lại, thành lập mới bộ máy quản lý, xây
dựng hệ thống quản lý hành chính của Cơng ty, đề xuất biện pháp tổ chức,
phân công và bố trí lao động vào các vị trí làm việc, đảm bảo nhân lực cho
các bộ phận.
Theo dõi số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, đề bạt thuyên chuyển
cán bộ, điều phối lực lượng lao động, chăm lo sức khoẻ cho người lao động.
Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ.
* Phịng kế tốn - tài chính.
Chức năng
Tham mưu cho Ban giám đốc về hoạt động tài chính và các vấn đề liên
quan đến hoạt động hoạch toán kế toán của công ty.
Nhiệm vụ
8


Tổ chức kế toán theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước và cơ
quan chủ quản cấp trên, ghi chép phản ánh trung thực về sự biến động tài sản,
vật tư, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của Công ty.

Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện công tác kế toán
thống kê, ghi chép ban đầu, hạch toán kinh tế ở các đơn vị, các chi nhánh, đội
trực thuộc và các phòng quản lý theo pháp lệnh kế toán thống kê và chuẩn
mực kế toán.
Tập hợp các chi phí sản xuất, chi phí XDCB, tính giá thành sản phẩm
xác định kết quả SXKD, tình hình ký kết, thực hiện và thanh toán các HĐKT,
ghi chép, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thống kê, kế toán.
Xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm. Tổ chức huy động
các nguồn vốn thích hợp, quản lý, điều phối và sử dụng vốn hợp lý,tiết kiệm,
đảm baơ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Phòng kế hoạch- kỹ thuật tổng hợp.
Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc cơng ty về tồn bộ quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, lập kế hoạch, tổ chức điều hành thực hiện quá trình sản xuất
theo kế hoạch, các biện pháp kỹ thuật nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Nhiệm vụ
Tổng hợp lập kế hoạch, phân giao nhiệm vụ kế hoạch SXKD dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn trong tồn cơng ty, xây dựng kế hoạch SXKD, kế hoạch
sử dụng vốn, kế hoạch vật tư, kho hàng, vận tải, ngiên cứu kỹ thuật, kế hoạch
tiếp thị và các liên kết kinh tế.
Ban hành hệ thống các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật, ngiệm thu và
thanh toán khối lượng công việc thực hiện của các đơn vị, xử lý các thông tin
chỉ đạo sản xuất sản phẩm theo kế hoạch, đúng tiến độ, đảm bảo số lượng,
chất lượng.
Xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm, tổ chức kiểm tra bảo dưỡng,
sửa chữa lớn máy móc thiết bị theo định kỳ, xây dựng kế hoạch vật tư, phụ
tùng, nguyên vật liệu, năng lượng…
9



Phối hợp với phòng kế toán - tài chính khảo sát thị trường thu mua
nguyên liệu chính cho sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
* Xưởng cơ khí.
Chức năng
Là xưởng trực thuộc Công ty thực hiện nhiệm vụ chế tạo, sửa chữa các
thiết bị máy móc, cơ khí đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kế hoạch.
Nhiệm vụ
Tổ chức chế tạo và sửa chữa các thiết bị máy móc, cơ khí tại cơng ty.
Thực hiện kế hoạch theo từng tháng, quý, năm đảm bảo chất lượng các thiết
bị, tiến độ kế hoạch đảm bảo vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động.
Quản lý theo dõi thống kê đầy đủ các số liệu về thiết bị, máy móc,
nguyên vật liệu. Thống kê đầy đủ ngày giờ công của người lao động, tiến
hành phân phối tiền lương, thu nhập cho người lao động đảm bảo cơng bằng,
khún khích sản xuất khơng ngừng nâng cao năng suất lao động, khún
khích sản xuất.
* Công trường khai thác.
Chức năng
Là đơn vị trực thuộc Công ty, hạch toán phụ thuộc làm công tác khai
thác đá phục vụ nguồn nguyên liệu cho Xưởng chế biến đá tại Công ty.
Nhiệm vụ
Tổ chức khai thác đá xây dựng phục vụ nguồn nguyên liệu cho Xưởng
chế biến đá tại Công ty, với điều kiện công nghệ được trang bị, thực hiện kế
hoạch theo từng tháng, quý, năm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, vệ
sinh công nghiệp và an toàn lao động.
Quản lý theo dõi thống kê đầy đủ các số liệu về thiết bị, máy móc,
nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm, đầu vào, đầu ra của các đội khai thác trực
thuộc. Thống kê đầy đủ ngày giờ công của người lao động, tiến hành phân
phối tiền lương, thu nhập cho người lao động đảm bảo cơng bằng, khún
khích sản xuất khơng ngừng nâng cao năng suất lao động.
*. Xưởng chế biến đá.

10


Chức năng
Là đơn vị trực thuộc Công ty, hạch toán phụ thuộc làm công tác chế
biến sản phẩm các loại đá xây dựng phục vụ cho công tác tiêu thụ sản phẩm.
Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất các loại đá xây dựng phục vụ cho công tác tiêu thụ
sản phẩm, với điều kiện công nghệ được trang bị, thực hiện kế hoạch theo
từng tháng, quý, năm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ tḥt, vệ sinh cơng
nghiệp và an tồn lao động.
Quản lý theo dõi thống kê đầy đủ các số liệu về thiết bị, máy móc,
nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm, đầu vào, đầu ra của xưởng. Thống kê đầy đủ
ngày giờ công của người lao động, tiến hành phân phối tiền lương, thu nhập
cho người lao động đảm bảo cơng bằng, khún khích sản xuất khơng ngừng
nâng cao năng suất lao động.
1.2.4. Cơ chế hoạt động
Thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và tuân theo quy
định của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty CP Thiết bị Vật tư khai thác
Tồn Cầu có: Hội đồng quản trị, Ban Giám đóc, Kế toán trưởng, các phòng
ban, mỗi bộ phận đều đảm nhiệm các nhiệm vụ và bai trò riêng biệt khác
nhau, không chồng chéo có sự rõ ràng minh bạch, dễ thực hiện nhưng có mối
quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau trong hoạt động của công ty
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2015 - 2017
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thiết bị vật tư khai
thác Toàn cầu
ĐVT: Đồng

SỐ


Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

01

97.063.296.855

106.769.626.541

122.785.070.522

2. Các khoản giảm trừ

02

53.263.361

58.589.697

67.378.152

CHỈ TIÊU


- GIÃM TRỪ NGAY KHI

-

11

-


BÁN
- GIÃM TRỪ SAU KHI
BÁN
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (
10 = 01 - 02 )
4. Gía vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (
20 = 10 - 11 )
6. Doanh thu hoạt động tài
chính

-

-

10

35.055.361.000


38.560.897.100

44.345.031.665

11

19.022.251.200

20.924.476.320

24.063.147.768

20

16.033.109.800

17.636.420.780

20.281.883.897

21

35.663.000

39.229.300

45.113.695

7. Chi phí tài chính


22

-

-

- Trong đó: Lãi vay phải trả

23

-

-

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh [30
= 20 + ( 21- 22)- (24 +
25)]

24

2.563.236.322

2.819.559.954

3.242.493.947


25

1.125.663.223

1.238.229.545

1.423.963.977

30

12.379.873.255

13.617.860.581

15.660.539.668

11. Thu nhập khác

31

1.120.355.630

1.232.391.193

1.417.249.872

12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác ( 40=
31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận trước

thuế ( 50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế thu nhập DN
hiện hành
16. Chi phí thuế thu nhập DN
hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
(60=50-51-52)

32

236.015.200

259.616.720

298.559.228

40

884.340.430

972.774.473

1.118.690.644

50

13.264.213.685

14.590.635.054


16.779.230.312

51

2.652.842.737

2.918.127.011

3.355.846.062

52

129.663.236

142.629.560

164.023.994

60

10.481.707.712

11.529.878.483

13.259.360.256

Nguồn: Phịng Tài chính kế toán
Qua bảng trên ta thấy, doanh thu và lợi nḥn của Cơng ty Tồn Cầu giai
đoạn 2015 – 2017 có nhiều biến động. Doanh thu hàng năm bình quân tăng
10-20%

Bảng 2.2: Tình hình doanh thu, lợi nhuận, lao động của Công ty
FECON năm 2015 - 2017
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Doanh thu
Tỷ đồng
97
106
122
2 Lợi nhuận
Tỷ đồng
10,4
11,5
13,2
3 Số lao động
Người
225
265
282
4 Thu nhập bình
Đồng
5.300.000 6.450.000 6.720.000
quân
12


Nguồn: Phịng Tài chính kế toán
Sở dĩ Cơng ty Tồn Cầu nhanh chóng làm chủ được công nghệ mới,

triển khai thành công các hệ thống quản trị tiến bộ này là do công ty có được
nguồn nhân lực chất lượng. Không chỉ chú trọng tuyển dụng đầu vào, mạnh
dạn trong giao nhiệm vụ, Cơng ty Tồn Cầu còn cử hàng trăm lượt cán bộ,
công nhân viên tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
quản trị do VCCI, Viện Công nghệ Châu Á (AIT), Trung tâm hợp tác nguồn
nhân lực Việt - Nhật (VICC) tổ chức.
Ngoài vấn đề tăng doanh thu hàng năm, giá trị con người trong công ty
cũng được quan tâm. Số lao động hàng năm cũng có sự thay đổi tương ứng
với thu nhập bình quân cũng tăng lên đáp ứng nhu cầu tái tạo sức lao động
cho người lao động và tạo sự yên tâm để họ gắn bó lâu dài với công ty. Một
phần lớn là do tầm nhìn chiến lược về phát triển nhân sự của ban lãnh đạo
công ty.
1.3.2. Nguồn nhân lực của tổ chức
Cơng ty hiện nay có khoảng 145 người trong đó có 40 nhân viên vănphòng
(chiếm 27%), trong tổng số lao động của Cơng ty có 115 người đóng BHXH ,
lao động thời vụ là 30 người. Trong cơ cấu lao động tại đơn vị, số lượng lao
động có trình độ đại học là 81 người chiếm hơn 55,8%, số lao động có trình
độ cao đẳng là 19 người và có 45 người trình độ trung cấp.
Tỷ lệ này chứng tỏ đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn
khá, đây cũng là lợi thế của Công ty hiện nay so với các Công ty cùng ngành.
Trong tổng số lao động hiện tại có khoảng 40% là lao động dài hạn, còn lại là
lao động ngắn hạn và lao động hợp đồng được công ty ký hợp đồng từ 1- 3
năm.
Nhiều khi công ty dựa trên nhu cầu công việc mà tiến hành tuyển thêm lao
động.Tùy theo đặc điểm của công việc mà tuyển chọn nhân viên cho phù hợp.
Các quy định cụ thể về tiền lương, tiền thưởng, các hình thức trả lương, thời

13



gian làm việc, các chế độ ưu đãi được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng lao
động. Hiện nay Công ty đang áp dụng 3 loại hợp đồng lao động
* Hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm
Đây là loại hợp đồng được Công ty ký với người lao động làm việc cho công
ty trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm, người lao động có trình độ chuyên
môn phù hợp với hoạt động của công ty đã được qua tuyển chọn và thử việc,
có nhận xét, đánh giá của cán bộ nhân sự.
Hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng thử việc Hợp đồng này được ký
kết với người lao động trong trường hợp doanh nghiệp cần người theo mùa
vụ, làm việc theo các dự án trong một thời gian ngắn hoặc với người lao động
đang trong quá trình thử việc. Loại hợp đồng này thường gặp ở Công ty.
* Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng này thường được ký với người lao động giữ các vị trí chủ chốt
trong bộ máy lãnh đạo, hoặc những người lao động có trình độ chuyên môn
và tay nghề cao đóng góp lâu dài cho sự phát triển của Công ty.
2015
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Giới tính
Nam
Nữ
Khối
Gián
tiếp
Trực
tiếp
Trình độ
Đại học
Cao
đẳng

TC/nghề
Độ tuổi
20-30
30-45
45-55
HĐLĐ
Từ 1-3
năm
Ngắn

125
101
24
85

Tỷ
lệ
(%)
100
80.8
19.2
68

40

2016

2017

130

101
29
85

100
77.6
22.4
68

145
102
43
90

Tỷ
lệ
(%)
100
70.3
29.7
62

32

45

32

55


38

42
10

33.6
8

55
17

42.3
13

81
19

55.8
13.2

73
71
37
17
74

58.4
56.8
29.6
13.6

59.2

58
75
41
14
71

44.7
57.5
31.5
10.8
54.3

45
82
52
11
79

31
56.5
35.8
7.7
55

4

3.2


4

3.7

8

5

SL
(người)

14

SL
Tỷ lệ
SL
(người) (%) (người)


hạn và
thử việc
Dài hạn 47

37.6 55
42
58
40
Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự Cơng ty

Qua bảng trên ta thấy tình hình biến động về số lượng và chất lượng

lao động của công ty là tăng dần qua các năm từ năm 2014 đến năm 2016.
Sự phát triển của Công ty làm tổng số lao động năm 2016 tăng 15 người so
với năm 2015 với tỷ lệ tăng 10.3%.Trình độ lao động của Công ty cao: 55.8
% số lao động gián tiếp có trình độ đại học, số còn lại đều dã được đào tạo
tại các trường cao đẳng hoặc trung cấp. Đây là điều kiện rất tốt về nhân lực để
Công ty khai thác và phát triển... Nguyên nhân là do Công ty đã không ngừng
đầu tư đổi mới công nghệ cũng như việc nâng cao tay nghề và trình độ
chuyên mơn cho người lao động. Nhìn vào bảng quy mơ và cơ cấu lao động
của Công ty ở trên ta thấy, lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nữ,
năm 2017 lao động nam chiếm 70.3% còn lao động nữ chỉ chiếm 29.7% điều
này phù hợp với ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của công ty. Trình độ
văn hóa và trình độ chuyên môn cũng như độ tuổi của lực lượng lao động
trong công ty tương đối đồng đều.

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH HOẠT ĐỘNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VẬT TƯ KHAI THÁC
TỒN CẦU.
2.1. Tổ chức bợ máy chun trách
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
15


Tên gọi của bộ phận chuyên trách quản trị nhân lực của Cơng ty là: Phịng tổ
chức hành chính.
Chức năng của phịng tổ chức hành chính
- Có nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo nghiệp vụ, lập kế hoạch, đề xuất tuyển dụng
lao động, cung cấp nguồn nhân lực theo đúng yêu cầu của các phòng ban,
tham mưu cho Ban Giám đốc ký Hợp đồng lao động.
- Có nhiệm vụ xây dựng các quy định Tổ chức, giải quyết các thủ tục sát nhập
và giải thể các Phòng, Ban nghiệp vụ.

- Thực hiện chế độ chính sách với Người lao động đúng Pháp luật.
- Xây dựng chế độ nâng lương cho CBCNV. Thực hiện chế độ BHXH, BHYT
cho CBCNV trong Công ty.
- Xây dựng kế hoạch Bảo hộ lao động trong tồn Cơng ty trên cơ sở thẩm
hạch kế hoạch BHLĐ. Trực tiếp thực hiện công tác và kiểm tra BHLĐ.
- Thực hiện tập huấn, kiểm tra cơng tác An tồn lao động, Bảo hộ lao
động cho xí nghiện sản xuất.
- Phụ trách công tác thanh tra kỷ luật, giải quyết đơn khiếu nại, tố giác và
công tác quân sự
- Đề xuất các hình thức khen thưởng, kỷ luật CBCNV trong Cơng ty và xem
xét các hình thức kỷ ḷt buộc thôi việc, truy tố trước Pháp luật.
- Tổ chức thực hiện cơng tác Văn thư, Hành chính theo quy định của Nhà
nước. Quản lý và sử dụng hợp cách con dấu Công ty và dấu chức danh. Tổ
chức ăn ca cho CBCNV.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các tài sản, cơng trình, tiện nghi, văn phòng
phẩm, máy móc thiết bị… Lập dự trù kinh phí bảo quản, sửa chữa trang bị
mới và các tài sản thuộc quyền quản lý.
- Tổ chức và thực hiện bảo vệ tài sản và giữ gìn trật tự, kỷ cương, cơng tác an
ninh khu vực Cơ quan. Có nhiệm vụ kiểm tra việc thực hiện Nội quy, quy
định hành chính và quản trị. Phát hiện, ngăn chặn và kiến nghị xử lý các
trường hợp vi phạm theo quyền hạn và trách nhiệm được giao.

16


- Làm nhiệm vụ khánh tiết, lễ nghi, tổ chức đi lại, giao dịch công tác của
Giám đốc và CBCNV trong công ty. Công tác tuyên truyền thi đua, thông tin
quảng cáo phục vụ cho mục đích đẩy mạnh sản xuất kinh doaonh của Công ty
khi được giao nhiệm vụ. Lập dự trù kinh phí của cơng tác này. thơng tin
quảng cáo phục vụ cho mục đích đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của Công ty

khi được giao nhiệm vụ. Lập dự trù kinh phí của cơng tác này.
- Trực tiếp giúp Ban Giám đốc về công tác Văn thư, thủ tục Hành chính, giao
dịch, ghi chép, trùn đạt thơng tin theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Công tác
vệ sinh, y tế, bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của Ban Giám
đốc.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
Bộ phận quản lý nhân sự của Công ty gồm 1 người: trưởng phịng tổ chức
hành chính trực tiếp chịu trách nhiệm, triển khai thực hiện hoạt động đáp ứng
nhu cầu nhân lực cho Công ty và 4 nhân viên.
+ Trưởng phịng Tổ chức hành chính: Điều phối tồn bộ cơng việc có liên
quan đến nhân sự của cơng ty. Chịu trách nhiệm tiếp nhận và triển khai các
nhiệm vụ của phòng như: tuyển dụng, hợp đồng lao động, tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hộ lao động…. Tham mưu cho Ban Giám Đốc về tác hành
chính, nhân sự.Trực tiếp phân công nhiệm vụ và chỉ đạo, giám sát kiểm tra
nhân viên trong phòng Nhân sự thực hiện các nghiệp vụ quản trị nhân lực.
+ Nhân viên phụ trách tuyển dụng, đào tạo: Lập và triển khai các kế hoạch
tuyển dụng người lao động nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của các bộ phận
về yêu cầu tuyển dụng nhân viên. Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt
động tuyển dụng như giới thiệu tại các trườngĐại học, các sàn giao dịch việc
làm.Tổ chức và triển khai các hoạt động đào tạo và đào tạo lại nhằm đảm bảo
chất lượng nguồn nhân lực của Công ty.Lập các báo cáo có liên quan.
+ Nhân viên phụ trách tiền lương, bảo hiểm: Tính lương, thưởng và các chế
độ chính sách/phúc lợi có liên quan cho ngời lao động. Thực hiện trích nộp và

17


đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động. Giải quyết, theo dõi, thực hiện
chế độ ốm đau, thai sản. Lập các báo cáo có liên quan.
+ Nhân viên phụ trách hợp đồng lao động: Quản lý hợp đồng lao động, hướng

dẫn nhân viên mới về hợp đồng lao động, tiền lương theo quy định của Công
ty và Pháp Luật. Theo dõi, thực hiện chế độ nghỉ việc, hết hạn hợp đồng lao
động.
+ Nhân viên phụ trách bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động: nghiên
cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp lý, theo dõi tình trạng sức khoẻ và
tổ chức kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho người lao động. Kiểm tra chất lượng và
theo dõi việc sử dụng các công cụ, thiết bị bảo hộ lao động.
2.1.3. Mối quan hệ công việc
Trưởng phòng là người quản lý chung mỗi người được phân chia nhiệm vụ
từng mảng riêng biệt nhưng có sự kết hợp chặt chẽ với nhau. Trưởng phòng
sẽ nhận nhiệm vụ từ cấp trên giao xuống, xác định nhu cầu, lập kế hoạch, điều
hành cơng việc và kiểm sốt các vấnđề. Nhiệm vụ của từng nhân viên trong
phòng đảm nhiệm rất rõ ràng
2.2. Tổ chức bộ máy nhân sự
2.2.1. Thông tin năng lực đội ngũ quản trị nhân lực
- Năng lực cán bộ đảm nhiệm công tác quản trị nhân lực
Bảng 2.1: Năng lực cán bộ đảm nhiệm công tác quản trị nhân lực Côngty
CP Thiết bị vật tư khai thác Tồn Cầu
Tuổi Giới Trình độ
tính
Thành 35
Nam Đại học

Chức danh

Họ và tên

Trưởng phịng

Ngơ

Tuấn
Đồn Hồng Hà
Nguyễn Vĩnh

Nguyễn
Thị
Hạnh
Đồn Văn Thọ

Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên

31
31

Nam Đại học
Nữ Đại học

31

Nữ

27

Nam Đại học
18

Đại học


Chuyên
ngành
QTNL

Kinh
nghiệm
9

QTNL
QTKD

4
4

Tài chính 7
QTVP

3


Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Cơng ty
- Nhìn chung, tuổi đời trung bình của các bộ nhân viên phịng tổ chức hành
chính là ở độ tuổi 30 trở lên. Đây là độ tuổi còn trẻ, năng động, nhiệt huyết và
dễ dàng học hỏi hào nhập với những điều mới.Kinh nghiệm áp dụng trong
công việc
- Đa phần nhân viên trong phòng là nam giới khi chiếm 3/5 người.Số lượng
nữ giới nhiều hơn, công việc yêu cầu sự khéo léo tỉ mỉ được tiến hành thuận
lợi hơn.Bên cạnh đó còn có mặt hạn chế.Đó là số nhân viên nữ đều đang trong
độ tuổi lập gia đình khiến họ khơng thể hồn tồn tập trung vào cơng việc.

2.2.2. Bố trí nhân sự và phân cơng cơng việc
* Ngơ Thành Tuấn, trưởng phịng Tổ chức hành chính.
- Điều phối tồn bộ cơng việc có liên quan đến nhân sự của Công ty.
- Lên kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến công tác
quản trị nhân lực.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác hành chính của Cơng ty.
* Đoàn Hồng Hà, nhân viên phụ trách tuyển dụng , đào tạo.
- Lập và triển khai các kế hoạch tuyển dụng nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực
của các bộ phận về yêu cầu tuyển dụng nhân sự cũng như các hoạt động cơng
chúng nhằm nâng cao hình ảnh của Cơng ty.
- Xây dựng và thực hiện quy trình tuyển dụng như quảng cáo, tiếp nhận hồ sơ,
thi và phỏng vấn , khám sức khỏe và thương lượng với ứng viên.
- Tìm cách tốt nhất để nâng cao các hoạt động tuyển dụng như giới thiệu tại
các trường Đại học , sàn giao dịch việc làm.
- Đề xuất với cấp trên trực tiếp về mọi ý tưởng sáng tạo nhằm cải thiện và
nâng cao chất lượng công việc của bộ phận.
* Nguyễn Vĩnh Hà, nhân viên phụ trách tiền lương và bảo hiểm
- Tính lương và các chế độ chính sách phúc nội liên quan
- Tín tốn th́ TNCN
19


- Phổ biến chính sách: ca làm việc, tài khoản cá nhân và các chính sách khác.
- Thực hiện trích nộp và đăng ký BHXH.
- Giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, chữa bệnh.
- Làm và chốt sổ bảo hiểm, làm thẻ BHYT.
* Nguyễn Thị Hạnh, nhân viên phụ trách hợp đồng lao động.
- Quản lý hợp đồng lao động.
- Hướng dẫn nhân viên mới về hợp đồng lao động, tiền lương.
- Theo dõi, thực hiện chế độ nghỉ việc, hết hạn hợp đồng.

- Lập báo cáo có liên quan.
* Đoàn Văn Thọ nhân viên phụ trách an toàn, vệ sinh lao đông.
- Nghiên cứu, tổ chức thời gian làm việc, nghỉ ngơi hợp lý cho người lao
động.
- Đình kỳ tổ chức khám sức khỏe cho người lao động.
- Kiểm định chất lượng và triển khai sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động
phòng chống cháy nổ.
Như vậy, với đặc trưng của Cơng ty thì bố trí nhân lực và thôi việc là vấn đề
đặc biệt cần lưu ý bởi khi gắn bó với Cơng ty bất cứ ai cũng mong muốn mình
được thun chủn với sử thích và nguyện vọng lao động của mình, còn đối
với những người vi phạm nội quy quy định của Công ty liên tục mà khơng
chịu tiến bộ thì phải sa thải người có nguyện vọng đi chuyển đi nơi khác cũng
giải quyết thôi việc, người già phải giải quyết nghỉ hưu sớm bởi khơng phù
hợp với tính chất cơng việc nếu không sẽ lam giảm năng suốt lao động cũng
khiến Công ty sử dụng nguồn nhân lực khơng có hiệu quả

20


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
VẬT TƯ KHAI THÁC TOÀN CẦU
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quảnn trị nhân lực của Công ty
Ban lãnh đạo của Công ty CP Thiết bị vật tư Khai thác Tồn Cầu ln
cho rằng nếu Cơng ty muốn phát triển bền vững, cần phải có nguồn nguyên
khí cơ bản vững mạnh để phát triển lực của mình. Theo lãnh đạo Công ty CP
Thiết bị vật tư Khai thác Tồn Cầu nguồn ngun khí q báu đó chính là
nguồn nhân lực.Có nhiều cách để phát triển lực của Công ty, như kêu gọi
đóng góp, đầu tư , đi vay...Và nếu chỉ dựa ào phụ khí để phát triển, cơng ty
CP Thiết bị vật tư Khai thác Tồn Cầu sẽ phải đối mặt với nguy cơ lệ thuộc

và hao mòn ngun khí, nghĩa là khơng bao giờ có thể phát triển được như
mình mong muốn.Vì vậy, vấn đề phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực là một trong những vấn đề rất được coi trọng ở Công ty.
Hoạt động quản lý nhân lực tốt sẽ giúp công ty CP Thiết bị vật tư Khai thác
Toàn Cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực cho hiện tại và trong tương lai. Nếu công
tác tuyển dụng tốt, công ty CP Thiết bị vật tư Khai thác Toàn Cầu sẽ thu hút
và chiêu mộ được nhiều người tài, có trình độ cao, sắp xếp đúng người, đúng
việc, đúng thời điểm. Điều này đảm bảo cho người lao động có thể phát huy
được tối đa khả năng, sở trường, công ty CP Thiết bị vật tư Khai thác Tồn
Cầu tránh được tình trạng lãng phí lao động, sử dụng hiệu quả nguồn lực con
người. Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Xuất phát từ quan điểm trên mà ban lãnh đạo công ty CP Thiết bị vật tư Khai
thác Tồn Cầu ln ln quan tâm đến hoạt động nhân lực, coi đây là một
trong những hoạt động quan trọng hàng đầu đối với Công ty.
3.2.Tổ chức triển khai các hoạt động quản trị nhân lực của Công ty
3.2.1. Tuyển dụng

21


Mọi tổ chức, doanh nghiệp đều muốn có một nguồn nhân lực dồi dào, họ có
tình độ, giàu kinh nghiệm trong tay mình, ở tại Cơng ty cũng vậy. Đây chính
là nội lực quan trọng cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển, vậy nên việc
tuyển chọn và sử dụng lao động là rất cần thiết đối với sự phát triển ngày càng
cao của khoa học kỹ thuật đòi hỏi người lao động phải có trình độ, nhanh
nhạy tiếp thu cái mới và ln tự hồn thiện bản thân.
- Hiện nay, Công ty đã có số lượng tuyển dụng như sau:
Chỉ tiêu

Đơn vị


2015

2016

2017

Số lượng LĐ trong năm

Người

70

90

100

LĐ gián tiếp

Người

20

20

20

LĐ trực tiếp

Người


50

70

80

Nguồn: Phòng Hành chính Cơng ty
Nhìn vào bảng biểu cho thấy số lượng Công ty tuyển vào phần nhiều là cơng
nhân lao động trực tiếp. Vì xuất phát từ thực trạng của Cơng ty, bộ máy hành
chính vẫn cịn cồng kềnh. Bởi vậy nên số lao động gián tiếp không cần tuyển
nhiều.
- Công tác tuyển dụng của Công ty: Tuyển chọn con người vào làm việc phải
gắn với đòi hỏi của công việc.
- Tuyển chọn những người có tình độ chun mơn cần thiết, có thểlàm việc
đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất công tác tốt.
- Tuyển những người có kỷ ḷt, trung thực, gắn bó với cơng việc.
- Tuyển những người có sức khoẻ, làm việc lâu dài với Công ty, với các
nhiệm vụ được giao.
- Từ viêc biết rõ nhu cầu lao động của công ty Công ty đã có những
hướng tuyển dụng phù hợp với ngành nghề của công ty qua việc lựa chọn
phương hướng tuyển chọn.
- Tuyển từ bên trong các trường đại học, cao đẳng
- Bởi công ry là một công ty nghiên cứu và khai thác nên việc sơ tuyển diễn ra
kỹ càng hơn, bởi lao động phải có cả kiến thức lý thuyết lân thực tế, họ sẽ là
những kỹ sư và nhà nghiên cứu.
22



×