Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tổng hợp ôn tập lịch sử học kì1_ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.99 KB, 20 trang )

BÀI 1: NHẬT BẢN
Câu 1. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt
Nam trong thời kì Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là
A. cải cách giáo dục.
B. cải cách kinh tế.
C. ổn định chính trị.
D. tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 2. Lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản là
A.Tướng qn
B.Thiên hồng Minh Trị.
C. Tư sản cơng nghiệp.
D. Q tộc tư sản hóa.
Câu 3. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa.
B. Tư sản.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Địa chủ.
Câu 4. Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị?
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới.
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.
D. Xóa bỏ chế độ nơ lệ vì nợ.
Câu 5. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, qn sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 6. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Quân chủ chuyên chế.


D. Liên bang.
Câu 7. Nội dung nào không phải tác dụng của cải cách Minh Trị?
A. Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
Câu 8. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 9. Hệ quả tích cực trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản là
A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
B. tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 10. Điều kiện khách quan nào, đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm?
A. đứng trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây.
B. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 11. Tính chất của cuộc Duy tân Minh trị năm 1868 ở Nhật bản là
A. cách mạng tư sản.
B. chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 12. Từ nửa sau thế kỉ XIX, cùng bối cảnh lịch sử ở Nhật Bản cải cách thành công, nhưng ở Trung
Quốc lại thất bại?
A. Thế lực phong kiến cịn mạnh và khơng muốn cải cách.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

C. Thiên hồng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

1


Bài 2. ẤN ĐỘ
Câu 1. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận?
A. Tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh.
B. Tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
C. Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất.
D. Cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
Câu 2. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi
A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại).
B. Đảng Dân chủ.
C. Quốc dân đảng.
D. Đảng Cộng hòa.
Câu 3. Sự thành lập của chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
B. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu.
C. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh.
D. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị.
Câu 4. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng
Quốc đại là
A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.
B. ơn hịa, địi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.
C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.
Câu 5. Trong Đảng Quốc đại, Tilắc là thủ lĩnh của phái
A. lập hiến.

B. ôn hòa.
C. cấp tiến.
D. cộng hòa.
Câu 6. Ý nào phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Tilắc
A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
C. phản đối thái độ thỏa hiệp, địi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh.
D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.
Câu 7. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ?
A. Chia đôi xứ Bengan.
B. Về chế độ thuế khóa.
C. Thống nhất xứ Bengan.
D. Giáo dục.
Câu 8. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”?
A. Tilắc bị bắt.
B. Đảng Quốc đai tan rã.
C. Khởi nghĩa Bombay thất bại.
D. Đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực.
Câu 9. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay là buộc thực dân Anh phải
A. tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ.
B. thu hồi đạo luật chia cắt Bengan.
C. nới lỏng ách cai trị Ấn Độ.
D. trả tự do cho Tilắc.
Câu 10. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. tư sản Ấn Độ.
B. công nhân Ấn Độ.
C. nơng dân Ấn Độ.
D. trí thức ở Ấn Độ.
Câu 11. Cuộc đấu tranh nào, đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan?
A. Cuộc đấu tranh của hàng vạn công nhân Bombay.

B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay.
C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta.
D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli.
Câu 12. Điểm khác biệt trong mục tiêu đấu tranh của phái dân chủ cấp tiến với phái “ơn hịa” trong Đảng
Quốc Đại là vì
A. quyền lợi kinh tế của giai cấp tư sản.
B. quyền lợi chính trị của giai cấp tư sản.
C. độc lập dân tộc.
D. dân sinh dân chủ.
Câu 13. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội dần dần đóng vai trị quan trọng trong đời sống xã hội ở
Ấn Độ là
A. giai cấp công nhân.
B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức.
C. địa chủ và tư sản.
D. tư sản và công nhân.

2


Câu 14. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là do
A. bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ.
B. tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế.
C. có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân.
D. tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
Câu 15. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908)?
A. Chính sách chia để trị của thực dân Anh.
B. Nhân dân phản đối bản án 6 năm tù đối với Tilắc.
C. Đối đạo luật chia đôi xứ Bengan.
D. Đời sống nhân dân cực khổ.
Câu 16. Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của

Đảng Quốc đại là gì?
A. Duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị.
B. Muốn tư sản Ấn Độ phải ln phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt.
C. Buộc giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh.
D. Kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến.
Câu 17. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc đấu tranh của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là
A. thực dân Anh đàn áp và chia rẽ tôn giáo.
B. người Ấn Độ bị áp bức, bóc lột nặng nề.
C. thực dân Anh đạo luật về chia đơi xứ Bengan.
D. muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ.
Câu 18. Từ giữa thế kỉ XIX, việc làm nào của giai cấp tư sản Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ
trong đời sống xã hội?
A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh.
B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng bn của Anh.
C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn.
D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh.
...............................................................................
BÀI 3 - TRUNG QUỐC
Câu 1. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, Sự kiện nào mở đầu cho phong trào đấu tranh của nhân
dân Trung Quốc
A. khởi nghĩa Nam Xương.
B. phong trào Duy tân.
C. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
D. phong trào Nghĩa Hịa Đồn.
Câu 2. Cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc kéo dài trong bao lâu?
A. Hơn 100 ngày.
B. Hơn 1 tháng.
C. Hơn 3 tháng.
D. Hơn 1 năm.
Câu 3. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc là

A. giai cấp tư sản.
B. giai cấp vô sản.
C. sĩ phu tiến bộ.
D. giai cấp phong kiến.
Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hịa đồn ở Trung Quốc là
A. chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. chống lại Từ Hi Thái hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
Câu 5. Đâu không phải là phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung
Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
B. Phong trào Nghĩa Hịa đồn.
C. Cách mạng Tân Hợi.
D. Khởi nghĩa ở Bombay.
Câu 6. Nguyên nhân khách quan làm cho phong trào Nghĩa Hịa đồn thất bại?
A. Những người lãnh đạo Nghĩa Hịa đồn đầu hàng các nước đế quốc.
B. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với các nước đế quốc đàn áp Nghĩa Hịa đồn.

3


C. Thiếu vũ khí và lương thực.
D. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, không tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia.
Câu 7. Trước nguy cơ bị xâm lược, thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là
A. tiến hành canh tân đất nước giống Nhật Bản.
B. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến cùng.
C. từng bước ký những điều ước đầu hàng.
D. cầu viện nước ngoài chống xâm lược.
Câu 8. Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
2. Khởi nghĩa Nghĩa Hịa đồn.
3. Tun bố thành lập Trung Hoa Dân Quốc.
4. Cách mạng Tân Hợi bùng nổ.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 2, 3, 4, 1.
D. 1, 2, 4, 3.
Câu 9. Điểm tiến bộ trong chính sách của Thái bình Thiên quốc là
A. đem lại ruộng đất cho dân cày.
B. đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. xây dựng chính quyền nhân dân ở Thiên Kinh.
D. thực hiện quyền bình đẳng nam nữ và bình quân ruộng đất.
Câu 10. Nội dung chủ yếu trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?
A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
D. “Tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình”.
Câu 11. Đại diện ưu tú và lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung
Quốc là
A. Khang Hữu Vi.
B. Tôn Trung Sơn.
C. Lương Khải Siêu.
D. Viên Thế Khải.
Câu 12. Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc là
A. Khang Hữu Vi.
B. Viên Thế Khải.
C. Lương Khải Siêu.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 13. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?

A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Phong kiến.
D. Nông dân.
Câu 14. Mục tiêu của Đồng minh hội là gì?
A. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh, giành ruộng đất cho dân cày.
B. Đánh đổ sự thống trị các nước đế quốc, giành độc lập, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
C. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
D. Đánh đổ chế độ phong kiến, đánh đổ đế quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.
Câu 15. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa Dân quốc đã thông qua nội dung nào sau đây?
A. Cơng nhận quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi công dân.
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
C. Ép buộc vua Thanh (Phổ Nghi) phải thoái vị.
D. Viên Thế Khải nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
Câu 16. Tính chất của Cách mạng Tân Hợi là
A. cuộc cách mạng tư sản kiểu mới.
B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.
C. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. cuộc cách mạng vơ sản.
Câu 17. Sự kiện nào chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt?
A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải.
C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại do Đồng minh Hội phát động thất bại.
D. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng.
Câu 18. Nội dung cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không
triệt để?
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và khơng tích cực chống phong kiến.
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.


4


D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 19. Ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi 1911?
A. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho Chủ nghĩa Tư bản phát triển.
B. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
C. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
D. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
Câu 20. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đỉnh cao trong phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
B. phong trào Duy tân.
C. phong trào Nghĩa Hịa đồn.
D. cách mạng Tân Hợi.
Câu 21. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì ?
A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. Chưa thủ tiêu chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nơng dân.
D. Chưa thủ tiêu hồn tồn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa
thật sự nắm quyền.
Câu 22. Ý nghĩa cơ bản nhất của Cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?
A. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, lập chế độ cộng hòa.
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 23. Em có nhận xét gì, về Hiến pháp lâm thời 1911 của Trung Quốc?
A. Là một hiến pháp tiến bộ vì đã thành lập chế độ cộng hịa.
B. Là một hiến pháp tiến bộ vì Tổng thống là người đứng đầu chính phủ.
C. Là một hiến pháp tiến bộ vì mọi cơng dân đều có quyền bình đẳng và tự do dân chủ.
D. Là một hiến pháp tiến bộ vì xóa bỏ hồn tồn ách thống trị của đế quốc.

Câu 24. Cách mạng Tân Hợi có điểm nào giống với Cách mạng Anh (1640), Chiến tranh giành độc lập
của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (1773) và Cách mạng Pháp (1789)?
A. Đánh đổ giai cấp phong kiến.
B. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Là cuộc cách mạng tư sản
D. Thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
…………………………………………………….
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào, được xem là mở đầu cho phong trào chống Pháp của nhân dân Cam-puchia?
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa.
B. Khởi nghĩa của Hồng thân Si-vơ-tha.
C. Khởi nghĩa của Pu-cơm-pơ.
D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa lớn và kéo dài nhất gây cho Pháp nhiều khó khăn là
A. khởi nghĩa của A-cha-xoa.
B. khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
C. khởi nghĩa của Pu-côm-pô.
D. khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam.
Câu 3. Cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào ở Campuchia được xem là biểu tượng về liên minh chiến
đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia?
A. Khởi nghĩa Sivôtha.
B. Khởi nghĩa Achaxoa.
C. Khởi nghĩa Pucômpô.
D. Khởi nghĩa Phacađuốc.
Câu 4. Khi nào thực dân Pháp âm mưu thơn tính Lào?
A. Xâm chiếm Thái Lan và Cam-pu-chia xong.
B. Hồn thành bình định qn sự Việt Nam, Campuchia.
C. Khi tiến hành xâm lược Việt Nam và Campuchia.
D. Xâm chiếm xong hàng loạt các nước Đông Nam Á.
Câu 5. Mở đầu phong trào chống Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy.
B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam.

5


C. Khởi nghĩa của Pa-chay.
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa
chống Pháp ở Lào và Campuchia?
A. Nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.
B. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp ở Lào
và Campuchia?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.
B. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.
D. Thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 8. Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ
nền độc lập?
A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.
B. Mở rộng bn bán với bên ngồi.
C. Phát triển kinh tế trong nước.
D. Dựa vào thế lực phong kiến các nước láng giềng.
Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của nước nào ?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Mĩ, Hà Lan, Pháp.

D. Anh, Pháp.
Câu 10. Vua Ra-ma V, đã khơng thực hiện chính sách nào để đưa Xiêm phát triển ?
A. Xóa bỏ hồn tồn chế độ nơ lệ, giảm nhẹ thuế ruộng.
B. Giải phóng nguồn lao động được tự do làm ăn sinh sống.
C. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp.
D. Tiếp tục thực hiện chính sách đóng cửa với các nước phương Tây.
Câu 11. Tính chất của cuộc cải cách Ra-ma V là
A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để.
B. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. cách mạng vô sản.
Câu 12. Cuộc cải cách Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì
A. lật đổ hồn tồn chế độ phong kiến.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo.
D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 13. Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. thành lập nền cộng hòa.
D. chế độ trung lập.
Câu 14. Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập?
A. Nhờ cải cách và chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của vua Ra-ma V.
B. Do cải cách chính trị của vua Ra-ma IV.
C. Do Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
D. Do Xiêm được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 15. Các lĩnh vực nào cùng tiến hành trong cuộc cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và Duy tân Minh
Trị ở Nhật Bản?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục.

C. Chính trị, ngoại giao quân sự và giáo dục.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, giáo dục.
……………………………………………………………….
BÀI 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LATINH (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Câu 1. Vì sao từ giữa thế kỉ XIX, các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâm lược châu Phi?
A. Trình độ phát triển cao.
B. Vị trí địa lí thuận lợi.
C. Cư dân đông đúc.
D. Lục địa lớn, giàu tài nguyên, có nền văn minh lâu đời.
Câu 2. Cuộc sống của nhân dân châu Phi trước khi thực dân phương Tây đến xâm chiếm như thế nào?
A. Yên ổn.
B. Giàu có.
C. Bấp bênh.
D. Lạc hậu.

6


Câu 3. Những năm 70, 80 của thế kỷ XIX? Châu Phi bị chủ nghĩa thực dân phương Tây đẩy mạnh xâu xé

A. nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ.
B. nghề chăn nuôi, trồng trọt phổ biến.
C. kênh đào Xuy-ê được đưa vào sử dụng.
D. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4. Nước thực dân nào chiếm được thuộc địa nhiều nhất ở châu Phi?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Bồ Đào Nha.
D. Tây Ban Nha.
Câu 5. Các nước thực dân phương Tây sau khi xâm lược xong châu Phi đã thực hiện chính sách gì?

A. Đầu tư vào châu Phi.
B. Thực hiện chế độ cai trị hà khắc.
C. Xây dựng nhiều khu công nghiệp, bến cảng.
D. Xây dựng châu Phi thành các căn cứ quân sự.
Câu 6. Mâu thuẫn chính dẫn đến bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi là
A. giữa các nước thực dân với nhau.
B. nông dân với thực dân.
C. nhân dân châu phi với thực dân.
D. tư sản bản địa với thực dân.
Câu 7. Chính sách nào của chủ nghĩa thực dân đã làm bùng lên ngọn lửa đấu tranh giành độc lập ở châu
Phi?
A. Cướp đoạt ruộng đất
B. Tước đoạt quyền tự do, dân chủ
C. Cai trị hà khắc, tàn bạo
D. Các nước thực dân châu Âu bóc lột sức lao động nặng nề.
Câu 8. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi nổ ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi
B. Trung Phi
C. Đông Phi
D. Bắc Phi.
Câu 9. Khu vực Bắc Phi là nơi mở đầu cho phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi là vì?
A. Bắc Phi có trình độ phát triển hơn các khu vực khác
B. Chủ nghĩa thực dân ở Bắc Phi yếu hơn nơi khác
C. Do tinh thần yêu nước ở Bắc Phi cao hơn nơi khác
D. Bắc Phi bị bóc lột nặng nề hơn nơi khác.
Câu 10. Quốc gia nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi là
A. Ai Cập.
B. Angieri.
C. Xu Đăng.
D. Ê-ti-ô-pia.

Câu 11. Vào thế kỷ XIX, Ê-ti-ô-pi-a và Li-bê-ri-a vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực
dân châu Âu vì
A. so sánh lực lượng có lợi cho hai nước.
B. nhân dân hai nước kháng cự quyết liệt.
C. qn đội hai nước có trình độ tổ chức cao.
D. chính quyền hai nước có đường lối đúng đắn.
Câu 12. Trong thế kỷ XIX, nét khác biệt trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a với Ai Cập

A. diễn ra kéo dài.
B. thất bại nặng nề.
C. giữ được nền độc lập.
D. diễn ra quyết liệt, sôi nổi.
Câu 13. Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, phong trào đấu tranh ở châu Phi đã diễn ra như thế nào?
A. Sôi nổi, quyết liệt nhưng bị đàn áp.
B. Sôi nổi, quyết liệt, giành nhiều thắng lợi.
C. Phát triển mạnh mẽ, nhiều nước đòi được độc lập.
D. Phát triển rộng khắp, tất cả các nước được trao trả nền độc lập.
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản làm thất bại phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi?
A. Vũ khí cịn lạc hậu, thơ sơ.
B. Trình độ thấp, lực lượng chênh lệch.
C. Các phong trào diến ra lẻ tẻ.
D. Quân sự các nước thực dân quá mạnh.
Câu 15. Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu
Phi thể hiện ý nghĩa gì?
A. Thiện chí hịa bình.
B. Tinh thần u nước.
C. Bản lĩnh phi thường.
D. Sự đoàn kết chặt chẽ.
Câu 16. Trong thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đã
A. góp phần xóa bỏ chế độ nơ lệ da đen.

B. thúc đẩy làm phá sản chủ nghĩa thực dân.
C. giáng đòn nặng nề vào chủ nghĩa thực dân cũ.

7


D. làm lung lay tận gốc chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 17. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. toàn bộ châu Mĩ.
B. Bắc Mĩ và Trung Mĩ.
C. Nam Mĩ và Trung Mĩ.
D. một phần Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Câu 18. Từ thế kỷ XVI – XVII, nhiều nước Mỹ Latinh trở thành thuộc địa của
A. Anh và Mỹ.
B. Bồ Đào Nha và Mỹ.
C. Mỹ và Tây Ban Nha.
D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 19. Chính sách nào của chủ nghĩa thực dân dẫn đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh bùng nổ?
A. Cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác.
B. Vơ vét tài nguyên kiệt quệ.
C. Bóc lột sức lao động nặng nề.
D. Tước đoạt quyền tự do dân chủ.
Câu 20. Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Mĩ La Tinh là
A. Cu Ba.
B. Hai-ti.
C. Bra-xin.
D. Cô-lom-bia.
Câu 21. Cuối thế kỉ XVIII, cuộc khởi nghĩa của quốc gia nào có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?

A. Cu Ba.
B. Hai-ti.
C. Bra-xin.
D. Pê-ru.
Câu 22. Sau khi giành được độc lập, các nước Mĩ Latinh phải tiếp tục đương đầu với chính sách bành
trướng của nước nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 23. Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” là nhằm mục đích gì?
A. Biến châu Mĩ thành của người Mĩ.
B. Biến châu Mĩ thành của người châu Mĩ.
C. Thực hiện chính sách đồn kết giữa các nước châu Mĩ.
D. Xây dựng khối liên minh Mĩ - Mĩ Latinh trong đó Mĩ là trọng tâm.
Câu 24. Mĩ thực hiện chính “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao đồng đôla” là do
A. muốn lôi kéo và khống chế các nước Mĩ Latinh.
B. loại trừ các đối thủ thực dân châu Âu ở Mĩ Latinh.
C. phát triển kinh tế ở Mĩ Latinh để phục vụ lợi ích của mình.
D. có ý đồ độc chiếm và biến Mĩ Latinh thành sân sau của mình.
Câu 25. Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” nhằm
A. thúc đẩy sự phát triển quan hệ với Mĩ Latinh.
B. thực hiện âm mưu biến Mĩ Latinh thành sân sau.
C. tạo lập đồng minh ở Mĩ Latinh do Mĩ khống chế.
D. bảo vệ châu Mĩ thoát khỏi ách xâm lược của thực dân châu Âu.
Câu 26. Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là
A. tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển.
B. hỗ trợ các nước Mĩ Latinh xây dựng phát triển kinh tế.
C. biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh của Mĩ
D. biến các nước Mĩ la tinh thành sân sau của Mĩ.

Câu 27. Chính sách, học thuyết nào thể hiện âm mưu tinh vi của Mĩ trong việc biến Mĩ Latinh thành “sân
sau” của mình?
A. Chính sách “Cái gậy lớn”.
B. Chính sách “Ngoại giao đồng đơla”.
C. Học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
D. Gây chiến với Tây Ban Nha để chiếm đoạt các thuộc địa của nước này.
Câu 28. Điểm giống nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc ở châu Phi và Mĩ la tinh

A. diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt.
B. diễn ra lẻ tẻ, rời rạc.
C. phong trào đấu tranh đều thất bại.
D. được sự giúp đỡ từ các nước bên ngoài.
Câu 29. Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Phi


8


A. có đường lối chủ trương rõ ràng hơn.
B. nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn.
C. nổ ra có sự liên kết chặt chẽ với thế giới.
D. sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân.
Câu 30. Qua phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, cách mạng Việt Nam
đã nhận thấy
A. âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ.
B. sự đàn áp dã man của bọn thực dân Âu - Mĩ.
C. bản chất xâm lược của chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
D. hành động áp bức, bóc lột của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
…………………………………………………………..
BÀI 6 - CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)

Câu 1. Sự kiện lịch sử thế giới nổi bật vào năm 1914 là
A. hội nghị Vécxây ở Pháp.
B. hội nghị Oasinhtơn ở Mĩ.
C. cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ.
D. chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các
nước đế quốc
A. sự phát triển khơng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.
B. việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao.
C. hệ thống thuộc địa không đồng đều.
D. tiềm lực quân sự của các nước tư bản phương Tây.
Câu 3. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và đế quốc
“trẻ” là do
A. vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới.
B. vấn đề thuộc địa.
C. chiến lược phát triển kinh tế.
D. mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc là
A. tiến hành các cuộc chiến tranh nhằm giành giật thuộc địa.
B. chủ động đàm phán với các nước đế quốc.
C. liên minh với các nước đế quốc.
D. gây chiến với các nước đế quốc láng giềng.
Câu 5. Một trong những quốc gia thuộc phe Hiệp ước trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. I-ta-li-a.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Đức.
Câu 6. Phe Liên minh gồm các nước
A. Đức, Áo-Hung.

B. Anh, Pháp, Nhật.
C. Đức, Pháp, Mĩ.
D. Anh, Pháp, Đức.
Câu 7. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn giữa các nước đế quốc được giải quyết theo xu
hướng
A. đế quốc “già” phải chịu thua đế quốc “trẻ”.
B. thỏa hiệp với nhau.
C. cùng chung sống hịa bình.
D. chuẩn bị chiến tranh để phân chia quyền lợi.
Câu 8. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc chạy đua giành thuộc địa vì
A. có tiềm lực kinh tế, qn sự nhưng lại ít thị trường, thuộc địa.
B. có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ.
C. có nền kinh tế phát triển mạnh nhất Châu Âu.
D. giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác.
Câu 9. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

9


D. Thái tử Áo – Hung bị một người yêu nước Xécbi ám sát.
Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp gây ra chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. tình hình căng thẳng ở Ban-căng từ 1912-1913.
C. thái tử Áo-Hung bị người Xéc-bi ám sát.
D. Đức có tiềm lực kinh tế, qn sự nhưng lại ít thuộc địa.
Câu 11. Đến đầu thế kỉ XX, ở châu Âu hình thành hai khối quân sự nào?
A. Đồng minh, Phát xít.

B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.
D. Liên minh, Phát xít.
Câu 12. Sắp xếp các sự kiện sau phù hợp theo trình tự thời gian
1. Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha.
2. Chiến tranh Trung – Nhật.
3. Chiến tranh Anh – Bôơ.
4. Chiến tranh Nga – Nhật.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 3, 2, 1, 4.
D. 1, 4, 2, 3.
Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập hai khối quân sự vào đầu thế kỉ XX?
A. Lôi kéo đồng minh để gây chiến tranh.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang.
C. Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Ôm mộng xâm lược, cướp đọat lãnh thổ và thuộc địa.
Câu 14. Chiến lược được Đức sử dụng trong giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 1918) là
A. đánh chớp nhống.
B. cầm cự, phịng thủ.
C. vừa đánh vừa đàm phán.
D. đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng.
Câu 15. Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm
A. kết thúc nhanh chiến tranh.
B. tiêu diệt quân chủ lực của Pháp.
C. tạo thế mạnh để đánh Nga.
D. làm giảm thế mạnh của phe Hiệp ước.
Câu 3. Tháng 4-1917, Mĩ viện cớ gì để tham gia vào chiến tranh thế giới nhất (1914 – 1918)?
A. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển.
B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước.
Câu 4. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến Mĩ quyết định tham gia vào cuộc chiến thế giới
thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Mĩ muốn tiêu diệt cả hai phe.
B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Mĩ muốn phân chia thành quả sau chiến tranh.
Câu 5. Mĩ tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đứng về
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe trung lập
D. cả hai phe.
Câu 6. Đến năm 1917, yếu tố nào tác động để Mĩ quyết định tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất (1914
– 1918)?
A. Có đủ khả năng chi phối phe Hiệp ước.
B. Các nước Đức, Áo – Hung đã suy yếu.
C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao.
D. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ phát triển mạnh.
Câu 7. Chọn các dữ kiện đúng nhất cho câu sau: Đến 04/1917 Mĩ mới tham gia chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914 - 1918) vì
(1) muốn lợi dụng chiến tranh để bn bán vũ khí.
(2) nhằm muốn duy trì nền hịa bình và an ninh thế giới.
(3) góp phần kết thúc chiến tranh sớm thu lợi nhuận và thanh thế.
(4) sợ tổn thất cho đất nước, bị nhân dân phản đối.
(5) đợi hai bên tham chiến suy yếu.

10



A. (1), (3) và (5).
B. (1) và (5).
C. (2), (3) và (5).
D. (1), (3) và (4).
Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nga.
D. Đức.
Câu 9. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, đế quốc nào hung hãn nhất ?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Đức.
D. Nhật.
Câu 10. Chiến trường chính của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. châu Âu.
B. châu Á.
C. châu Mĩ.
D. châu Âu và châu Mĩ.
Câu 11. Trận đánh nào được coi là “mồ chôn người” trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)?
A. Trận Oa- téc- lô.
B. Trận Véc- đoong.
C. Trận Xa-ra-tô-ga.
D. Trận I-ooc-tao.
Câu 12. Sự kiện nào chi phối giai đoạn hai của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Đức dồn lực lượng đánh Nga và loại Italia khỏi vòng chiến.
C. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do trên biển, tấn công phe Hiệp ước.
D. Mĩ tuyên chiến với Đức, chính thức tham chiến và đứng về phe Hiệp ước.
Câu 13. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Hòa ước Brét Litốp được kí kết giữa

A. Nga và Pháp.
B. Nga và Đức.
C. Anh và Pháp.
D. Đức và Mĩ.
Câu 14. Những phương tiện chiến tranh lần đầu tiên được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914- 1918 ) là
A. máy bay tàng hình.
B. xe tăng, xe bọc thép.
C. tàu ngầm, thủy lơi.
D. xe tăng, máy bay, hơi độc.
Câu 15. Nhà nước Xô viết đã làm gì để bảo vệ chính quyền non trẻ?
A. Kêu gọi các nước tham chiến chấm dứt chiến tranh.
B. Tiếp tục tham gia chiến tranh đế quốc.
C. Ký hòa ước với Đức và rút khỏi chiến tranh.
D. Đánh bại cuộc tấn công của Đức.
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A. Liên minh. B. Hiệp ước.
C. Đồng minh. D. Phát xít.
Câu 17. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
Câu 18. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn
của cục diện chính trị thế giới?
A. Chính phủ mới được thành lập ở Đức.
B. Nga ký hịa ước BretLitơp với Đức.
C. Đức kí hiệp định đầu hàng khơng điều kiện.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng 1 lợi, nhà nước Xô viết thành lập.
Câu 19. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) kết thúc, nước nào thu được nhiều lợi nhuận nhất?

A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 20. Ý nào không phải là hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào vịng khói lửa.
B. 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương.
C. Nền kinh tế các nước Châu Âu trở nên kiệt quệ.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết ra đời.
Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc?
A. Chính phủ Đức và Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh.
B. Cách mạng dân chủ tư sản Đức bùng nổ và giành thắng lợi.
C. Đức kí hiệp ước đầu hàng khơng điều kiện.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành cơng.
Câu 22. Kết cục ngồi ý muốn của các nước đế quốc khi gây ra chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
là gì?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết ra đời.

11


B. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
C. Nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng, đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sức
khoẻ con người và môi trường.
D. Chiến tranh đã gây ra thảm hoạ nặng nề cho nhân loại.
Câu 23. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) để lại bài học gì cho nhân loại?
A. căm thù đế quốc, thực dân.
B. lên án chiến tranh phi nghĩa.
C. giải quyết mâu thuẫn bằng hịa bình.
D. u hịa bình và lên án chiến tranh phi nghĩa.

……………………………………………………….
Bài 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)
Câu 1. Sau cách mạng 1905-1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Quân chủ chuyên chế.
C. Chế độ độc tài .
D. Cộng hòa.
Câu 2. Sau cách mạng 1905-1907, đứng đầu nước Nga là
A. Thủ tướng.
B. Tổng thống.
C. Nga hoàng.
D. Nữ hoàng.
Câu 3. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến đã tác động đến tình hình chính trị
nướcNga như thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN phát triển.
B. Kìm hãmnền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ.
Câu 4. Nga Hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây nên những
hậu quả gì?
A. Qn đội liên tiếp thua trận,nạn đói xảy ra nhiều nơi.
B. Nạn đói đe dọa tồn nước Nga, quân đội liên tiếp thua trận.
C. Kinh tế suy yếu, nạn đói xảy ra nhiều nơi, trật tự xã hội khơng ổn định.
D. Kinh tế sụp đổ, nạn đói xảy ra nhiều nơi, quân đội liên tiếp thua trận.
Câu 5. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng dân chủ tư sản 2-1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.
B. cuộc tấn công Cung điện mùa đông.
C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân ở Mát-xcơ-va.
D. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va.

Câu 6. Cách mạng tháng Hai 1917 ở nước Nga đã thực hiện được những nhiệm vụ gì?
A. Đánh đổ chế độ Nga hồng, thành lập chính quyền mới.
B. Đánh đổ chế độ Nga hồng, tiếp tục tham gia chiến tranh.
C. Cách mạng giành thắng lợi, Nga rút khỏi chiến tranh.
D. Giành lại ưu thế trong chiến tranh thế giới.
Câu 7. Kết quả của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã xuất hiện
A. nhiều Đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
B. các nước đế quốc can thiệp vào Nga.
C. sự nổi dậy chống phá của quân đội cũ.
D. hai chính quyền song song cùng tồn tại.
Câu 8. Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cách mạng vô sản.
B. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. cách mạng dân chủ tư sản chưa triệt để.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 9. Hình thức đấu tranh tiêu biểu trong cuộc cách mạng tháng Hai năm1917 ở nước Nga là
A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

12


B. đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần.
C. mít ting,biểu tình, bãi cơng ở các đơ thị.
D. chuyển từ tổng bãi cơng chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
Câu 10. Mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là sự kiện
A. đêm 24/10 các đội Cận vệ đỏ đánh chiếm vị trí then chốt ở thủ đô.
B. đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm Cung điện mùa đơng.
C. ngày 26/10 Chính quyền Xơ viết được thành lập ở Mát-xcơ-va.
D. đêm 27/10 Chính quyền Xơ viết được thành lập ở Pê-tơ-rô-grat
Câu 11. Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?

A. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản.
D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Luận cương tháng Tư, Lê-nin đã lựa chọn phương pháp đấu tranh để chuyển chính quyền từ tay
của giai cấp tư sản sang giai cấp vơ sản
A. đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh vũ trang, phối hợp với sự nổi dậy của quần chúng.
D. từ đấu tranh hòa bình chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 13. Ý nghĩa của “Luận cương tháng 4”do Lê nin soạn thảo
A. trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp tầng lớp.
B. giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
C. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. kêu gọi quần chúng tích cực tham gia khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 15. Cho các sự kiện sau sắp xếp theo thứ tự đúng:
1. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va.
2. Lê-nin có bản báo cáo Luận cương Tháng tư.
3. Nga tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất.
4. Cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của công nhân Pêtơrôgrat.
A. 1, 2, 4, 3.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 3, 4, 2, 1.
D. 4, 3, 2, 1.
Câu 16. Cách mạng tháng 10/1917 ở Nga mang tính chất
A. cách mạngdân tộc dân chủ.
B. cách mạngdân chủ tư sản.
C. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 17. Để chỉ đạo Cách mạng tháng 10/1917 ở Nga Lê-nin từ nước nào trở về Pê-tơ-rô-grat?

A. Ba Lan.
B. Phần Lan.
C. Na Uy.
D.Thuỵ Điển.
Câu 18. Cách mạng tháng 10/1917 ở Nga có ảnh hưởng thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A.Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần.
D. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 19. Trước tình trạng hai chính quyền song song cùng tồn tại ở nước Nga. Đảng Bơn sê vích và Lênin đã có chủ trương
A. đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. kêu gọi nhân dân sản xuất với phương châm lâu dài.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước đế quốc bên ngoài.
D. chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 20. Sự kiện tiêu biểu trong cách mạng tháng 10/1917 ở nước Nga là
A. nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
B. nhân dân các nước nổi dậy khởi nghĩa.
C. quân khởi nổi dậy giành thắng lợi ở Mát cơ va.
D. quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông.

13


Câu 21. Ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng 10/1917 ở nước Nga
A. đập tan ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
B. cổ vũ và để lại nhiều bài học quí báo cho phong trào cách mạng thế giới.
C. tạo tiền đề để Lê-nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp vô sản.
D. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
Câu 22. Cuộc cách mạng tháng 10/1917 ở Nga giành thắng lợi đã
A. đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến, đưa công nhân và nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

B. đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của các nước đế quốc ở Châu Âu.
C. đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
D. đập tan âm mưu của Nga hồng muốn khơi phục lại chế độ phong kiến.
Câu 23. Cuộc cách mạng tháng 10/1917 giành thắng lợi ảnh hưởng gì đến nước Nga?
A. Tạo điều kiện cho nước Nga phát triển kinh tế.
B. Làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận nhân dân Nga.
C. Góp phần xây dựng chế độ mới.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 24. Cách mạng tháng Mười Nga thành cơng ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam
như thế nào?
A. Tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
B. Tác động đến tư tưởng của Nguyễn Tất Thành - bơn ba tìm đường cứu nước.
C. Giúp cách mạng nước ta thốt khỏi thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Tháng 7-1920, Người đọc bản Luận cương về những vấn đề dân tộc, thuộc địa của Lê-nin.
Câu 25. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa Cách mạng tháng 10/1917 ở nước Nga.
A. làm thay đổi cục diện thế giới.
B. thay đổi hai chính quyền song song cùng tồn tại.
C. mở ra kỉ nguyên nhân dân lao động làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
D. thay đổi hồn tồn đất nước và số phận của hàng triệu con người trên đất nước Nga.
………………………………………………………….
Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI(1921– 1941)
Câu 1. Năm (1921- 1925), Lê-nin đề ra Chính sách kinh tế mới ở Nga trong điều kiện đất nước
A. đã được hịa bình.
B. bị chiến tranh tàn phá.
C. có nền chính trị khơng ổn định.
D. tiến hành chính sách cộng sản thời chiến.
Câu 2. Lê-nin đề ra Chính sách kinh tế mới năm (1921-1925) trong bối cảnh cơ sở vật chất của đất nước
A. bị chiến tranh tàn phá.
B. khủng hoảng nghiệm trọng.
C. phát triển bắp bênh.

D. kinh tế được phục hồi.
Câu 3. Nước Nga thực hiện Chính sách kinh tế mới năm (1921-1925) trong tình hình đất nước có
A. các cơ quan xơ viết thành lập.
B. nền chính trị không ổn định.
C. 14 nước để quốc bao vây cấm vận.
D. thù trong giặc ngoài uy hiếp.
Câu 4. Lê-nin đề ra chính sách kinh tế mới tháng 3/1921 trong bối cảnh chung của đất nước như thế nào?
A. hoàn thành cách mạng tháng Hai.
B. đang lúc tiến hành cách mạng tháng Mười.
C. Sau khi thực hiện hồn thành chính sách cộng sản thời chiến.
D. Đất nước hịa bình, kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, chính trị khơng ổn định.
Câu 5. Năm 1921-1925, nước Nga thực hiện Chính sách kinh tế mới bao gồm các lĩnh vực nào?
A. Công - nông – thương nghiệp và tiền tệ.
B. Thương nghiệp và tiền tệ.
C. Công nghiệp, thương nghiệp.
D. Nông nghiệp, công nghiệp và tiền tệ.
Câu 6. Bước đầu trong cuộc khôi phục kinh tế năm (1921-1941) của Liên Xô đã thực hiện
A. chính sách Kinh tế mới.
B. chính sách Cộng sản thời chiến.
C. quân sự hóa nền kinh tế.
D. kinh tế quốc doanh, mậu dịch.

14


Câu 7. Chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921) do Lê Nin khởi xướng ở Nga là không áp dụng hoạt động
nào trong lĩnh vực nông nghiệp?
A. Thực hiện trưng thu lương thực thừa.
B. Thu thuế lương thực bằng nộp bằng hiện vật.
C. Nơng dân tồn quyền sử dụng lương thực thừa.

D. Nông dân tự do bán nông sản ra thị trường.
Câu 8. Chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921) của Liên Xô không áp dụng hoạt động nào lĩnh vực cơng
nghiệp?
A. Khơi phục cơng nghiệp nặng.
B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư.
C. Nhà nước nắm độc quyền các ngành kinh tế then chốt.
D. Không cho tư nhân thuê hoặc xây dựng xí nghiệp loại nhỏ.
Câu 9. Tháng 3/1921, Lê-nin đã áp dụng biện pháp thương nghiệp, tiền tệ như thế nào?
A. Tư nhân tự do buôn bán, mở lại các chợ, đẩy mạnh các quan hệ giao thương giữa thành thi và nông
thôn, phát hành tiền rúp.
B. Tư nhân không được tự do buôn bán, mở lại các chợ, đẩy mạnh các quan hệ giao thương giữa thành thi
và nông thôn, phát hành tiền rúp.
C. Tư nhân tự do buôn bán, đẩy mạnh các quan hệ giao thương giữa thành thi và nông thôn, phát hành
tiền rúp.
D. Tư nhân tự do buôn bán, mở lại các chợ, phát hành tiền rúp và đẩy mạnh các quan hệ giao thương
giữa thành thi và nông thôn.
Câu 10. Tháng 3/1921, Chính sách kinh tế mới được tiến hành ở nước Nga thực chất là chính sách
A. kinh tế tập trung dưới sự kiểm soát của nhà nước.
B. kinh tế nhiều thành phần theo định Xã hội chủ nghĩa.
C. kinh tế nhiều thành phần dưới sự kiểm soát của nhà nước.
D. kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng Xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Năm (1921-1925), việc thực hiên Chính sách kinh tế mới ở nước Nga đã thu được kết quả bước
đầu nào?
A. Hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế.
B. Thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển với nhiều thành tựu to lớn.
C. Bài học kinh nghiệm cho các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Hồn thành cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 12. Q trình thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921-1925) thực chất là quá trình
A. thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần dưới sự kiểm soát của nhà nước.
B. cải cách mở cửa của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

C. cải thiện đời sống vật chất của nhân dân Liên Xô ở thời kì .
D. tiến hành chủ trương đúng đắn sáng tạo, phù hợp với thực tiễn của Liên Xô.
Câu 13. Liên Xơ hồn thành thắng lợi việc thực hiện Chính sách kinh tế mới năm 1921-1925 là nhờ vào
đâu?
A. Chiến lược phát triển kinh tế đúng đắn của nhà nước và tính đồng thuận cao độ của nhân dân.
B. Chiến lược phát triển kinh tế của nhà nước và sự hỗ trợ của các nước thuộc phe liên minh.
C. Tạo tính đồng thuận cao độ của nhân dân và sự hỗ trợ đắc lực các nước thuộc phe liên minh.
D. Chiến lược phát triển kinh tế của nhà nước và sự cần cù lao động của nhân dân Liên Xô.Câu Câu 14.
Thành tựu đạt được của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội năm (1921-1941) là
A. đời sống vật chất tinh thần nhân dân nâng cao.
B. hơn 60 tiệu dân Liên Xơ thốt mù chữ.
C. trở thành nước cơng nghiệp phát triển mạnh nhất Châu Âu.
D. hồn thành cơng cuộc tập thể hóa nơng nghiệp.
..............................................................

15


Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929- 1933) diễn ra đầu tiên ở nước?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, cung vượt cầu.
B. các nước tư bản khơng quản lí, điều tiết nền sản xuất.
C. tác động của cao trào cách mạng thế giới.
D. người dân không đủ tiền mua hàng hoá.

Câu 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) dẫn đến hình thành hai khối đế quốc đối lập nào?
A. Khối đồng minh và khối dân chủ.
B. Khối liên minh và khối hiệp ước.
C. Khối hiệp ước và khối đế quốc phát xít.
D. Khối đế quốc dân chủ và khối đế quốc phát xít.
Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với tình hình thế
giới là
A. hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. nhiều người bị phá sản,mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
D. sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới hai.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản.
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản.
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.
D. Gây hậy quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
Câu 6. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) có đặc điểm gì?
A. Cuộc khủng hoảng thiếu.
B. Cuộc khủng hoảng ngắn nhất trong lịch sử.
C. Cuộc khủng hoảng thiếu và trầm trọng nhất.
D. Cuộc khủng hoảng thừa, trầm trọng và kéo dài nhất.
Câu 7. Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh
thế giới mới?
A. Vì Anh, Pháp, Mĩ chia chiến lợi phẩm khơng đồng đều.
B. Vì nó gây hậu quả nghiêm trọng cho chủ nghĩa tư bản.
C. Đức, Ý, Nhật bất mãn hệ thống Vecxai-Oasinhtơn.
D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
Câu 8. Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thốt khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)
bằng biện pháp nào?
A. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.

B. Tiến hành những cải cách kinh tế-xã hội một cách ơn hịa.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
Câu 9. Cho các sự kiện sau:
1. Sự mất cân đối về kinh tế trong nội bộ từng nước tư bản chủ nghĩa.
2. Các nước tư bản không ngừng mở rộng thuộc địa.
3. Quá trình sản xuất ố ạt chạy theo lợi nhuận của Chủ nghĩa tư bản.
4. Sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản chủ nghĩa ngày càng lớn.
Hãy chọn các sự kiện cho là nguyên nhân dẫn tới cuộc khủng hoảng (1929 – 1933) trong các nước tư bản
chủ nghĩa?
A. 2, 3, 4.
B. 2, 1, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 10. Cho các sự kiện sau:
1. lan ra toàn bộ các nước tư bản.
2. chấm dứt thời kì ổn định của Chủ nghĩa tư bản.

16


3. chấm dứt thời kì tăng trưởng của Chủ nghĩa tư bản.
4. các nước tư bản chủ nghĩa giàu lên.
Phạm vi của cuộc khủng hoảng (1929 – 1933) đối với các nước tư bản chủ nghĩa là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 3, 1, 4.
Câu 11. Hậu quả của khủng hoảng đối với kinh tế -xã hội các nước tư bản là gì?
1. Tàn phá nặng nề nền kinh tế.

2. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp.
3. Chỉ ảnh hưởng kinh tế xã hội nước Mĩ.
4. Nông dân mất ruộng đất, sống nghèo túng.
Hãy sắp xếp theo thứ tự các sự kiện nêu trên?
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 2, 1, 4.
Câu 12. Biện pháp giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) của các nước Đức, Ialia, Nhật
Bản ra sao?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh.
D. Thủ tiêu các quyền ự do, dân chủ của nhân dân.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
Câu 13. Khủng hoảng kinh tế ở các nước tư bản, kéo dài 4 năm đã gây hậu quả nặng nề về kinh tế, chính
trị, xã hội, dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh diễn ra ở đâu?
A. Ở châu Á.
B. Ở châu Âu.
C. Ở khắp các nước.
D. Ở các nước tư bản và thuộc địa.
Câu 14. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thốt khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 –
1933) bằng biện pháp nào?
A. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
B. Tiến hành những cải cách kinh tế-xã hội một cách ơn hịa.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
…………………………………………………
Bài 12 - NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Câu 1. Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là
A. Đảng Quốc xã.

B. Đảng Cộng Sản.
C. Đảng liên minh xã hội.
D. Đảng liên minh dân chủ.
Câu 2. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), Đảng Quốc Xã đã thực hiện chủ trương gì?
A. thực hiện các quyền tự do dân chủ trong xã hội.
B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinh tế chính.
C. thành lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít.
D. phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài.
Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của nước Đức so với Nhật
Bản là
A. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thế lực phát xít.
B. thơng qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội.
C. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít.
D. thơng qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 4. Hit-le đứng đầu tổ chức chính trị nào?
A. Đảng cộng sản.
B. Đảng Quốc xã.
C. Đảng dân chủ tư sản.
D. Đảng thiên chúa giáo.
Câu 5. Hít- le làm thủ tướng đã tác động như thế nào đến lịch sử nước Đức?
A. Nước Đức có điều kiện phát triển.
B. Người lao động được sống cuộc sống ấm no.
C. Mở ra thời kỳ phát triển của lịch sử nước Đức.
D. Mở ra thời kỳ đen tối trong lịch sử nước Đức.
Câu 6. Ngày 30/1/1933, ghi dấu ấn sự kiện gì ở Đức?
A. Đảng Quốc xã ra đời.
B. Hít-le lên làm thủ tướng.
C. Đảng Cộng sản Đức thành lập.
D. Nền Cộng hịa Vaima bị lật đổ.
Câu 7. Nền cơng nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933-1939 là

A. công nghiệp giao thông vận tải.
B. công nghiệp quân sự.
C. công nghiệp nặng.
D. công nghiệp nhẹ.

17


Câu 8. Tại sao Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên vào tháng 10-1933?
A. Để tự do phát triển kinh tế.
B. Để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Để tự do trong hoạt động đối ngoại.
D. Để cải cách đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
Câu 9. Để thiết lập nền chuyên chính độc tài, chính phủ Hí -le đã làm gì?
A. Ám sát tổng thống Hin-đen-bua để lên cầm quyền.
B. Rút ra khỏi Hội Quốc liên để tự do chuẩn bị cho chiến tranh.
C. Không sản xuất công nghiệp nhẹ, chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.
D. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ, trước hết là Đảng cộng sản.
Câu 10. Tháng 10/1933, Hít-le quyết định vấn đề gì ở nước Đức?
A. Rút khỏi Hội Quốc liên.
B. Hủy bỏ Hiến pháp Vaima.
C. Lập Tổng hội đồng kinh tế.
D. Phát động chiến tranh xâm lược.
Câu 11. Cho các sự kiện sau:
1. Thiết lập nền chuyên chính độc tài.
2. Tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima.
3. Công khai khủng bố các Đảng phái dân chủ tiến bộ.
4. Tiến hành tổ chức kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh.
Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách về chính trị trong những năm 1933 – 1939?
A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 1.
D. 1, 2, 4.
Câu 12. Năm 1938, Đức trở thành “một trại lính khổng lồ” chứng tỏ điều gì?
A. Đức đã sẵng sàn cho cuộc chiến tranh thế giới.
B. Đức hoàn thành quốc phịng hố tồn bộ đất nước.
C. Đức đã có lực lượng quân đội hùng mạnh nhất thế giới.
D. Lực lượng quân đội Đức đã thao túng toàn bộ châu Âu.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách đối ngoại của chính quyền Hít-le?
A. Thao túng mọi hoạt động của Hội Quốc liên.
B. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên.
C. Thành lập quân đội thường trực.
D. Ban hành lệnh tổng động viên.
Câu 14. Ý nào phản ánh khơng đúng khi nói về chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức?
A. Đảng cộng sản Đức bị Đảng Xã hội dân chủ từ chối.
C. Sự bất lực của chính phủ tư sản.
B. Ảnh hưởng của Hít-le với giới đại tư bản Đức.
D. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô.
………………………………………………………….
BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không nằm trong “Chính sách láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với Mĩ
Latinh?
A. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang.
B. Hứa hẹn trao trả độc lập cho các nước.
C. Xoa dịu dư luận và củng cố vị thế của Mĩ.
D. Thiết lập quan hệ và cùng chống cộng sản.
Câu 2. “Chính sách mới” là chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội.

D. đời sống xã hội.
Câu 3. Đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” là
A. đạo luật ngân hàng.
B. đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. đạo luật chính trị, xã hội.
Câu 4. Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm
A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. biến các nước Mĩ la-tinh thành sân sau.
C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ la-tinh.
D. khống chế các nước Mĩ la-tinh.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh kết quả của việc thực hiện Chính sách mới?
A. Duy trì và củng cố được chế độ dân chủ tư sản.
B. Khôi phục sản xuất, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp.
C. Người lao động cùng tham gia quản lí nền kinh tế.
D. Cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm.

18


Câu 6. Đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế xuất hiện vấn đề gì nổi bật?
A. Sự lan rộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
B. Mĩ đang theo đuổi quyết liệt lập trường chống Liên Xô.
C. Xu thế biệt lập trong quan hệ ngoại giao giữa các nước.
D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 7. Khi Mĩ rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng nề về kinh tế, Mĩ đã giải quyết bằng con đường
A. phát xít hóa bộ máy nhà nước.
B. thực hiện chính sách ơn hịa.
C. cải cách chế độ một cách ơn hịa.
D. vừa phát xít hóa vừa giữ ngun tư bản chủ nghĩa.

Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX là
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh.
C. Chính sách mở cửa và hội nhập.
D. Chính sách chạy đua vũ trang.
Câu 9. Mĩ đã thực hiện chính sách gì đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và
chiến tranh bao trùm thế giới?
A. Chính sách thực lực nước Mĩ.
B. Chính sách trung lập.
C. Chính sách chạy đua vũ trang.
D. Chính sách láng giềng thân thiện.
Câu 10. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới, thái độ của nước Mĩ như
thế nào?
A. Kiến quyết đứng lên chống phát xít.
B. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
C. Đứng về phe đồng minh chống phát xít.
D. Cùng với phát xít gây ra chiến tranh thế giới hai.
Câu 11. Vì sao Mĩ thực hiện chính sách láng giềng thân thiện?
A. Khơi phục mối quan hệ với các nước Mĩ la-tinh.
B. Viện trợ nhân đạo đối với các nước Mĩ la-tinh.
C. Can thiệp vũ trang đối với các nước Mĩ la-tinh.
D. Ràng buộc Mĩ la-tinh vào Mĩ.
Câu 12. Tác động của Chính sách đạo luật trung lập của Mĩ?
A. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít bành trướng khắp thế giới.
B. Làm ngơ cho chủ nghĩa phát xít bành trướng.
C. Kiên quyết ngăn chặn chủ nghĩa phát xít.
D. Góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
Câu 13. Vì sao “đạo luật phục hưng công nghiệp” là đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” của
nước Mĩ?
A. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường

tiêu thụ.
B. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp
và điều chỉnh trong lĩnh vực nông nghiệp.
C. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp
và giải quyết nạn thất nghiệp.
D. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp
và các đạo luật về ngân hàng.
Câu 14. Đạo luật nào sau đây không nằm trong “chính sách mới” của Ru-dơ-ven?
A. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
B. Đạo luật ngân hàng.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật an sinh, xã hội.
Câu 15. Sắp xếp theo trình tự thời gian ban hành các chính sách sau của Tổng thống Ru-dơ-ven:
1. Chính sách láng giềng thân thiện.
2. Chính sách mới.
3. Cơng nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
A. 1 – 3 – 2.
B. 2 – 3 – 1.
C. 2 – 1 – 3.
D. 3 – 1 – 2.
Câu 16. Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ (1929-1933), có thể rút ra bài học gì
trong quản lí, điều hành nền kinh tế thế giới hiện nay?
A. Tạo nhiều cơng ăn việc làm, xóa bỏ bất cơng xã hội.
B. Điều hịa hợp lí trong phát triển tài chính ngân hàng.
C. Chú trọng ổn định và phát triển lĩnh vực công nghiệp.
D. Bảo đảm kế hoạch cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
_____________________________

19



BÀI 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
Câu 1. Để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã đề ra giải pháp
nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội.
B. Đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.
C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngồi.
D. Qn phiệt hóa bộ máy nhà nước.
Câu 2. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền
Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Triều Tiên.
D. Mông Cổ.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là q trình qn phiệt hố ở Nhật?
A. Thời gian quân phiệt hoá bộ máy nhà nước kéo dài.
B. Biến Nhật Bản thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa.
D. Chuyển từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang độc tài phát xít.
Câu 4. Tại sao cuối thập niên 20 của thế kỷ XX, chính phủ Nhật Bản đã chuyển hướng sang thực hiện
chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến?
A. Do sự cạnh tranh của các cường quốc tư bản khác.
B. Sự bất ổn định kinh tế-xã hội.
C. Sức ép từ phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân.
D. Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Câu 5. Nội dung nào khơng phải là mục đích gây chiến tranh xâm lược ra bên ngoài của Nhật Bản
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. Nhằm giải quyết mâu thuẫn xã hội trong nước.
C. Chiếm các nước làm thuộc địa.
D. Có thêm nguyên liệu để phát triển kinh tế.

Câu 6. Giới cầm quyền Nhật đã đề ra chủ trương gì để giải quyết khủng hoảng kinh tế (1929-1933)?
A. Quân sự hóa nền kinh tế phục vụ chiến tranh.
B. Phát xít hóa nền kinh tế.
C. Qn phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
D. Giữ nguyên trạng thái TBCN.
Câu 7. Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa q trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thơng qua việc qn phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược.
C. Thông qua việc xâm lược các nước.
D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa.
Câu 8. Lý do nào sau đây không đúng khi giải thích nguyên nhân Nhật Bản gây chiến tranh xâm lược
bành trướng ra bên ngoài?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường hàng hóa.
B. Truyền thống quân phiệt của Nhật.
C. Nhật muốn nhanh chóng thốt khỏi khủng hoảng kinh tế.
D. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Đặc điểm q trình phát xít hóa ở Nhật?
A. Diễn ra thơng qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, kéo dài
trong suốt thập niên 30 của thế kỷ XX.
B. Diễn ra trong một thời gian rất ngắn.
C. Diễn ra thơng qua các nhóm, tổ chức phát xít giành thắng lợi trong tuyển cử Quốc hội.
D. Diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.
_________________________________________

20



×