Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

ÔN tập LỊCH sử đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.13 KB, 108 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ-HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ TUYÊN TRUYỀN
KHOA: NHÀ NƯỚC-PHÁP LUẬT
CỬ NHÂN: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC K33, LÝ LUẬN CAO CẤP CHÍNH
TRỊ ( NGÀNH CHÍNH TRỊ HỌC-KHỐI LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ)
Hà Nội, ngày 20.02.2014
Sinh viên: Hoàng Tử Tuyết
KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP – LUYÊN THI ĐẠI HỌC MÔN LỊCH SỬ
Phần một: Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000
Chương 1: VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930
Bài 1: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VN 1919 đến 1925
I, Chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa,xã hội ở việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất.
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp.
a, Nguyên nhân của các cuộc khai thác
• CTTG đã làm cho nền kinh tế Pháp bị tổn thất nặng nề: 1,4 triệu
người chết, vật chất thiệt hại gần 200 tỉ Phrăng.
• Để hằn gắn và phục hồi nền KT sau CT,Pháp tìm cách thúc đẩy sản
xuất trong nước, tăng cường khai thác thuộc địa( ở Đông Dương)
b, Quá trình khai thác
• Đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các nền kinh tế Viêt
Nam
1
• Vốn đầu tư: trong 6 năm(24-29) số vốn vào Việt Nam lên đến 4 tỉ
Phrăng, gấp 6 lần cuộc khai thác lần 1.
*, Lĩnh vực khai thác:
- NN: Cướp đất, lập đồn điền( cao su chủ yếu). 1930, S đồn điền cao su
lên đến 1,2 triệu ha = ¼ tổng S canh tác ở nước ta.Một số công ty ra đời
phục vụ cho khai thác: Đất đỏ,MiSơlanh, trồng cây nhiệt đới…
- CN:Chú trọng khai thác mỏ,mỏ than. Các công ty khai thác mỏ than ra


đời: Hạ Long-Đồng Đăng, Than và kim khí Đông Dương, Tuyên
Quang,Đông Triều…Bổ sung vốn, công nhân và đẩy mạnh tiến độ khai
thác cho cơ sở khai thác thiếc,Zn,Fe.
- Thương nghiệp: Ngoại thương phát triển, hang nhập vào ĐD trước CT
là 37%, đến 1929-1930 lên 63%. Quan hệ buôn bán nội địa đẩy mạnh.
GTVT: Phát triển, các đô thị mở rộng,đông dân hơn. Ngân hang ĐD chỉ
huy KTĐD , phát hành giấy bạc, cho vay lãi.
• Biện pháp khai thác: tăng thuế để vơ vét, bóc lột NDĐD.
2. CT – VH – GD
a, CT
• Thực hiện chính sách chuyên chế, mọi quyền Pháp nắm giữ và bọn
tay sai. Bộ máy đàn áp, cảnh sát, mật thám, nhà tù được củng cố,hoạt
động ráo riết.Một số tổ chức CT-KT-AN được lập.
• Pháp thi hành vài cải cách CT-HC: đưa người Việt vào phòng thương
mại, canh nông; lập Viện dân biểu Bắc kì, Trung kì Ở xã thông qua
hương thôn để nắm sâu xuống địa phương.
b, VH-GD
• Hệ thống GD mở rộng: TH, TH,CĐ,ĐH và mô hình GD hiện đại hình
thành.
2
• Cơ sở xuất bản, in ấn xuất hiện với hang chục tờ báo, tạp chí Pháp,
chữ quốc ngữ phục vụ cho khai thác.
• Các trào lưu tư tưởng, KH-KT phương Tây tràn vào VN. Các yếu tố
VH truyền thống, VH mới tiến bộ, ngoại lai nô dịch cùng tồng tại, đấu
tranh nhau.
3.Chuyển biến mới về KT, Giai cấp ở Việt Nam.
a, Chuyển biến về kinh tế
• Cơ cấu KT VN mất cân đối. Sự chuyển biến ít nhiều có tính chất cục
bộ ở 1 số vùng, nói chung là nghèo nàn, lạc hậu.
• KTĐD bị cột chặt vào KT Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.

b, Về giai cấp xã hội.
*, Do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, các giai cấp ở Việt Nam
có những chuyển biến mới:
- Giai cấp địa chủ: Tiếp tục phân hóa. Tiểu và trung địa chủ chống Pháp
và bọn tay sai.
- Nông dân: bị đế quốc,phong kiến tước đoạt ruộng đất,bị bần cùng hóa,
không có lối thoát.ND>< đế quốc gay gắt.
- Tiểu tư sản: Pt nhanh về số lượng, có tinh thần chống Pháp và tay sai.
- Tư sản: Bị Pháp chèn ép, kìm hãm nên lực lượng ít, KT yếu. Phân hóa
thành 2 bộ phận: tư sản mại bản gắn chặt với Pháp>< tư sản dân tộc có
khuynh hướng dân tộc, dân chủ.
- Công nhân: Pt mạnh, có 22 vạn công nhân ở doanh nghiệp Pháp. Bị
Pháp bóc lột nặng nề. Họ có truyền thống yêu nước và là lực lượng cách
mạng tiên tiến.
c, Mâu thuẫn c ơ bản
• Dân tộc VN>< Pháp.
3
• Nông dân >< địa chủ phong kiến.
II, Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919-1925
1,Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh và một số ng ười Việt ở
nước ngoài
a, Hoạt động của Phan Bội Châu
• Sau thời kì hoạt động ở Nhật và Trung Quốc không thành, ông bị
bọn quân Phiệt TQ bắt giam từ 1913 đến 1917 mới được thả.
• Ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga và sự ra đời của nước
Nga xô viết đến với ông như một nguồn sáng mới. Cuối 1920, ông
dịch ra chữ Hán cuốn điều tra chân tương Nga La Tư, viết truyện
Phạm Hồng Thái ngợi ca anh hung họ Phạm.
• 6/1925 chua thay đổi được tổ chứ,hình thức đấu tranh thì ông bị
bắt tại Thượng Hải, kết án tù đưa về an trí ở Huế. Từ đó,ông

không theo kịp cuộc đấu tranh của dân tộc nữa.
b, Hoạt động của Phan Chu Trinh và 1 số người ở Pháp
• 1922 viết Thất điều thư vạch 7 tội đáng chém của Khải Định khi
Khải Định Dự hội nghị khuyêcsh đại “ công khai hóa” ở Pháp.
Ông thường tổ chức diễn thuyết, lên án chế độ quân chủ và quan
trường Việt Nam; hô hào “khai dân chí,chấn dân chí, hậu dân
simh”…
• 6/1925 ông về nước,tiếp tục tuyên truyền đả phá chế độ , đề cao
dân quyền, được nhân dân, thanh niên mến mộ hưởng ứng.
• Nhiều Việt Kiều tại Pháp đã tham gia hoạt động yêu nước, chuyển
tài liệu sách báo tiến bộ về nước, 1925 “ hội người lao động trí óc
ĐD” ra đời.
• 1923 tại Quảng Châu(TQ) Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, nguyễn
Công Viễn lập ra tổ chức Tâm tâm xã. 19/6/1924 Phạm Hồng Thái
mưu sát toàn quyền Đông Dương Méc lanh ở Sa Diện không
4
thành và hi sinh. Sự kiện này như chim én nhỏ báo hiệu mùa
xuân.
2, Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
a, Hoạt động của tư sản
• Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua
hang Việt Nam “chấn hung nội hóa-bài trừ ngoại hóa”.
• 1923 địa chủ, tư sản Việt Nam chống độc quyền cảng sài Gòn, độc
quyền xuất khẩu cảng lúa gạo Nam kì.
• 1923 đảng lập hiến ra đời và thỏa hiệp với Pháp.
b, Hoạt động của tiểu tư sản
• Gồm HSSV, giáo viên,viên chức, nhà văn, nhà báo sôi nổi đấu
tranh đòi quyền tự do dân chủ.
• Một số tổ chức chính trị ra đời: VN nghĩa đoàn,hội phục Việt,
Đảng thanh niên với các hoạt động và mít tinh phong phú.

• Nhiều tờ báo tiến bộ ra đời( báo tiếng Pháp, tiếng Việt) và một số
nhà xuất bản tiến bộ Nam đồng thư xã, cường học thư xã…với
nhiều sách tiến bộ.
• Phong trào yêu nước đòi Pháp trả quyền tự do cho Phan Bội
Châu 1925, các cuộc truy điệu để tang Phan Châu Trinh 1926.
c, Phong trào công nhân
• Các cuộc đấu tranh nhiều hơn, còn lẻ tẻ tự phát. Thành lập công
hội ở chợ Lớn Sài Gòn.
• 8/1925 công nhân ở xưởng Ba Son đình công, đòi tăng lương 20%,
đòi quyền cho người bị mất việc. Sự kiện này đánh dấu bước
chuyển biến mới của công nhân VN.
3, Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
5
• Sau những năm tháng bôn ba ở các châu lục trên thế giới, cuối
1917,Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, 1919 ra nhập Đảng xã hội
pháp.
• 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc sai Bản yêu sách
của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng
minh thừa nhận các quyền tự do,dân chủ, quyền bình đẳng và
quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam và không được chấp nhận.
• Giữa 1920, NAQ đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin đăng trên báo
của Đảng xã hội Pháp. Luận cương đã giúp NAQ khẳng định con
đường giành độc lập, tự do của NDVN.
• 25/12/1920 NAQ tham dự đai biểu toàn quốc lần thứ 18 của Đảng
xã hội Pháp, NAQ trở thành thành viên cộng sản và là người sang
lập ra Đảng cộng sản Pháp.
• 1921 NAQ cùng 1 số người yêu nước thành lập hội Liên hiệp
thuộc địa ở Pari. Báo người cùng khổ ra đời do NAQ làm chủ bút.
Người viết bài cho Báo nhân đạo Pháp, đời sống công nhân,1925

Người viết cuốn Bản án chế độ thực Dân Pháp.
• 6/1923 NAQ đến Liên Xô dự hội nghị Quốc tế Nông Dân10/1923
và đại hội lần thứ 5 Quốc tế cộng sản 1924.
• 11/11/1924 NAQ về Quảng Châu để trực tiếp tuyên truyền, giáo
dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng cho dân tộc Viêt Nam.
Bài 2: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIÊT NAM 1925-
1930
I, Sự ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cách mạng
1, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
a, Hoàn cảnh ra đời
6
• 11/1924 về đến Quảng Châu(TQ) NAQ mở lớp huấn luyện cán bộ(
HS, trí thức, thanh niên). Họ học làm cách mạng,học cách hoạt
động bí mật. Phần lớn số học viên học xong bí mật về nước truyền
bá lý luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân. Một số người
được cử sang hoc tại trường đại học Phương đông Liên Xô hoặc
trường Quân sự hoàng phố (TQ). NAQ thành lập nhóm Cộng sản
Doàn 1925.
• 6/1925 NAQ thành lập hội VN cách mạng thanh niên nhằm tổ
chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, đấu tranh đánh đỏ đế
quốc và tay sai để cứu lấy mình.
b, Quá trình hoạt động
• 21/6/1925 báo thanh niên do NAQ sang lập ra số đầu tiên.
• Đầu 1927 tác phẩm “Đường kách mệnh” được xuất bản.
• Báo thanh niên và tác phẩm đường kách mệnh đã trang bị lý
luận cho cán bộ.
• 9/7/1925 NAQ cùng 1 số nhà yêu nước ở Triều Tiên, Inđônêxia
thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông để làm
CM đânhs đổ đế quốc.
• Ý nghĩa thành lập hộCuối 1928 một số cán bộ của hội đã vào nhà

máy để thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” để tuyên truyền
CM.Phong trào CN pt mạnh, nhiều nơi.
• Các cuộc bãi công có sự lien kết thành phong trào chung, còn các
cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu thương, tiểu chủ, HS nhiều nơi.
c, Ý nghĩa
• Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào trong nước đã thúc đẩy
phong trào CN và yêu nước pt mạnh.
• Là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập ĐCSVN.
2, Tân Việt cách mạng Đảng(Đảng tân Việt)
7
• 14/7/1925 hội Phục Việt ra đời sau đó đổi tên thành hội Hưng
Nam.
• 14/7/1928 đổi tên thành Tân việt CM đảng tập hợp TN,TT yêu
nước.
• Địa bàn hoạt động: Trung kì.
• Chủ trương: Lãnh đạo quần chúng trong nước và lien lạc với các
dân tộc bị áp bức trên thế giới để đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội
bình đẳng, bác ái.
• Tư tưởng CM của NAQ và đường lối CM của hội VNCMTN có
ảnh hưởng cuốn hút nhiều đảng viên của Đảng tân việt, một số
đảng viên đã chuyển sang hội VNCMTN, 1 số còn lại chuẩn bị
thành lập chính đảng theo tư tưởng NAQ và Lênin.
3, Việt Nam quốc dân đảng(VNQDĐ)
• 25/12/1927 thành lập VNQDĐ do Nguyễn Thái Học, Phó Đức
Chính Chủ trì.
• Khuynh hướng: CM dân chủ tư sản.
• Chính cương: Trước làm dân tộc CM, sau làm TG CM.
• Nguyên tắc: Tự do-bình đẳng-bác ái.
• Chương trình hoạt động gồm 4 kì: thời kì cuối là bất hợp tác với
Pháp và nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi Pháp, đánh đổ

ngôi vua và thiết lập dân quyền.
• Chủ trương: CM bạo lực,lực lượng lấy từ binh lính người Việt
trong quân đội Pháp giác ngộ,địa bàn bó hẹp ở 1 số địa phương
của BK,TK,NK.
*, Khởi nghĩa Yên Bái của VNQDĐ
- 2/1929 ám sát chum Bađanh ở HN và Pháp đã khủng bố dã man.
8
- VNQDĐ tổ chức cuộc bạo động cuối cùng để không thành công
cũng thành nhân.
- Đêm 29/2/1929 cuộc khởi nghĩa nổ ra ở Yên Bái, phú Thọ,Sơn Tây
sang Hải Dương, Thái Bình, HN ném bom phối hợp.
*,Ý nghĩa:
- Cổ vũ long yêu nước, chí căm thù của ND ta đối với Pháp và tay sai.
Hành động yêu nước, tấm gương hi sinh của các chiến sĩ Yên Bái là
sự tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc ta.
- Vai trò của VNQDĐ với tư cách là một chính đảng CMtrong phong
trào dân tộc vừa xuất hiện đã chấm dứt với sự thất bại của khởi
nghĩa Yên Bái.
II, Sự ra đời của ĐCSVN
1, Sự xuất hiện của 3 tổ chức cộng sản 1929
• Đông Dương cộng sản đảng
• 1929 các phong trào đấu tranh của các tầng lớp yêu nước diễn ra
mạnh, lan rộng.
• Cuối 3/1929 HVNCMTN họp tại số nhà 5D-HN lập ra chi bộ cộng
sản đầu tiên gồm 7 đảng viên và vận động thành lập 1 đảng thay
thế HVNCMTN.
• 5/1929 đại hội lần I của hội VNCMTN họp tại Hương cảng. Đoàn
đại biểu Bắc kì đặt vấn đề thành lập 1 đảng thay HVNCMTN
không thành bỏ về nước.
• 17/6/1929 đại biểu miền Bắc họp ở nhà 312 khâm thiên-HN thành

lập Đông dương cộng sản đảng thong qua tuyên ngôn, điều lệ, ra
búa liềm làm cơ quan ngôn luận, bầu ban chấp hành.
• An nam cộng sản đảng(ANCSĐ)
9
• 8/1929 HVNCMTN ở nam kì họp thành lạpANCSĐ. Tờ báo đỏ là
cơ quan ngôn luận.
• 11/1929 thông qua đường lối chính trị, bầu ban chấp hành.
• Đông Dương cộng sản lien đoàn(ĐDCSLĐ)
• 9/1929 một số đảng viên tiên tiến Đảng tân việt lập ra ĐDCSLĐ
• Ý nghĩa thành lập 3 tổ chức trên:
• Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN
theo con đường cách mạng vô sản.
• Các tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau,
làm cho phong trào trong nước có nguy cơ chia rẽ.
• NAQ đã biết tin và thống nhất các tổ chức.
• Hội nghị thành lập ĐCSVN
• Hoàn cảnh lịch sử
• Với cương vị là phái viên của quốc tế cộng sản, có quyền quyết
định mọi vấn đề cóliên quan đến CM ĐD, NAQ triệu tập đại biểu
ĐDCSĐ và ANCSĐ đến Cửu Long để bàn việc hợp nhất.
• Tư 6/1 đến 7/2/1930 hội nghị hợp nhất Đảng họp tại Cửu long do
NAQ chủ trì.
• Nội dung hội nghị
• NAQ phê phán những quan điểm sai lầm của mỗi tổ chức vànêu
chương trình hội nghị.
• Thành lập: ĐCSVN.
• Hội nghị thong qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do
NAQ soạn thảo, đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
10
• Đường lối chiến lược: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa

cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
• Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản
cách mạng, làm cho nước Việt nam được độc lập tự do; lập chính
phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản
nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu hết ruộng đất của đế quốc và bọn
phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng
ruộng đất.
• Lực lượng: CN, ND, TTS, TT; còn phú nông, trung,tiểu địa chủ
và tư sản thì lợi dụng hoặc tập trung, đồng thời phải lien lạc với
các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
• Lãnh đạo:ĐCSVN.
*, Nhận xét: là một cương lĩnh CM giải phóng dân tộc sang tạo,kết
hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Tư tưởng cốt lõi:
độc lập và tự do.
• Ý nghĩa thành lập Đảng
• Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của
NDVN, là sự sang lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường đấu
tranh trong mấy thập kỷ đầu của TK XX.
• Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong
trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN trong thời đại mới.
Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách
mạng VN. Từ đây, CM giải phóng dân tộc của nhân dân ta đặt
dưới sự lãnh đạo duy nhất của ĐCSVN, một đảng có đường lối
CM khoa học và sang tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ
đảng viên kiên trung, nguyện xuốt đời hi sinh cho lý tưởng của
đảng, cho độc lập của dân tộc, tự do của nhân dân.
• Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho
những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của
dân tộc Việt Nam.
11

• Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong sự thành lập đảng
• NAQ tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
• 1911 đến 1920 , NAQ đi từ chủ nghĩa yêu nước đên với chủ nghĩa
Mắc Lênin và tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, đó là con
đường CM vô sản.
• NAQ khẳng định CMVN phải đi theo con đường CM vô sản mới
giành thắng lợi.
• NAQ chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập đảng
• 1921 NAQ lập ra hội lien hiệp thuộc địa ở Pari.1922 viết báo
người cùng khổ, viết nhiều bài cho báo nhân đạo, đời sống công
nhân, đặc biệt là cuốn bản án chế độ thực dân Pháp 1925.
• 6/ 1923 sang Liên Xô, dự hội nghị quốc tế nông dân, viết bài cho
báo sự thật của đảng cộng sản LX, tạp chí thư tín của quốc tế
cộng sản. 7/1924 dự đại hội quốc tế cộng sản lần 4.Những hoạt
động của NAQ từ 1920 đến 1924 nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác
lênin vào nước ta.
• 11/11/1924 ngươi đến Quảng Châu đào tạo cán bộ, xây dựng CM,
truyền bá lí luận CM giải phóng dân tộc vào VN.6/1925 thành lập
hội VNCMTN ở Quảng Châu.
• NAQ sáng lập ĐCSVN
• NAQ đã thay mặt quốc tế cộngn sản tổ chức và chủ trì hội nghị
hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập ĐCSVN.
Chương 2: VIÊT NAM TỪ 1930 – 1945
Bài 3: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
I, Việt Nam 1929-1933
• Tình hình kinh tế
12
• Từ 1930 KTVN suy thoái,khủng hoảng nặng nề.
• Biểu hiện của sự suy thoái:
+ Trong NN: Lúa gạo sutrj giá, ruộng đất bỏ hoang.

+ Trong CN: Sản lượng các nghành đều suy giảm.
+ Trong TN: xuất nhập khẩu đình đốn,hang hopá khan hiếm, giá cả dắt
đỏ.
• Tình hình xã hội
• Đời sống ND đói khổ, công nhân bị xa thải, lương ít.
• Nông dân phải chịu thuế cao, vay nợ nặng lãi,nong phẩm bán giá thấp.
Ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt => nông dân bị bần cùng hóa.
• Mâu thuẫn XH ngày càng gay gắt, 2 mâu thuẫn chính.
• Đấu tranh.
II, Phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao xô viết Nghệ Tin hx.
• Phong trào CM 1930- 1931
*, Hoàn cảnh: khủng hoảng KT gay gắt, phong trào CM dâng cao và
sự ra đời của ĐCSVN.
*, Diễn biến phong trào:
- 2/1930: nổ ra nhiều cuộc đâu tranh của CN, ND.
- Mục tiêu: Đòi cải thiện đời sống: công nhân đòi tăng lương, giảm
giờ làm; nông dân đòi giảm sưu, thuế…khẩu hiệu “đả đảo chủ nghĩa
đế quốc! đả đảo phòng kiến! thả tù chính trị”.
-1/5 nổ ra các cuộc đâu tranh nhân ngày quốc tế lao động đòi quyền
lợi cho ND lao động và thể hiện tình đoàn kết với ND lao động TG.
- Trong các tháng 6,7,8 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của ND,CN, các
tầng lớp lao động khác.
13
- 9/1930 phong trào pt cao( Ngệ An, Hà Tĩnh,Vinh-Bến Thủy).
*, Kết quả:
- Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã, nhiều
lí trưởng, chánh tổng bỏ chốn.
-Các cấp ủy Đảng ở thôn, xã lãnh đạo ND đứng lên quản líu đời sống
CT,KT,VH,XH=> Xô Viết.
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh

- Tại Nghệ An, xô viết ra đời vào 9/ 1930 tại huyện Thanh Chương,
Anh Sơn,Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu.Ở Hà Tĩnh vào cuối
1930 tại huyện Can Lộc,Nghi Xuân,Hương Khê. Các Xô viết tổ chức,
lãnh đao ND làm chủ:
+ CT: Quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn
thể CM, tự do hội họp.Các đội tự vệ đỏ và tòa án ND được thành
lập.
+KT:Chia ruộng đất cho ND,bãi thuế,xóa nợ cho người nghèo; tu
sửa cầu cống, đường giao thong; lập tổ chức giúp đỡ nhau trong sản
xuất.
+ VH-XH: Mở lớp dậy chữ quốc ngữ cho ND,các tệ nạn xã hội mê
tín, dị đoan,rươu chè, cờ bạc được xóa bỏ. Trật tự trị an được giữ
vững, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng.
• Phong trào bị đàn áp dã ma và đã thất bại.
3.Hội nghị lần thứ nhất ban Chấp Hành TW ĐCSVN 10/1930.
• Hoàn cảnh:
• Giữa lúc phong trào CM đang diễn ra quyết liệt, ban chấp hành
TW lâm thời họp hội nghị lần I tại Hương Cảng 10/1930 và đổi
tên ĐCSVN=>ĐCSĐD, tổng bí thư là Trần Phú và thong qua
Luận cương chính trị của Đảng.
14
• Nội dung luận c ương:
• Đường lối chiến lược: lúc đầu là cuộc CM tư sản dân quyền, sau
đó tiếp tục pt, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con
đưỡng xã hội chủ nghĩa.
• Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc và phong kiến.
• Lực lượng:CN, ND.
• Lãnh đạo: CN với đội tiên phong là Đảng Cộng Sản.
• Luận cương nêu rõ phương thức và hình thức đấu tranh,mối
quan hệ giữa CMVN và CMTG.

• Hạn chế của luận c ương
• Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội ĐD, không đưa
ngọn cờ dân tộc lên hang đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và
vấn đề ruộng đất.
• Đành giá không đúng khả năng CM của tầng lớp tiểu tư sản dân
tộc,khả năng lôi kéo một bộ phận trung tiểu địa chủ thăm gia mặt
trận dân tộc thống nhất chống đế quốc, tay sai.
4.Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm phong trào CM 1930-1931
- Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh
đạo của giai cấp công nhân với CM ĐD. Từ phong trào, khối lien minh
công nông được hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết trong đấu
tranh
- Phong trào CM 1930-1931 được đánh giá cao trong phong trào cộng
sản và công nhân quốc tế. Quốc tế cộng sản đã công nhận DDCSĐ là
phân bộ độc lập, trực thuộc quốc tế cộng sản.
- Để lại nhiều bài học quý báo về công tác tư tưởng, về xây dựng khối
lien minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất,về tổ chức, lãnh
đạo quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 sau này.
15
III, Phong trào 1932-1935
• Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng
• Cuộc khủng bố của Pháp=> lực lượng CM tổn thất.
• Hàng vạn người bị bắt,tù đày. Các nhà tù Hỏa Lò, Côn Đảo,Kon Tum,
Lao Bảo, Sơn La chật ních tù chính trị. Hầu hết các ủy viên Ban chấp
hành TW ĐCSĐD, xứ ủy Bắc Kì, TK, NK đều bị bắt.
• Pháp thi hành các thủ đoạn để lôi kéo các tầng lớp quan lại, địa chủ, tư
sản, tri thức, ND.
• Về CT: Pháp cho tăng số đại diện người Việt vào cơ quan.
• Về KT: Cho người bản xứ tham gia thầu một số công trình công cộng.
• Về VH-XH: Tổ chức lại 1 số trường cao đẳng, chúng lợi dụng tôn

giáo để chia rẽ dân tộc.
*, Diễn biến:
- Phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ.
- Các đảng viên hoạt động ở TQ, Xiêm về nước hoạt động.
- 1932 Lê Hồng Phong tổ chức lãnh đạo trung ương.
- 6/1932 Ban lãnh TW thảo ra các Chương trình hành động của Đảng nêu
lên chủ trương đòi quyền tự do dân chủ, thả tù chính trị,bãi thuế, củng cố
và pt cách mạng.
- Nhiều cuộc đấu tranh của CN,ND nổ ra.
- Cuối 1933 các tổ chức đảng được củng cố và khôi phục.Đầu 1934 Ban
lãnh đạo hải ngoại được thành lập do Lê Hồng Phong lãnh đạo.Cuối
1934-đầu 1935 các xứ ủy BK, TK,NK lặp lại
=> Đầu 1935 các tổ chức Đảng và phong trào phục hồi.
2. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của ĐCSĐD 3/1935
16
a. Hoàn cảnh hội nghị
- Từ 27 đến 31/3/1935 đại hội đại biểu của Đảng họp tại Ma Cao.
Tham dự có 13 đại biểu, Thay mặt cho hơn 500 đảng viên thuộc các
Đảng bộ trong và các tổ chức Đảng đang hoạt động ở nước ngoài.
b.Nội dung hội nghị
- Nhiệm vụ: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng
rãi, chống chiến tranh đế quốc.
- Hội nghị thong qua: Nghị quyết chính trị, điều lệ Đảng, các nghị
quyết về vận động CN,ND, binh lính, thanh niên,phụ nữ,về công tác
trong các dân tộc thiểu số, về đội tự vệ và cứu tế đỏ.
- Bầu ban chấp hành TW gồm 13 người, Lê Hồng Phong làm tổng bí
thư,NAQ làm đại diện Quốc tế cộng sản.
c. Ý nghĩa
- Đánh dấu mốc quan trọng:Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ
chức từ TW đến địa phương, cũng như khôi phục các tổ chức quần

chúng.
Bài 4: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
I, Tình hình thế giới và trong n ước
• Tình hình thế giới
• Đấu tranh giành các quyền tự do,dân sinh,dân chủ
• Đầu những năm 30 của TK XX, phát xít Đức, Nhật, Italia ráo riết
chạy đua vũ trang=> CT thế giới.
• 7/1935 Quốc tế cộng sản tiến hành đại VII tại Liên Xô. Xác định kẻ
thù là chủ nghĩa Phát xít, nhiệm vụ trước mắt là chống chủ nghĩa phát
xít, mục tiêu đấu tranh là giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập
mặt trận nhân dân rộng rãi.
• Đoàn đại biểu ĐD do Lê Hồng Phong dẫn tham dự.
17
• 6/1936 chính phủ mặt trận nhân dân pháp lên cầm quyền và thi hành
một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
• Tình hình trong n ước
• CT
• Đối với ĐD: Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình, cử toàn quyền
mới, sửa đổi luật bầu cử vào diện Dân biểu, ân xá tù chính trị, nới
lỏng quyền tự do báo chí.
• Đối với VN: Nhiều đảng phái hoạt động, ĐCSĐD Mạnh nhất, tổ chức
chặt chẽ, chủ trương rõ rang.
• KT
Sau cuộc khủng hoảng KT TG 1929-1933Pháp tập trung khai thác thuộc
địa ở ĐD.
• NN: Chính quyền thực dận tạo mọi điều kiện cho Pháp cướp đoạt
ruộng đất của ND, làm cho 2/3 ND không có ruộng.Đất NN trồng lúa,
các đồn điền trồng cao su, cà phê, chè, đay, gai,bông.
• CN: Ngành khai mỏ được đẩy mạnh.
• TN: Thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối=> lợi nhuận

cao;nhập khẩu máy móc, hang tiêu dung; xuất khẩu khoáng sản nông
sản.
• Nhìn chung, 36-39 KTVN phục hồi nhưng vẫn lạc hậu, lệ thuộc
Pháp.
• XH
Đới sống ND khó khan do tăng thuế của Pháp.
• Thất nghiệp nhiều, lương ít.
• ND không có ruộng,chịu tô cao, địa chủ, cường hào bóc lột nặng.
• Tư sản dân tộc ít vốn lập công ty, bị chèn ép.
18
• TTS, TT thất nghiệp, các tầng lớp khác chịu thuế cao.
• Đời sống ND cực khổ khó khan=>ND hang hái tham gia phong
trào đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD.
II, Phong trào dân chủ 1936-1936
• Hội nghị ban chấp hành TW ĐCSĐD 7/1936
• Hoàn cảnh
• 7/1936 hội nghị Ban chấp hành TW ĐCSĐD do Lê Hồng Phong
chủ trì họp ở Thượng Hải dựa theo nghị quyết đại hội VII của
Quốc tế cộng sản, định ra đường lối và phương pháp đấu tranh ở
VN.
• Nội dung hội nghị
• Nhiệm vụ: chống đế quốc và phong kiến, trước mắt là chống chế
độ phản động thuộc địa, chống phát xít, đòi tự do,dân sinh,dân
chủ,cơm áo, hòa bình.
• Phương pháp đấu tranh: công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.
• Chủ trương: thành lập mặt trận thống nhất ND phản đế ĐD.
• Hội nghị TW 1937,1938 bổ sung, pt nghị quyết hội nghị
7/1936.Hội nghị tháng 3/1938 đổi tên mặt trận thành Mặt trận
Dân chủ ĐD.

• Phong trào tiêu biểu.
• 1936 tin Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình ĐD, đảng phát
động, tổ chức các tầng lớp ND hội họp,thảo ra bản “dân nguyện” gửi
tới phái đoàn, tiến tới đại hội ĐD 8/1936.
• Các ủy ban hành động được thành lập,các cuộc mít tinh, hội họp sôi
nổi.
19
• 9/1936 thực dân giải tán các ủy ban hành động, cấm hội họp của ND.
• Quần chúng thức tỉnh, Đảng tích lũy được kinh nghiệm lãnh đạo đấu
tranh hợp pháp công khai. Pháp nới rộng quyền xuất bản báo chí,tự do
đi lại, thả tù chính trị.
• Đầu 1937, Phái viên Pháp sang điều tra, Đảng đã tổ chức cho quần
chúng mít tinh, biểu dương lực lượng.
• 37-39 các cuộc mít tinh sôi nổi.1/5/38 các cuộc mít tinh sôi nổi nhất
tại HN.
b.Đấu tranh nghị trường
- Trong cuộc bầu cử viện dân biểu TK, NK, BK Đảng đưa người vào ứng
cử. Đảng sử dụng báo chí tuyên truyền, vận động cử tri bỏ phiếu cho ứng cử
viên này.
- Chủ trương: Đấu tranh công khai trên nghị trường.
- Mục đích: mở rộng lực lượng của mặt trận dân chủ, vạch trần chính sách
phản động của thực dân, tay sai, bênh vực quyền lợi ND.
c. Đấu tranh trên báo chí
- Xuất bản nhiều tờ báo công khai: tiền phong, dân chúng,lao động,tin
tức.Báo chí CM trở thành mũi xung kích của các phong trào lớn: dân
sinh,dân chủ 36-39.
- nhiều sách chính trị-lý luận,các tác phẩm văn học hiện thực phê phán,thơ
cách mạng đã được xuất bản.
=> Thu được kết quả to lớn, trước hết về văn hóa tư tưởng.Các tầng lớp ND
được giác ngộ về con đường CM.

3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm 36- 39
- Cuộc vận động dân chủ 36-39 là phong trào quần chúng rộng lớn,có tổ
chức, dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD. Bằng sức mạnh đoàn kết của quần
chúng ND buộc chính quyền Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể,
20
về dân sinh, dân chủ; quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào
mặt trận thống nhất và trở thành lực lượng hung hậu của CM; đội ngũ cán
bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
- Đảng CSĐD tích lũy được nhiều kinh nghiệm về tổ chức, lãnh đạo quần
chúng đấu tranh công khai
đấuđấu tranh công , hợp pháp, bài học về xây dựng mặt trận thống nhất.
Thấy được những mặt hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.Có
thể nói, phong trào 36-39 như một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho tổng khởi
nghĩa 8/1945.
Bài 5: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TÔC VÀ TỔNG KHỞI
NGHĨA 8/1945. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CÔNG HÒA RA ĐỜI
I, Tình hình VN 39-45
• Tình hình chính trị
• 9/39 CTTGT II bùng nổ. Chính phủ Pháp hàng phát xít Đức và thực
hiện chính sách thù địch với các nước thuộc địa với các lực lượng tiến
bộ trong nước.
• ĐD: Nhật tiến vào miền bắc VN.Quân pháp hàng Nhật.VN đặt dưới
ách thống trị của N-P. Các đảng than nhật ở VN như Đại Việt, Phục
quốc.
• 1945 Đức thất bại nặng nề ở Châu Âu, Châu Á – Thái Bình Dương.
• 9/3/45 Ở ĐD Nhật đảo chính Pháp. Quần chúng CMVN vùng lên khởi
nghĩa.
• Kinh tế xã hội
• KT
• Pháp thi hành chính sách KT chỉ huy,tăng thuế cũ, đặt thuế mới, xa

thải công nhân viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm.Kiểm soát
gay gắt việc sản xuất và phân phối, ấn định giá cả.
21
• Pháp để cho Nhật sử dụng các sân bay,phương tiện giao thong, các
đường sắt, tàu biển.6 tháng pháp nộp 724 triệu cho Nhật.
• Quân Nhật chiếm ruộng đất của ND, nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu
dầu=> CT.
• Nhật yêu cầu pháp xuất than, Fe,canxi sang Nhật.
• Nhật đầu tư: Khai thác mangan,fe,apatít, crôm=> quân sự.
• VH
• ND cùng cực, chết đói 2 triệu người cuối 44 đầu 45.
• Tất cả các tầng lớp,giai cấp, trừ tai say thù địch, địa chủ phong kiến,
tư sản mại bản, đều bị N-P bóc lột.
• => Đảng cần kịp thời nắm bắt thời cơ và đánh giá chính xác tình hình,
đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
II, Phong trào dân tộc từ 9/39-3/45
• Hội nghị ban chấp hành TW ĐCSĐD 11/39
• Hoàn cảnh
• 11/39 hội nghị ban chấp hành TW ĐCSĐD họp tại Bà Điểm do
tổng bí thư Nguyễn Văn Cù chủ trì.
• Nội dung
• Nhiệm vụ, mục tiêu: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các
dân tộc ĐD, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập.
• Chủ trương:tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, đề ra khẩu hiệu
tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ, chống tô cao lãi nặng.
Lập khẩu hiệu mới: chính phủ dân chủ cộng hòa.
• Mục tiêu, phương pháp đấu tranh:chuyển từ đấu tranh đòi dân
sinh, dân chủ sang đánh đổ đế quốc và tay sai; từ hoạt động hợp
22
pháp, nửa hợp pháp sang bí mật. Chủ trương thành lập mặt trận

phản đế ĐD.
• Ý nghĩa
• Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của đảng, đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa ND vào thời kì trực tiếp vận
động cứu nước.
• Ba cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới
• Khởi nghĩa Bắc S ơn(27/9/40)
*,Hoàn cảnh
- Pháp nhượng biị mọi yêu sách của Nhật, song Nhật=> đánh chiếm
ĐD.22/9/40, Nhật vượt biên giới Việt – Trung đánh chiếm Lạng Sơn,
ném bom hải Phòng,đổ bộ lên Đồ Sơn.
- Ở Lạng Sơn, Pháp tổn thất nặng nề, quân Pháp đầu hàng,số còn lại rút
chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn.
*, Diễn biến
- Đêm 27/9/40 ND Bắc Sơn đánh Pháp, chiếm Mỏ Nhài; chính quyền
địch ở Bắc Sơn tan rã; ND làm chủ châu lị và các vùng lân cận, đội du
kích Bắc Sơn được thành lập.
- P-N câu kết với nhau. Nhật thả tù binh Pháp. Pháp khủng bố phong
chào CM ở Bắc Sơn: đốt làng bản,bắn giết người thăm gia CM.
*, Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
- Mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc sau khi có
chủ trương những bài hướng đấu tranh của Đảng; giúp Đảng ta rút ra
những bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.
b. Khởi nghĩa Nam Kì(23/11/40)
*, Hoàn cảnh
23
- 11/40 Pháp><Xiêm. Pháp bắt thanh niên VN và Cao Miên làm bia đỡ
đạn.ND Nam Kì phản đối quyết liệt. Trong tình hình đó, xứ ủy Nam Kì
phát động ND khởi nghĩa và cử đại biểu ra bắc xin chỉ thị TW.
*, Diễn biến

- Đêm 22 rạng sáng 23/11/40.
- Khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông đến miền Tây Nam Bộ( Biên Hòa,
Gia Định, Chợ Lớn, Tân An,Bến Tre, Trà Vinh,Cần Thơ,Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Rạch Giá, Mĩ Tho, Vĩnh Long). Chính quyền CM được thành lập ở
nhiều nơi,xuất hiện lá cờ đỏ sao vàng.
-Kế hoạch bị bại lộ nên Pháp kịp thời đối phó: cho máy bay ném bom tàn
sát ND vùng đấu tranh,bắt nhiều người.
- Lực lượng còn lại rút về Đồng Tháp và U Minh để củng cố lực lượng.
*, Ý nghĩa
- Chứng tỏ tinh thần yêu nước, sẵn sáng đứng lên đấu tranh chống quân
thù của các tầng lớp ND nam Bộ.
c. Binh biến Đô Lương(13/1/41)
*, Hoàn cảnh
- Khi Pháp khủng bố những người tham gia khởi nghĩa Nam kì; tại Trung
Kì, những binh lính trong quân đội Pháp làm binh biến phản đối việc họ
bị Pháp đưa sang Lào để đánh nhau vơi quân Thái Lan.
*, Diễn biến
- 13/1/41 binh lính đồn Chợ Rạng dưới sự chỉ huy của Đội cung đã nổi
dậy.Quân khởi nghĩa đánh chiếm đồn Đô Lương rồi về Vinh phối hợp
với binh lính chiếm thành. Kế hoạch không thực hiện được do Pháp kịp
đối phó. Chiều hôm sau, toàn bộ binh lính tham gia khởi nghĩa bị bắt,
11/2/41 Đội Cung bị Pháp bắt.
d. Ý nghĩa và nguyên nhân thất bại
24
- Ý nghĩa: Nêu cao tinh thần bất khuất của dân tộc “ đó là những tiếng sung
báo hiệu cho cuộc khở nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực
của các đân tộc ĐD”.
- Nguyên nhân: Vì điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.
3. NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành
TW ĐCSĐD(5/41)

a. Hoàn cảnh
- 28/1/41 NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
- Từ 10 đến 19/5/41 Người chủ trì hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành TW
Đảng tại Pác Bó.
b. Nội dung
- Nhiệm vụ: nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc, tiếp tục
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm
thuế, chia lại ruộng công, thực hiện người cày có ruộng. Chuẩn bị khởi
nghĩa là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân.
- Chủ trương: Thành lập Chính phủ ND, thành lập Mặt trận Việt Nam,
thay tên các hội Phản đế thành hộCứu quốc, giúp đỡ mặt trận Lào,
Campuchia.
- Hình thái: đi từ khởi nghĩa từng phần và tiến lên tổng khởi nghĩa.
c. Ý nghĩa
- Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra tại hội nghị TW tháng 11/39 nhằm
giải quyết mục tiêu số 1 của CM là dân tộc giải phóng và đề ra chủ
trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
- 19/5/41 Việt Minh ra đời, 5 tháng sau “tuyên ngôn, chương trình, điều
lệ” của Việt minh ra đời.
4. Chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
25

×