Tải bản đầy đủ (.docx) (230 trang)

Nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột (cucumis sativus l ) lai f1 phục vụ ăn tươi tại vùng đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 230 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ DUNG

PHÂN BỐ ĐẤT NƠNG NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2020


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ DUNG

PHÂN BỐ ĐẤT NƠNG NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Ng nh

: Kinh tế phát triển

Mã so

: 9.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Quang Hà
TS. Mai Lan Phương

HÀ NỘI – 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được sử
dụng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Dung

iii

năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực hiện tơi đã nhận được sự sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy, cô giáo, các nhà khoa học, các cơ quan, tổ chức và bạn bè đồng
nghiệp.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Quang Hà và
TS. Mai Lan Phương là những trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và
định hướng giúp tơi trưởng thành và hồn chỉnh luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
Quản lý đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn và Bộ môn Phát triển nơng thơn

đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ của lãnh đạo và cán bộ Sở Tài nguyên và
Môi trường Bắc Giang, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Giang, Cục Thống
kê Bắc Giang, cán bộ lãnh đạo các huyện trên đại bàn tỉnh Bắc Giang đã nhiệt tình cung
cấp thơng tin, hỗ trợ thu thập dữ liệu, trao đổi thông tin để tôi thực hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và tới lãnh
đạo Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang nơi tôi công tác đã động viên, tạo điều kiện
tốt nhất giúp tơi nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Dung


MỤC LỤC
Lời cam đoan..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi
Danh mục bảng...............................................................................................................vii
Danh mục biểu.................................................................................................................ix
Danh mục hình.................................................................................................................xi
Danh mục hộp..................................................................................................................xi
Trích yếu luận án............................................................................................................ xii
Thesis abstract................................................................................................................xiv
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................1
1.1.


Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3

1.2.1.

Mục tiêu chung....................................................................................................3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể....................................................................................................3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................4

1.4.

Đóng góp mới của luận án...................................................................................5


1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............................................................................6

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình.............7
2.1.

Cơ sở lý luận về phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình.......................................7

2.1.1.

Các quan điểm, khái niệm về phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình...................7

2.1.2.

Đặc điểm của phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình........................................... 9

2.1.3.

Vai trị của phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình.............................................. 11

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu về phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình.........................12

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình......................25


2.2.

Cơ sở thực tiễn về phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình..................................32

2.2.1.

Phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình một số nước trên thế giới.......................33

2.2.2.

Phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình ở Việt Nam.............................................35


2.2.3.

Bài học rút ra từ nghiên cứu thực tiễn...............................................................37

2.2.4.

Những nghiên cứu có liên quan đến đề tài........................................................37

Tóm tắt phần 2................................................................................................................41
Phần 3. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................42
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................42

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên tỉnh Bắc Giang.................................................................... 42


3.1.2.

Đặc điểm kinh tế- xã hội Bắc Giang................................................................. 44

3.1.3.

Đánh giá chung..................................................................................................50

3.2.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................50

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận........................................................................................50

3.2.2.

Khung phân tích................................................................................................ 52

3.2.3.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................53

3.2.4.

Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................53

3.2.5.


Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu......................................................57

3.2.6.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................60

Tóm tắt phần 3................................................................................................................64
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.....................................................................65
4.1.

Thực trạng phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang..........................................................................................................65

4.1.1.

Hiện trạng, biến động phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình.............................65

4.1.2.

Đánh giá phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình.................................................83

4.2.

Ảnh hưởng của các yếu tố đến phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang....................................................................................109

4.2.1.

Nhóm các yếu tố chính sách, thể chế.............................................................. 109


4.2.2.

Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật...................................................................119

4.2.3.

Các yếu tố tâm lý, xã hội.................................................................................128

4.3.

Giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy q trình phân bố hợp lý đất nơng nghiệp hộ gia
đình trên địa bàn tỉnh.......................................................................................129

4.3.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp.................................................................................129

4.3.2.

Các dự báo về chiều hướng phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình..................132

4.3.3.

Giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy phân bố hợp lý đất nơng nghiệp hộ gia đình trên
địa bàn tỉnh......................................................................................................133


Tóm tắt phẩn 4..............................................................................................................146
Phần 5. Kết luận và khuyến nghị.................................................................................148

5.1.

Kết luận........................................................................................................... 148

5.2.

Khuyến nghị....................................................................................................150

Danh mục cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án..........................................151
Tài liệu tham khảo........................................................................................................ 152
Phụ lục.......................................................................................................................... 161


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNH

Công nghiệp hóa

CN – XD

Cơng nghiệp – Xây dựng

GRDP

Tổng sản phẩm


ĐTH

Đơ thị hóa

HTX

Hợp tác xã

KH- KT

Khoa học – Kỹ thuật

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

NN

Nông nghiệp

TM – DV

Thương mại dịch vụ

TP


Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
TT
3.1.

Tên bảng

Trang

Đất nơng nghiệp hộ gia đình theo loại hình sử dụng và theo vùng giai
đoạn 2005 - 2015...............................................................................................49

3.2.

Nguồn tài liệu, tài liệu thu thập dữ liệu thứ cấp................................................54

3.3.

Dung lượng mẫu khảo sát đối với hộ gia đình và cán bộ quản lý.....................56

4.1.

Hiện trạng, biến động diện tích đất nơng nghiệp hộ gia đình theo vùng
giai đoạn 2005- 2015.........................................................................................66


4.2.

Hiện trạng diện tích đất nơng nghiệp tại các hộ điều tra năm 2018..................67

4.3.

Hiện trạng, biến động quy mô đất nơng nghiệp hộ gia đình theo loại hình
sử dụng đất giai đoạn 2005- 2015.....................................................................71

4.4.

Hiện trạng diện tích đất nơng nghiệp tại các hộ điều tra theo loại đất sử
dụng năm 2018..................................................................................................72

4.5.

Hiện trạng, biến động đất nông nghiệp của hộ nông nghiệp giai đoạn
2006- 2016.........................................................................................................75

4.6.

Hiện trạng quy mơ diện tích đất nơng nghiệp hộ gia đình theo ngành nghề
năm 2018...........................................................................................................76

4.7.

Nguồn gốc đất nơng nghiệp hộ sử dụng............................................................80

4.8.


Một số mơ hình trồng nấm sản xuất tập trung trên địa bàn huyện Lạng
Giang năm 2014................................................................................................82

4.9.

Một số mơ hình trồng rau an tồn VietGap tập trung năm 2016.......................82

4.10.

Kết quả dồn điền, đổi thửa giai đoạn 2014- 2016.............................................83

4.11.

Hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp hộ gia đình tính bình qn hộ
và đơn vị diện tích theo các nhóm quy mơ diện tích.........................................85

4.12.

Hiệu quả sản xuất nông nghiệp các vùng năm 2018.........................................88

4.13.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất mơ hình sản xuất trồng trọt và nuôi trồng
thủy sản của các hộ điều tra năm 2018..............................................................90

4.14.

Hiệu quả kinh tế một số mơ hình tập trung đất nông nghiệp so với sản
xuất đại trà tại Bắc Giang giai đoạn 2013 -2016...............................................90


4.15.

Kết quả ước lượng mơ hình SFA.......................................................................92


4.16.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp hộ gia đình theo tuổi của chủ hộ giai
đoạn 1994- 2018................................................................................................98

4.17.

Quy mô đất nơng nghiệp hộ gia đình................................................................99

4.18.

Hệ số Gini của phân bố đất nông nghiệp.........................................................102

4.19.

Kiểm định KMO và Barlett.............................................................................104

4.20.

Ma trận hệ số tải nhân tố.................................................................................104

4.21.

Kiểm định Chronbach’s Alpha đối với các nhóm biến...................................105


4.22.

Các nhân tố xác định cơng bằng......................................................................106

4.23.

Bình qn diện tích đất nông nghiệp được phân chia đồng đều công bằng
theo Nghị quyết 10..........................................................................................110

4.24.

Tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2019.............................................................................111

4.25.

Một số điển hình về thu hồi đất nơng nghiệp hộ gia đình trong phát triển
khu đơ thị, khu cơng nghiệp tại một số huyện tại tỉnh Bắc Giang..................113

4.26.Quy mô cánh đồng lớn triển khai thực hiện tại Bắc Giang giai đoạn 20142016 .................................................................................................................114
4.27.

Đất trồng cây hàng năm đã chuyển sang trồng cây ăn quả năm 2013 tại
Lục Ngạn.........................................................................................................115

4.28.

Quy hoạch phát triển nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2017- 2025.......116


4.29.

Cánh đồng lớn thực hiện liên kết sản xuất, bao tiêu sản phẩm giai đoạn
2014- 2016.......................................................................................................117

4.30.

Một số mơ hình liên kết của hợp tác xã...........................................................118

4.31.

Kết quả ước lượng mơ hình Probit..................................................................121

4.32.

Tình hình lao động tại các Khu cơng nghiệp Bắc Giang giai đoạn 20112015.................................................................................................................124


DANH MỤC BIỂU
TT

Tên biểu

Trang

2.1.

Quy mô đất nông nghiệp Hàn Quốc.....................................................................35

3.1.


Tổng sản phẩm tại Bắc Giang theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh
tế giai đoạn 2015- 2019........................................................................................44

3.2.

Dân số tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015- 2019......................................................45

3.3.

Số lao động tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2019..............................................45

3.4.

Diện tích đất tự nhiên và diện tích đất nơng nghiệp Bắc Giang giai đoạn
2005 - 2019...........................................................................................................46

3.5.

Số hộ, số trang trại, số HTX và doanh nghiệp giai đoạn 2006 - 2016.................47

3.6.

Cơ cấu số hộ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Bắc Giang giai đoạn
2006- 2016............................................................................................................48

4.1. . Biến động diện tích đất nơng nghiệp hộ gia đình theo vùng giai đoạn 2006 –

2016 ......................................................................................................................68
4.2. Biến động diện tích đất nơng nghiệp tại các hộ điều tra theo vùng giai đoạn 1994 –


2018...........................................................................................................................69
4.3. Biến động số mảnh/ hộ tại các vùng giai đoạn 1994 – 2018....................................69
4.4. Biến động đất nơng nghiệp hộ gia đình theo loại hình sử dụng đất giai đoạn 2006-

2016...........................................................................................................................73
4.5. Biến động diện tích đất nơng nghiệp tại các hộ điều tra theo loại hình sử dụng

đất giai đoạn 1994- 2018..........................................................................................74
4.6. Biến động số mảnh/hộ theo loại hình sử dụng đất giai đoạn 1994- 2018 tại

các hộ điều tra.......................................................................................................74
4.7. Biến động diện tích đất nơng nghiệp hộ gia đình theo ngành nghề giai đoạn 1994 -

2018...........................................................................................................................77
4.8. Biến động số mảnh/hộ theo ngành nghề giai đoạn 1994 - 2018...............................77
4.9. Manh mún đất nông nghiệp hộ gia đình giữa các vùng............................................79
4.10. Hiệu quả kinh tế theo quy mơ đất nơng nghiệp hộ gia đình tính trên chí phí năm

2018...........................................................................................................................86
4.11. Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp tính trên chi phí theo huyện tại các hộ điều

tra năm 2018.............................................................................................................87


4.12. Mối quan hệ giữa manh mún đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất..................94
4.13. Đường cong Lorenz tính theo tổng diện tích của hộ...............................................101
4.14. Đường cong Lorenz tính theo tổng diện tích bình qn nhân khẩu của hộ............101
4.15. Mối quan hệ giữa cơng bằng và hiệu quả...............................................................108
4.16. Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật của các hộ năm 2018...................................126

4.17. Tình hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật của các hộ.....................................................127
4.18. Quy mô đất nông nghiệp các hộ giai đoạn 2014- 2018..........................................129


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang......................................................................................... 42

DANH MỤC HỘP
TT

Tên hộp

Trang

4.1. Thuê đất sản xuất để xây dựng cánh đồng mẫu lớn................................................81
4.2. Thuê đất sản xuất để sản xuất khoai tây.................................................................81
4.3. Các hộ chủ yếu sử dụng đất Nhà nước giao, lao động trong thôn chủ yếu là
người lớn tuổi.........................................................................................................97
4.4. Số đơn khiếu nại đất nông nghiệp rất ít................................................................100
4.5. Sự chuyển đổi loại hình sử dụng đất đáp ứng cầu thị trường nông sản................123
4.6. Lao động có xu hướng dịch chuyển sang ngành cơng nghiệp..............................125
4.7. Cơng nghệ tưới nhỏ giọt giúp các hộ giảm chi phí sản xuất và số nhân công
lao đồng................................................................................................................127



TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tác giả luận án: Nguyễn Thị Dung
Tên luận án: Phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình tại tỉnh Bắc Giang, từ
đó làm căn cứ đề xuất một số giải pháp phân bố đất nông nghiệp hợp lý.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận thể chế, tiếp cận thị trường, tiếp cận vùng, tiếp
cận có sự tham gia.
- Phương pháp nghiên cứu: Tài liệu thứ cấp như: tạp chí, luận án, luận văn, báo
cáo khoa học, báo cáo tổng kết của các đơn vị,... đã sử dụng nhằm thu thập các thơng
tin. Bên cạnh đó, trên cơ sở khảo sát 438 mẫu, trong đó, có 399 hộ gia đình thuộc ba
huyện Lục Ngạn, Lạng Giang, Việt Yên đại diện cho các vùng của tỉnh và 39 cán bộ về
lĩnh vực đất đai. Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả về phân bố đất nông
nghiệp hộ gia đình; Mơ hình đường giới hạn ngẫu nhiên sử dụng nhằm xác định mối
quan hệ giữa hiệu quả và quy mơ đất đai; Mơ hình probit trong phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định tham gia thị trường đất đai; Tìm ra các nhân tố xác định cơng
bằng qua mơ hình phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Kết quả chính và kết luận
Luận án hệ thống hóa và làm rõ lý luận về phân bố nông nghiệp hộ gia đình. Đặc
biệt, luận án bổ sung thêm lý luận về xác định tính hợp lý trong phân bố đất đai gồm:
tính cơng bằng, tính hiệu quả và mối quan hệ giữa công bằng và hiệu quả.
Nghiên cứu thực trạng cho thấy hiện trạng, biến động phân bố đất nơng nghiệp
hộ gia đình giữa các vùng, giữa các loại hình đất sử dụng và giữa các hộ theo theo
ngành nghề. Sự phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình Bắc Giang tiếp tục là quy mô nhỏ,
phân tán, manh mún ở mức độ cao hơn so với mặt bằng chung của cả nước và của vùng

Trung du và miền núi Bắc Bộ. Mặc dù nơi đây đã có sự xuất hiện các hình thức tích tụ,
tập trung đất nơng nghiệp nhưng q trình này diễn ra chậm chạp. Tính hợp lý trong
phân bố xét trên phương diện hiệu quả chỉ ra rằng tuy có quy mơ đất đai nhỏ, nhưng
hiệu quả sử dụng đất của hộ gia đình nơng dân của Bắc Giang theo các chỉ tiêu đo lường
phổ biến, trước hết là giá trị thu được bình quân hộ nơng dân và trên một đơn vị diện
tích cao hơn mặt bằng chung của cả nước và của vùng. Hiệu quả sử dụng đất phụ thuộc
vào rất nhiều yếu tố, nhưng xét trên bình diện chung, ít nhất là trong mối tương quan
với các tỉnh có điều kiện sản xuất tương tự của vùng, thì so sánh nói trên cho thấy, quy
mô đất nông nghiệp nhỏ chưa phải là một hạn chế rõ ràng đối với cải thiện hiệu quả sử


dụng đất nơng nghiệp ở cấp độ hộ gia đình. Tập trung đất nông nghiệp là yếu tố đem lại
hiệu quả kinh tế sử dụng đất cao hơn. Thêm vào đó, cơng bằng trong phân bố dưới các
góc độ có sự khác nhau. Giữa các vùng, giữa các hộ và giữa các thế hệ trong hộ có sự
bất cơng bằng trong phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình. Ngược lại, về thủ tục pháp lý
về quyền sử dụng đất và thu nhập của hộ thì phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình tỉnh
Bắc Giang là cơng bằng. Tùy vào quy mô đất nông nghiệp các vùng mà sự cơng bằng có
sự thay đổi. Quy mơ diện tích nhỏ đảm bảo công bằng hơn so với quy mô nông nghiệp
lớn với cùng nguồn gốc đất đai. Trong phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình tính cơng
bằng cần được ưu tiên trong chính sách là: (1) Các giao dịch đất nông nghiệp được thực
hiện minh bạch, công khai, hợp pháp; (2) Đất nông nghiệp được phân bố ngang bằng,
đồng đều; (3) Công bằng về cơ hội cho những người tham gia giao dịch đất nông
nghiệp. Mối quan hệ giữa cơng bằng và hiệu quả là khác ở các khía cạnh. Xét trên góc
độ vùng, cơng bằng và hiệu quả mâu thuẫn hay khơng tùy vào loại hình đất trồng.
Nhưng xét trên góc độ quy mơ đất nơng nghiệp hộ gia đình cơng bằng và hiệu quả có sự
mâu thuẫn (quy mơ manh mún là cơng bằng, thì phi hiệu quả kinh tế).
Các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hiện trạng phân bố đất nơng nghiệp nói trên
gồm: Nhóm các yếu tố chính sách, thể chế; Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật; Các yếu
tố tâm lý, xã hội. Trong đó, chính sách giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, chính sách
hỗ trợ sản xuất trong chương trình xóa đói giảm nghèo, chính sách phát triển khu đơ thị

và khu cơng nghiệp trong cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa trong nhóm yếu tố chính sách, thể
chế và nhóm tâm lý, xã hội là rào cản tích tụ, tập trung dẫn tới quy mô manh mún đất
nông nghiệp. Ngược lại, các chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nơng nghiệp,
chính sách tái cơ cấu ngành nơng nghiệp (chính sách chuyển đổi ngành nơng nghiệp),
chính sách liên kết, hợp tác nơng nghiệp trong nhóm chính sách, thể chế và nhóm yếu tố
kinh tế, kỹ thuật bao gồm: Sự phát triển của thị trường đất đai, gắn với kinh tế/phi kinh
tế theo quy mô trong nông nghiệp; Thị trường nơng sản; Gia tăng thu nhập ngồi nơng
nghiệp và dịch chuyển lao động ra khỏi khu vực nông nghiệp.
Kết quả phân tích hiện trạng, biến động và các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố
đất nơng nghiệp hộ gia đình cho thấy có thể dự báo về hai chiều hướng: thứ nhất, bức
tranh phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình sẽ tiếp tục là phân bố đồng đều với quy mô
sản xuất nhỏ, coi trọng mục tiêu công bằng, kể cả khi có sự đánh đổi giữa cơng bằng và
hiệu quả trong phân bố đất nông nghiệp, xu hướng này khơng nằm ngồi xu thế chung
của các nước châu Á. Thứ hai, tích tụ, tập trung đất đai sẽ diễn ra trong tương lai.
Các giải pháp hỗ trợ, thúc đất phân bố hợp lý đất nông nghiệp hộ gia đình, đảm
bảo phân bố đất nơng nghiệp cơng bằng và nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng gồm:
Thúc đẩy phát triển thị trường đất nông nghiệp đảm bảo các thông tin giao dịch được thực hiện
minh bạch, công khai và hợp pháp; Lựa chọn, hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ phủ hợp;
Liên kết, hợp tác phát triển hàng hóa lớn; khuyến khích tích, tập trung đất nơng nghiệp ở một số
vùng.


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thi Dung
Thesis title: Household agricultural land distribution on Bac Giang province
Major: Development economics
Code: 9.31.01.05
Educational organization: Viet Nam National University of Agriculture
Research Objectives
Assessing the status of households’ agricultural land distribution in Bac Giang

province, based on which, proposing solutions to ditrubute reasonable agricultural land.
Materials and Methods
- Method of approach: Institutional approach, market approach, regional
approach, participatory approach.
- Method of research: Secondary documents such as: Thesises, scientific reports,
summary reports of organization, etc. are used to collect information. Besides, there are
438 survey samples which include 399 households in three districts are Luc Ngan, Lang
Giang and Viet Yen representing the regions of the province, and 39 officials work in
the field of land management. The author uses descriptive statistical methods to analyze
da ta of household agricultural land distribution; The stochastic frontier analysis (SFA)
is used to determine the relationship between efficiency and land size, Probit model is
used to analyze the factors affecting decisions to participate in the land market; and the
author finds out the factors of fairness through the discovery factor analysis (EFA)
model.
Main findings and conclusions
The thesis systematizes and clarifies the theory of households’ agricultural land
distribution. In particular, which adds the theory of determining the validity of the
distribution such as: equity, efficiency and the relationship between equity and
efficiency.
The study shows that the agricultural land distribution of households betweem
regions, between use land types and between households. The agricultural land
distribution of Bac Giang households will continue to be small, scattered and
fragmented scale at a higher level than the whole country and the Northern Midlands
and Mountains. Although there have been the appearance of agricultural land
accumulation and concentration, but this process has been slow. The rationality of the
distribution in terms of efficiency shows that the households have a small land size but
according to popular measurement criteria, it relies on the average obtainable value by
farmers' households and per unit area, the land use efficiency of Bac Giang's farmer
households is larger than the common ground of the whole country and the region. The
efficiency of land use depends on many factors. In general, it bases on correlation

between provinces, where has similar production conditions in the region, the
comparison result shows that small and fragmented land size is not yet a clear constraint
to improve the efficiency of agricultural land use at the household level. Agricultural


land concentration brings higher land use economic efficiency. In addition, the equity in
agricultural land distribution is different between regions, between households and
between households. There is inequality in the distribution of household agricultural
land. In contrast, when agricultural land distribution is evaluated by the legal procedures
of land use rights and household income, the distribution of household agricultural land
in Bac Giang province is fair. Depending on the size of the land area by regions, equity
varies. Small agricultural land scale ensures fairer than large agricultural land scale. In
the household agricultural land distribution, equity should be the priority in the policies
is: (1) Agricultural land transactions are conducted transparently, publicly and legally;
(2) Agricultural land is distributed equal and evenly; (3) Equity of opportunity for the
people who involved in agricultural land transactions. From a regional perspective,
equity and efficiency are contradictory or non-contradictory, depending on the soil type.
But it is based on the size of farmland, equality and efficiency are contradictory
(fragmentation is fair but economic efficiency is poor).
The groups of factors, which affect the current state of agricultural land
distribution includes: policy and institutional elements; economic and technical factors;
psychosocial and social factors. In which, the agricultural land allocation policy to
households, production support policies in poverty reduction programs, policies of
industrialization and urbanization which belong to the policy and institutional elements,
psychological and social factors that interfere cumulative and concentrated land, make
fragmented agricultural land scale. In contrast, policies which encourage accumulation
and concentration of agricultural land are agricultural restructure policies (agricultural
sector transformation policies); agricultural linkage and cooperation policies which is in
economic and technical policies, policy and institutional elements, which includes: the
land market development, which associate with economic /non-economic scale;

Agricultural market; Increasing non-farm incomes and moving labor out of the
agricultural sector.
The analysis results show that household agricultural land distribution will play
out two trends. Firstly, this distribution will continue to be uniformly distributed with
small scale production and fair goals are respected, in the context of agricultural land
distribution and efficiency, this trend is not out of the common trend of Asian countries.
Secondly, agricultural land accumulation and concentration will take place in the future.
The reasonable distribution support and promotion solutions, which ensure fair
agricultural land distribution and improve economic efficiency of land use are: Ensuring
equity in household agricultural land distribution (regardless of size accumulation of
agricultural land, concentrated or fragmented under the influence of market or nonmarket factors), Selecting and supporting of suitable scientific and technological
application; Linking and cooperating in production and consumption of agricultural
products to develop large commodity production; Encouraging accumulation in some
areas.


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phân bố đất nơng nghiệp là sự phân chia diện tích đất nơng nghiệp giữa các
vùng, giữa các loại hình sử dụng đất và giữa các chủ thể sử dụng đất dẫn đến sự
thay đổi về cơ cấu đất nông nghiệp theo thời gian. Dưới tác động của các yếu tố
như: chính sách, thể chế, kinh tế, kỹ thuật và tâm lý xã hội đất nông nghiệp được
điều chỉnh, phân chia lại, hình thành nên hiện trạng diện tích đất nơng nghiệp tích
tụ, tập trung hay manh mún, phân tán.
Thực tế cho thấy, phân chia đất nông nghiệp theo chủ thể sử dụng, đặc biệt
là chủ thể hộ gia đình ln có ý nghĩa quan trọng về phát triển kinh tế, xã hội và
ổn định chính trị. Vì vậy, việc lựa chọn nhằm hướng đến một sự phân bố đất
nông nghiệp hộ gia đình “hợp lý”, trong đó, đảm bảo cơng bằng và đem lại hiệu
quả kinh tế sử dụng đất với mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia,
mỗi vùng và địa phương luôn là một vấn đề lớn và hết sức quan trọng. Để đảm

bảo mục tiêu trên trong vịng một thế kỷ qua, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện
các cuộc “cách mạng, hay “đổi mới” trong chính sách đất đai. Từ việc ruộng đất
tập trung vào tay một số địa chủ thời kỳ phong kiến, đến việc phân chia ruộng
cho nông dân thông qua cải cách ruộng đất (1953 – 1956) ở miền Bắc, tiếp đó là
ruộng đất được tập trung với quy mô lớn vào các Hợp tác xã nông nghiệp bắt đầu
từ những năm 60 ở miền Bắc và sau giải phóng miền Nam. Cuối cùng là thời kỳ
“Đổi mới” bắt đầu vào cuối những năm 80 của thế kỷ XX vớicác chính sách đất
đai như: luật đất đai 1987, Nghị quyết số 10-NQ/TW của Bộ chính trị, Nghị định
số 64/CP của Chính phủ, luật đất đai năm1993. Quyền sử dụng đất được giao cho
các hộ gia đình với nguyên tắc đất đai được phân chia “cơng bằng” trong đó đất
nơng nghiệp HTX được phân chia bằng nhau theo hướng bình quân một lao
động, một nhân khẩu cả về diện tích và vị trí đất nơng nghiệp đối với từng địa
phương ở miền Bắc. Quyền sở hữu được tôn trọng trước khi thành lập tổ hợp tác
và có điều chỉnh để đảm bảo lượng đất nông nghiệp tối thiểu cần thiết cho dân
khơng có đất ở miền Nam. Nhìn chung, sản xuất nông nghiệp Việt Nam sau đổi
mới dựa trên nền tảng chủ yếu là kinh tế hộ gia đình với quy mô sản xuất nhỏ,
manh mún và phân tán. Diện tích đất nơng nghiệp bình qn hộ gia đình năm
2016 (bao gồm cả ba loại: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và đất nuôi trồng thủy
sản) xấp xỉ 0,8 ha/ hộ gia đình (Tổng cục Thống kê, 2016), thấp hơn so với khu
vực có quy mơ diện tích bình qn hộ thấp nhất thế giới là Nam Á - 1,0 ha, và
diện tích này chưa bằng 1/2 so với mức bình qn diện tích đất nơng nghiệp hộ
gia đình khu vực Đông Nam Á – 1,8 ha (Eastwood & cs., 2006). Mặc dù diện

18


tích hộ gia đình với quy mơ sản xuất nhỏ, manh mún và phân tán nhưng lại góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất nơng nghiệp, xóa đói giảm nghèo và
phát triển văn hóa nơng thơn nói chung trong suốt giai đoạn đổi mới của đất
nước. Chính vì vậy, phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình với quy mô nhỏ, manh

mún, phân tán được thừa nhận một cách rộng rãi, khách quan về tính hợp lý, tối
ưu của nó trong vịng 30 năm đổi mới.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình
với quy mơ nhỏ, manh mún, phân tán bộc lộ nhiều hạn chế, thậm chí được coi là
rào cản chính đối với phát triển nơng nghiệp hàng hóa, và nâng cao hiệu quả sử
dụng đất. Tình trạng giữ đất nông nghiệp của các hộ không sản xuất nông nghiệp
như một tài sản đảm bảo xuất hiện ngày càng nhiều. Nhóm hộ này có xu hướng
bỏ hoang, cho mượn đất nơng nghiệp hoặc sản xuất với mục đích giữ đất nơng
nghiệp mà khơng tính tới hiệu quả sử dụng, trong khi các hộ nông nghiệp là các
hộ cần đất lại thiếu đất để sản xuất. Để giải quyết tình trạng này, các quan điểm,
chính sách theo hướng nới lỏng kiểm sốt đối với tích tụ đất nơng nghiệp,
khuyến khích tập trung ở các hình thức khác nhau đối với các điều kiện, vùng
nông nghiệp khác nhau xuất hiện. Những quan điểm, chính sách này dường như
phù hợp với xu thế phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa thời hiện đại nhưng
lại có mâu thuẫn trong việc duy trì các chính sách hỗ trợ xã hội với yêu cầu hàng
đầu là mọi nơng dân cần có đất để sản xuất.
Tuy cùng hướng đến một mục tiêu chung là tối đa hóa lợi ích xã hội, nhưng
các quan điểm, chính sách cụ thể về đất đai khác nhau sẽ dẫn đến các kết quả
phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình khác nhau thậm chí là mâu thuẫn nhau. Do
vậy, việc phân tích đánh giá một cách có hệ thống, tồn diện các khía cạnh của
q trình phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình, dự báo xu thế của phân bố đất
nơng nghiệp hộ gia đình trong tương lai dưới ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế,
xã hội để cung cấp thông tin và làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp hỗ trợ,
thúc đẩy phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình hợp lý, là vấn đề cấp thiết và có ý
nghĩa nhằm cung cấp những luận chứng khoa học và thực tiễn để đề xuất các giải
pháp hỗ trợ và thúc đẩy phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình, nghiên cứu đã lựa
chọn tỉnh Bắc Giang để tiến hành kiểm định các giả thiết về các kịch bản có thể
xảy ra đối với xu hướng phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình:
Thứ nhất nếu ưu tiên về tính bình qn, đồng đều trong phân bố đất nơng
nghiệp hộ gia đình để đảm bảo ổn định, an sinh xã hội, các rào cản đối với tích tụ

tập trung đất đai là đủ lớn thì dẫn đến duy trì phân bố đất nơng nghiệp hộ gia
đình là quy mơ nhỏ, phân tán, manh mún.
Thứ hai, nếu quy mô nhỏ, phân tán trong sản xuất nông nghiệp thực sự là
rào cản đối với hiệu quả kinh tế, thì trong điều kiện sức ép về gia tăng thu nhập


từ nông nghiệp cả cho tiêu dùng và xuất khẩu nơng sản hàng hóa, dẫn đến tập
trung, tích tụ đất nơng nghiệp là chủ đạo, thì phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình
là tập trung, với quy mơ lớn và khơng đồng đều.
Thứ ba, khơng có xu hướng nào nói trên là vượt trội, sự phân bố nói trên
khá cân bằng.
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc có ngành
nơng nghiệp đứng thứ 23 toàn quốc và đứng đầu khu vực Trung du và miền núi
phía Bắc, với 81,25% trong tổng diện tích đất nơng nghiêp do các hộ gia đình sử
dụng (Sở Tài ngun và Mơi trường Bắc Giang, 2018). Chính vì vậy nghiên cứu:
“Phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” được lựa
chọn nhằm kiểm định các giả thuyết về các kịch bản nêu trên từ đó cung cấp
những luận chứng khoa học và thực tiễn góp phần đề xuất các giải pháp hỗ trợ và
thúc đẩy phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình hợp lý trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
nói riêng và ở Việt Nam nói chung.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và xu thế phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình tại tỉnh
Bắc Giang, từ đó làm căn cứ đề xuất một số giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy phân bố
đất nông nghiệp hợp lý hướng đến tối đa hóa lợi ích xã hội của phân bố nguồn
lực đất nơng nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về phân bố đất
nơng nghiệp hộ gia đình;
- Đánh giá thực trạng phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình được thực hiện thông

qua đánh giá hiện trạng phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình, xác định tính hợp
lý, tính hiệu quả và tính cơng bằng trong phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình,
mối quan hệ giữa phân bố cơng bằng đất nông nghiệp với hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp hộ gia đình tỉnh Bắc Giang;
- Nhận diện và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phân bố đất nơng nghiệp hộ gia
đình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và dự báo về xu thế phân bố đất nông nghiệp hộ
gia đình
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ, thúc đẩy q trình phân bố đất nơng
nghiệp hộ gia đình Bắc Giang hợp lý theo hướng cơng bằng và hiệu quả nhằm
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiện trạng, biến động phân bố đất nông


nghiệp hộ gia đình theo quy mơ đất nơng nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến
phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình tại tỉnh Bắc Giang.
Đối tượng khảo sát: Chủ thể sử dụng đất nông nghiệp là các hộ gia đình sử
dụng đất nơng nghiệp sản xuất; Cán bộ cơ sở cấp thôn, xã, cán bộ quản lý đất
nông nghiệp cấp huyện, cấp tỉnh (phịng Nơng nghiệp, phịng Tài nguyên và Môi
trường). Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có ảnh hưởng đến phân bố đất
nơng nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu giới hạn chính vào phân bố đất nơng nghiệp theo chủ thể sử
dụng đất là hộ gia đình theo quy mô sử dụng đất. Tuy phân bố đất nông nghiệp
hộ gia đình dựa trên các khía cạnh khác: theo vùng, loại hình sử dụng đất, hay
các chủ thể sử dụng đất khác (như: doanh nghiệp, tổ chức khác…) được đề cập
đến ở một số nội dung, nhưng chỉ trên giác độ các yếu tố liên quan, không thuộc
đối tượng nghiên cứu chính.

Đất sản xuất nơng nghiệp (trồng cây hàng năm và lâu năm) và đất nuôi
trồng thủy sản (mặt nước) trong ba loại đất (đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất lâm nghiệp) được lựa chọn để tiến hành nghiên cứu. Lý do lựa
chọn đó là đất sản xuất nông nghiệp là loại đất chủ yếu các hộ sử dụng, mặc dù
đất ni trồng thủy sản có tỷ lệ nhỏ nhưng hiện nay các hộ có xu hướng chuyển
đổi sang đất này. Đất lâm nghiệp không được tính đến vì lý do chính là: việc bao
hàm đất lâm nghiệp vào nghiên cứu sẽ dẫn đến sự kém tương thích trong tổng
hợp, phân tích, so sánh quy mơ, hiệu quả sử dụng đất của hộ gia đình (do tính đặc
thù về sử dụng đất lâm nghiệp là diện tích đất thường được các hộ gia đình sử
dụng với quy mơ diện tích lớn nhưng thu nhập mang lại trên một đơn vị diện tích
thấp đáng kể). Thêm vào đó, đất lâm nghiệp mặc dù có diện tích lớn nhưng chủ
yếu do các doanh nghiệp quản lý và sử dụng, tỷ lệ hộ gia đình có đất lâm nghiệp
trong tỉnh không lớn, nên tỷ lệ này trong mẫu điều tra cũng rất nhỏ, tạo ra sự
khác biệt lớn với những quan sát này nếu như gộp các loại đất vào trong phân
tích. Với hai lý do trên, nếu nghiên cứu bao gồm đất lâm nghiệp trong phân tích
thống kê mẫu điều tra, thì ở hầu hết các nội dung, cần phải tách riêng loại đất
này, hoặc chọn phương thức nào đó để quy đổi thích hợp, là việc làm khá phức
tạp nhưng không mang lại nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, việc loại trừ đất lâm nghiệp
ở mức độ nào đó, dù khơng lớn, cũng là một hạn chế của nghiên cứu.
Các giải pháp hỗ trợ, thúc đẩy phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình được
chú trọng chủ yếu các giải pháp chính sách của địa phương và kiến nghị các
chính sách vĩ mơ.


1.3.2.2. Về thời gian
Số liệu thứ cấp được sử dụng nghiên cứu phân bố đất nơng nghiệp hộ gia
đình trong giai đoạn 2005 đến 2019.
Số liệu khảo sát các hộ gia đình và cán bộ quản lý liên quan đến lĩnh vực
đất nông nghiệp năm 2018, 2019.
Các dự báo và giải pháp đưa ra được xác định chủ yếu cho giai đoạn 2021 2030.

1.3.2.3. Về không gian
Nghiên cứu phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình được tiến hành trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang. Trong đó, địa bàn được chọn để khảo sát là ba huyện đại
diện cho các tiểu vùng của tỉnh: Huyện Việt Yên (vùng trung du), Lục Ngạn
(vùng núi có núi cao), Lạng Giang (vùng núi có núi thấp).
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Về cơ sở lý luận, nghiên cứu hệ thống hóa các khái niệm, đặc điểm, vai
trò, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình,
đồng thời làm rõ lý luận về tính cơng bằng, tính hiệu quả kinh tế, mối quan hệ
giữa công bằng và hiệu quả làm cơ sở để xác định tính hợp lý trong phân bố đất
nơng nghiệp hộ gia đình.
Về phương pháp nghiên cứu, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng
trong đánh giá hiện trạng, biến động phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình. Mơ
hình đường giới hạn ngẫu nhiên (SFA) sử dụng nhằm phân tích mối quan hệ giữa
hiệu quả và quy mơ diện tích đất nơng nghiệp, các nhân tố đánh giá công bằng
được xác định bởi mơ hình phân tích nhân tố khám phá (EFA). Ngồi ra, nghiên
cứu sử dụng hệ số Gini và đường cong Lorenz để có cái nhìn đầy đủ, tồn diện
hơn về tính cơng bằng trong phân bố đất nơng nghiệp tại Bắc Giang. Đồng thời,
nghiên cứu sử dụng mơ hình Probit trong đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
các giao dịch trên thị trường đất nông nghiệp, một trong các con đường phân bố
lại đất nông nghiệp.
Về kết quả nghiên cứu, nghiên cứu hiện trạng, biến động phân bố đất nơng
nghiệp hộ gia đình tại các vùng, theo loại hình đất nơng nghiệp, giữa các hộ gia
đình phân theo ngành nghề với kết quả phân bố chỉ ra rằng manh mún đất nông
nghiệp là hiện tượng phổ biến ở Bắc Giang cũng như trong cả nước, hiện nay
xuất hiện các hình thức tích tụ, tập trung nhưng diễn ra chậm chạp. Đánh giá tính
hợp lý trong phân bố, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp chỉ ra rằng quy mô nhỏ
tỷ lệ nghịch hiệu quả kinh tế nhưng nếu ứng dụng các biện pháp kỹ thuật, tiết
kiệm đầu vào trong sản sản thì quy mơ nhỏ chưa hẳn là hạn chế. Tính cơng bằng
được nhìn nhận có sự khác nhau: trong quá khứ công bằng dựa trên kết quả phân



bố là sự phân chia đất đai ngang bằng, đồng đều, công bằng hiện tại dựa trên
phương thức phân bố đất đai cần được sử dụng bởi người cần đất nhất điều này
dường như là một hạn chế. Tùy thuộc vào điều kiện từng vùng mà các hộ sử
dụng loại hình sử dụng đất khác nhau dẫn đến mối quan hệ công bằng và hiệu
quả mâu thuẫn hoặc không mâu thuẫn, theo quy mô đất đai công bằng và hiệu
quả có sự mâu thuẫn nghĩa là quy mơ nhỏ đảm bảo công bằng nhưng hiệu quả
thấp và ngược lại. Các tác động bổ sung hay ngược chiều nhau và sự diễn ra
đồng thời của các yếu tố được tập trung chú ý trong đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình, từ đó đưa ra các giải pháp hỗ
trợ, thúc đẩy phân bố hợp lý đất nơng nghiệp hộ gia đình Bắc Giang góp phần
phát triển KT – XH của tỉnh dựa trên tính hợp lý trong phân bố trong đó đảm bảo
cơng bằng trong phân bố và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Phân bố nguồn lực luôn là vấn đề trung tâm của phát triển KT - XH, của
kinh tế học. Đối với đất đai, nó khơng chỉ thuần túy là tư liệu sản xuất quyết định
trong sản xuất nông nghiệp, là nguồn sinh kế của nơng dân, mà cịn là tài sản cất
trữ được ưu tiên hàng đầu bởi các lý do về kinh tế và ngồi kinh tế, vì vậy việc
thay đổi về quyền sử dụng đất, dẫn đến thay đổi phân bố đất đai, là vấn đề hết
sức phức tạp, đòi hỏi thời gian dài nhưng ảnh hưởng của nó đến KT-XH chính là
vượt ra ngồi ý nghĩa thuần túy về phân bố tư liệu sản xuất.
Dưới áp lực của những thay đổi về bối cảnh và điều kiện của sản xuất
nông nghiệp, cũng như tái cơ cấu ngành nông nghiệp, sẽ tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp, đến cơ cấu đất đai theo chủ thể sử dụng đất, mà tuyệt đại đa số họ là
các hộ gia đình nơng dân. Một cách khái quát, thì nghiên cứu này làm rõ, tiếp tục
hồn thiện lý luận về phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình. Nghiên cứu hiện
trạng phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình. Khảo sát các luận cứ để đánh giá các
giả thuyết về chiều hướng phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình dưới hình thức
manh mún hay tích tụ, tập trung đất nơng nghiệp, xác định tính hợp lý trong phân

bố trên các khía cạnh: hiệu quả, công bằng, mối quan hệ công bằng và hiệu quả,
nhận diện, xác định chiều ảnh hưởng của các yếu tố đến phân bố đất nơng nghiệp
hộ gia đình, đưa ra các giải pháp phân bố hợp lý đất nông nghiệp hộ gia đình.
Các phát hiện này có ý nghĩa, cả trên phương diện cung cấp thông tin, tài liệu cho
nghiên cứu, giảng dạy và tài liệu tham khảo cho hoạch định chính sách ở cấp địa
phương và cấp quốc gia.


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN BỐ ĐẤT
NƠNG NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN BỐ ĐẤT NƠNG NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH
2.1.1. Các quan điểm, khái niệm về phân bố đất nông nghiệp hộ gia đình

2.1.1.1. Khái niệm về phân bố
Phân bố (distribution) theo từ điển Oxford được hiểu là nguồn tài nguyên được
phân chia dưới hình thức cụ thể trong một khu vực (vùng) hay giữa một nhóm
người.
Phân bố (allocation) theo từ điểm Cambridge là một phần trong tổng số nguồn
tài nguyên được chia cho các chủ thể dưới hình thức cụ thể.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau của các học giả về phân bố:
- Trong lĩnh vực tài nguyên, phân bố phản ánh lượng tài nguyên các chủ thể nắm giữ
(hay sử dụng). Đó là kết quả của quá trình vận động và phát triển dưới tác động của
các yếu tố kinh tế, chính trị và xã hội. Một sự phân bố tốt là sự phân bố vừa đủ, hiệu
quả và cơng bằng, trong đó có mức độ bất bình đẳng ở mức giới hạn có thể chấp
nhận được (Daly, 1992).
- Trong lĩnh vực sản xuất, phân bố được hiểu là cách thức phân chia lượng đầu ra, của
cải, thu nhập cho các cá nhân hay các yếu tố sản xuất (như lao động, đất đai, vốn),
từ đó hình thành kết quả của sự phân bố (Samuelson & William, 2010).
Trong nghiên cứu này, phân bố (distribution) được hiểu là cách thức, là con
đường phân chia lượng tài nguyên cho các cá nhân hay tổ theo thời gian, từ đó

hình thành nên kết quả hay hiện trạng phân bố. Một sự phân bố tốt là một sự phân
bố đem lại tổng lợi ích lớn nhất (hiệu quả) và phân chia tổng lợi ích đó mà mà các
cá nhân hay tổ chức trong xã hội cảm thấy hài lịng, chấp nhận (cơng bằng).
2.1.1.2. Phân bố đất nơng nghiệp
Đất nơng nghiệp là những diện tích đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp, bao
gồm cả cây trồng và vật nuôi (FAO, 2013 và OECD, 2007). Đây là nguồn lực chính
trong sản xuất nơng nghiệp. Theo Luật đất đai năm 2013, đất nơng nghiệp phân theo
loại hình sử dụng bao gồm: Đất trồng cây hàng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng
cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng (gồm: đất rừng sản xuất, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng), đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng
nghiệp khác (Quốc hội, 2013).
Có nhiều khái niệm khác nhau về phân bố đất nông nghiệp:
Theo Harriet (2015) và Huaizhou (2014) phân bố đất nông nghiệp là sự thay
đổi cơ cấu đất nông nghiệp theo thời gian trong một hệ thống bao gồm: Sự phân


chia và phân chia lại đất nông nghiệp, chủ sở hữu quyền sử dụng đất, khả năng sử
dụng đất, quy mô đất nông nghiệp, quản lý đất nông nghiệp, phạm vi phân bổ đất
nông nghiệp trong từng vùng hay địa phương...
Theo Ulle Endriss (2006) phân bố đất nông nghiệp là kết quả của một chuỗi
các bước được thực hiện như: Phân chia, phân chia lại, điều chỉnh… nhằm hình
thành nên cơ cấu đất nông nghiệp đối với từng vùng kinh tế.
Như vậy, phân bố đất nông nghiệp được hiểu là sự phân chia diện tích đất
nơng nghiệp giữa các vùng, giữa các loại hình sử dụng đất và giữa các chủ thể sử
dụng đất theo thời gian và không gian. Một sự phân bố hợp lý là sự phân bố trong
đó đảm bảo cơng bằng đối với chủ thể sử dụng đất và đem lại hiệu quả kinh tế sử
dụng đất.
Phân bố đất nơng nghiệp được hiểu trên hai khía cạnh như sau:
Thứ nhất, phân bố đất nông nghiệp như một q trình, dưới tác động của các
nhóm yếu tố chính sách, thể chế; kinh tế, kỹ thuật và tâm lý, xã hội diễn ra sự điều

chỉnh, phân chia lại đất nông nghiệp, làm thay đổi hiện trạng cơ cấu đất nông
nghiệp giữa các vùng, các chủ thể và loại hình sử dụng đất. Trong đó, phân chia đất
nơng nghiệp theo chủ thể sử dụng ln có ý nghĩa quan trọng nhất về kinh tế, chính
trị, xã hội.
Thứ hai, phân bố đất nông nghiệp là một trạng thái, hay hiện trạng đất nơng
nghiệp manh mún, phân tán hay tích tụ, tập trung.
2.1.1.3. Phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình
Theo Quốc hội (2013), chủ thể sử dụng đất hộ gia đình là các hộ gia đình
trực tiếp sản xuất nơng nghiệp, họ được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền
sử dụng đất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nơng nghiệp và có nguồn
thu nhập ổn định từ sản xuất nơng nghiệp trên đất đó.
Phân bố đất nơng nghiệp hộ gia đình được hiểu là sự phân chia diện tích đất
nơng nghiệp giữa các chủ thể sử dụng đất là các hộ gia đình. Phân bố này được đo
bởi diện tích và tỷ trọng diện tích của hộ, nhóm hộ giữa các vùng, các loại hình sử
dụng đất và ngành nghề trong tổng diện tích đất nơng nghiệp của vùng, của địa
phương và quốc gia.
Trải qua thời gian đối với mỗi vùng, mỗi quốc gia, mỗi địa phương dưới tác
động nhóm các yếu tố: chính sách, thể chế; kinh tế, kỹ thuật và tâm lý, xã hội hình
thành nên hiện trạng phân bố đất nơng nghiệp dưới hình thức là quy mô đất nông
nghiệp nhỏ, manh mún hay tích tụ, tập trung đất nơng nghiệp. Ở Việt Nam năm
1988, Nghị quyết 10 của Bộ chính trị (khóa VI) với mục tiêu phân chia đất nông
nghiệp cho các hộ đồng đều trên các loại đất khác nhau, đảm bảo tính cơng bằng
giúp cho các hộ gia đình có đất để sản xuất. Theo đó, đất nơng nghiệp được phân
chia đồng đều theo hướng bình quân theo nhân khẩu và theo từng loại đất trong mỗi


×