Tải bản đầy đủ (.docx) (210 trang)

Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 210 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀM QUANG THẮNG

LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VỚI DOANH NGHIỆP
TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀM QUANG THẮNG

LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VỚI DOANH NGHIỆP
TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ NỘ

Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

9 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung


HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Tác giả luận án

Đàm Quang Thắng

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận

án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
Nghiên cứu sinh

Đàm Quang Thắng


MỤC LỤC
Lời cam đoan..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vi
Danh mục bảng...............................................................................................................vii
Danh mục hình.................................................................................................................ix
Danh mục biểu đồ............................................................................................................ix
Danh mục hộp..................................................................................................................ix
Trích yếu luận án...............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................ xii
Phần Mở đầu....................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................3
1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 4
1.4.

Những đóng góp mới của đề tài............................................................................4

1.4.1. Về lý luận..............................................................................................................4
1.4.2. Về thực tiễn...........................................................................................................4
1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.............................................................................. 5

1.5.1. Ý nghĩa khoa học..................................................................................................5
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................5
Phần 2. Tổng quan tài liệu.................................................................................................6
2.1.

Cơ sở lý luận về liên kết giữa hộ nông dân với Doanh nghiệp trong kinh
doanh nông nghiệp................................................................................................6

2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp
trong kinh doanh nông nghiệp.............................................................................. 6


2.1.2. Vai trị liên kết giữa hộ nơng dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nông
nghiệp..................................................................................................................16
2.1.3. Đặc điểm của hộ nông dân Việt Nam ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ và

doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp...............................................................18
2.1.4. Nguyên tắc liên kết............................................................................................. 19
2.1.5. Các nội dung nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong
kinh doanh nông nghiệp......................................................................................20
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong
kinh doanh nông nghiệp......................................................................................23
2.2.

Cơ sở thực tiễn về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh
doanh nông nghiệp..............................................................................................30

2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới........................................................30
2.2.2. Kinh nghiệm về liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh
doanh nông nghiệp của một số tỉnh trong nước..................................................34
2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Hà Nội.............................................................. 37
2.2.4. Tổng quan một số cơng trình nghiên cứu liên quan và khoảng trống
nghiên cứu...........................................................................................................39
Tóm tắt phần 2................................................................................................................43
Phần 3 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................44
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..............................................................................44

3.1.1. Điều kiện tự nhiên của Hà Nội........................................................................... 44
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội.....................................................................................45
3.1.3. Thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa bàn nghiên cứu trong liên kết
nông nghiệp.........................................................................................................46
3.2.

Phương pháp nghiên cỨu................................................................................... 47


3.2.1. Tiếp cận nghiên cứu............................................................................................47
3.2.2. Khung nghiên cứu...............................................................................................49
3.2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 50
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..............................................................................54
Tóm tắt phần 3................................................................................................................57
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.....................................................................58
4.1.

Thực trạng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội..........................................................................................................58

4.1.1. Thực trạng sản xuất sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội......58


4.1.2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.......64
4.1.3. Các bên liên quan trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố
Hà Nội.................................................................................................................65
4.2.

Thực trạng liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong kinh doanh
nông nghiệp trên địa bàn thành Hà Nội..............................................................68

4.2.1. Các hình thức liên kết giữa hộ nơng dân và doanh nghiệp trong kinh doanh
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội....................................................... 68
4.2.2. Cơ chế liên kết.................................................................................................... 72
4.2.3. Các lĩnh vực liên kết........................................................................................... 74
4.2.4. Kết quả và hiệu quả của liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp...............83
4.2.5. Đánh giá với một số loại kinh doanh chủ yếu.................................................... 91
4.2.6. Một số hạn chế trong liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh

doanh nông nghiệp..............................................................................................98
4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong kinh doanh
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.....................................................100

4.3.1. Các yếu tố bên ngoài.........................................................................................100
4.3.2. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp.................................................................... 107
4.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng từ phía hộ nơng dân tới liên kết giữa hộ với doanh
nghiệp................................................................................................................110
4.3.4. Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng liên kết của hộ nông dân với doanh
nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp.............................................................. 115
4.4.

Định hướng và một số giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với
doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. .121

4.4.1. Căn cứ đề xuất thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong
kinh doanh nông nghiệp....................................................................................121
4.4.2. Một số giải pháp thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp trong
kinh doanh nơng nghiệp....................................................................................122
Tóm tắt phần 4..............................................................................................................139
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................140
5.1.

Kết luận.............................................................................................................140

5.2.

Khuyến nghị......................................................................................................142


Danh mục các cơng trình đã cơng bố liên quan đến luận án........................................ 143
Tài liệu tham khảo........................................................................................................ 144
Phụ lục.......................................................................................................................... 152


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATTP

An toàn thực phẩm

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNC

Công nghệ cao

CĐML

Cánh đồng mẫu lớn

CP

Cổ phần


DN

Doanh nghiệp

ĐBSCL

Đồng bằng sông C u Long

HĐND

Hội đồng nhân dân

HND

Hộ nông dân

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp

KDNN

inh doanh Nông nghiệp

KHKT


hoa học kĩ thuật

LK

Liên kết

LKKT

Liên kết kinh tế

NCS

Nghiên cứu sinh

NĐ - CP

Nghị định – Ch nh phủ

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN

Năng suất lao động

PRA

Participatory Rural Appraisal


SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

TW

Trung ương

UBND

y ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
TT
3.1.


Tên bảng

Trang

Phân loại các loại đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2015-2018........................................................................................................... 45

3.2.

Một số chỉ tiêu tăng trưởng Kinh tế - Xã hội Hà Nội.........................................46

3.3.

Chọn mẫu điều tra, đánh giá...............................................................................51

3.4.

Các khối thông tin thứ cấp chủ yếu cho nghiên cứu...........................................51

3.5.

Mô tả các biến độc lập và cách tính....................................................................54

4.1.

Giá trị và cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội năm 20122018.....................................................................................................................60

4.2.

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt thành phố Hà Nội giai đoạn

2012- 2018..........................................................................................................61

4.3.

Gíá trị và cơ cấu ngành sản xuất chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội
năm 2012- 2018.................................................................................................. 62

4.4.

Hình thức liên kết giữa hộ nơng dân với doanh nghiệp trong kinh doanh một
số sản phẩm chủ lực tại thành phố Hà Nội......................................................... 68

4.5.

Hình thức liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh một
số sản phẩm chủ lực tại thành phố Hà Nội......................................................... 71

4.6.

Cơ chế liên kết giữa hộ với doanh nghiệp trong kinh doanh các loại sản
phẩm nông nghiệp...............................................................................................73

4.7.

Liên kết của hộ với doanh nghiệp trong các giai đoạn kinh doanh....................75

4.8.

Liên kết giữa hộ và doanh nghiệp trong một số hoạt động sản xuất..................76


4.9.

Liên kết của doanh nghiệp với các hộ.................................................................77

4.10.

Liên kết giữa hộ với doanh nghiệp theo một số sản phẩm................................. 78

4.11.

Liên kết giữa hộ nông dân với các bên liên quan trong kinh doanh
nơng nghiệp.........................................................................................................79

4.12.

Tổng qt các mơ hình liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp................80

4.13.

Một số kết quả trong cung ứng và tiêu thụ của doanh nghiệp cho các hộ
nông dân tham gia liên kết..................................................................................84

4.14.

Phân loại các chuỗi cung ứng năm 2018............................................................ 86


4.15.

Hiệu quả kinh doanh một số sản phẩm của hộ nông dân khi liên kết với

doanh nghiệp.......................................................................................................87

4.16.

Một số đặc điểm của thỏa thuận trong liên kết tiêu thụ quả giá trị cao của
thành phố Hà Nội................................................................................................94

4.17.

Vai trò của các bên đến thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân.....110

4.18.

Quan hệ giữa hình thức tổ chức kinh doanh và liên kết giữa hộ với
doanh nghiệp.....................................................................................................111

4.19.

Quan hệ giữa tham gia mơ hình & liên kết giữa hộ với doanh nghiệp............113

4.20.

Quan hệ giữa các lĩnh vực kinh doanh và liên kết giữa hộ với doanh nghiệp. .114

4.21.

ết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng từ mơ hình kinh tế lượng.....................116

4.22.


Vị trí ảnh hưởng yếu tố đến liên kết trong cung ứng đầu vào.......................... 116

4.23.

Vị trí ảnh hưởng của các yếu tố đến liên kết trong sản xuất.............................117

4.24.

Phân tích vị trí ảnh hưởng của các yếu tố đến liên kết trong tiêu thụ..............118

4.25.

Vị trí ảnh hưởng của các yếu tố đến liên kết trong cung ứng đầu vào.............118

4.26.

Ước lượng ảnh hưởng các yếu tố đến tham gia liên kết của hộ nơng dân.......120

4.27.

Một số gợi ý về hình thức, cơ chế và lĩnh vực liên kết giữa hộ nông dân và
doanh nghiệp.....................................................................................................123


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang


3.1. Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội.................................................................... 44
3.2. Khung nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp............................49
4.1. Liên kết tiêu thụ rau (ĐVT: %)...............................................................................92
4.2. Liên kết tiêu thụ quả (ĐVT: %)..............................................................................95

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên biểu đồ

Trang

4.1. Cơ chế liên liên kết giữa hộ với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp......73
4.2. Một số lợi ích kinh tế của hộ từ liên kết với doanh nghiệp....................................88
4.3. Một số lợi ích kinh tế của doanh nghiệp từ liên kết với hộ.................................... 90

DANH MỤC HỘP
TT

Tên hộp

Trang

4.1.

Một số cách liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp.......................................69

4.2.


Cũng may chúng tôi quen biết doanh nghiệp...........................................................89

4.3.

Hạn chế trong liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp với kinh doanh rau an
toàn của Hà Nội..................................................................................................93

4.4.

Cánh đồng mẫu lớn của Hà Nội........................................................................101

4.5.

Hỗ trợ liên kết của các tổ chức đồn thể cho Hội viên.....................................105

4.6.

Nghiên cứu tình huống về Hội chăn ni và tiêu thụ gà Mía Sơn Tây.............106

4.7.

Mua ít mà giá cũng thấp dù là nông sản sạch...................................................109

4.8.

Cung cấp và hướng dẫn thông tin của doanh nghiệp........................................109

4.9.

Nông dân cũng có lỗi trong thực hiện hợp đồng...............................................115



TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đàm Quang Thắng
Tên Luận án: Liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh
nông nghiệp, từ đó đề xuất một số các giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với
doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời
gian tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Điều tra doanh nghiệp và hộ nông dân với bảng hỏi thiết kế sẵn: Tổng số hộ điều
tra là 250 hộ được phân bố đều trong 5 xã, bao gồm có 95 hộ trồng cây ăn quả, 67 hộ
sản xuất rau, 37 hộ chăn nuôi lợn và 29 hộ chăn nuôi gà. Các hộ được chọn ngẫu nhiên
từ danh sách hộ nông dân được cung cấp từ khuyến nông viên của xã, bao gồm chủ yếu
là các hộ có quy mơ lớn, sản xuất tập trung trong khu quy hoạch với hai dạng là hộ
trang trại và hộ gia trại. Tổng số doanh nghiệp điều tra là 30 dựa vào giới thiệu của
UBND xã, doanh nghiệp và hộ nông dân. Trong 30 doanh nghiệp điều tra thì có 8 doanh
nghiệp thương mại, 2 DN sản xuất và 20 doanh nghiệp tổng hợp. Phương pháp thống kê
mơ tả, thống kê so sánh, phân tích mạng lưới xã hội và mơ hình logit nhị phân được s
dụng để phân tích và đánh giá.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài đã hệ thống hóa cụ thể hệ thống cơ sở lý luận liên quan đến liên kết giữa
doanh nghiệp và nơng dân. Bên cạnh đó tác giả đưa ra được những kinh nghiệm thực
tiễn trong phát triển các hình thức liên kết tiêu thụ nơng sản của các nước trên thế giới
và ở một số địa phương ở Việt Nam cho thấy Nhà nước thường đóng vai trị quan trọng

trong việc tạo mơi trường phát triển các hình thức liên kết tiêu thụ nơng sản. Bên cạnh
đó vai trò của Hợp tác xã (HTX) trong liên kết tiêu thụ nông sản của hộ nông dân được
đánh giá cao. Liên kết tiêu thụ nông sản chỉ thực sự phát triển khi có sự phát triển mạnh
của ngành cơng nghiệp chế biến nông sản.
Với nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 250 hộ nông dân, 30 doanh
nghiệp tác giả đã thể hiện rõ thực trạng tình hình liên kết giữa hộ nơng dân (HND) với
DN trong DNN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cụ thể tác giả đã chỉ ra một số điểm
như sau:


- Liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp được phân tích theo q trình kinh doanh.
HND Hà Nội đã liên kết với các DN trong các giai đoạn và cả quá trình KDNN nhưng
tỷ lệ tham gia thấp và không đồng đều giữa các giai đoạn và lĩnh vực kinh doanh. Liên
kết tiêu thụ yếu và không bền vững với 4,5-10% số hộ tham gia. Số lượng sản phẩm tiêu
thụ từ liên kết quá ít so với số sản xuất (Quả 0,07 %; Rau 1,62%; Lợn 1,47%; Gia cầm
0,02%; Trứng 1,2%…). Tham gia liên kết của hộ trong trồng trọt thấp hơn nhiều so
chăn nuôi, đặc biệt với kinh doanh rau chỉ có 5,9% tham gia liên kết trong cung
ứng, 4,5% trong tiêu thụ.
- Nông dân Hà Nội liên kết với doanh nghiệp theo 4 hình thức nhưng phổ biến nhất vẫn là
tự liên kết nhưng chưa được quan tâm xem xét. Cơ chế liên kết chủ yếu là khơng chính
thức (72% trong cung ứng, 65% trong sản xuất và 87% trong tiêu thụ), liên kết chính
thức ít nhưng rất lỏng lẻo, hầu hết là biên bản ghi nhớ. Tỷ lệ liên kết theo hợp đồng rất ít
nhưng khi đã có hợp đồng thì thực hiện thường ở mức tốt và rất tốt.
- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới tham gia liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp
nhưng có thể chia thành ba nhóm là: Nhóm yếu tố thuộc chính sách của thành phố mà
trọng tâm là quản lý liên kết và chương trình đề án nơng nghiệp; Nhóm yếu tố thuộc
doanh nghiệp mà trọng tâm là, đặc điểm, khả năng của doanh nghiệp; Nhóm yếu tố
thuộc về hộ mà trọng tâm là hình thức tổ chức kinh doanh, hướng kinh doanh, năng lực
của hộ và đặc điểm người điều hành kinh doanh hộ.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng và và các nhóm yếu tố nghiên cứu đã đề xuất một số giải

pháp thúc đẩy liên kết của hộ nông dân với doanh nghiệp như: Hoàn thiện việc quản lý
liên kết trong KDNN của thành phố để có hệ thống quản lý ổn định, thống nhất; Thúc
đẩy tham gia liên kết của hộ nơng dân với doanh nghiệp trong các chương trình hỗ trợ
KDNN bằng cách quy định, thiết kế liên kết linh hoạt để nông dân quyết định chọn liên
kết trực tiếp hoặc giá tiếp với doanh nghiệp; Nâng cao vai trò và khả năng của doanh
nghiệp trong liên kết với hộ nông dân bằng cách giúp doanh nghiệp tháo gỡ các khó
khăn, được tiếp xúc và thỏa thuận trực tiếp với hộ nông dân; Phát triển kinh tế trang trại
để tăng số lượng trang trại bằng cách tăng quy mô trang trại hoặc tăng chất lượng kinh
doanh đạt tiêu chí kinh tế trang trại; Thúc đẩy các hộ nông dân phát triển kinh doanh
chăn nuôi bằng cách đa dạng chăn nuôi, chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao (CNC), mở
rộng các khu chăn nuôi tập trung; Tăng năng lực kinh doanh cho hộ nông dân lấy trọng
tâm là hỗ trợ hộ tăng tài sản kinh doanh và bồi dưỡng người điều hành kinh doanh lâu
dài của hộ; Đa dạng hóa liên kết, xác định rõ các quan hệ và nguyên tắc liên kết trong
các giai đoạn kinh doanh; Tuyên truyền phổ biến kiến thức và các mơ hình liên kết
thành cơng tới hộ nông dân và doanh nghiệp.


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dam Quang Thang
Thesis title: Linkages between farming households and enterprises in agribusiness in
Hanoi
Major: Development Economics
Code: 9 31 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
Evaluate the current status of linkages between farming households and
enterprises in agribusiness, then propose some solutions to promote the linkages
between farming households and enterprises in agribusiness in Hanoi in the coming
time.
Materials and Methods

The study conducted interviews with enterprises and farmer households using predesigned questionnaires: The total number of surveyed households was 250 households,
evenly distributed in 5 communes, including 95 households growing fruit trees, 67
households producing vegetables, 37 households raising pig raising, and 29 households
raising chicken. Households were selected randomly from the farming household list
provided by the commune's agricultural extension workers, consisting mainly of largescale, concentrated production households in the planning area with two types of farm
households and family farming households. The total number of surveyed enterprises
was 30; these enterprises were selected based on the recommendation of the Communal
People’s Committee, enterprises and farming households. Among the 30 enterprises
surveyed, there were 8 commercial enterprises, 2 manufacturing enterprises, and 20
general enterprises. Descriptive statistical method, comparative statistics, social network
analysis and binary logit model were employed for analysis and evaluation.
Main findings and Conclusions
The research has provided literature review on the linkages between businesses
and farmers. In addition, the author gives practical experiences in developing various
forms of linkages in agricultural product consumption of countries around the world and
in some localities in Vietnam, which shows that the State often plays an important role
in creating an environment to develop different forms of linkages in agricultural
products consumption. In addition, the role of the cooperatives in linking farm produce
consumption is highly appreciated. Linkages in agricultural product consumption would
only develop when there is a strong development of the agricultural product processing
industry.
With the secondary and primary data sources from the surveys of 250 farmer
households, and 30 enterprises, the authors clearly present the situation of the linkages
between farmer households and enterprises in agribusiness in Hanoi. Specifically, the
author has pointed out some main findings as follows:


- The linkages between farmer households and enterprises were analyzed according to
business processes. Hanoi farmer households have collaborated with enterprises in both
phases and processes of agribusinesses, but the participation rate is low and uneven

between stages and business sectors. The consumption linkage is weak and
unsustainable with 4.5-10% of households participating in the lingkage. The number of
products consumed from the linkage is too small as compared with the total number of
production (0.07% of fruits; 1.62% of vegetables; 1.47% of pigs; 0.02% of poultry; and
1.2% of eggs, etc.). Household linkage in cultivation is much lower than in animal
husbandry, especially with vegetable trading, only 5.9% participate in the linkage in
supply, and 4.5% in consumption.
- Hanoi farmers collaborate with enterprises in 4 forms, but the most popular is selfassociation but not yet concerned greatly. The main linkage mechanism is informal
(72% in supply, 65% in production, and 87% in consumption), the formal linkages are
not common but very loose, mostly in the form of memoranda. The percentage of
contractual likages is very small but when there is a contract, the execution is usually
good and very good.
- There are many factors affecting the participation in linkages of farmers with
enterprises, which can be divided into three main groups: Factors belong to the
provincial policy of which the focus is on linkage management and agriculture project
programs; Factors belong to the enterprises of which focus is on the characteristics and
capabilities of the enterprise; Factors belong to the households of which the focus is on
the form of business organization, business direction, capacity of the household and
characteristics of the household business operator.
- On the basis of the assessment of the current situation and groups of research factors,
the study proposed a number of solutions to promote the association of farmers with
enterprises such as: Improving the management of linkages in the agribusiness in the
province to achieve stable and unified management system; Promoting linkages
between farmers and businesses in the agribusiness supporting programs by regulating
and designing flexible linkages so that farmers are able to decide to choose direct or
indirect linkages with firms; Enhancing the role and capacity of businesses in
collaborating with farming households by helping businesses overcome difficulties,
contact and negotiate directly with farmers; Developing farming economy to increase
the number of farms by increasing farm size or increasing the quality of business to
meet farm economic criteria; Promoting farming households to develop livestock

businesses by diversifying livestock, raising livestock with high-tech applications, and
expanding concentrated livestock areas; Increasing business capacity for farmer
households with the focus on supporting households to increase business assets and
fostering long-term business operators of households; Diversifying linkages and clearly
defining relationships and association principles in different business stages; and
Disseminating knowledge and successful linkage models to farmers and businesses.


PHẦN

MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Liên kết giữa các nhà chính là chìa khóa giúp phát triển một nền nơng
nghiệp hiện đại, đảm bảo hài hịa lợi ích của các chủ thể tham gia. Trong liên kết
mỗi nhà có những vị trí khác nhau. Nhà nước tạo cơ chế, hành lang pháp lý, giải
quyết xung đột của các bên và trong một số trường hợp còn hỗ trợ một phần
các nguồn lực cho liên kết. Nhà khoa học nghiên cứu tạo ra các tiến bộ khoa học
công nghệ giúp phát triển liên kết và làm các dịch vụ khoa học công nghệ theo
yêu cầu liên kết. Nông dân và doanh nghiệp (DN) là thành phần chủ yếu nhất
trong quá trình liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ-hai giai đoạn chính của q trình
kinh doanh nơng nghiệp. Có thể nói khơng có nơng dân (cùng các tổ chức của
họ) và doanh nghiệp thì khơng thể có kinh doanh nông nghiệp. Muốn kinh doanh
nông nghiệp phát triển để sản phẩm nông nghiệp tham gia được vào các chuỗi
cung ứng địa phương, quốc gia và tồn cầu thì khơng thể thiếu sự liên kết giữa
nơng dân và doanh nghiệp vì liên kết nông dân với doanh nghiệp trong chuỗi giá
trị là con đường tất yếu, là giải pháp, động lực để phát triển nền sản xuất hàng
hóa. Q trình liên kết đó có những đặc điểm riêng và đóng vai trị quan trọng:
Góp phần đảm bảo các bên cùng có lợi; làm tăng hiệu quả trong sản xuất nơng
sản; góp phần nâng cao hiệu quả, vai trò quản lý nhà nước về kinh tế… Tuy

nhiên, trên thực tế hiện nay của Việt Nam tuy nhà nước đã cho nhiều chính sách,
nhiều văn bản hướng dẫn , khuyến khích liên kết nói chung và liên kết nơng dân
với doanh nghiệp nói riêng vẫn còn nhiều nút thắt khiến cho việc tiêu thụ các mặt
hàng nơng sản đơi lúc cịn bỏ ngỏ dẫn đến tình trạng bị tư thương lợi dụng thao
túng giá cả thị trường, thậm chí bẻ gãy chuỗi liên kết một cách dễ dàng. Với sự
đa dạng của các loại hộ nông dân và doanh nghiệp nên trong liên kết cũng thể
hiện khác nhau, sự bất cập cũng không đồng nhất vì vậy mỗi địa phương cần có
những nghiên cứu cụ thể nhằm đề ra giải pháp thích hợp.
Hà Nội là thành phố nhưng lại có những đặc điểm khá đặc trưng liên quan
nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Với tổng dân số của Hà Nội khoảng 8,2 triệu
(Tổng cục Thống kê, 2017a), thu nhập bình quân khoảng 58,5 triệu người/năm
với khoảng 40% dân số có thu nhập cao hơn mức trung bình (Tổng cục Thống
kê, 2017b). Ngồi ra hàng năm cịn có khoảng 22 triệu lượt du khách đến Hà Nội

16


(Sở Du lịch thành phố Hà Nội, 2017), đây là một thị trường tiềm năng song khá
khó tính với u cầu cao hơn về chất lượng nông sản thực phẩm. Nơng nghiệp
của Hà Nội có ưu thế về khoảng cách thị trường nhưng lại gặp một số thách thức
như yêu cầu cao của người tiêu dùng, sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu và nông
sản từ các địa phương trong nước. Điều này địi hỏi ngành nơng nghiệp Hà Nội
cần phải có sự thay đổi tổ chức, sắp xếp các hoạt động sản xuất và phân phối
hàng hóa nơng sản để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, đặc biệt là kết nối các
doanh nghiệp trong chuỗi nông sản – tác nhân quan trọng để đưa nơng sản hàng
hóa tới người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay của thị
trường thành phố.
Trên địa bàn thành phố có hơn 1.000 doanh nghiệp (DN) hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp (Hội Làm vườn Việt Nam, 2016) nhưng chủ yếu là cung
cấp vật tư đầu vào theo kiểu mua bán, trao đổi trên thị trường tự do. Điều này đã

không giải quyết được thực tiễn nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của nông dân. Đến
nay, thành phố mới xây dựng được 65 chuỗi liên kết thực phẩm an toàn từ sản
xuất đến tiêu thụ, chỉ chiếm 15 đến 20% lượng hàng hóa tiêu thụ trên thị trường.
Để xảy ra tình trạng này là do người nơng dân chưa điều tiết sản xuất phù hợp
với khả năng tiêu thụ của thị trường, chưa có cầu nối vững chắc giữa người nông
dân và doanh nghiệp. Các hộ dân với kiểu làm ăn mang tính chất thời vụ, theo lối
chộp giật, chưa đáp ứng được những tiêu chí của hệ thống, dẫn đến tình trạng
tiêu thụ bấp bênh. Một số liên kết trong kinh doanh nông sản giữa hộ nông dân
với DN như hộ ở Quốc Oai và công ty Long Phú trong tiêu thụ chè, giữa hộ ở Cổ
Bi với doanh nghiệp trong tiêu thụ chuối tiêu hồng nuôi cấy mô, giữa hộ trồng
cây ăn quả giá trị cao với một số siêu thị (Viện Khoa học Phát triển nông thôn,
2014-2016), liên kết giữa Công ty sữa Quốc tế (IDP) và Công ty sữa Vinamilk
với nông dân các xã Phù Đổng, Dương Hà v.v. song vẫn cịn gặp nhiều khó khăn,
không thường xuyên. Đa số các hộ nông dân sản xuất có quy mơ nhỏ, hầu như tự
độc lập kinh doanh. Kinh doanh nông nghiệp của Hà Nội hướng vào tiêu dùng
cho thành phố với yêu cầu nông sản thực phẩm an tồn nên khơng thể thiếu liên
kết nhưng liên kết thế nào thì đang là bài tốn khó, khơng thành công. Vấn đề đặt
ra cấp bách cho ngành nông nghiệp của thành phố là làm như thế nào để xây
dựng liên kết kinh doanh giữa những HND nhỏ và DN trên địa bàn thành phố,
nhằm phát triển nông nghiệp ngoại thành bền vững và tận dụng ưu thế thị trường
đô thị.


Đã có khá nhiều nghiên cứu về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, cũng như về chuỗi giá trị nông sản (Hội Làm vườn Việt Nam,
2016; Viện Khoa học Phát triển nông thôn, 2017), tuy nhiên về liên kết giữa
HND và DN trong bối cảnh thị trường đơ thị lớn như Hà Nội thì khá thiếu vắng
những nghiên cứu đánh giá sâu và chi tiết để làm cơ sở cho Sở Nơng nghiệp và
chính quyền có những giải pháp xây dựng liên kết giữa hai tác nhân này trong
kinh doanh nông nghiệp của thành phố. Do đó, nghiên cứu về “Liên kết giữa hộ

nơng dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố
Hà Nội” sẽ đóng góp cả về lý luận và thực tiễn cho công tác phát triển sản xuất
nông nghiệp của thành phố.
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau: Nên hiểu thế nào về liên kết
giữa HND với DN trong KDNN?; Thực trạng liên kết giữa HND Hà Nội với các
DN như thế nào?; Những yếu tố nào ảnh hưởng tới liên kết giữa HND Hà Nội
với các DN?; Để thúc đẩy liên kết giữa HND với DN thì cần có những giải pháp
nào?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp
trong kinh doanh nông nghiệp tác giả đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông
dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nơng nghiệp, từ đó đề xuất một số giải
pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến liên kết giữa hộ
nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong
kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh
nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân với doanh
nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội thời gian
tới.


3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp liên quan

tới liên kết giữa hộ nông dân Hà Nội với các doanh nghiệp trong kinh doanh
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong các
hoạt động kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nội dung
Đề tài nghiên cứu liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong các lĩnh
vực kinh doanh nông nghiệp mà sản phẩm bắt nguồn từ sản xuất nông nghiệp của
Hà Nội để cung cấp cho thị trường Hà Nội. Do hạn chế về mặt thời gian cũng
như để quá trình nghiên cứu đạt hiệu quả. Nội dung nghiên cứu liên kết giữa hộ
với doanh nghiệp theo quá trình kinh doanh, tập trung vào hình thức liên kết dọc
và một số loại sản phẩm hàng hóa chính như cây ăn quả, rau, chăn nuôi lợn thịt
và gà thịt.
- Phạm vi thời gian
Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ và doanh nghiệp giai đoạn 2015- 2020.
Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2025.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
4 Về lý luận
Luận án đã góp phần hệ thống hóa, làm sáng tỏ và bổ sung một số cơ sở lý
luận về liên kết trong kinh doanh nông nghiệp; Lý luận về liên kết giữa hộ nông
dân và doanh nghiệp trong kinh doanh nơng nghiệp; Nêu được vai trị, đặc điểm,
các hình thức, nguyên tắc, các mối quan hệ của hộ nông dân với doanh nghiệp và
các bên liên quan khác; Đề tài cũng đã chỉ ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng tới liên
kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp trong KDNN.
4 2 Về thực tiễn
Luận án đã tổng kết, đánh giá, phân tích các mối liên hệ liên kết trên thực
tế, cụ thể: (i) Tổng kết những kinh nghiệm liên kết trong sản xuất, tiêu thụ và



KDNN của các nước trên thế giới và ở một số địa phương ở Việt Nam cho thấy:
Liên kết giữa hộ nơng dân với doanh nghiệp khá đa dạng vì DNN có tính đặc
thù cao; Hình thức liên kết thành công chủ yếu là trực tiếp, liên kết tự nguyện sẽ
bền vững và thật sự hiệu quả, nhà nước có vai trò quan trọng trong thúc đẩy liên
kết, để thúc đẩy liên kết cần kết hợp cả yếu tố kinh tế và xã hội.
Bên cạnh đó luận án đưa ra được những yếu tố ảnh hưởng đến liên kết giữa
hộ nông dân với doanh nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội chia thành ba nhóm là: Nhóm yếu tố thuộc chính sách của thành phố
mà trọng tâm là quản lý liên kết và chương trình đề án nơng nghiệp; Nhóm yếu tố
thuộc doanh nghiệp mà trọng tâm là, đặc điểm, khả năng của doanh nghiệp;
Nhóm yếu tố thuộc về hộ mà trọng tâm là hình thức tổ chức kinh doanh, hướng
kinh doanh, năng lực của hộ và đặc điểm người điều hành kinh doanh hộ.
Từ những phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng luận án đưa ra được
một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết giữa các hộ và doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Hướng nghiên cứu Đánh giá thực trạng liên kết giữa hộ nông dân với doanh
nghiệp trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn Hà Nội là việc làm ý nghĩa và
cần thiết. Nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ những lý luận liên quan đến liên
kết giữa hộ và doanh nghiệp trong các lĩnh vực kinh doanh nơng nghiệp. Bên
cạnh đó giúp có cái nhìn r nét về thực trạng liên kết giữa hộ và doanh nghiệp
trong kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đánh giá được thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đã đưa
ra được giải pháp tối ưu nhằm tăng cường liên kết giữa các hộ và doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Hà Nội cũng như phát huy tối đa những ưu điểm mà liên
kết đã mang lại.



PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VỚI DOANH
NGHIỆP TRONG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến liên kết giữa hộ nông dân với doanh nghiệp
trong kinh doanh nông nghiệp
2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Hộ nông dân: Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ
ruộng đất, s dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất, ln nằm trong một
hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia
từng phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hồn chỉnh không cao
(Frank Ellis & Vũ Trọng Khải dịch, 2006; Đào Thế Tuấn, 2007). Có thể phân
loại hộ nơng dân theo một số cách như: Theo quy mô hộ (Hộ lớn - hộ nhỏ); Theo
hình thức tổ chức kinh doanh (Trang trại – Hộ); Theo mức độ chun mơn hóa
(Hộ thuần nông - Hộ kiêm ngành nghề)…
- Doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh
doanh (Quốc hội, 2014). Tùy vào điều kiện cụ thể doanh nghiệp có thể được gọi
là cơng ty, doanh nghiệp, siêu thị, nhà hàng… Có thể phân loại doanh nghiệp
theo một số cách: Theo quy mô (siêu nhỏ - nhỏ - vừa - lớn); Theo hướng kinh
doanh (sản xuất - thương mại - tổng hợp); Theo lĩnh vực kinh doanh (nông
nghiệp- công nghiệp-dịch vụ); Theo nghĩa vụ pháp lý (Công ty trách nhiệm hữu
hạn - Công ty cổ phần - Doanh nghiệp tư nhân - Doanh nghiệp hợp doanh); Theo
sở hữu vốn (Nhà nước - Ngoài nhà nước - Nước ngoài - Liên doanh).
- Kinh doanh nông nghiệp: Theo khái niệm chung về kinh doanh (Bussiness,
2015; Quốc hội, 2014) thì KDNN là một trong ba lĩnh vực kinh doanh nói
chung nên đều giống nhau về mục đích và q trình kinh doanh nhưng khác nhau
về quy định mã ngành (Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, 2018), dạng sản phẩm
(Nghị định 57/2018/NĐ-CP, 2018). Đơn vị KDNN phải có hoạt động chính là
sản xuất nơng, lâm, diêm nghiệp và thủy sản nên chỉ bao gồm hộ nông dân, HTX
và doanh nghiệp nông nghiệp. Các đơn vị khác có thể hoạt động trong lĩnh vực

DNN nhưng khơng được xếp vào danh sách đơn vị KDNN. Từ đó tác giả đưa ra
khái niệm như sau:


“ inh doanh nông nghiệp là một trong ba lĩnh vực kinh doanh của xã hội
gắn với chuẩn bị, sản xuất và bán các sản phẩm nông nghiệp ra thị trường nhằm
mục đích sinh lời. Đầu vào cho kinh doanh nơng nghiệp phải có yếu tố sinh vật
sống. Sản phẩm nông nghiệp là kết quả của sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và
thủy sản. Các đơn vị kinh doanh nông nghiệp bao gồm hộ nông dân, hợp tác xã,
doanh nghiệp nơng nghiệp. Các đơn vị kinh doanh nơng nghiệp có thể tự kinh
doanh hoặc liên kết với các đơn vị khác trong một, một số hoặc tồn bộ q trình
kinh doanh”.
2.1.1.2. Liên kết trong kinh doanh nông nghiệp
- Liên kết kinh tế: Theo David (1999) thì liên kết kinh tế chỉ các tình huống khi mà
các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực công nghiệp và
nông nghiệp hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và phụ thuộc lẫn
nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. Trần Văn Hiếu (2005) cho rằng liên
kết kinh tế là quá trình xâm nhập, phối hợp với nhau trong SXKD của các chủ thể
kinh tế dưới các hình thức tự nguyện nhằm thúc đẩy SXKD theo hướng có lợi
nhất trong khn khổ luật pháp, thông qua hợp đồng kinh tế để khai thác tốt các
tiềm năng của các chủ thể tham gia liên kết. Liên kết kinh tế có thể tiến hành theo
chiều dọc hoặc chiều ngang, trong nội bộ ngành hoặc giữa các ngành, trong một
quốc gia hay nhiều quốc gia, trên phạm vi khu vực và quốc tế.
Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) đã chỉ rõ liên kết kinh tế là những phương
thức hoạt động của hợp tác kinh tế và phát triển ngày càng phong phú, đa dạng
theo sự phát triển của hợp tác kinh tế. Tất cả các mối quan hệ kinh tế được hình
thành giữa hai hay nhiều đối tác với nhau dựa trên những hợp đồng đã ký kết đều
gọi là liên kết kinh tế. Hồ Quế Hậu (2012) cho rằng liên kết kinh tế trong kinh tế
thị trường và hội nhập kinh tế là sự chủ động nhận thức và thực hiện mối liên hệ
kinh tế khách quan giữa các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế xã hội, nhằm thực

hiện mối quan hệ phân công và hợp tác lao động để đạt tới lợi ích kinh tế xã hội
chung. Như vậy có thể hiểu một cách tổng quan: “Liên kết kinh tế là những hình
thức phối hợp hoạt động, do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành để cùng nhau
bàn bạc và đề ra các chủ trương, biện pháp có liên quan đến cơng việc sản xuất,
kinh doanh của mình, nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển theo hướng có lợi nhất”.
- Liên kết trong kinh doanh nông nghiệp: Cho đến nay chưa có khái niệm về
liên kết trong kinh doanh nơng nghiệp nhưng dựa trên các khái niệm về kinh
doanh nông nghiệp và liên kết kinh tế, liên kết kinh doanh nên tác giả luận án


cho rằng: “Liên kết trong kinh doanh nông nghiệp là hình thức hợp tác phối hợp
hoạt động giữa các đơn vị kinh doanh nơng nghiệp và các đơn vị có liên quan
trong quá trình kinh doanh từ cung ứng đầu vào, sản xuất và tiêu thụ nông sản
trên thị trường theo quy định của pháp luật nhằm khai thác tốt hơn tiềm năng của
mỗi bên theo hướng có lợi nhất cho các bên liên kết và khách hàng”.
Các đơn vị tham gia liên kết trong kinh doanh nơng nghiệp có thể là Doanh
nghiệp, hộ nơng dân, nhóm tổ nơng dân, hợp tác xã, các tổ chức liên quan khác
như khoa học, nhà nước... Cũng vì vậy hiện nay thường nói tới liên kết 4 nhà
nhưng tác giả cho rằng cần phân thành 2 loại với bản chất, vai trò khác nhau.
Thứ nhất, liên kết giữa các đơn vị kinh doanh tạo thành sản phẩm dịch vụ cung
ứng theo nhu cầu thị trường là liên kết nội bộ giữa các đơn vị kinh doanh trong
hệ thống KDNN, là liên kết theo đúng bản chất thị trường, tự nguyện với mục
đích lợi nhuận. Đây là liên kết quan trọng nhất, quyết đinh nhất trong việc đưa
sản phẩm của nông dân đến người tiêu dùng hoặc cơ sở chế biến. Liên kết này
thuộc bản chất của kinh tế hợp tác nên luôn tồn tại khi các bên có nhu cầu. Thứ
hai, liên kết giữa các đơn vị vị kinh doanh với các bên cung ứng dịch vụ ứng dịch
vụ khoa học kỹ thuật hoặc dịch vụ công là liên kết giữa các đơn vị KDNN với
các đơn vị bên ngoài hệ thống kinh doanh nông nghiệp. Các đơn vị dịch vụ công
tạo hành lang pháp lý cho các đơn vị kinh doanh nói chung và KDNN nói riêng.
Liên kết này tùy thuộc vào chính sách của từng quốc gia, từng địa phương, khơng

thuộc bản chất của liên kết. Các đơn vị KDNN liên kết với các nhà khoa học
chính là tạo ra nhu cầu cho nhà khoa học để nghiên cứu phát triển khoa học công
nghệ theo nhu cầu kinh doanh.
Sự khác biệt trên có thể được khẳng định thêm bởi Nghị định 98/2018/NĐCP tại Việt Nam. Theo đó, đối tượng hưởng chính sách hợp tác liên kết là các
đơn vị KDNN hoặc liên quan tới DNN như hộ nông dân, trang trại, cá nhân
kinh doanh, tổ nhóm, doanh nghiệp, HTX. Các đối tượng này có thể tham gia
liên kết theo hai mức độ là: Liên kết- thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của mình để nâng cao hiệu quả sản xuất và
chất lượng sản phẩm nông nghiệp; và liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm nông
nghiệp- liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sản xuất, sơ chế hoặc chế
biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Cụ thể hóa có 7 hình thức liên kết
giữa các các đối tượng nhưng chỉ có 1 hình thức là liên kết theo chuỗi cịn lại chỉ
là liên kết vì chỉ hợp tác từng khâu hoặc một số khâu trong KDNN.


2.1.2.3. Phân loại liên kết trong kinh doanh nông nghiệp
a. Phân theo hướng liên kết
- Liên kết dọc: Là liên kết được thực hiện theo một trật tự giữa các khâu, các
giai đoạn của q trình kinh doanh theo dịng vận động của sản phẩm từ sản xuất
đến khách hàng. Liên kết toàn diện nhất là từ các giai đoạn cung ứng, sản xuất,
chế biến, lưu giữ, phân phối hàng hóa, giai đoạn sau là khách hàng của giai đoạn
trước, giai đoạn trước lại là đầu vào cho gia đoạn sau từ đó tạo nên chuỗi giá
trị của một mặt hàng nên có thể làm giảm đáng kể chi phí vận chuyển, chi phí
cho khâu trung gian (Lê Văn Lương, 2008). Hộ nông dân liên kết dọc với doanh
nghiệp theo các chuỗi đưa sản phẩm nông nghiệp đến thị trường lương thực thực
phẩm hoặc nguyên liệu nông nghiệp cho chế biến.
-Liên kết ngang: Các đơn vị độc lập nhưng có mối quan hệ với nhau thông
qua một bộ máy kiểm sốt chung nhằm cùng nhau hồn thành một cơng đoạn,
một khâu trong q trình tạo nên sản phẩm hàng hóa cuối cùng. Mỗi đơn vị có
sản phẩm hoặc dịch vụ riêng liên kết lại để nâng cao khả năng cạnh tranh cho

từng thành viên nhờ phát huy lợi ích quy mơ của tổ chức ví dụ các đơn vị liên kết
để cùng mua chung phân bón. Liên kết ngang hình thành những tổ chức như
HTX, liên minh, hiệp hội, tổ nhóm... Với hình thức liên kết này, ngành nơng
nghiệp có thể hạn chế được sự ép cấp, ép giá nông sản của các cơ sở chế biến
nhờ sự làm chủ thị trường nông sản (Phạm Thị Minh Nguyệt, 2006).
- Liên kết hỗn hợp: Hình thức này kết hợp cả hai loại trên. Hình thức này xuất hiện
trong quá trình phát triển và hội nhập khi mối quan hệ giữa các hộ, cơ sở và DN
sản xuất kinh doanh là sự đan xen giữa hợp tác và cạnh tranh. Một mặt các đơn vị
liên kết ngang với nhau theo nhóm, tổ, HTX... để nâng cao khả năng cạnh tranh
cho từng thành viên, hạn chế tình trạng ép cấp, ép giá. Mặt khác các nhóm, tổ
hay HTX đó lại liên kết dọc với các DN chế biến hoặc cung cấp sản phẩm cho
các tác nhân tiếp theo của quá trình SX kinh doanh (Prowse, 2012).
b. Phân theo tác nhân tham gia liên kết
Các tác nhân tham gia liên kết trong kinh doanh nông nghiệp bao gồm hộ
nông dân; doanh nghiệp sản xuất, cung ứng, chế biến; bán buôn; bán lẻ; thương
lái; thu gom...Theo tác nhân có thể phân thành nhiều loại khác nhau (Đỗ Quang
Giám & Trần Hữu Cường, 2014): Nông dân với thương lái; Nông dân với người
thu gom; Nông dân với một hộ trang trại hạt nhân; Nông dân với nhau; Nông dân


với bán lẻ; Nông dân với hợp tác xã; Nông dân với nhà chế biến nông sản; Nông
dân với nhà xuất khẩu…
hó khăn nhất trong liên kết của hộ nơng dân với các tác nhân là trong
khâu tiêu thụ sản phẩm. Theo Andrew (2007), các hình thức liên kết giữa nơng
dân và các tác nhân khác có thể chia thành các loại như sau:
- Liên kết giữa hộ nông dân với người thu gom nông sản: Người thu gom nông sản
có mối quan hệ truyền thống với hộ nơng dân, họ có thể mua sản phẩm của hộ
nơng dân ở chợ địa phương hay ngay tại hộ nông dân. Nếu mua ở chợ thì có thể
mua được khối lượng lớn và giảm chi phí vận chuyển vì có nhiều hộ bán. Nếu
mua tại hộ thì chi phí vận chuyển lớn hơn, khối lượng thu mua ít hơn... Nếu nơng

dân cùng tập trung sản phẩm tại một điểm bán thì chi phí vận chuyển sẽ giảm.
Người thu gom và hộ nơng dân có thể hình thành các mối liên kết trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm nên các hộ thường muốn bán cho người quen và tin
tưởng. Giữa hai bên cũng có thể có những cam kết nhất định về khối lượng, chất
lượng, giá cả sản phẩm trao đổi, ứng trước vật tư, tiền vốn...
- Liên kết giữa hộ nông dân với người bán lẻ nông sản: Những DN lớn thường
không muốn thu mua nơng sản của từng hộ vì chi phí giao dịch tốn kém với khối
lượng thu mua nhỏ lẻ. Thay vào đó, những người bán lẻ ở địa phương có thể
mua trực tiếp của hộ bằng liên kết với một số hộ nơng dân. Hình thức liên kết
này chỉ giúp tiêu thụ khối lượng sản phẩm nhỏ của một số hộ nông dân. Giá mua
bán thường biến động theo giá cả sản phẩm trên thị trường và thỏa thuận giữa hai
bên, người bán lẻ cũng có thể ứng tiền trả chậm cho hộ nông dân.
- Liên kết giữa hộ nơng dân với các doanh nghiệp: Đây là hình thức liên kết mang
bản chất kinh tế - chính trị - xã hội rất sâu sắc. Về mặt kinh tế, đó là mối quan hệ
liên kết giữa cơng nghiệp với nơng nghiệp, là hai khâu nối tiếp nhau trong q
trình sản xuất và chế biến nông sản phẩm. Về mặt chính trị, liên kết kinh tế giữa
DN chế biến với nông dân lại là cơ sở vật chất của mối quan hệ liên minh công
nhân với nông dân. Về mặt xã hội, đó là một trong những cơ sở nền tảng của mối
quan hệ giữa nông thôn với thành thị. Liên kết kinh tế giữa DN chế biến với nông
dân là một trong nhiều mối quan hệ trao đổi kinh tế hàng hóa giữa nơng thơn với
thành thị, tạo cơ sở để quan hệ thành thị, nông thôn phát triển ra nhiều lĩnh vực
khác như trao đổi tín dụng, tiền tệ, giao thông, thông tin liên lạc…


×