Tải bản đầy đủ (.docx) (241 trang)

Giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 241 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN TUẤN SƠN

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH HỒ BÌNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2022


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN TUẤN SƠN

GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP TỈNH HỒ BÌNH

Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

9 31 01 05

Người hướng dẫn: TS. Hồ Ngọc Ninh
TS. Đỗ Hải Hồ

HÀ NỘI – 2022




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả luận án

Trần Tuấn Sơn

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình từ các giảng viên, nhà khoa học, sự động viên giúp đỡ từ
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
Tập thể giáo viên hướng dẫn khoa học gồm TS. Hồ Ngọc Ninh -Người hướng dẫn
khoa học 1 và TS. Đỗ Hải Hồ -Người hướng dẫn khoa học 2, Quý thầy đã tận tình định
hướng, chia sẻ, hỗ trợ và dành nhiều thời gian cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài luận án;

Tập thể các Thầy, Cô trong Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và PTNT
(nơi tôi sinh hoạt chun mơn trong suốt q trình học tập và thực hiện luận án) đã luôn
tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và định hướng cho tôi trong suốt quá trình học tập và
sinh hoạt chun mơn tại Bộ mơn;
Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong học tập và
nghiên cứu;
Tập thể lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hịa Bình và
UBND huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình đã luôn động viên, tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện nghiên cứu luận án.
Các giảng viên, các nhà khoa học và đồng nghiệp đã góp ý, chia sẻ cho tơi trong
suốt q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Về phía địa phương, tơi xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các cơ
quan đơn vị và cá nhân các cấp ở tỉnh Hòa Bình, các doanh nghiệp, các HTX, các hộ và
trang trại nơi thực hiện nghiên cứu đề tài luận án, đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin trong
suốt thời gian thực hiện nghiên cứu của luận án.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè của tơi đã ln sát cánh
đồng hành, động viên và khuyến khích tơi học tập và hồn thành luận án./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả luận án

Trần Tuấn Sơn


MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan......................................................................................................................i
Lời cảm ơn.........................................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt......................................................................................................vii
Danh mục bảng...............................................................................................................viii
Danh mục biểu đồ.............................................................................................................xi
Danh mục hình, hộp........................................................................................................ xii
Danh mục sơ đồ..............................................................................................................xiii
Trích yếu luận án............................................................................................................ xiv
Thesis abstract................................................................................................................ xvi
Phần 1. Đặt vấn đề..............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................4

1.2.1.

Mục tiêu chung.....................................................................................................4

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 4

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 4

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài........................................................................... 5

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................................6

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp thu hút đầu tư phát triển
nơng nghiệp.............................................................................................................7
2.1.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến giải pháp thu hút
đầu tư phát triển nông nghiệp...............................................................................7

2.1.1.

Các nghiên cứu về giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp....................7

2.1.2.


Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các giải pháp
thu hút đầu tư đến phát triển nông nghiệp..........................................................11

2.1.3.

Khoảng trống trong các nghiên cứu trước đây về thu hút đầu tư phát triển


nông nghiệp và hướng nghiên cứu của luận án..................................................13
2.2.

Cơ sở lý luận về giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp......................14

2.2.1.

Một số lý luận cơ bản.........................................................................................14

2.2.2.

Đặc điểm đầu tư và thu hút đầu tư vào nơng nghiệp..........................................18

2.2.3.

Vai trị và tác động của thu hút đầu tư đến phát triển nông nghiệp.................... 20

2.2.4.

Nội dung nghiên cứu giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp..............22


2.2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát
triển nông nghiệp................................................................................................26

2.3.

Cơ sở thực tiễn về giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp...................30

2.3.1.

Kinh nghiệm thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp của một số nước trên thế giới................................................................. 30

2.3.2.

Kinh nghiệm thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp tại một số địa phương ở Việt Nam..........................................................35

2.3.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Hịa Bình trong thực hiện giải pháp
thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp.................................................................42

Tóm tắt phần 2...................................................................................................................44
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................46
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................46


3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên tỉnh Hịa Bình.......................................................................46

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hịa Bình..................................................... 49

3.1.3.

Đánh giá chung về những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên, xã hội tỉnh
Hịa Bình cho thu hút phát triển nơng nghiệp.....................................................53

3.2.

Phương pháp tiếp cận và khung phân tích..........................................................55

3.2.1.

Phương pháp tiếp cận nghiên cứu...................................................................... 55

3.2.2.

Khung phân tích................................................................................................. 56

3.3.

Chọn điểm nghiên cứu và thu thập thông tin..................................................... 57

3.3.1.


Chọn điểm nghiên cứu........................................................................................57

3.3.2.

Phương pháp thu thập thông tin......................................................................... 57

3.4.

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin..........................................................60

3.4.1.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu..............................................................60

3.4.2.

Phương pháp phân tích thơng tin........................................................................60

3.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..............................................................................63


3.5.1.

Hệ thống chỉ tiêu mô tả đặc điểm địa bàn nghiên cứu....................................... 63

3.5.2.


Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển nông nghiệp.......................... 63

3.5.3.

Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp................................................................................................................. 63

3.5.4.

Hệ thống chỉ tiêu phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp
thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp.................................................................65

Tóm tắt phần 3...................................................................................................................66
Phần 4. Kết quả và thảo luận..........................................................................................68
4.1.

Thực trạng thực hiện giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh
Hịa Bình.............................................................................................................68

4.1.1.

Khái qt về các chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình...............................................................................................68

4.1.2.

Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian qua....................................................................70

4.1.3.


Kết quả thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình........................... 92

4.1.4.

Hiệu quả và ảnh hưởng của đầu tư vào phát triển nông nghiệp của tỉnh
Hịa Bình.............................................................................................................99

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện giải pháp thu hút đầu tư
phát triển nông nghiệp tỉnh Hịa Bình.............................................................. 107

4.2.1.

Ảnh hưởng của cơ chế, chính sách...................................................................107

4.2.2.

Ảnh hưởng của nguồn lực thực thi giải pháp thu hút đầu tư............................111

4.2.3.

Ảnh hưởng của điều kiện cơ sở hạ tầng........................................................... 115

4.2.4.

Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và lợi thế ngành.........................................117

4.2.5.


Ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc về chủ đầu tư............................................119

4.2.6.

Ảnh hưởng thị trường tiêu thụ..........................................................................122

4.2.7.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của doanh nghiệp và HTX khi đầu tư vào nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình...123

4.2.8.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng quy mô đầu tư
phát triển nông nghiệp của hộ và trang trại...................................................... 125

4.3.

Định hướng và giải pháp tăng cường thu hút đầu tư phát triển nơng
nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian tới...................................................................127


4.3.1.

Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng
nghiệp tỉnh Hịa Bình........................................................................................127

4.3.2.


Định hướng thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình...................129

4.3.3.

Một số giải pháp tăng cường thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh
Hịa Bình...........................................................................................................130

Tóm tắt phần 4.................................................................................................................146
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................148
5.1.

Kết luận............................................................................................................ 148

5.2.

Kiến nghị.......................................................................................................... 149

5.2.1.

Đối với Chính phủ, Quốc hội........................................................................... 149

5.2.2.

Đối với các bộ, ngành Trung ương...................................................................150

Các cơng trình khoa học đã cơng bố.............................................................................151
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................152
Phụ lục...............................................................................................................................160



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN-XD

Công nghiêp – xây dựng

CP

Cổ phần

CQNN

Cơ quan nhà nước

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

FDI


Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HL

Hài lịng

HTX

Hợp tác xã


KD

Kinh doanh

NLTS

Nơng lâm thủy sản

NN &PTNT

Nơng nghiệ và phát triển nông thôn

NQ/TU

Nghị quyết/Tỉnh ủy

NQ-HĐND

Nghị quyết -Hội đồng nhân dân

PTNT

Phát triển nông thôn

SL

Số lượng

TDMNBB


Trung du miền núi Bắc Bộ

TL

Tỷ lệ

TM-DV

Thương mại – dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang


3.1.

Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng đất của tỉnh Hịa Bình...............49

3.2.

Số lượng mẫu khảo sát các nhóm đối tượng........................................................58

4.1.

Tóm tắt các nhóm chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp ở Việt
Nam và tỉnh Hịa Bình......................................................................................... 69

4.2.

Quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình, giai đoạn 2020-2030...........70

4.3.

Đánh giá của hộ nông dân và trang trại về quy hoạch sử dụng đất nơng
nghiệp tỉnh Hịa Bình...........................................................................................71

4.4.

Đánh giá của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh về
quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình.............................................72

4.5.


Tổng mức đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của tỉnh Hịa Bình, giai đoạn
2016- 2020 .......................................................................................................... 73

4.6.

Đánh giá của cán bộ quản lý và nhà đầu tư về các khó khăn, bất cập về cơ
sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình..................................................................75

4.7.

Đánh giá của doanh nghiệp và hợp tác xã về chính sách ưu đãi đất đai tại
tỉnh Hịa Bình.......................................................................................................77

4.8.

Đánh giá của cán bộ quản lý và nhà đầu tư về thực hiện chính sách hỗ trợ
đất đai tỉnh Hịa Bình...........................................................................................78

4.9.

Đánh giá của doanh nghiệp về tiếp cận đất đai trện địa bàn tỉnh Hịa Bình..........80

4.10. Đánh giá của nhà đầu tư về chất lượng nguồn nhân lực hoạt động trong
lĩnh vực nơng nghiệp tại tỉnh Hịa Bình...............................................................82
4.11. Đánh giá của doanh nghiệp về đào tạo lao động tại tỉnh Hịa Bình, giai
đoạn 2016-2020................................................................................................... 84
4.12. Đánh giá của doanh nghiệp về tính minh bạch tại tỉnh Hịa Bình, giai đoạn
2016-2020 ........................................................................................................... 87
4.13. Đánh giá của cán bộ và các nhà đầu tư về chính sách hỗ trợ tín dụng cho
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hồ Bình............................................................ 89

4.14. Đánh giá của cán bộ và nhà đầu tư về chính sách khuyến thương và xúc
tiến thương mại....................................................................................................91
4.15. Biến động số lượng các tổ chức đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh Hịa Bình
giai đoạn 2016-2020............................................................................................ 92


4.16. Kết quả thu hút đầu tư mới trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hồ Bình,
giai đoạn 2016-2020............................................................................................ 93
4.17. Tổng dự án đầu tư vào nơng nghiệp tỉnh Hồ Bình, giai đoạn 2016-2020..........95
4.18. Tổng dự án đầu tư vào nơng nghiệp tỉnh Hồ Bình phân theo địa bàn, giai
đoạn 2016-2020................................................................................................... 97
4.19. Kết quả đầu tư của doanh nghiệp vào nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình theo quy
mơ vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020.................................................................... 97
4.20. Thực trạng đầu tư vào nông nghiệp của tỉnh Hịa Bình giai đoạn 20162020 .................................................................................................................... 98
4.21. Hệ số ICOR tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020 theo lĩnh vực kinh tế (tính
theo giá so sánh năm 2010)................................................................................100
4.22. Một số chỉ tiêu về mức sống dân cư tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020
(%)..................................................................................................................... 106
4.23. Đánh giá của nhà đầu tư về các chính sách và tiếp cận các chính sách thu
hút đầu tư vào nơng nghiệp tại tỉnh Hịa Bình...................................................108
4.24. Đánh giá của hộ nơng dân và trang trại về các chính sách và tiếp cận các
chính sách thu hút đầu tư vào nông nghiệp tại địa phương (n=300).................109
4.25. Đánh giá của doanh nghiệp về tính năng động của chính quyền cấp tỉnh
Hịa Bình giai đoạn 2015-2020..........................................................................112
4.26. Nguồn vốn đầu tư cơng vịa nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình giai đoạn
2016-2020 ......................................................................................................... 114
4.27. Đánh giá của các doanh nghiệp và hợp tác xã về cơ sở hạ tầng phục vụ
phát triển nơng nghiệp tại Hịa Bình..................................................................116
4.28. Đánh giá của hộ nông dân và trang trại về cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển
nơng nghiệp tại Hịa Bình..................................................................................117

4.29. Đánh giá của nhà đầu tư về lợi thế ngành nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình.........118
4.30. Quy mơ nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp và hợp tác xã vào lĩnh
vực nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình.........................................................................120
4.31.

Quy mơ lao động của các doanh nghiệp và hợp tác xã vào lĩnh vực nơng
nghiệp tỉnh Hịa Bình.........................................................................................121

4.32. Tình hình hoạt động triển khai các dự án đầu tư ngồi khu vực cơng của
tình Hịa Bình giai đoạn 2011-2020...................................................................122


4.33. Đánh giá của các nhà đầu tư về ảnh hưởng của yếu tố thị trường tiêu thụ
nông sản đến hoạt động đầu tư vào nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình.......................123
4.34. Hệ số mơ hình hồi quy.......................................................................................124
4.35. Vị trí quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của doanh
nghiệp và hợp tác xã khi đầu tư vào nơng nghiệp............................................. 125
4.36. Kết quả mơ hình hồi quy logistic về quyết định mở rộng quy mô đầu tư
phát triển nông nghiệp của hộ và trang trại........................................................126


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT

Tên biểu đồ

Trang

3.1.


Tăng trưởng GRDP theo ngành của tỉnh Hịa Bình thời kỳ 2011-2020..............50

3.2.

Cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Hịa Bình thời kỳ 2011-2020.........................51

3.3.

Dân số tỉnh Hịa Bình phân theo giới tính giai đoạn 2016-2020..........................52

4.1.

Chỉ số tiếp cận đất đai theo đánh giá của doanh nghiêp tại Hịa Bình và một
số tỉnh ở Việt Nam, giai đoạn 2016-2020.............................................................79

4.2.

Chỉ số đào tạo lao động theo đánh giá của doanh nghiêp tại Hịa Bình và
một số tỉnh ở Việt Nam, giai đoạn 2016-2020..................................................... 83

4.3.

Chỉ số phản ánh tính minh bạch của tỉnh Hịa Bình và một số tỉnh ở Việt
Nam, giai đoạn 2016 – 2020................................................................................ 86

4.4.

Cơ cấu vốn đầu tư trong nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình giai đoạn 20162020 (Tính theo giá thực tế).................................................................................99

4.5.


Chỉ số ICOR trong nông nghiệp phân theo khu vực kinh tế của tỉnh Hịa
Bình giai đoạn 2016-2020 (tính theo giá so sánh năm 2010).............................100

4.6.

GRDP ngành nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020 (theo
giá thực tế và giá so sánh năm 2010)................................................................. 101

4.7.

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công của tỉnh Hịa Bình theo cấp quản lý giai
đoạn 2016-2020..................................................................................................113


DANH MỤC HÌNH, HỘP
TT

Tên hình, hộp

Trang

3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình.......................................................................... 46
4.1. Đất đai đang là rào cản lớn trong quá trình thu hút đầu tư doanh nghiệp vào
nơng nghiệp của tỉnh Hịa Bình..............................................................................81
4.2. Sự phối hợp giữa các ban ngành còn nhiều bất cập............................................. 110


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT


Danh sơ đồ

Trang

3.1.
Khung phân tích về giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh
Hịa Bình...............................................................................................................................56


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Trần Tuấn Sơn
Tên Luận án: Giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Hồ Bình
Chun ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 9 31 01 05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu của luận án hướng tới: (i) Luận giải và làm rõ cơ sở lý luận và thực
tiễn về giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp; (ii) Đánh giá thực trạng thực
hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian qua;
(iii) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp tỉnh Hịa Bình; và (iv) Đề xuất định hướng và hồn thiện các giải pháp
nhằm tăng cường thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp giữa số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp liên quan đến
thực hiện giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình. Nghiên cứu lựa
chọn 4 huyện (huyện Lương Sơn, Cao Phong, Yên Thủy, Tân Lạc) và thành phố Hịa
Bình đại diện; tiến hành khảo sát 90 cán bộ quản lý nhà nước các cấp từ tỉnh đến xã, 44

doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đại diện, 106 HTX, và
300 hộ nông dân và trang trại tham gia sản xuất nông nghiệp. Nghiên cứu kết hợp sử
dụng các phương pháp phân tích định tính và định lượng bao gồm thống kê mô tả, thống
kê so sánh, phương pháp cho điểm và xếp hạng ưu tiên, phân tích nhân tố khám phá và
mơ hình logit để phân tích thực trạng thu hút đầu tư và các giải pháp thu hút đầu tư phát
triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian qua, và đề xuất định hướng và giải pháp cho
thời gian tới.
Kết quả chính và kết luận
Thứ nhất, nghiên cứu đã góp phần hệ thống hoá, luận giải và làm rõ thêm cơ sở lý
luận và cơ sở thực tiễn về thu hút đầu tư vào nông nghiệp làm nền tảng lý thuyết và
định hướng cho các nghiên cứu sau này. Các khái niệm, vai trò, đặc điểm liên quan
đến thu hút đầu tư vào nơng nghiệp, nội dung phân tích và các yếu tố ảnh hưởng đến
thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã tìm hiểu và
phân tích những bài học kinh nghiệm về thu hút đầu tư vào nông nghiệp của một số
nước trên thế giới và một số địa phương trong nước, từ đó rút ra được các bài học kinh
nghiệm cho tỉnh Hịa Bình.


Thứ hai, thực trạng thu hút đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đạt
được như sau: Tính đến 31/12/2021 trên địa bàn tỉnh có 656 dự án, trong đó chỉ có 55
dự án đầu tư trong lĩnh vực nông lâm nghiệp (chiếm 8,4%) với tổng vốn đăng ký đạt
5.663 tỷ đồng. Ngành nông nghiệp là một trong những ngành có nhiều tiềm năng, phát
triển và lợi thế của tỉnh Hồ Bình, tuy nhiên kết quả thu hút đầu tư vào nơng nghiệp
cịn tương đối hạn chế so với nhu cầu của ngành. Trong khi nguồn vốn thu hút đầu
tư của cả tỉnh có xu hướng tăng, thì dịng vốn này vào lĩnh vực nơng nghiệp lại quá
nhỏ (về số dự án và tỷ trọng vốn đầu tư). Thời gian qua, tỉnh Hịa Bình đã thực hiện
đồng bộ một số giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào phát triển nơng nghiệp như chính
sách khuyến khích các nhà đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (tập trung vào một số
vấn đề ưu đãi về đất đai, thuế, đào tạo nhân lực trong nơng nghiệp, chính sách về tín
dụng ưu đãi, cải thiện mơi trường đầu tư). Tuy nhiên, kết quả thực hiện các giải

pháp/chính sách cịn gặp một số khó khăn và hạn chế, nên kết quả thu hút đầu tư vào
phát triển nông nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Theo tính
tốn về chỉ số ICOR trên địa bàn tỉnh Hồ Bình cho thấy chỉ số ICOR của ngành
nơng nghiệp đang thấp nhất trong các ngành. Trong giai đoạn 2016-2020 thì chỉ số
này của ngành nơng nghiệp có xu hướng giảm đáng kể, như vậy hiệu quả đầu tư vào
nông nghiệp đang dần được nâng lên. Bình quân giai đoạn 2016-2020, hệ số ICOR
ngành nông nghiệp là 2,51 (tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân hàng năm đạt
3,99%).
Thứ ba, đề tài đã phân tích và chỉ ra được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến các giải
pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình như sau: Chính sách thu hút
đầu tư; vốn đầu tư công trong nông nghiệp; Nguồn nhân lực trong nông nghiệp; cơ sở
hạ tầng; quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp; lợi thế ngành đầu tư; nhóm yếu tố thuộc
về năng lực của cán bộ quản lý; và nhóm yếu tố thuộc về năng lực của các nhà đầu tư.
Thứ tư, nghiên cứu đề xuất 8 nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư và
nâng cao hiệu quả đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Hịa Bình giai đoạn tới như sau: (i) Hồn
thiện quy hoạch vùng sản xuất nơng nghiệp để tạo niềm tin và sức hút cho các nhà đầu
tư; (ii) Hồn thiện chính sách về tiếp cận đất đai; (iii) Nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực cho nông nghiệp; (iv) Tăng cường đầu tư nâng cấp và xây dựng cơ sở
hạ tầng phục vụ cho sản xuất ngành nông nghiệp; (v) Tăng cường hoạt động hỗ trợ xúc
tiến thương mại trong nông nghiệp; (vi) Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công
vào nông nghiệp; (vii) Nâng cao năng lực và hiệu quả đầu tư của các chủ thể đầu tư vào
nông nghiệp (Doanh nghiệp, HTX, trang trại và hộ nông dân); và (viii) Đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư.


THESIS ABSTRACT
PhD Candidate: Tran Tuan Son
Thesis Title: Solutions to attract investment in agricultural development in Hoa Binh
province, Vietnam.
Major: Development Economics


Code: 9 31 01 05

Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture
Objectives of the study
The study aims to: (i) Explain and clarify the theoretical and practical basis for
solutions to attract investment in agricultural development; (ii) Assess the current
situation of implementing solutions to attract investment in agricultural development in
Hoa Binh province over the past time; (iii) Analyze factors influencing solutions to
attract investment in agricultural development in Hoa Binh province; and (iv) Propose
orientations and solutions to attract investment in agricultural development in Hoa Binh
province in the coming time.
Research methods
The study uses a combination of secondary and primary data related to the
implementation of solutions to attract investment and develop agriculture in Hoa Binh
province. The study selected 4 representative districts (Luong Son, Cao Phong, Yen
Thuy, Tan Lac) and Hoa Binh city for data collection; Primary data was conducted
through a survey of 90 government officials at all levels from provincial to communal
levels, 44 representative agricultural enterprises and business establishments, 106
cooperatives, and 300 farmer households and farms engaged in agricultural production.
The study used both qualitative and quantitative analysis methods such as descriptive
statistics, comparative statistics, scoring and priority ranking method, exploratory factor
analysis and logit model... to analyze the current situation of investment attractiveness
and solutions to attract investment in agricultural development in Hoa Binh province.
Key findings and conclusion
Firstly, the research has contributed to systematizing, interpreting and clarifying
the theoretical and practical basis of attracting investment in agriculture as a theoretical
foundation and orientation for future studies. Concepts, roles and characteristics related
to attracting investment in agriculture, analytical content and factors affecting the
attraction of investment in agricultural development. In addition, the study also studied

and analyzed the lessons learned on attracting investment in agriculture of some
countries in the world and some localities in the country, from which to draw the
lessons learned. for Hoa Binh province.


Second, the reality of attracting investment in agricultural development in Hoa
Binh province is as follows: As of 2021, there are 656 projects in the province, of which
there are only 55 agricultural development projects (accounting for 8,4%). The
agricultural sector is one of the industries with great potential, development and
advantages of Hoa Binh province. However, the results of attracting investment in
agriculture were still relatively limited compared to the needs of the industry. While the
capital source to attract investment of the whole province tends to increase, this capital
inflow into the agricultural sector was too small (in terms of the number of projects and
the proportion of investment capital). Recently, Hoa Binh province has synchronously
implemented a number of solutions to attract investment in agricultural development
such as policies to encourage investors in agriculture and rural areas (focusing on a
number of priority issues such as incentives on land, taxes, human resource training in
agriculture, preferential credit policies, improvement of the investment environment,
etc.). However, the results of implementing solutions/policies still faced some
difficulties and limitations, so the results of attracting investment in agricultural
development are not commensurate with the potential and advantages of the
province. According to the calculation of ICOR index in Hoa Binh province, the
ICOR index of the agricultural sector is the lowest among industries. In the period
2016-2020, this index of the agricultural sector tends to decrease significantly, so
the efficiency of investment in agriculture is gradually being improved. In the period
2016-2020, on average, the ICOR coefficient of the agricultural sector is 2,51 (the
average annual growth rate of GRDP is 3,99%).
Third, the study has analyzed and pointed out factors affecting the solutions to
attract investment in agriculture sector in Hoa Binh province as follows: Investment
attractiveness policies; public investment capital in agriculture; Human resources in

agriculture; the infrastructure; agricultural land use planning; advantages of the
investment industry; group of factors belonging to the capacity of in-charged
government officials; and the group of factors belonging to the capacity of investors.
Fourth, the study proposed a number of solutions to enhance investment
attractiveness and improve investment efficiency in agriculture sector in Hoa Binh
province in the coming period as follows: Completing the planning of agricultural
production areas (especially agricultural land planning) to create confidence and
attraction for investors; Finalizing the policy on land access; Improving the quality of
human resource training for agriculture; Increasing investment in upgrading and
building infrastructure for agricultural production; Strengthening activities to support
investment promotion and trade promotion in agriculture; Improving effectiveness of
utilizing public investment capital in agriculture; Improving investment capacity and
efficiency of entities investing in agriculture (Enterprises, cooperatives, farms and
farmer households); Promoting reform of administrative procedures related to
investment.


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đầu tư có vai trị đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Đây
là một trong những yếu tố cần thiết để thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, tăng thu nhập, giải quyết việc làm, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Trong tổng đầu tư xã hội thì đầu tư của khu vực ngoài ngân sách, đầu tư
tư nhân ngày càng chiếm ưu thế. Trước đây, khu vực tư nhân chủ yếu đầu tư các
dự án phát triển sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập và việc làm, tăng thu ngân
sách nhà nước. Trong thời gian gần đây, với những cơ chế huy động đầu tư của
tư nhân vào xây dựng kết cấu hạ tầng như mô hình đối tác cơng tư (PPP),... đầu
tư tư nhân đang tham gia tích cực vào phát triển hệ thống giao thông, đô thị, điện,
nước, xử lý chất thải, trường học, trạm y tế.
Hiện nay, hệ sinh thái các doanh nghiệp, HTX trong lĩnh vực nơng nghiệp
của nước ta đã có nhiều bước phát triển và đóng góp quan trọng, khơng chỉ tạo ra

sản phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu, hình thành
các chuỗi giá trị nơng sản bền vững mà cịn thúc đẩy phát triển một nền nơng
nghiệp hiện đại. Hiện cả nước có hơn 800.000 doanh nghiệp, trong đó số đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp chỉ khoảng 14.800 (Tổng cục Thống kê,
2021). Tuy nhiên quy mô doanh nghiệp nông nghiệp còn nhỏ lẻ, hiệu quả hoạt
động kinh doanh chưa cao. Mặc dù, Việt Nam đã có chiều chính sách nhằm thu
hút sự tham gia của các thành phần kinh tế vào lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp và HTX, tuy nhiên việc thực thi các chính sách này còn gặp
nhiều vấn đề rào cản nên kết quả thu hút đầu tư vào lĩnh vực này chưa đạt được
như kỳ vọng.
Hịa Bình có vị trí địa lý, phía Đơng giáp thành phố Hà Nội, phía Bắc giáp
tỉnh Phú Thọ, phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa, phía Đơng Nam giáp
tỉnh Hà Nam và Ninh Bình. Trung tâm hành chính của tỉnh cách thủ đơ Hà Nội
khoảng 76 km là điều kiện thuận lợi cho kết nối thị trường và tiêu thụ hàng hóa
nơng sản. Hịa Bình là tỉnh có điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu phong phú, đa
dạng; đất đai có độ màu mỡ cao, đất sản xuất nông nghiệp và đất chưa sử dụng
khá lớn là điều kiện để phát triển đầu tư trong lĩnh vực cây công nghiệp, dược
liệu và sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Mạng lưới sông, suối, hồ
đầm phân bổ khắp trên tất cả các huyện, thành phố, đặc biệt là sông Đà chảy qua

20


các huyện Mai Châu, Đà Bắc, Tân Lạc, thành phố Hịa Bình; hồ Hịa Bình với
diện tích nước mặt khoảng 8.000 ha là điều kiện cho sản xuất nông nghiệp và
ni trồng thủy sản (Cục Thống kê tỉnh Hịa Bình, 2020). Thêm vào đó, Hịa
Bình có đặc điểm địa lý tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng và thủ đô Hà Nội, là
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các sản phẩm nơng sản có giá trị kinh tế
cao nhằm cung cấp cho thị trường lớn ở Hà Nội. Hịa Bình cũng là một tỉnh có
nhiều tiềm năng phát triển ngành nơng nghiệp song vẫn cịn đối mặt với rất nhiều

khó khăn. Hiện nay, vấn đề nguồn lực đầu tư để tạo động lực cho tăng trưởng
ngày càng gặp nhiều khó khăn; đặc biệt là nguồn vốn cho khu vực nông nghiệp
chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư của tỉnh Hịa Bình (Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Hịa Bình, 2021).
Trong thời gian qua, tỉnh Hịa Bình đã có nhiều cơ chế, chính sách, biện
pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh
tranh, thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nói chung, phát triển nơng nghiệp
nói riêng như: Nghị quyết 116/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân (HĐND)
tỉnh Hịa Bình về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định
04/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Hịa Bình về ban hành
Quy định thực hiện chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Đề án cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hịa Bình giai
đoạn 2016-2020; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hịa Bình. Kết quả thu
hút đầu tư của tỉnh Hịa Bình bước đầu đã có những thành tựu tích cực và đã có
nhiều dự án thực hiện có hiệu quả và góp phần phát triển kinh tế-xã hội của địa
phương. Tính đến 31/12/2021 trên địa bàn tỉnh có 656 dự án, trong đó chỉ có 55
dự án đầu tư trong lĩnh vực nông lâm nghiệp (chiếm 8,4%) với tổng vốn đăng ký
đạt 5.663 tỷ đồng (UBND tỉnh Hịa Bình, 2022). Ngành nơng nghiệp là một trong
những ngành có nhiều tiềm năng phát triển và có lợi thế của tỉnh Hồ Bình, tuy
nhiên kết quả thu hút đầu tư vào nơng nghiệp cịn tương đối hạn chế so với nhu
cầu của ngành. Trong khi nguồn vốn thu hút đầu tư của cả tỉnh có xu hướng tăng,
thì dịng vốn này vào lĩnh vực nông nghiệp lại quá nhỏ (về số dự án và tỷ trọng
vốn đầu tư).
Thời gian qua, tỉnh Hịa Bình đã thực hiện đồng bộ một số giải pháp nhằm
thu hút đầu tư vào phát triển nông nghiệp như chính sách khuyến khích các nhà
đầu tư vào nơng nghiệp, nông thôn (tập trung vào một số vấn đề ưu đãi về đất



đai, thuế, đào tạo nhân lực trong nơng nghiệp, chính sách về tín dụng ưu đãi, cải
thiện mơi trường đầu tư…). Tuy nhiên, kết quả thực hiện các giải pháp cịn gặp
một số khó khăn và hạn chế, nên kết quả thu hút đầu tư vào phát triển nông
nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Kết quả đạt được từ
thu hút đầu tư vào nông nghiệp còn thấp, và chưa tương xứng với tiềm năng
và nhu cầu phát triển của ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là phát
triển nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao, liên kết theo chuỗi giá trị cịn
khiêm tốn, phát triển các sản phẩm đặc sản, bản địa mang tính đặc thù của tỉnh
Hịa Bình. Ngun nhân của việc thu hút đầu tư vào nông nghiệp chưa cao,
đặc biệt là đầu tư của doanh nghiệp là do rất nhiều hạn chế và khó khăn cần
được tháo gỡ như: cơ chế quản lý chưa thơng thống; thủ tục đầu tư còn rườm
rà gây trở ngại cho các nhà đầu tư; việc thực hiện các chính sách thu hút vốn
cịn kém hiệu quả và phải đối mặt với cạnh tranh từ các địa phương khác; các
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp vừa
và nhỏ; sản xuất nơng nghiệp vẫn cịn manh mún, nhỏ lẻ… Vì vậy, câu hỏi đặt
ra là cần phải làm gì để tăng cường thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh
Hịa Bình có hiệu quả và bền vững cần được quan tâm và tìm lời giải.
Thêm vào đó, cho đến nay chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học
đánh giá một cách toàn diện, bài bản về thực trạng thực hiện các giải pháp/chính
sách thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình, nên chưa có những căn
cứ khoa học nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách trong điều chỉnh, bổ sung
và hồn thiện các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp của
tỉnh nhằm góp phần thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển
bền vững ngành nông nghiệp của tỉnh thời gian tới. Do vậy, việc nghiên cứu và
đề xuất hệ thống giải pháp nhằm thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Hồ
Bình trong giai đoạn tới là vấn đề có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn.
Nghiên cứu của luận án tập trung giải quyết một số câu hỏi nghiên cứu sau:
(i) Hiện nay tỉnh Hịa Bình đang có những chính sách, giải pháp nào nhằm thu
hút đầu tư vào phát triển nông nghiệp? Những thuận lợi và khó khăn trong thực
hiện các chính sách, giải pháp là gì; (ii) Có những loại hình tổ chức nào đang đầu

tư vào phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình?; (iii) Kết quả thu hút đầu tư và ảnh
hưởng của thu hút đầu tư đến phát triển nông nghiệp tỉnh Hịa Bình như thế nào?;
(iv) Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư
phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình?; và (v) Cần phải làm gì để tăng cường thu
hút đầu tư vào phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian tới?


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình, từ đó đề
xuất hoàn thiện các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư phát triển nơng
nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Luận giải và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp thu hút đầu tư
phát triển nông nghiệp;
Đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng
nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian qua;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư
phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình;
Đề xuất định hướng và hoàn thiện các giải pháp nhằm tăng cường thu hút
đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Hịa Bình thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về giải pháp thu hút đầu
tư phát triển nơng nghiệp. Trong đó, nghiên cứu tập trung vào thu hút đầu tư, đặc
biệt là đầu tư tư nhân vào nông nghiệp bao gồm các tiểu ngành như trồng trọt,
chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Hịa Bình. Cịn lĩnh vực lâm
nghiệp không được nghiên cứu sâu trong luận án này do lĩnh vực lâm nghiệp
mang tính đặc thù và thiếu các cơ sở dữ liệu để đánh giá, đây là ý tưởng cho các

nghiên cứu tiếp theo về thu hút đầu tư vào phát triển ngành lâm nghiệp của tỉnh
Hịa Bình.
- Đối tượng khảo sát: Nghiên cứu tập trung khảo sát một số đối tượng liên quan
gồm: Các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, Hợp tác xã (HTX), cơ sở kinh
doanh và chế biến nông sản; cán bộ quản lý các cấp (tỉnh, huyện, xã); các hộ
nông dân, và các trang trại trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Pham vi nội dung: Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng thu hút đầu tư và
tình hình thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến thu
hút đầu tư vào nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm
tăng cường thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh trong thời gian tới.


Tuy nhiên, trong nghiên cứu này hướng tiếp cận tập trung vào thu hút đầu tư phát
triển nông nghiệp từ khu vực tư nhân vào phát triển nông nghiệp của tỉnh Hịa
Bình (bao gồm cả thu hút các nhà đầu tư mới và mở rộng quy mô đầu tư cũng
như nâng cao hiệu quả đầu tư của các nhà đầu tư hiện có), cịn đầu tư cơng được
xem là vốn mồi và là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thu hút đầu tư tư nhân.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, tập
trung vào đầu tư trong khu vực nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: Thời gian của số liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu được
thu thập trong giai đoạn 2016-2020 và số liệu điều tra các đối tượng có liên quan
trong năm 2018, và điều tra bổ sung cập thêm thông tin vào năm 2020.
Thời gian thực hiện đề tài từ 9/2016 đến 3/2022.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Thứ nhất, nghiên cứu đã góp phần hệ thống hố, luận giải và làm rõ thêm
cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thu hút đầu tư và giải pháp thu hút đầu tư phát
triển nông nghiệp làm nền tảng lý thuyết và định hướng cho các nghiên cứu sau
này. Nghiên cứu đã xây dựng khung lý thuyết về nội dung nghiên cứu và yếu tố
ảnh hưởng đến thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp. Bên

cạnh đó, nghiên cứu cũng đã phân tích những bài học kinh nghiệm về thu hút đầu
tư vào nông nghiệp của một số nước trên thế giới và một số địa phương trong
nước, đây là những bài học kinh nghiệm quý cho việc hồn thiện các chính sách
và giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp.
Thứ hai, về phương pháp nghiên cứu, luận án sử dụng mơ hình phân tích
nhân tố khám phá để xác định các nhóm nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng của
doanh nghiệp và HTX khi đầu tư vào nơng nghiệp, và mơ hình Binary logistic để
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở rộng quy mô đầu tư vào nông
nghiệp của hộ và trang trại. Luận án đã xây dựng được khung phân tích cho giải
pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp. Đây là các đóng góp về mặt phương
pháp của luận án có giá trị tham khảo tốt cho các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ ba, thực trạng thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hồ Bình thời gian qua như sau: Ngành nơng nghiệp là một trong những ngành
có nhiều tiềm năng, phát triển và lợi thế của tỉnh Hịa Bình, tuy nhiên kết quả thu
hút đầu tư vào nơng nghiệp cịn hạn chế so với nhu cầu của ngành. Trong khi
nguồn vốn thu hút đầu tư của cả tỉnh có xu hướng tăng, thì dịng vốn vào lĩnh vực
nơng nghiệp lại q nhỏ (về số dự án và tỷ trọng vốn đầu tư). Kết quả thực hiện


các giải pháp/chính sách cịn gặp một số khó khăn và hạn chế, nên kết quả thu
hút đầu tư phát triển nông nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của
tỉnh. Trong giai đoạn 2016-2020 thì chỉ số ICOR của ngành nơng nghiệp có xu
hướng giảm đáng kể, cho thấy hiệu quả đầu tư vào nông nghiệp đang dần được
cải thiện. Bình quân giai đoạn 2016-2020, hệ số ICOR ngành nông nghiệp là 2,51
(tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân hàng năm của lĩnh vực này đạt 3,99%).
Thứ tư, nghiên cứu đề xuất 8 nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu
tư phát triển nông nghiệp tỉnh Hịa Bình giai đoạn tới như sau: (i) Hồn thiện quy
hoạch vùng sản xuất nông nghiệp để tạo niềm tin và sức hút cho các nhà đầu tư;
(ii) Hoàn thiện chính sách về tiếp cận đất đai; (iii) Nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực cho nông nghiệp; (iv) Tăng cường đầu tư nâng cấp và xây dựng

cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất ngành nông nghiệp; (v) Nâng cao hiệu quả
hoạt động xúc tiến thương mại trong nông nghiệp; (vi) Tăng cường và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn đầu tư công vào nông nghiệp; (vii) Nâng cao năng lực và
hiệu quả đầu tư của các chủ thể đầu tư vào nông nghiệp (Doanh nghiệp, HTX,
trang trại và hộ nông dân); và (viii) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tư.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Về lý thuyết: Nghiên cứu sẽ góp phần luận giải và làm rõ cơ sở lý luận về thu
hút đâu tư và giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp, các yếu tố ảnh
hưởng đến thực hiện giải pháp thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp; và kinh
nghiệm thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của một số quốc gia trên thế giới và
kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam, để từ đó rút ra một số bài học
kinh nghiệm cho tỉnh Hịa Bình trong tăng cường thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp tỉnh Hịa Bình theo hướng nâng cao giá trị gia tăng (GTGT) và bền vững.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng thu hút đầu tư và kết quả
thực hiện các giải pháp thu hút đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện các
giải pháp thu hút đầu tư phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình, trên cơ sở đó đề
xuất hồn thiện các giải pháp tăng cường thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp
trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là nguồn thơng tin quan
trọng và có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách có liên
quan nhằm thúc đẩy phát triển nơng nghiệp tỉnh Hịa Bình nói riêng và các địa
phương có điều kiện tương đồng nói chung.


×