Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

TƯƠNG QUAN GIỮA SỨC KHÁNG CẮT DƯ CỦA ĐẤT, CÁC GIỚI HẠN ATTERBERG VÀ HÀM LƯỢNG HẠT SÉT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 10 trang )

.

159

TƢƠNG QUAN GIỮA SỨC KHÁNG CẮT DƢ CỦA ĐẤT,
CÁC GIỚI HẠN ATTERBERG VÀ HÀM LƢỢNG HẠT SÉT
Nguyễn Thành Dƣơng*, Nguyễn Thị Nụ, Phạm Thị Ngọc Hà
r

n Đại học Mỏ - Địa chất

Tóm tắt
Việ x
ịnh sức kháng c t ư ủ ất trong nhi u trường h p sẽ gặp k k ăn, ặc biệt là


n p t tr ển n ư V ệt Nam do hạn ch v thi t bị thí nghiệm Do , v ệc xây
dựn
tư n qu n x
ịnh sức kháng c t ư ủ ất t các chỉ t u
ản củ ất n ư
i
hạn Att r r , m lư ng hạt sét là rất cần thi t ây l
ỉ t u ũn t ườn ư c sử dụng
ể xây dựn tư n qu n x
ịnh m t số tính chất
ọc củ ất C tư n qu n x
ịnh sức
kháng c t ư sẽ ặc biệt hữu ích trong những trường h p hạn ch v mặt thời gian và thi t bị thí
nghiệm. Trong bài báo này, nhóm tác sẽ tổng h p, p ân tí v
n


tư n qu n ữa
m s t tron ư,
i hạn Att r r v
m lư ng hạt s t ồng thời, dựa trên các giá trị
gi i hạn chảy (LL), chỉ số d o (PI), m lư ng hạt sét (CF), tỷ số giữa gi i hạn d o/gi i hạn
chảy (PL/LL) và chỉ số hoạt n (A) ể xây dựn tư n qu n x
ịn
m s t tron ư
Các số liệu sử dụn ể xây dựn tư n qu n ư c thu th p t các k t quả thí nghiệm c t vịng
trên nhi u loạ ất khác nhau ở cấp áp lực nhỏ n 200 kP
Từ khóa: S c kháng cắt d ,

ới hạn tterber ,

ml

ng hạt sét, t ơn quan ồi quy.

1. Mở đầu
Các gi i hạn Atterberg (gi i hạn chảy LL, chỉ số d o PI) v
m lư ng hạt sét (CF) là những
chỉ t u
ản và phổ bi n củ ất. Nhi u tác giả ã sử dụng các gi i hạn Att r r ể xây dựng
tư n qu n x
ịnh các chỉ t u
ọc củ ất n ư ỉ số nén Cc, chỉ số nở Cs, hệ số cố k t
thẳn ứng Cv (ví dụ Di Maio và nnk., 2004; Yukselen-Aksoy và nnk., 2008; Tiwari và Ajmera,
2012; Duong và Hao, 2020). L n qu n n sức kháng c t củ ất, nhi u tư n qu n x
ịnh
m s t tron ư ủ ất t các gi i hạn Atterb r v

m lư ng hạt s t ũn ã ư c thành
l p (Skempton, 1964, 1985; Bishop và nnk., 1971; Lupini và nnk., 1981; Mesri và Cepeda-Diaz,
1986; Gibo và nnk., 1987; Collotta và nnk., 1989; Tsiambaos, 1991; Stark và Eid, 1994; Wesley,
2003; Suzuki và nnk., 2005; Stark và Hussain, 2013; Fang và nnk., 2019). Trong phịng thí
nghiệm, thi t bị c t vòng (Ring shear apparatus) t ườn ư c sử dụn ể x
ịnh sức kháng c t
ư ủ ất vì nó cho phép c t mẫu ất n mức bi n dạng c t bất kỳ theo m t p ư n
t nhất
ịnh nên k t quả x
ịnh sức kháng c t ư ần v i thực t nhất (Bishop và nnk., 1971). Tuy
nhiên, ở nhi u n , ặc biệt l

n p t tr ển n ư V ệt Nam, thi t bị c t vòng ư p ổ
bi n Do ,
tư n qu n x
ịnh sức kháng c t ư t các chỉ t u
ản củ ất rất hữu ích
trong nhữn trường h p khẩn cấp và thi t bị thí nghiệm hạn ch . Hiện nay, có nhi u các tư n
qu n x
ịnh sức kháng c t ư t các chỉ t u
ản củ ất v
tư n qu n n y ư c sử
dụng cho những loạ ất khác nhau, phụ thu c vào nguồn gốc củ ất, loạ ất, thành phần
khoáng v t và áp lực hữu hiệu. Trong bài báo này, nhóm tác giả sẽ tổng h p, phân tích và n
tư n qu n x
ịnh sức kháng c t ư ủ ất t gi i hạn chảy, chỉ số d o, v
m lư ng
* Ngày nhận bài: 01/3/2022; Ngày phản biện: 21/3/2022; Ngày chấp nhận
* Tác giả liên hệ: Email:


n : 2/4/2022


160
hạt s t ồng thời, nhóm tác giả ũn sẽ ư r tư n qu n x
ịnh sức kháng c t ư m i t các
chỉ tiêu này dựa trên việc thu th p, tổng h p các k t quả thí nghiệm t các loạ ất khác nhau
trên máy c t vòng.
2. Tổng quan các tương quan xác định sức kháng cắt dư từ các giới hạn Atterberg và hàm
lượng hạt sét
Sau bài giảng Rankine của Skempton (1964), việ x
ịnh sức kháng c t ư t các thí
nghiệm trong phòng v
tư n qu n x
ịn
m s t tron ư t các chỉ t u
ản của
ất n ư
i hạn chảy (LL), chỉ số d o (PI) v
m lư ng hạt sét (CF) (<2m) ã ư c nhi u tác
giả quan tâm nghiên cứu Tron
,
n u tác giả ã xây ựn v
xuất tư n qu n mối
quan hệ giữ
m s t tron ư v
m lư ng hạt sét (Skempton, 1964; Lupini và nnk., 1981;
Sk mpton, 1984; Suzuk v nnk , 2005; T w r v M ru , 2005); tư n qu n ữa góc ma sát
tron ư v
i hạn chảy (Mesri và Cepeda-Diaz, 1986; Stark và Eid, 1994; Collotta và nnk.,

1989; Suzuk v nnk , 2005; T w r v M ru , 2005; F n v nnk , 2019); tư n qu n ữa góc
m s t tron ư v
ỉ số d o (Kanji 1974, Tsiambaos et al., 1991; Suzuki và nnk, 2005; Tiwari
và Marui, 2005; Fang v nnk , 2019); tư n qu n ữ
m s t tron ư v i các giá trị gi i
hạn chảy, chỉ số d o v
m lư ng hạt sét (Collotta và nnk., 1989; Wesley, 2003; Suzuki
và nnk., 2005).
Sk mpton (1964) ã xây ựn ường bao mối quan hệ giữ
m s t tron ư ủa ất và
m lư ng hạt sét. T o ,
m s t tron ư ủ ất giảm k n
n kể k
m lư ng hạt
s t tăn l n n 50% Lupini và nnk (1981) dự tr n m lư ng hạt s t ã
ứng xử c t của
ất thành 3 loại: chuyển n trư t (CF>50%), chuyển ng rối (CF<25%) và chuyển ng
trung gian (25%CF50%) Tron
, uyển ng rố
m s t tron ư l n nhất và
chuyển n trư t
m s t tron ư n ỏ nhất T w r v nnk (2005) ũn ã xây ựng
ường bao quan hệ giữ
m s t tron ư v
m lư ng hạt sét cho các nhóm khống v t
khác nhau (kaolinite, smectite và quartz). Nhìn chung, mối quan hệ giữ
m s t tron ư ủa
ất v
m lư ng hạt sét chủ y u ư c xây dựng trên các biểu ồ ường bao ịnh tính. Quan hệ
ịn lư ng giữ

m s t tron ư v CF k n rõ r n ,
tư n qu n n y t ường có hệ số
x
ịnh (R) thấp (Suzuki và nnk., 2015).
L n qu n n các gi i hạn Atterberg, nhi u tư n qu n ữ
m s t tron ư v

tiêu riêng l n ư LL, PL, PI ã ư c xây dựng. Theo Kanji (1974) mối quan hệ giữa góc ma sát
tron ư ủ ất x
ịnh t thí nghiệm c t trực ti p và chỉ số d o có thể biểu diễn qua biểu thức:
0.446
r = 44.6/PI
(v i 5%m s t tron ư v
ỉ số d o o ất sét vôi: tan r = -0.120*logPI+0.934 (R = 0.88). Stark và
E (1994) ũn ã xây ựn ường cong quan hệ giữ
m s t tron ư v
i hạn chảy của
ất v
m lư ng sét khác nhau (CF20%, 25%CF45% và CF50%) C
ường cong
n y ũn ư c xây dựng ở các cấp áp lực khác nhau t 100 kPa n 700 kPa. K t quả nghiên
cứu cho thấy k
m lư ng hạt sét l n n 50% v
trị LL l n n 120%,
m s t tron
0
ư ủ ất giảm k n
n kể (t 1-2 ) khi áp lực c t tăn t 100 kPa n 700 kP
ối v

ất
có chứa khống v t sm t t , Suzuk v nnk (2005) ã ư r tư n qu n x
ịnh góc ma sát
-1.094
tron ư ựa trên gi i hạn chảy LL và chỉ số d o PI: tanr = 22.26*LL
(R = 0.837) và tanr
-0.737
= 3.449*PI
(R = 0 855) St rk v Huss n (2013) ã xây ựng các tư n qu n x
ịnh góc
m s t tron ư ủ ất dựa trên gi i hạn chảy ở các cấp áp lực hữu hiệu khác nhau t 50 kPa
n 700 kP T o , n m t
ả ã xây ựn
tư n qu n t o 3 n m: N m 1 ối v i


.

161

ất
m lư ng hạt sét nhỏ n 25% (CF<25%),
trị gi i hạn chảy t 30% n 80%
(30%LL80%); N m 2 ối v
ất
m lư ng hạt sét trong khoảng 25% n 45%
(25%CF45%), giá trị gi i hạn chảy t 30% n 130% (30%LL130%); N m 3 ối v
ất
m lư ng hạt sét l n
n 50% (CF>50%),

trị gi i hạn chảy t 30% n 130%
(30%LL130%); và t 120% n 300% (120%LL300%). Gần ây, ựa trên k t quả sức
kháng c t ư ủa m t số mẫu ất p p, F n v nnk (2019) ũn ã xây ựn tư n qu n
x
ịn
m s t tron ư t o
trị riêng l LL, PL và PI: r = -0.9031*LL+ 51.726
(R = 0.99); r = -1.66*PL + 51.139 (R = 0.92); r = -1.4925*PI + 45.197 (R = 0.92). Tuy nhiên,
tư n qu n n y ư c xây dựng dựa trên số lư ng mẫu ất hạn ch (8 mẫu).
N n un , tư n qu n ữ
m s t tron ư ủa ất v i các chỉ tiêu riêng l (CF, LL, PI)
t ường khơng rõ ràng hoặc có hệ số x
ịnh (R) thấp, ngoại tr m t số loạ ất ặ trưn n ư
ất s t v , ất có chứa khoáng v t smectite hoặ ất phân bố ở m t khu vực nhất ịn Do ,
nhi u tác giả trên th gi
ã xây ựn
tư n qu n x
ịn
m s t tron ư ựa trên mối
quan hệ giữa nhi u chỉ t u Collott (1989) ã ư r ểu thứ x
ịn
m s t tron ư ủ ất
là m t hàm của 3 chỉ tiêu CF, LL, and PI: r = f(CALIP), tron
: CALIP = (CF)2LLPI10-5.
Nghiên cứu của Collotta (1989) cho thấy
m s t tron ư ủ ất x
ịnh t thí nghiệm c t
trực ti p và c t vòng gần tư n ư n n u k
trị CALIP l n n 60 V i giá trị CALIP nhỏ
n 60,

trị
m s t tron ư x
ịnh t thí nghiệm c t trực ti p l n n k oảng 15 - 20%
so v k x
ịnh t thí nghiệm c t vịng W sl y (2003) ã xây ựn ường bao quan hệ giữa
m s t tron ư, ỉ số d o và gi i hạn chảy dựa trên ường thẳng A của biểu ồ quan hệ
giữa PI và LL: PI = PI-0.73(LL-20) ường bao này phù h p cho cả ất loạ s t t n t ường và
ất sét có nguồn gốc tro núi lửa. Dựa trên tỷ số gi i hạn d o/gi i hạn chảy (PL/LL), Suzuki và nnk
(2005) ã xây ựn tư n qu n o ất có chứa khoáng v t smectite: tanr = 1.045*(PL/LL)0.077 (R = 0.874). Nhóm tác giả ũn ã xây ựn
tư n qu n ồi quy b
ểx
ịnh góc
m s t tron ư t các chỉ tiêu CF, LL, PL, PI, và tỷ số PL/LL. K t quả nghiên cứu cho thấy sức
kháng c t ư ủ ất có thể ư ư lư ng t các chỉ t u CF, LL, PL, v PI, ặc biệt l
o ất
có chứa khống v t sm t t Tron
, tư n qu n x
ịn
m s t tron ư: t nr =
1.143
-0.582 -0.531
10
CF
PI
có hệ số x
ịnh cao nhất (R = 0.924). Cá tư n qu n x
ịnh góc ma sát
tron ư t các gi i hạn Atterberg và m lư ng hạt sét CF ư c tổng h p trong bảng 1.



162
Bảng 1. Tổng hợp các tương quan xác định r từ giới hạn Atterberg và hàm lượng hạt sét
Tác giả
Kanji (1974)
Collotta (1989)
Tsiambaos (1991)
Suzuki và nnk (2005)

Stark và Hussain
(2013)

Fang và nnk (2019)

Tương quan
r = 44.6/PI0.446
r = f(CALIP), CALIP = (CF)2LLPI10-5
tanr = -0.120*logPI+0.934 (R = 0.88)
tanr = 22.26*LL-1.094 (R = 0.837)
tanr = 3.449*PI-0.737 (R = 0.855)
tanr = 1.045*(PL/LL)-0.077 (R = 0.874)
tanr = 0.201*A-0.715 (R = 0.646)
tanr = 101.143CF-0.582PI-0.531 (R=0.924)
(r)n=50kPa = 39.71-0.29LL+6.63*10-4(LL)2
(r)n=100kPa = 39.41-0.298 LL+6.81*10-4(LL)2
(r)n=400kPa = 40.24-0.375 LL+1.36*10-3(LL)2
(r)n=700kPa = 40.34-0.412 LL+1.683*10-3(LL)2
(r)n=50kPa = 31.4-6.7*10-3LL-3.616*10-3(LL)2
+1.864*10-5(LL)3
(r)n=100kPa = 29.8-3.627*10-4LL-3.584*10-3(LL)2
+1.854*10-5(LL)3

(r)n=400kPa = 28.4-5.622*10-2LL-2.952*10-3(LL)2
+1.721*10-5(LL)3
(r)n=700kPa = 28.05-0.2083LL-8.183*10-4(LL)2
+9.372*10-6(LL)3
(r)n=50kPa = 33.5-0.31LL+3.9*10-4(LL)2
+4.4*10-6(LL)3
(r)n=100kPa = 30.7-0.2504LL-4.2053*10-4(LL)2
+8.0479*10-6(LL)3
(r)n=400kPa = 29.42-0.2621LL-4.011*10-4(LL)2
+8.718*10-6(LL)3
(r)n=700kPa = 27.7-0.3233LL+2.896*10-4(LL)2
+7.1131*10-6(LL)3

Loại đất
5%ất sét ở Italia
ất sét vôi
ất sét có chứa
khống v t
smectite

CF<25%,
30%LL80%

25%CF45%,
30%LL130%

CF50%,
30%LL120%


(r)n=50kPa = 12.03-0.0215LL
(r)n=100kPa = 10.64-0.0183LL
(r)n=400kPa = 8.32-0.0114LL
(r)n=400kPa = 5.84-0.0049LL

CF50%,
120%LL300%

r = -0.9031*LL+ 51.726 (R=0.99)
r = -1.66*PL + 51.139 (R=0.92)
r = -1.4925*PI + 45.197 (R=0.92)

ất p
chứa

p hồ

3. Xây dựng tương quan xác định sức kháng cắt dư của đất
3.1. Thu thập, xử lý số liệu
Các số liệu sử dụn tron
o n y ư c thu th p t các nghiên cứu trư
ây tr n
loạ ất sét tự nhiên và hỗn h p ất ch bị Tron
,n mt
ả chỉ thu th p các giá trị sức
kháng c t ư ủ ất x
ịnh t thí nghiệm c t vịng. Do sức kháng c t ư p ụ thu c vào cấp áp
lực c t, nó giảm khi áp lực c t tăn n n tron n
n ứu này nhóm tác giả sẽ sử dụng k t quả
sức kháng c t ư x

ịnh ở cấp áp lực nhỏ n 200 kP C
ữ liệu thu th p t các nghiên cứu
trư
ư c tóm t t và tổng h p trong bảng 2 C tư n qu n ữ
m s t tron ư,
i hạn
Att r r v
m lư ng hạt s t ư c xây dựng dựa trên các phân tích hồ quy n ản và phân
tích hồi quy b i.


.

163
Bảng 2. Dữ liệu thu thập từ các nghiên cứu trước
Tài liệu tham khảo
Townsend và Gilbert, 1973

Số
lượng
dữ liệu
5

Loại đất
ất phi n sét

Lupini và nnk., 1981

41


ất sét tự nhiên + ất ch bị

Yatabe và nnk., 1991

55

ất sét tự nhiên

Tsiambaos, 1991

6

ất phong hóa (sét vơi)

Wesley, 1992

14

ất sét phong hóa t b t k t

Wesley, 1992

15

ất sét bụi (tro bụi núi lửa)

Stark và Eid, 1994

34


ất sét tự nhiên và phi n sét

Tiwari và Marui, 2003

32

ất ch bị (kaolin+cát+bentonite)

Tiwari và Marui, 2005

82

ất tự nhiên

Tiwari và nnk., 2005

11

ất tự nhiên

Suzuki và nnk., 2009

6

ất tự nhiên+sét kaolin

Duong và nnk., 2018

4


ất ch bị (kaolin+bentonite)

Fang và nnk., 2019

8

ất

Tổng

p

p

311

3.2. Kết quả phân tích hồi quy đơn giản
Mối quan hệ giữ
m s t tron ư v i các gi i hạn Atterberg (LL, PI), tỷ số PL/LL, hàm
lư ng hạt sét (CF) và chỉ số hoạt ng (A = PI/CF) ư c thể hiện trên các hình 1-5. Hình 1 và 2
cho thấy
m s t tron ư ủ ất giảm k tăn ần gi i hạn chảy và chỉ số d o PI, ngoại tr
ất tro núi lử
ối v
ất tro núi lửa, sự phụ thu c của góc ma sát tron ư v o
trị LL
v PI l k n rõ r n N o r , ất tro núi lử v ất sét vơi có sức kháng c t ư n n un
o n
loạ ất khác khi có cùng giá trị LL v PI, ặc biệt l ất tro núi lử
u này là do

ất tro núi lử t ường chứa các khoáng v t lloys t v llop on , ây l n ững khống v t có
sức kháng c t ư l n (W sl y, 2003) N n un , xu ư ng giảm
m s t tron ư ủ ất
thể hiện rõ nhất k LL tăn
n 100% v PI tăn
n 50%; xu ư ng này giảm dần k LL tăn
t 100% n 200% v PI tăn t 50% n 100%; khi LL>200% và PI>100%, góc ma sát trong
ư ủ ất giảm k n
n kể v i giá trị r nhỏ nhất khoảng 4 Tư n qu n ồ quy n ản
giữ
m s t tron ư ủ ất (ngoại tr ất tro núi lử v ất sét vôi), gi i hạn chảy LL và
chỉ số d o PI ư c thể hiện qua các biểu thức: r = 343.3*LL-0.772 (R = 0.70); r = 87.94*PI-0.538
(R = 0 69) H n 1 v 2 ũn ho thấy ường cong quan hệ giữ
m s t tron ư v i giá trị
LL và PI củ ất sét vôi và các loạ ất khác (tr ất tro núi lử ) l k tư n ồng nhau.


164

Hình 1. Quan hệ giữa r và giá trị LL

Hình 2. Quan hệ giữa r và giá trị PI

Hình 3. Quan hệ giữa r và tỷ số PL/LL


.

165


Dựa trên giá trị PL và LL, mối quan hệ giữ
m s t tron ư ủ ất và tỷ số PL/LL
ư c thể hiện trên hình 3. Có thể thấy, giá trị
m s t tron ư ủ ất tăn k tỷ lệ Pl/LL
tăn , n oại tr ất tro núi lửa. ối v
ất tro núi lửa, sự phụ thu c củ
m s t tron ư v o
tỷ số PL/LL là không rõ ràng. Xét v quy lu t un ,
m s t tron ư ủ ất s t v tăn
n n
n
loạ ất khác khi tỷ số PL/LL tăn Mối quan hệ giữa r và tỷ số PL/LL ũn ã
ư c Suzuki và nnk (2005) c p n và cho thấy r tăn khi tỷ số PL/LL tăn Dựa trên hình 3,
tư n qu n ồ quy n ản giữa r và PL/LL (ngoại tr ất tro núi lử v ất sét vơi) có thể
ư c thể hiện qua biểu thức: r = 28.46*(PL/LL)+2.42 (R = 0.60).

Hình 4. Quan hệ giữa r và CF

Mối quan hệ giữ
m s t tron ư v
m lư ng hạt s t ư c thể hiện trên hình 4. Nhìn
un ,
m s t tron ư ảm k
m lư ng hạt s t tăn , n oại tr ất tro núi lử
ối v i
ất tro núi lửa, m t số mẫu cho thấy r tăn k
m lư n
t s t CF tăn T o Sk mpton
(1964, 1985), k
m lư ng hạt s t tron ất CF  50%, trạn t

ư ủ ất ư c hình thành
chủ y u do chuyển n trư t của các hạt s t v k tăn
m lư ng hạt sét l n n 50%, sức
kháng c t ư ủ ất ít có sự t y ổi. K t quả tr n n 4 ũn
o t ấy k
m lư ng hạt sét
tron ất (ngoại tr ất tro núi lửa) l n n 50%,
m s t tron ư ủ ất giảm k n
n
kể Tư n qu n ồ quy n ản giữ
m s t tron ư ủ ất v
m lư ng hạt sét có thể

ư c thể hiện qua biểu thức:   -*CF -*CF (R = 0 58) Tư n qu n n y o
thấy
m s t tron ư ủ ất l n nhất là 23.89 và nhỏ nhất là 8.8
u này không phù h p
v i thực t , vì v y tư n qu n ữ
m s t tron ư ủ ất v
m lư ng hạt s t ít ư c sử
dụng. Dựa trên biểu ồ hình 4, nhóm tác giả ã xây ựn ường bao quan hệ giữa góc ma sát
tron ư v
m lư ng sét CF. Có thể thấy rằng, ườn
o n y o tr m ường bao do
Sk mpton (1964) xuất.


166

Hình 5. Quan hệ giữa r và giá trị chỉ số hoạt động A


Mối quan hệ giữ
m s t tron ư v
ỉ số hoạt ng A ư c thể hiện trên hình 5. Chỉ
số hoạt n A ặ trưn
o k ả năn
ữ nư c củ ất loạ s t v ư x
ịnh là tỷ số giữa
chỉ số d o v
m lư ng hạt sét (A = PI/CF). Hình 5 cho thấy các số liệu p ân t n v o ,
m s t tron ư ủ ất gần n ư k n phụ thu ( c l p) vào chỉ số hoạt ng A. Suzuki
v nnk (2005) ũn
o t ấy
m s t tron ư v
ỉ số hoạt ng A gần n ư k n
tư n
quan v i nhau, ngoại tr ất có chứa khống v t smectite. V
ất có chứa smectite, Suzuki
-0.715
v nnk (2005) ã xây dựn tư n qu n: t nr = 0.201A
(R = 0.646).
3.3. Kết quả phân tích hồi quy bội
Tư n qu n ồi quy b
ư c xây dựng dựa trên 2 hoặc nhi u bi n trong các bi n LL(X1),
PI(X2), CF (X3), PL/LL(X4) v A(X5) C tư n qu n n y ư c xây dựn
o ất tự nhiên
hoặ ất ch bị (ngoại tr ất tro bụi núi lử v ất sét vôi) v i tổng số dữ liệu N = 283 Tư n
quan hồi quy tuy n tính b i có dạng:
r = C+aX1+bX2+cX3+dX4+eX5
(1)

Tron
, C l ằng số; a, b, c, d và e là hệ số hồi quy; X1-X5 là các bi n.
K t quả phân tích hồi quy tuy n tính b
ư c thể hiện trong bảng 3. Có thể thấy,
tư n
quan hồi quy b
ư c xây dựng dựa trên các bi n LL, PI, CF, PL/LL và A có hệ số x
ịnh R
t 0 65 n 0.77. Dựa trên k t quả ở bản 2,
m s t tron ư ủ ất có thể ư x
ịnh
dự tr n
tư n qu n ồi quy b i sau:
r = 14.0-0.302LL+0.307PI-0.047CF+26.03(PL/LL) (R = 0.77)
r = 13.5-0.305LL+0.307PI-0.039CF+26.28(PL/LL)+0.141A (R = 0.77)

(2)
(3)

Bảng 3. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội

r ( )

C

LL (X1)

PI (X2)

CF (X3)


25.4
22.4
10.5
1.68
26.6
14.0
13.5

-0.206
-0.170
-0.302
-0.305

0.136
-0.056
0.121
0.307
0.307

-0.114
-0.113
-0.097
-0.047
-0.039

PL/LL
(X4)
19.47
28.81

26.03
26.28

A = PI/CF
(X5)
0.318
0.141

R
0.65
0.66
0.67
0.61
0.69
0.77
0.77


.

167

4. Kết luận
Nghiên cứu n y ã tổng h p, p ân tí v
n
tư n qu n x
ịnh góc ma sát
tron ư củ ất dựa vào các chỉ t u Att r r v
m lư ng hạt s t, ồng thời thi t l p tư n
quan m x

ịnh sức kháng c t ư ủ ất dựa trên các chỉ tiêu này. K t quả nghiên cứu rút ra
m t số k t lu n sau:
Tư n qu n x
ịn
m s t tron ư ủ ất t các chỉ tiêu riêng l (LL, PI, CF) t ường
có hệ số x
ịnh (R) không cao, ngoại tr m t số loạ ất ặ trưn Tron
, tư n qu n ữa
m s t tron ư v CF ít ư c sử dụn v n o
m lư ng hạt s t,
m s t tron ư ủa
ất còn phụ thu c nhi u y u tố k , ặc biệt là thành phần khoáng v t.
G m s t tron ư ủa các loạ ất nhìn chung giảm dần k
m lư ng hạt sét, gi i hạn
chảy và chỉ số d o tăn , n oại tr ất có nguồn gốc tro bụi núi lử Tron
, mứ
giảm của
r thể hiện rõ nhất khi giá trị LL tăn
n 100% v PI tăn
n 50%; mứ
giảm giá trị r
giảm dần khi LL tăn t 100% n 200% v PI tăn t 50% n 100%; khi LL>200% và
PI>100%,
m s t tron ư ủ ất giảm k n
n kể. N o r ,
m s t tron ư ủa
ất tăn tuy n tính v i tỷ số PL/LL (R = 0.60) và nó gần n ư k n p ụ thu c vào chỉ số hoạt
ng A củ ất.
G m s t tron ư ủ ất có thể ư x
ịnh dựa trên hàm tư n qu n tuy n tính b i t

các chỉ tiêu LL, PI, CF, PL/LL và A. Tuy nhiên, cần chú ý giá trị r xá ịnh t
tư n qu n
chỉ mang tính chất tham khảo v k n
tư n qu n n o n
o tất cả các loạ ất và có thể
n n tron
oạn thi t k s
.
Lời cảm ơn
Nghiên cứu n y
(NAFOSTED) trong

ư c tài tr bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia
tài mã số 105.08-2019.315.

Tài liệu tham khảo
Bishop, A.W., Green, G.E., Garga, V.K., Andresen, A., Brown, J.D., 1971. A new ring shear apparatus
and its application to the measurement of residual strength. Geotechnique 21, 273-328.
Collotta, T., Cantoni, R., Pavesi, U., Ruberl, E., Moretti, P.C., 1989. A correlation between residual
friction angle, gradation and the index properties of cohesive soils. Geotechnique 39, 343-346.
Di Maio, C., Santoli, L., Schiavone, P., 2004. Volume change behaviour of clays: the influence of mineral
composition, pore fluid composition and stress state. Mechanics of materials 36, 435-451.
Duong, N.T, Hao, D.V, 2020. Consolidation Characteristics of Artificially Structured Kaolin-Bentonite
Mixtures with Different Pore Fluids. Advances in Civil Engineering 2020.
Duong, N. T., Suzuki, M., Hai, N.V., 2018. Rate and acceleration effects on residual strength of kaolin
and kaolin-bentonite mixtures in ring shearing. Soils. Found. 58 (5), 1153-1172.
Fang, C., Shimizu, H., Nishiyama, T., Nishimura, S.-I., 2019. Predicting residual frictional angle by
atterberg limits for reservoir embankment soils. GEOMATE Journal 17, 111-118.
Gibo, S., Egashira, K., Ohtsubo, M., 1987. Residual strength of smectite-dominated soils from the
Kamenose landslide in Japan. Canadian Geotechnical Journal 24, 456-462.

Lupini, J.F., Skinner, A.E., Vaughan, P.R., 1981. The drained residual strength of cohesive soils.
Geotechnique 31, 181-213.


168
Mesri, G., Cepeda-Diaz, A.F., 1986. Residual shear strength of clays and shales. Geotechnique 36,
269-274.
Skempton, A.W., 1985. Residual strength of clays in landslides, folded strata and the laboratory.
Geotechnique 35, 3-18.
Skempton, A.W., 1964. Long-term stability of clay slopes, Geo-technique. XIV.
Stark, T.D., Eid, H.T., 1994. Drained residual strength of cohesive soils. Journal of Geotechnical
Engineering 120, 856-871.
Stark, T.D., Hussain, M., 2013. Empirical correlations: drained shear strength for slope stability analyses.
Journal of Geotechnical and Geoenvironmental Engineering 139, 853-862.
Suzuki, M., Tsuzuki, S., Yamamoto, T., 2005. Physical and chemical index properties of residual strength
of various soils. Memoirs Fac. Engineering Yamaguchi University 56, 1-11.
Tiwari, B., Ajmera, B., 2012. New correlation equations for compression index of remolded clays.
Journal of Geotechnical and Geoenvironmental Engineering 138, 757-762.
Tsiambaos, G., 1991. Correlation of mineralogy and index properties with residual strength of Iraklion
marls. Engineering Geology 30, 357-369.
Wesley, L.D., 2003. Residual strength of clays and correlations using Atterberg limits. Geotechnique 53,
669-672.
Yukselen-Aksoy, Y., Kaya, A., Ören, A.H., 2008. Seawater effect on consistency limits and
compressibility characteristics of clays. Engineering Geology 102, 54-61.



×