Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ViỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.57 KB, 18 trang )

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG ViỆC GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
NHÓM
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: Nguyễn Hữu Kiệt
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây
dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn
xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
GIAO ĐẤT

Khái niệm: Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao
quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất.

Các hình thức giao đất:

Giao đất đối với đất đang có người sử dụng cho người
khác.

Giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
GIAO ĐẤT



Thủ tục hành chính:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện.

Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và
giải quyết.

Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết
tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp.
GIAO ĐẤT
- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Phương án giao đất trồng cây hàng năm do UBND xã,
thị trấn lập.

Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giao đất của
UBND xã, thị trấn .

Biên bản công khai phương án giao đất của UBND xã,
thị trấn.

Biên bản kết thúc công khai phương án của UBND xã,
thị trấn.


Biên bản thông qua phương án giao đất của HĐND xã,
thị trấn
GIAO ĐẤT

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết : 50 ngày

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá Nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC : Uỷ ban dân nhân huyện

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: giấy chứng nhận

- Phí, lệ phí : Không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

GIAO ĐẤT

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu
lực từ ngày 01/7/2004.

Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004; có hiệu lực ngày 16/11/2004


Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4
năm 2005;có hiệu lực ngày 06/5/2005.
THUÊ ĐẤT

Khái niệm: Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà
nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng
cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

Các hình thức thuê đất:

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng
năm.

Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê.
THUÊ ĐẤT

Thủ tục hành chính:

- Trình tự thực hiện :

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện.

Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và
giải quyết.

Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết
tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.


- Cách thức thực hiện : Trực tiếp.
THUÊ ĐẤT

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Hợp đồng cho thuê hoặc cho thuê lại quyền sử dụng
đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết : 05 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
THUÊ ĐẤT

- Phí, lệ phí: Không có

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không



- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu
lực từ ngày 01/7/2004.

Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004; có hiệu lực ngày 16/11/2004

Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4
năm 2005;có hiệu lực ngày 06/5/2005.
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Khái niệm: Chuyển mục đích sử dụng đất là thay đổi
mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được
duyệt bằng quyết định hành chính khi người sử dụng đất
có yêu cầu

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất trong trường
hợp không phải xin phép:

Các hình thức:

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép.

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp
không phải xin phép.
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Trình tự thực hiện:


Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện.

Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và
giải quyết.

Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết
tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp.

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết : 07 ngày làm việc

- Đối tượng thực hiện TTHC : Cá
nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: giấy chứng

nhận

- Phí, lệ phí: Không có

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu
lực từ ngày 01/7/2004.

Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004; có hiệu lực ngày 16/11/2004

Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4
năm 2005;có hiệu lực ngày 06/5/2005.
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
phải xin phép:

- Trình tự thực hiện :

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện.

Bước 2: Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và
giải quyết.


Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết
tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.

- Cách thức thực hiện : Trực tiếp.
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Thành phần hồ sơ bao gồm:

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày (không kể thời gian người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban dân nhân huyện

- Kết quả của việc thực hiện TTHC : giấy chứng nhận
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

-Căn cứ pháp lý của TTHC:

Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003, có hiệu lực từ

ngày 01/7/2004.

Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2004; có hiệu lực ngày 16/11/2004

Nghị định 198/NĐ-CP ngày 03/12/2004.có hiệu lực
ngày 24/12/2004

Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4
năm 2005;có hiệu lực ngày 06/5/2005

×