Tải bản đầy đủ (.docx) (298 trang)

ĐỀ GIỮA kì 1 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.86 MB, 298 trang )

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI MỞ ĐẦU. GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH HỌC TẬP MƠN VẬT LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của vật lí học và mục tiêu của mơn Vật lí.
- Phân tích được một số ảnh hưởng của vật li đối với cuộc sống, đối với sự phát triển
của khoa học, công nghệ và kĩ thuật.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực
khác nhau. Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí (phương pháp thực
nghiệm và phương pháp lý thuyết).
- Mô tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
Thảo luận để nêu được:
 Một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc phục
chúng,
 Các quy tắc an tồn trong nghiên cứu và học tập mơn Vật lí.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của bản
thân trong học tập qua việc tham gia góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các cầu thảo
luận.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương
tiện phi ngơn ngữ đa dạng để trình bày thơng tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải
quyết các vấn đề được đặt ra trong bài học.
1


- Năng lực mơn vật lí:
+ Nhận thức vật lí: Nêu được đối tượng nghiên cứu của Vật lí và mục tiêu của Vật lí;
Nêu được một số ví dụ về phương pháp nghiên cứu vật lí; Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến
thức, kĩ năng vật lí được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau


- Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí: Mơ tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế
giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Phân tích được một số ảnh hưởng của Vật lí đối
với cuộc sống và sự phát triển của khoa học cơng nghệ.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tịi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập..
- Trung thực: Ghi chép lại số liệu báo cáo dự án một cách nghiêm túc, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu
cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2


b. Nội dung: GV giới thiệu khái quát về môn vật lí, đặt câu hỏi gợi mở, HS suy nghĩ đưa
ra câu trả lời
c. Sản phẩm học tập: Ý kiến cá nhân của HS về câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu khái quát về môn vật lí: Từ bây giờ, bạn sẽ bắt đầu q trình tìm hiểu và
khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, học cách suy nghĩ như một nhà vật lí. Bạn

sẽ khám phá được nhiều vấn đề lí thú bằng cách hình thành giả thuyết, tìm bằng chứng
kiểm tra giả thuyết để xác nhận hoặc giải thích những phát hiện của mình. Tri thức vật lí
có liên quan đến nhiều ngành nghề. Các nhà vật lý nghiên cứu nhiều hiện tượng tự nhiên
khác nhau, từ thế giới của các hạt bé hơn nguyên tử nhiều lần cho đến những thiên hà
cách chúng ta hàng tỉ tỉ kilômét.
GV đặt câu hỏi: Bạn thích nghiên cứu hiện tượng tự nhiên nào?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS đưa ra những hiện tượng tự nhiên muốn nghiên cứu.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới : Bài mở đầu. Giới thiệu mục đích học tập
mơn vật lí.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Nêu đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của vật lí.
a. Mục tiêu: HS nêu được đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của Vật lí học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho thảo luận, trả lời câu hỏi để tìm hiểu về đối tượng và mục
tiêu nghiên cứu của mơn vật lí
3


c. Sản phẩm học tập: Nội dung HS thảo luận, ví dụ về đối tượng, mục tiêu nghiên cứu
Vật lí học
d. Tổ chức thực hiện :
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. Đối tượng nghiên cứu của vật lí


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân nghiên cứu học và mục tiêu của môn vật lí.
thơng tin mục I trong SGK.

- Vật lí học là ngành khoa học

- GV chia lớp thành các nhóm gồm 4 HS, hướng nghiên cứu về chất, năng lượng và
dẫn HS vận dụng kĩ thuật khăn trải bàn (Mỗi mối quan hệ giữa chúng.
thành viên sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc - Đối tượng nghiên cứu: Các hiện
của tờ A1, sau đó cả nhóm thống nhất, tổng hợp tượng tự nhiên khác nhau. Các nhà
các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy), vật lí xây dụng các mơ hình và lí
thảo luận, lần lượt trả lời các câu hỏi

thuyết với mục đích giải thích, dự

+ Vật lí học là gì? Kể tên các đối tượng nghiên đoán tương tác giữa chất và năng
cứu của mơn Vật Lí

lượng.

+ Hãy nêu mục tiêu của mơn vật lí

- Mục tiêu: mơ tả được quy luật vận

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ và động của thế giới vật chất quanh ta.
trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.

C1. Isaac Newton là một nhà khoa

+ Hãy mô tả sơ lược nội dung nghiên cứu của học, nhà vật lý nổi với nhiều cơng

trình nghiên cứu lớn. Nội dung
một nhà vật lí mà bạn biết.
+ Học tốt mơn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hồn thành
các nhiệm vụ học tập.

nghiên cứu của ông rất đa dạng từ
Cơ học cho đến Quang học và rất
nhiều đề tài khác nữa.

 Định luật vạn vật hấp dẫn
4


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Định luật vạn vật hấp dẫn được phát
luận

biểu: “Mọi hạt đều hút mọi hạt khác

- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm trong vũ trụ với một lực tỉ lệ thuận
mình lên bảng.

với tích khối lượng của chúng và tỉ

- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.

lệ nghịch với bình phương khoảng

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của
HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung
tiếp theo.

cách giữa các tâm của chúng”. Việc
công bố lý thuyết này được gọi là
“sự thống nhất vĩ đại đầu tiên”, vì nó
đánh dấu sự hợp nhất của các hiện
tượng hấp dẫn được mô tả trước đây
trên Trái Đất với các hành vi thiên
văn đã biết.

 Sự tán sắc ánh sáng.

Dùng chùm ánh sáng Mặt Trời chiếu
qua lăng kính kết quả thu được một
dải nhiều màu, từ trên xuống dưới
lần lượt là: đỏ, da cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím.
Từ đó ơng đưa ra lập luận, chùm
sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng
kính và kết quả là thu được dải màu
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
5


C2.
 Học tốt mơn Vật lí sẽ giúp bạn
rèn luyện, phát triển nhân cách

của mình. Đồng thời bạn sẽ có
được những kiến thức, kĩ năng
phổ thông cốt lõi về: mô hình vật
lí; năng lượng và sóng; lực và
trường.
 Bạn sẽ có thể vận dụng được một
số kĩ năng mà các nhà khoa học
thường dùng trong nghiên cứu
khoa học để khám phá, giải quyết
vấn đề dưới góc độ vật lí.
 Giúp bạn nhận biết được năng
lực, sở trường của bản thân, định
hướng nghề nghiệp.
Hoạt động 2: Phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển
của khoa học, công nghệ và kĩ thuật
a. Mục tiêu: HS rút ra được ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, sự phát triển của
khoa học, công nghệ và kĩ thuật.
b. Nội dung: GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin phần mục 1 phần II (SGK tr.6,7) để
trả lời các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và phiếu học tập KWL của HS.

6


d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Phân tích ảnh hưởng của vật lí đối II. Vật lí với cuộc sống, khoa

với cuộc sống

học, kĩ thuật và công nghệ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

1. Vật lí với cuộc sống

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hồn thiện cột K - Tri thức vật lí ảnh hưởng sâu
và cột L trong phiếu học tập số 1 (phụ lục), sau đó rộng đến đời sống và là cơ sở cho
đại diện HS trình bày kết quả trước lớp.

nhiều ngành nghề

- GV u cầu các nhóm đọc thơng tin mục 1 phần II + Tri thức vật lí giúp mơ tả cách
(SGK tr.6 – 7) phân tích ví dụ trong SGK và chỉ ra dòng điện chạy qua các thiết bị
các tri thức vật lí được ứng dụng trong cuộc sống

điện

- GV hướng dẫn HS rút ra ảnh hưởng cảu vật lí đối + Tri thức vật lí giúp ta hiểu được
với cuộc sống.

hoạt động của các loại thiết bị,

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 để thấy rõ hơn máy móc,…
ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống

+…


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

C3.

- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận và Tri thức vật lí là cơ sở giúp bạn
lần lượt thực hiện các yêu cầu của GV.

hiểu cách hoạt động của lò vi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

sóng, giúp bạn biết vì sao khơng

- GV mời đại diện nhóm trình bày phần thảo luận được cho vậ kim loại vào lò và
tại sao hoạt động của lị vi sóng
của nhóm mình.
- GV liệt kê những phương án trả lời của các nhóm
về những vai trị của vật lí trong cuộc sống.

có thể ảnh hưởng đến máy điều
hòa nhịp tim.
7


- GV mời các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến Tri thức vật lí giúp mơ tả cách
(nếu có).

dịng điện chạy qua các mạch

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ điện trong gia đình, tránh được

học tập

các vụ cháy nổ, …

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Phân tích ảnh hưởng của vật lí đối 2. Vật lí với khoa học, kĩ thuật
với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa và công nghệ
học, công nghệ và kĩ thuật

Tri thức vật lí có ảnh hưởng và

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

được ứng dụng rộng rãi trong các

- GV dẫn dắt: Vật lí học là một ngành khoa học có lĩnh vực khác nhau
quan hệ mật thiết và là nền tảng cho nhiều ngành + Sự phát triển công nghệ nano:
khoa học, kĩ thuật, công nghệ. Nhiều thành tựu của ống nano carbon
Vật lí học đã được ứng dụng rộng rãi, làm tiền đề + sự phát triển laser và y học:
cho các cuộc cách mạng công nghiệp. Ngược lại kĩ ứng dụng laser trong mổ mắt
thuật và cơng nghệ cũng góp phần thúc đẩy sự phát
triển của vật lí.

+ Sự phát triển giao thông: ô tô
điện thân thiện với môi trường

- GV chia lớp thành 8 nhóm, tổ chức cho HS hơn các loại động cơ đốt trong
nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận các nội hiện nay
dung sau:


+ Sự phát triển bền vững: Nhà có

+ Nhóm 1+2: Tìm hiểu vai trị của vật lí với sự sử dụng pin mặt trời.
phát triển cơng nghệ nano
+ Nhóm 3+4: Tìm hiểu vai trị của vật lí với sự
phát triển laser và y học
+ Nhóm 5+6: Tìm hiểu vai trị của vật lí với sự
8


phát triển giao thơng
+ Nhóm 7 + 8: Tìm hiểu vật lí với sự phát triển bền
vững
 HS ghi lại kết quả thảo luận vào giấy A1 (có thể
trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận và
lần lượt thực hiện các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng,
đại diện 4 nhóm ứng với 4 nội dung thảo luận lên
trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước
lớp.
- GV mời HS các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.

Hoạt động 3: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
a. Mục tiêu: HS mơ tả được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc
độ vật lí
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục III (SGK – tr8), thảo luận trả lời câu
hỏi để tìm hiểu về các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

9


c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ vật lí

d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
III. Tìm hiểu thế giới tự nhiên

- GV chuẩn bị các tấm thẻ ghi các bước thực hiện dưới góc độ vật lí
của phương pháp nghiên cứu khoa học (quan sát, Tiến trình thực hiện phương pháp
suy luận; đề xuất vấn đề; hình thành giả thuyết; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
kiểm tra giả thuyết; rút ra kết luận; điều chỉnh góc độ vật lí
hoặc bác bỏ giả thuyết), sau đó mỗi tổ gọi đại diện + Bước 1. Quan sát, suy luận
2 bạn, yêu cầu trong thời gian 2 phút sắp xếp các + Bước 2. Đề xuất vấn đề
bước thực hiện của phương pháp nghiên cứu khoa + Bước 3. Hình thành giả thuyết
học thành một tiến trình hợp lí (có vẽ mũi tên thể + Bước 4. Kiểm tra giả thuyết
hiện quan hệ giữa các bước)

+ Bước 5. Rút ra kết luận


- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về tiến trình C4.
thực hiện của phương pháp nghiên cứu khoa học

Tiến trình tìm hiểu tự nhiên trải

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi qua 4 bước:
4, 5, 6 trong SGK để hiểu rõ hơn về phương pháp - Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi
nghiên cứu vật lí.
+ Mơ tả các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên
mà bạn đã học
+ Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ quan
sát thực nghiệm (khuyến khích HS lấy các ví dụ
khác nhau)

Quan sát là bước đầu tiên để
nhận ra tình huống có vấn đề.
Qua đó, em đặt được câu hỏi về
vấn đề cần tìm hiểu.
- Bước 2: Xây dựng giả thuyết
Dựa trên hiểu biết của mình và
qua phân tích kết quả quan sát,
10


+ Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy em đưa ra dự đoán, tức là giả
luận dựa trên lí thuyết đã biết.(Khuyến khích HS thuyết để trả lời cho câu hỏi ở
lấy các ví dụ khác nhau).

bước 1.


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Bước 3: Kiểm tra giả thuyết

- HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận trả lời câu
hỏi theo các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời câu hỏi GV đưa ra

Kiểm tra giả thuyết là làm thí
nghiệm để chứng minh dự đoán ở
bước 2 đúng hay sai.
Ở bước này, em phải:
+ Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ

- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, hồn thiện thí nghiệm.
câu trả lời của nhóm trước đó.
+ Lập phương án thí nghiệm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ + Tiến hành thí nghiệm theo
học tập
phương án đã lập.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển - Bước 4: Phân tích kết quả
sang hoạt động tiếp theo.

+ Thực hiện các phép tính cần
thiết, lập bảng, xây dựng biểu đồ,

+ Từ việc phân tích kết quả, rút
ra kết luận: Giả thuyết được chấp

nhận hay bị bác bỏ.
C5. Ví dụ về một vấn đề được
hình thành từ quan sát thực
nghiệm
Bước 1: Từ quan sát thu được:
vật chắn ánh sáng nên tạo ra
bóng.
Bước 2: Vậy ánh sáng truyền
11


theo đường cong hay đường
thẳng?
Bước 3: Có thể dưa ra giả thuyết:
Ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
Bước 4: Để kiểm tra giả thuyết
này, ta tiến hành thí nghiệm như
mơ tả trên hình 7:

Bước 5: Kết quả thí nghiệm đã
ủng hộ giả thuyết: Ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
C6. Ví dụ về một vấn đề được
hình thành từ suy luận dựa trên lí
thuyết đã biết
Ta thấy, khi thả hòn bi gỗ và hòn
bi sắt vào nước thì hịn bi gỗ nổi
cịn hịn bi sắt chìm. Tại sao lại
có hiện tượng đó? Ta đã biết

rằng, vật ở trong chất lỏng chịu
tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét
12


và trọng lực P. Hai lực này cùng
phương thẳng đứng nhưng ngược
chiều. Như vậy, hòn bi gỗ nổi là
do độ lớn lực đẩy Ác-si-mét lớn
hơn trọng lượng P, còn hòn bi sắt
chìm xuống là do độ lớn lực đẩy
Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng P.
Từ đây, ta có thể suy ra điều kiện
để vật nổi, vật chìm.
Hoạt động 4: Xác định sai số khi đo các đại lượng vật lí
a. Mục tiêu: HS xác định được sai số khi đo các đại lượng vật lí; nêu được các quy ước
về chữ số có nghĩa, viết kết quả đo,…
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện các phép đo đơn giản, thảo luận để rút ra và
phân loại sai số (ngẫu nhiên, hệ thống, tương đối)
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được các loại sai số khi đo các đại lượng vật lí
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
IV. Sai số khi đo các đại lượng

- GV thực hiện thí nghiệm đẩy 1 chiếc xe mơ hình vật lí
từ vị trí A đến vị trí B, u cầu các nhóm sử dụng 1. Sai số ngẫu nhiên
đồng hồ bấm giây để đo thời gian chuyển động của Sai số ngẫu nhiên là kết quả của

những thay đỏi trong lần đo do
chiếc xe giữa hai vị trí A và B.
 GV hướng dẫn HS so sánh kết quả đo, từ đó rút
ra kết luận về sai số ngẫu nhiên
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết thế
nào là sai số hệ thống, lấy ví dụ minh họa và nêu

các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên
(thời tiết, độ ẩm, thiết bị,…) gây
ra. Sai số ngẫu nhiên có giá trị
khác nhau trong các lần đo.
13


cách khắc phục sai số hệ thống.

2. Sai số hệ thống

- GV yêu cầu HS nêu cách khắc phục sai số ngẫu Sai số hệ thống là sai số có giá trị
khơng đổi trong các lần đo, được
nhiên từ đó rút ra cách tính giá trị trung bình
- GV giới thiệu, hướng dẫn HS lần lượt tìm hiểu
các kiến thức về sai số của phép đo, viết kết quả đo,
sai số tỉ đối.
- GV chú ý với HS một số lưu ý về quy ước về chữ
số có nghĩa, viết kết quả đo,..
- HS vận dụng quy ước về chữ số có nghĩa để hồn
thiện câu hỏi C7 trong SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập


tiến hành bằng cùng dụng cụ và
phương pháp đo.
3. Giá trị trung bình
- Khi đo n lần cùng một đại
lượng A, ta được các giá trị A1,
A2, …, An
- Giá trị trung bình được tính là
4. Sai số của phép đo

- HS đọc thơng tin SGK, lắng nghe trình bày của Giá trị tuyệt đối của hiệu số giữa
GV, thảo luận và trả lời các câu hỏi
giá trị trung bình và giá trị của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

mỗi lần đo được gọi là sai số

- Các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi của GV.

tuyệt đối ứng với lần đo đó.

- Nhóm nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất sẽ
được cộng điểm trong các bài kiểm tra miệng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.

Sai số tuyệt đối trung bình của
lần đo được tính bằng
Sai số tuyệt đối của phép đo là

Với là sai số hệ thống.
5. Viết kết quả phép đo
Kết quả đo một đại lượng nào đó
14


được biểu diễn dưới dạng một
khoảng giá trị có chứa giá trị
thực của đại lượng .
Kết quả trên có thể viết dưới
dạng
Chú
+ Các chữ số có nghĩa:
 Các chữ số khác 0 (159 có ba
chữ số có nghĩa)
 Các chữ số 0 giữa hai chữ số
khác 0 (105 có ba chữ số có
nghĩa)
 Chữ số 0 ở bên phải của dấu
thập phân và một chữ số khác
0 ( 1,80 có ba chữ số có
nghĩa).
+ Sai số tuyệt đối thường được
viết đến một hoặc hai chữ số có
nghĩa. Cịn giá trị trung bình
được viết đến bậc thập phân
tương ứng.
6. Sai số tỉ đối
Sai số tỉ đối là tỉ số (tính ra phầm
trăm) giữa sai số tuyệt đối và giá

15


trị trung bình của đại lượng cần
đo.
Sai số tỉ đối càng nhỏ, phép đo
càng chính xác.
Chú ý
 Sai số tuyệt đối của một tổng
hay hiệu bằng tổng sai số
tuyệt đối của các số hạng.
Ví dụ, nếu thì
 Sai số tỉ đối của một tích hay
thương bằng tổng sai số tỉ đối
của các thừa số.
Ví dụ, nếu thì
 Khi thực hiện các phép tính,
phải đảm bảo rằng kết quả
cuối cùng có cùng số chữ số
có nghĩa với số có ít chữ số có
nghĩa nhất được sử dụng trong
các phép tính.
Ví dụ: Hiệu của 127,560C và
17,30C là 110,20C
 Kết quả cuối cùng của các
phép nhân (chia) có cùng số
chữ số có nghĩa với số hạng
có ít chữ số có nghĩa nhất
16



được sử dụng trong các phép
tính
Ví dụ: tích của các độ dài: và
phải được viết là vì số chữ số có
nghĩa của 16 là hai chữ số có
nghĩa.
C7.
+ 215: có 3 chữ số có nghĩa:
2,1,5
+ 0,56: có 2 chữ số có nghĩa: 5, 6
+ 0,002: có 1 chữ số có nghĩa: 2
+ 3,8.104: có 2 chữ số có
nghĩa:3,8
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số quy định về an tồn
a. Mục tiêu: HS nhận biết và hiểu được ý nghĩa của một số biển cảnh báo an toàn khi
làm việc ở phịng thực hành.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi để tìm hiểu về một số quy
định về an toàn
c. Sản phẩm học tập: ý kiến phát biểu của HS về các quy định và các biển cảnh báo an
trong phòng thực hành.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
V. Một số quy định về an toàn

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm từ 3 – 4 HS trả lời C8.
câu hỏi 8: Bạn đã học những quy định an toàn nào Những quy định an toàn trong

trong phòng thực hành?

phòng thực hành đã học là:
17


Nêu một số biển cảnh báo có trong phịng thực + Mặc trang phục gọn gàng, nữ
hành ở môn Khoa học tự nhiên.

buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu

- GV tổng kết và bổ sung các biển cảnh báo ở hình trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị
bảo vệ khác (nếu cần thiết).
9
+ Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có
người hướng dẫn.
+ Khơng ăn uống, đùa nghịch
trong phịng thí nghiệm; khơng
nếm hoặc ngửi hóa chất.
+ Nhận biết các vật liệu nguy
hiểm trước khi làm thí nghiệm.
+ Sau khi làm xong thí nghiệm,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

thu gom chất thải để đúng nơi

- HS nhớ lại các kiến thức đã học ở THCS, thảo quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ
luận để trả lời các câu hỏi của GV.

làm việc, sắp xếp dụng cụ gọn


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay

- Đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp

bằng xà phịng.

- Các nhóm cịn lại lắng nghe, nhận xét, đóng góp ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS

- Một số biển cảnh báo có trong
phịng thực hành ở môn Khoa
học tự nhiên:
+ Chất dễ cháy
+ Chất độc
+ Nguồn điện nguy hiểm

- GV chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp + Dụng cụ sắc nhọn
theo.
+ Thủy tinh dễ vỡ
+ Nhiệt độ cao
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
18



a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện, phát triển kĩ năng bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành các bài tập luyện tập SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra câu trả lời cho các bài luyện tập trong SGK
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
Luyện tập 3. Lấy ví dụ về các yếu tố có thể gây sai số ngẫu nhiên khi bạn đo tốc độ bằng
đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài.
Luyện tập 4. Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4
cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo
này là bao nhiêu?
Luyện tập 5. Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng số chữ số có nghĩa:
a) 127 + 1,60 + 3,1
b) (224,612 x 0,31) : 25,116
Luyện tập 6. Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tn thủ các biển báo an tồn
trong phịng thực hành.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS bổ sung ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất.
Luyện tập 3.

19


Ví dụ sử dụng đồng hồ bấm giây để đo thời gian chạy từ vị trí A đến vị trí B của học sinh
và dùng thước đo chiều dài đoạn đường AB. Các yếu tố có thể dẫn đến sai số ngẫu
nhiên:

- bấm, ngắt đồng hồ không đúng lúc.
- thước có GHĐ khơng phù hợp với qng đường chạy (ngắn hơn quãng đường chạy dẫn
đến phải đo nhiều lần).
- cách đặt thước, đọc và ghi kết quả chưa chuẩn.
Luyện tập 4.
 Giá trị trung bình chiều dày cuốn sách:

 Sai số tuyệt đối ứng với các lần đo:

 Sai số tuyệt đối trung bình của 4 lần đo:

Luyện tập 5.
Nguyên tắc: khi thực hiện phép tính, phải đảm bảo rằng kết quả cuối cùng có cùng số
chữ số có nghĩa với số có ít chữ số có nghĩa nhất được sử dụng trong các phép tính.
a) 127 + 1,60 + 3,1 = 1,3.102. Vì trong phép tính số 3,1 có ít chữ số có nghĩa nhất và nó
có 2 chữ số có nghĩa.
b) (224,612 x 0,31) : 25,116 = 2,8. Vì trong phép tính số 0,31 có ít chữ số có nghĩa nhất
và nó có 2 chữ số có nghĩa.
20


Luyện tập 6.
Chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phịng thực hành để:
- Hồn thành tốt bài học giáo viên yêu cầu.
- Tránh những rủi ro có thể xảy ra với bản thân và người khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Đưa bài học vào cuộc sống. Mỗi HS biết vận dụng bài học vào trong thực

tiễn học tập mơn Vật lí
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi vận dụng, HS thảo luận đưa ra câu trả lời
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV chiếu câu hỏi vận dụng trong SGK, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Vận dụng: Bảng sau ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định
Thời gian rơi (s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
0,2027
0,2024
0,2023
a) Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.

Lần 4
0,2023

Lần 5
0,2022

b) Tìm sai số tuyệt đối trung bình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp
21



a) Giá trị trung bình của thời gian rơi:

b) Sai số tuyệt đối ứng với các lần đo:

 Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo:

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ơn lại kiến thức đã học.
- Hồn thành luyện tập 5, 6 trong SGK.
- Đọc và tìm hiểu trước Chủ đề 1.Bài 1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc

22


Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1. MÔ TẢ CHUYỂN ĐỘNG
BÀI 1. TỐC ĐỘ, ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo
một phương.
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển
- So sánh được quãng đường đi và độ dịch chuyển
- Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút ra được cơng thức
tính và định nghĩa được vận tốc.
- Vận dụng được cơng thức tính tốc độ, vận tốc
- Mô tả được một vài phương pháp hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án,

đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để
giải quyết vấn đề.
+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngơn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông
tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn

23


thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học
hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lực mơn vật lí:
+ Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện
tượng, quy luật, quá trình vật lí. Trình bày, giải thích được các hiện tượng, q trình vật
lí; đặc điểm, vai trị của các hiện tượng, q trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt…
+ Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện
tượng, q trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo
tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đốn, lí giải các
chứng cứ, rút ra các kết luận…
3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu

cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
24


b. Nội dung: HS xem video chạy điền kinh, đặt câu hỏi tình huống, HS trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem video màn chạy đua « hách não » của môn điền kinh Việt Nam
tại SEA Games 30: />- GV đặt câu hỏi: Tại đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 30 được tổ chức ở
Philippines (Phi-líp-pin), một vận động viên đã giành huy chương Vàng ở nội dung thi
chạy 10 000m với thành tích 36 phút 23 giây 44. Cứ mỗi giây, vận động viên này chạy
được một đoạn đường như nhau hay khác nhau?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm, trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp: Mỗi giây, vận động viên chạy được
một đoạn đường khác nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới : Bài 1 – Tốc
độ, độ dịch chuyển và tốc độ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: HS rút ra được cơng thức tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ
theo một phương.
b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×