Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu chương 2 các phương tiện thanh toán quốc tế (international instrument of payment)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.23 MB, 54 trang )

CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG TiỆN THANH
TOÁN QUỐC TẾ
(International instrument of payment)


Nội dung chính
2.1. Hối phiếu (Bill of exchange, Draft)
2.2 Séc (Cheques)
2.3. Thẻ thanh toán (Payment card)
2.4. Kỳ phiếu (Promissory Notes)
2.5. Lệnh chuyển tiền


Thanh tốn trong các giao dịch
quốc tế
• Các phương tiện thanh toán quốc tế là các chứng từ

(bằng văn bản hoặc điện tử) được sử dụng làm căn cứ
cho việc chi trả

• Các phương tiện thanh tốn quốc tế được sử dụng để
chuyển tải ngoại tệ mạnh trong thanh toán quốc tế

• Lợi thế của việc sử dụng các phương tiện thanh toán
quốc tế thay cho tiền mặt


Cách thức trả tiền trong hoạt động mua bán Ngoại
thương
Hối phiếu trả ngay (at sight)



M/T
Kỳ phiếu

Xuất khẩu

Nhập khẩu
Séc

HP có kỳ hạn

T/T


2.1. Hối phiếu
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Hối phiếu
2.1.2. Các quy định về việc thành lập hối
phiếu
2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của những
người có liên quan đến hối phiếu
2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan đến việc sử
dụng hối phiếu


2.1.1. Khái niệm và đặc điểm
2.1.1.1. Khái niệm

• Theo Luật hối phiếu 1882 của nước Anh:
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh địi tiền vơ điều kiện do một
người ký phát cho một người khác, yêu cầu người này

khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất
định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai
phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó,
hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác, hoặc
trả cho người cầm hối phiếu.

• Theo pháp lệnh thương phiếu của Việt Nam

Hối phiếu là một chứng chỉ có giá do người ký phát lập,
yêu cầu người bị ký phát thanh tốn khơng điều kiện
một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời
gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng


2.1.2. Đặc điểm

• Tính trừu tượng:

Nghĩa vụ trả tiền của hối phiếu là trừu tượng

• Tính bắt buộc phải trả tiền
Người trả tiền hối phiếu có nghĩa vụ bắt buộc phải trả
đầy đủ tiền theo đúng kỳ hạn đã ghi trong hối phiếu,
khơng được từ chối hay trì hỗn

• Tính lưu thơng
Hối phiếu có thể chuyển nhượng từ tay người này sang
tay người khác một hay nhiều lần trong thời hạn của nó
theo các hình thức chiết khấu, tái chiết khấu… tại các
ngân hàng thương mại



2.1.2. Những quy định về việc phát
hành hối phiếu
2.1.2.1. Quy định về mặt hình thức
• Phải được lập bằng văn bản
• Hình mẫu hối phiếu khơng quyết định giá trị
pháp lý của hối phiếu
• Sử dụng thống nhất ngơn ngữ
• Hối phiếu có thể được lập thành nhiều bản, có
đánh số thứ tự, khơng có bản phụ


No: 01/XK

Bill of Exchange

Hanoi, 10/9/2011.

For: USD 290,000.00
At sight of this FIRST of exchange (Second of the same tenor
and date being unpaid). Pay to the order of Vietnam
Eximbank, Hanoi Br., the sum of two hundred and ninety
thousand US dollars.
Drawn under contract no. 2011/08 dated 28Aug2011
To Komatsu Co., Ltd

Tokyo, Japan

Nhat Thang

Co., Ltd
(Signed)


No: 01/XK

Bill of Exchange

Hanoi, 10/9/2011.

For: USD 290,000.00
At sight of this SECOND of exchange (First of the same tenor
and date being unpaid). Pay to the order of Vietnam
Eximbank, Hanoi Br., the sum of two hundred and ninety
thousand US dollars.
Drawn under contract no. 2011/08 dated 28Aug2011
To Komatsu Co., Ltd

Tokyo, Japan

Nhat Thang
Co., Ltd
(Signed)


No: 01/XK

Hối phiếu
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2011.


Số tiền: USD 290,000.00
Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản
thứ 2 cùng ngày tháng không trả). Trả theo lệnh của Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam, chi nhánh Hà Nội số
tiền hai trăm chín mươi ngàn Đô la Mỹ.
Ký phát theo theo hợp đồng số 2011/08 ngày 28 tháng 8
năm 2011
Gửi: Công ty TNHH Komatsu

Tokyo, Nhật

Công ty Nhật Thắng

(đã ký)


No: 01/XK

Hối phiếu
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2011.

Số tiền: USD 290,000.00
Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ hai của hối phiếu này (bản
thứ 1 cùng ngày tháng không trả). Trả …số tiền hai trăm
chín mươi ngàn Đơ la Mỹ.
Ký phát theo theo hợp đồng số 2011/08 ngày 28 tháng 8
năm 2011
Gửi: Công ty TNHH Komatsu

Tokyo, Nhật


Công ty Nhật Thắng

(đã ký)


2.1.2.2. Quy định về mặt nội dung
• Tiêu đề của hối phiếu: chữ hối phiếu
• Thời gian ký phát hối phiếu
• Địa điểm ký phát hối phiếu
• Mệnh lệnh trả tiền vơ điều kiện
• Số tiền của hối phiếu


No: 01/2011

Bill of Exchange

For: USD 100,000.00

Hanoi, 10/9/2011.

At sight of this SECOND of exchange (First of the same tenor
and date being unpaid). Pay to the order of Mizuho Corp
bank., Tokyo, Japan The sum of one hundred thousand US
dollars.
value received and charge the same to account of Vanloi co.,
ltd,
Drawn under irrevocable L/C no. 1001ILSEIB1100 dated
28Aug2011

To Vietnam Eximbank, Hanoi br.,
Komatsu Co., Ltd
19 Tran Hung Dao st.,
(Signed)

Hoan kiem dist.,
Hanoi, Vietnam


EXCHANGE FOR: USD 95,400.00

HANOI, DATE: 17/10/2011
NO. 05

AT 90 DAYS AFTER SIGHT OF THIS FIRST OF EXCHANGE (SECOND OF
THE SAME TENOR AND DATE BEING UNPAID ) PAY TO THE ORDER OF
VIETNAM EXPORT-IMPORT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK, HANOI
BRANCH THE SUM OF :
U.S DOLLARS NINETY FIVE THOUSAND FOUR HUNDRED ONLY.
VALUE RECEIVED AS PER OUR INVOICE(S) NO (S).
05 SEA/HH-CC/2011 DATED: 12/10/2011
DRAWN UNDER:KOOKMIN BANK (HEAD OFFICE), SEOUL, REPUBLIC OF
KOREA
L/C No. M07541107NU00210
DATE: 14/07/2011
To: KHBAHKHH
HIEP HUNG
CO., LTD



2.1.2.2. Quy định về mặt nội dung
(tiếp theo)
• Thời hạn trả tiền của hối phiếu


Trả tiền ngay: “Ngay khi nhìn thấy/ khi yêu cầu/ khi xuất
trình bản thứ nhất/hai của hối phiếu này…”
Trả tiền sau: thường được thực hiện bằng 4 cách ghi
như sau:
+ “ X ngày kể từ ngày ký bản thứ nhất/hai của hối phiếu
này…”
+ “ X ngày kể từ ngày nhìn thấy bản thứ nhất/hai của
hối phiếu này…”
+ “ X ngày sau ngày vận đơn của bản thứ nhất/hai của
hối phiếu này…”
+ “Đến ngày…của bản thứ nhất/hai của hối phiếu này,
trả cho …số tiền…”


2.1.2.2. Quy định về mặt nội dung
(tiếp theo)
• Địa điểm trả tiền hối phiếu
• Người hưởng lợi hối phiếu
• Người trả tiền hối phiếu

• Người ký phát hối phiếu


2.1.3. Quyền lợi và nghĩa vụ của
các bên liên quan đến hối phiếu

2.1.3.1.
2.1.3.2.
2.1.3.3.
2.1.3.4.
2.1.3.5.

Người
Người
Người
Người
Người

ký phát hối phiếu
trả tiền hối phiếu
hưởng lợi hối phiếu
chuyển nhượng hối phiếu
cầm hối phiếu


FBF
VCU

2.1.4. Các nghiệp vụ liên quan
đến việc sử dụng hối phiếu
2.1.4.1. Chấp nhận hối phiếu
2.1.4.2. Ký hậu hối phiếu
2.1.4.3. Bảo lãnh hối phiếu
2.1.4.4. Kháng nghị sự từ chối



2.1.4.1. Chấp nhận hối phiếu
• Ý nghĩa của việc chấp nhận Hối phiếu
• Thời hạn chấp nhận hối phiếu
• Cách thức ký chấp nhận hối phiếu
Chấp nhận gộp, chấp nhận bằng văn thư
riêng biệt (ULB coi là vơ hiệu)
• Ngày tháng năm ký chấp nhận sẽ quan
trọng nếu đó là căn cứ xác định thời hạn
trả tiền của hối phiếu


2.1.4.2. Ký hậu hối phiếu

• Ý nghĩa của việc ký hậu hối phiếu
• Cách thức: người ký hậu ký tên vào mặt sau của hối

phiếu
• Hình thức:
 Ký hậu để trống (Blank endorsement)
Người ký hậu chỉ ký tên vào mặt sau của hối phiếu –
Hối phiếu vô danh
 Ký hậu theo lệnh (To order endorsement)
Ghi “ Trả theo lệnh Ông X” và “ký tên” – Hối phiếu
theo lệnh”
 Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement)
Ghi thêm “Miễn truy đòi người ký hậu” – Hối phiếu
miễn truy đòi
 Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement)
Ghi: “Trả cho ông Y” và “Ký tên” – Hối phiếu đích
danh



2.1.4.3. Bảo lãnh hối phiếu
• Ý nghĩa của việc bảo lãnh hối phiếu
• Cách thức ký bảo lãnh: Ghi “Bảo lãnh” và ký tên

• Bảo lãnh mật, bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt
• L/C có thể coi là một văn bản bảo lãnh riêng biệt
cho hối phiếu thuộc Bộ chứng từ thanh tốn của
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ


2.1.4.4. Kháng nghị- từ chối trả tiền hối
phiếu (Protest against non payment)
• Kháng nghị là một thủ tục mà người hưởng lợi hối phiếu
phải tiến hành khi hối phiếu đó bị từ chối thanh toán, từ
chối chấp nhận hoặc đã được chấp nhận rồi mà khơng
được thanh tốn.

• Người hưởng lợi phải làm một văn bản kháng nghị trong

thời hạn 2 ngày làm việc tiếp sau ngày hết hạn của hối
phiếu. trong vòng 4 ngày làm việc, người bị từ chối trả
tiền phải thông báo cho người chuyển nhượng trực tiếp
để đòi tiền bất cứ người nào đã ký hậu chuyển nhượng
hối phiếu hoặc địi người ký phát hối phiếu.
• Nếu khơng có bản kháng nghị thì những người chuyển
nhượng được miễn trách nhiệm trả tiền hối phiếu nhưng
người ký phát hối phiếu và người chấp nhận hối phiếu
vẫn phải có trách nhiệm này đối với người kháng nghị



2.1.5. Phân loại hối phiếu
2.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn trả tiền của hối phiếu
+ Hối phiếu trả tiền ngay (at sight draft hay on
demand bills)
+ Hối phiếu trả tiền có kỳ hạn (usance bills/time
bills)

2.1.5.2. Căn cứ vào chứng từ kèm theo hối phiếu
+ Hối phiếu trơn – clean bills (hối phiếu không kèm
chứng từ)
+ Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary bills)


2.1.5. Phân loại hối phiếu (tiếp)
2.1.5.3. Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối
phiếu
+ Hối phiếu đích danh (Nominal Bills):
+ Hối phiếu vô danh (Bearer Bills):
+ Hối phiếu theo lệnh: (Order Bills)

2.1.5.4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu
+ Hối phiếu ngân hàng (Bank bills)
+ Hối phiếu thương mại (Commercial bills)


×