Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Phương pháp phân tích khối lượng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 87 trang )

1
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỐI LƯNG
1. L òch sử
2. Nguyên tắc
3. Phân loại
4. Đặc điểm
5. Cách tính kết quả
6. Các giai đoạn của phương pháp
7. Ứng dụng
2
Lòch sử
Theodore W. Richard (1868 –
1928) đã phát triển và cải tiến
nhiều kỹ thuật phân tích khối
lượng của bạc và clo và xác đònh
25 nguyên tử khối
 người Mỹ đầu tiên nhận giải
Nobel hóa học năm 1914
3
Theodore W. Richard (1868 – 1928)
Theodore W. Richards (1868 -
1928) and his graduate students at
Harvard developed or refined many
of the techniques of gravimetric
analysis of silver and chlorine.
These techniques →
determine the atomic weights of
25 of the elements and
→ determining the chloride
content by gravimetric methods.
From this work Richards became


the first American to receive the
Nobel Prize in Chemistry in 1914.
4
5
6
Nguyên tắc
Phân tích khối lượng: Phương pháp
đònh lượng dựa trên sự xác đònh khối
lượng của :
► chất phâân tích
► một hợp chất có chứa chất phâân
tích
Sản phẩm có thể ở 2 dạng: dạng kết
tủa và dạng bay hơi.
7
8
9
PHÂN LOẠI
1.
Phương pháp tách
- Xác đònh tro
- Phương pháp tách
- Phương pháp điện trọng lượng
2.
Phương pháp làm bay hơi
- Bay hơi trực tiếp
- Bay hơi gián tiếp
3.
Phương pháp làm kết tủa
10

PHƯƠNG PHÁP LÀM BAY HƠI
Phương pháp trực tiếp
Chất phân tích ảnh hưởng bởi :
► nhiệt độ
► thuốc thử
 Chất bay hơi
Chất bay hơi  hấp phụ  xác đònh khối lượng
Ex: Đònh lượng bicarbonat natri trong viên kháng
acid
11
Thieỏt bũ duứng ủeồ xaực ủũnh bicarbonat natri trong vieõn antacid
12
PHƯƠNG PHÁP LÀM BAY HƠI
Phương pháp gián tiếp
Mẫu dạng tủa  cân : p
1
P
1
 sấy ở nhiệt độ thích hợp  cân : p
2
Hiệu số p
1
– p
2
 hàm lượng của chất
Áp dụng:
- Xác đònh độ ẩm của mẫu
- Xác đònh nước kết tinh
- Lượng mất sau khi nung
13

PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA
Chất phân tích + thuốc thử  Tủa.
Tủa  tách ra  rửa  sấy  cân
p dụng : Phương pháp này được áp dụng
cho các hợp chất ion
Thí dụ: AgN0
3
+ NaCl  AgCl
14
Cách tính kết quả
Kết quả: % chất A (ion) có trong mẫu
phân tích
Công thức tính: Tùy theo phương pháp
°Phương pháp cất hay tách
°Phương pháp làm kết tủa
100)(% 
a
p
AC
100)(% 
F
a
p
AC
15
p:khoỏi lửụùng daùng caõn
a: khoỏi lửụùng maóu
16
Chemical Methods
17

×