Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Các thuật ngữ thường dùng trong SEO web. pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.55 KB, 27 trang )

Các thuật ngữ thường dùng trong SEO web.
Thuật ngữ 301 REDIRECT
“301 redirect” là gì? “301 redirect” là một phương pháp chuyển tiếp thông báo các
trình duyệt và các công cụ tìm kiếm rằng trang webpage hoặc website đó đã được
di dời hoàn toàn đến một địa chỉ mới. Đồng thời khi người truy cập địa chỉ web cũ
cũng sẽ được tự động chuyển sang địa chỉ mới.
Thuật ngữ ALT/ALTERNATIVE TEXT
Alt là gì? Alt là một từ hoặc cụm từ dùng để mô tả một hình ảnh trên trang web.
Không giống như con người, công cụ tìm kiếm chỉ đọc nội dung trong thẻ ALT của
hình ảnh, chứ không phải hình ảnh đó. Hay nói cách khác, nội dung của nó sẽ hiển
thị trên trình duyệt khi trình duyệt không thể trình bày được một hình ảnh vì lý do
nào đó. Các SE xem nội dung của thẻ ALT như là anchor text trong trường hợp
hình ảnh là một liên kết.
Thuật ngữ ANCHOR TEXT
Anchor text là gì? Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết và
được mọi người sử dụng để liên kết tới site của bạn. Nói một cách khác, chính là
đoạn nội dung cụ thể mà người dùng nhấp vào. Trên hầu hết các trang web, văn
bản này thường là màu xanh đậm và gạch chân, hoặc tím nếu bạn đã truy cập vào
liên kết trong quá khứ. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được trang đến
nói về những gì: nó mô tả những gì bạn sẽ thấy nếu bạn nhấp chuột vào. Ví dụ: đây
là “anchor text”.
Thuật ngữ ARTICLE
Article là gì? Article là một bài viết đơn lẻ trên một blog hoặc website. Ví dụ bạn
đang đọc bài viết của tôi về “Thuật ngữ trong SEO/SEM” thì đây gọi là 1 article.
Thuật ngữ Affiliate Marketing
Affiliate Marketing là gì? Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là
hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm/dịch vụ.
Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số
khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực
hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google,
Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator…) áp dụng


hình thức này để tăng doanh số bán hàng trên mạng.
Thuật ngữ Advertiser
Advertiser là gì? Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng
cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher).
Thuật ngữ Ad Network
Ad Network là gì? Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo
liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc
trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad
networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như:
Ambient, Innity, Adnet của Adbay.
Thuật ngữ AUTHOR
Author là gì? Author là tên tác giả, người viết ra bài viết (article) này.
Thuật ngữ ADWORDS
Adwords là gì? Adwords – Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google
cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google
hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn
thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…
Thuật ngữ AVATAR
AVATAR là gì? Avatar ở đây không phải là phim Avatar của James Cameron nha
:D . Avatar là một bức ảnh hoặc hình ảnh đại diện cho bạn trên blog hoặc các trang
web, trang mạng xã hội khác. Nó thường được hiển thị ở trang hồ sơ cá nhân hoặc
các phần bình luận.
Thuật ngữ ADSENSE
Adsense là gì? Adsense – Google Adsense là gì: Google Adsense là một chương
trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng
quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và
kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.
Thuật ngữ ANALYTICS
Analytics là gì? Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí của Google
cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy

cập vào website đó.
Thuật ngữ BLOG
Blog là gì? Blog là một thuật ngữ có nguồn gốc từ cặp từ “Web Log” hay
“Weblog” dùng để chỉ một tập san cá nhân trực tuyến, một quyển nhật ký dựa trên
nền web… Blog thường được duy trì bởi một cá nhân hoặc nhóm người. Blog cá
nhân hoặc blog của doanh nghiệp thông thường sẽ bao gồm các mục bài viết
thường xuyên về những bình luận, mô tả các sự kiện, hoặc những cái khác, ví dụ
như hình ảnh và video.
Thuật ngữ BLOGGER
Blogger là gì? Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết
blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging
được gọi là Blogspot hay “blogger”.
Thuật ngữ BLOGOSPHERE
Blogosphere là gì? Blogosphere là công cụ tìm kiếm blog được dùng để tìm kiếm,
thu nhập nội dung từ các blog.
Thuật ngữ BLOGROLL
Blogroll là gì? Blogroll đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà
blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.
Thuật ngữ BOOKMARK
Bookmark là gì? Bookmark là một liên kết đến một trang web được lưu vào trình
duyệt web hay trong máy tính của bạn để sau này tham khảo.
Thuật ngữ CANONICAL URL
Canonical URL là gì? Canonical URL là URL mà các webmasters muốn search
engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để
ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.
Thuật ngữ CONVERSION FORM
Conversion Form là gì? Conversion form là mẫu form mà bạn dùng để thu thập
thông tin về người truy cập trên trang web của bạn. Conversion form chuyển đổi
người truy cập thành khách hàng tiềm năng, thu thập các thông tin liên lạc về
khách hàng tiềm năng này.

Thuật ngữ CATEGORY
Category là gì? Category có nghĩa là chuyên mục, danh mục hay thể loại. Category
và tags thường được sử dụng đồng nghĩa.
Thuật ngữ CMS, PLATFORM
CMS là gì? CMS là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung (content management
system). Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một
trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress…
Thuật ngữ COMMENTS
Comments là gì? Comments là những bình luận, ý kiến của đọc giả để lại trên Blog
hay diễn đàn. Đây là một cách hữu ích để bạn có thể kết nối với những người xem
website của mình.
Thuật ngữ CONTENT NETWORKS
Content Networks là gì? Content Networks là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang
web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập
khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo
của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo
Google Adwords.
Thuật ngữ CONVERSION RATE
Conversion Rate là gì? Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực
hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua
hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh
giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh
nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng
tiềm năng).
Thuật ngữ CTR
CTR là gì? CTR – Click through Rate là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng tỷ
lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo
trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao
nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner
có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.

Thuật ngữ CPA
CPA là gì? CPA – Cost Per Action là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số
lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi
email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
Thuật ngữ CPC
CPC là gì? CPC – Cost Per Click là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi
nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong
quảng cáo trực tuyến.
Thuật ngữ CPM
CPM là gì? CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions). CPM là hình thức tính
chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
Thuật ngữ CPD
CPD là gì? CPD – Cost Per Duration là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên
thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn
tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình
thức này từ rất lâu.
Thuật ngữ CONTEXTUAL ADVERTISING
Contextual Advertising là gì? Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng
cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người
dùng.
Thuật ngữ CLICK FRAUD
Click Fraud là gì? Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý
xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính
đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm
chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt
Nam.
Thuật ngữ CSS, STYLESHEET
CSS là gì? CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Trình bày văn bản bằng
ngôn ngữ HTML, thường được sử dụng để định dạng các thuộc tính trên trang
web. Ví dụ: bố cục trang, màu sắc và font chữ,… thường được thiết lập sẵn trong

file này website được đồng bộ và tạo nên sự chuyên nghiệp.
Thuật ngữ DIRECTORY
Directory là gì? Directory là nghĩa thư mục web, là một trang web có chứa danh
sách website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến của
chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại. Bạn nên thêm website của bạn
vào các thư mục web, nó sẽ giúp tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn,
đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu.
Thuật ngữ DOMAIN
Domain là gì? Domain hay còn gọi là tên miền, là định danh của website trên
Internet, là địa chỉ web chính của trang của bạn (ví dụ: www.ngocchinh.com). Tên
miền thường gắn kèm với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền
là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.
Thuật ngữ DIMENSION
Dimension là gì? Dimension là kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB
thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px,
300x250px, 728x90px, 160x600px…
Thuật ngữ DOORWAY PAGE
Doorway Page là gì? Doorway Page là một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được
xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm
với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp
dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
Thuật ngữ DEMOGRAPHICS
Demographics là gì? Demographics là thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng
được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng
trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính,
Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
Thuật ngữ DISPLAY ADVERTISING
Display Advertising là gì? Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị,
là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich
media qua các mạng quảng cáo.

Thuật ngữ FAVICON
Favicon là gì? Favicon là một ảnh nhỏ, điển hình như logo hoặc biểu tượng khác
cho trang web của bạn, nó xuất hiện trên thanh địa chỉ của trình duyệt, các trang
yêu thích hoặc bookmark.
Thuật ngữ FEED
Feed là gì? Feed là một nguồn tin được sử dụng để cung cấp cho các người dùng
với thường xuyên đăng ký nhận thông tin. Feed thường được cung cấp dưới dạng 1
đường link RSS. Ví dụ Feed của blog tôi là:
Thuật ngữ FOLD
Fold là gì? Fold là một ranh giới vô hình trên trang web của bạn, nói đơn giản cho
dễ hiểu nó chính là điểm nằm ngay phía trên thanh trạng thái (status bar) của trình
duyệt. Khi mở website ra xem, nó chính là ranh giới của phần được thấy và phần
không nhìn thấy (muốn thấy phải kéo xuống).
Thuật ngữ FORUM SEEDING
Forum seeding là gì? Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức
truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ
bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành
viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thuật ngữ GEOGRAPHIC
Geo Targeting/Geographic là gì? Geo Targeting/Geographic là hình thức quảng
cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích
với vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do
việc xác định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng.
Thuật ngữ HEADER
Header là gì? Header là phần trên cùng của website bạn, xuất hiện trước và nằm
trên bất kỳ trang nào hoặc bài viết nào. Header thường bao gồm các phần logo,
slogan, và menu định hướng, đôi khi có thêm tìm kiếm, banner quảng cáo, tùy vào
mục đích của người chủ website.
Thuật ngữ HYPERLINK
Hyperlink là gì? Hyperlink là siêu liên kết, đồng nghĩa với từ link, là đường dẫn

mà người dùng có thể click vào nó để đi đến trang khác, hoặc trong một phần của
trang. Văn bản, nội dung mà bao gồm các siêu liên kết (hyperlink) được gọi là
“anchor text”.
Thuật ngữ HYBRID PRICING MODEL
Hybrid Pricing Model là gì? Hybrid Pricing Model là một mô hình tính giá trong
Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC,
CPA, CPM).
Thuật ngữ HTML
HTML là gì? HTML là viết tắt của Hypertext Markup Language, một ngôn ngữ
được sử dụng để viết các trang web. Hầu hết các yếu tố HTML được viết bắt đầu
bằng một thẻ mởvà kết thúc bằng một thẻ đóng, với nội dung ở giữa.
Thuật ngữ INBOUND LINK
Inbound link là gì? Inbound link là một liên kết từ một trang web khác đến trang
web của bạn, hay còn gọi là Back Link. Nếu bạn có nhiều Inbound link thứ hạng
website của bạn trên Google chắc chắn sẽ được cải thiện.
Thuật ngữ INTERNAL LINK
Internal link là gì? Internal link là một liên kết từ trang này sang trang khác trên
cùng một trang web, ví dụ như từ trang chủ của bạn đến trang sản phẩm của bạn.
Xây dựng hệ thống Internal link tốt sẽ giúp website cải thiện thứ hạng trên công cụ
tìm kiếm.
Thuật ngữ IMPRESSION
Impression là gì? Impression là thuật ngữ chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi
khi chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất hiện ở
cuối trang nhưng người dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn có thể được
tính là 1 impression.
Thuật ngữ INDEX(ED)
Index là gì? Index là quá trình mà công cụ tìm kiếm tìm thấy nội dung của bạn và
sau đó lưu trữ và hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm để trả về cho người dùng. Để
kiểm tra xem website của bạn đã được index hay chưa, bạn chỉ cần vào Google và
gõ vào tên miền của website mình, để xem bao nhiêu trang của website mình được

index bạn gõ vào như sau: “site:daotaoseohcm.com”. Thay daotaoseohcm.com
bằng tên miền của bạn.
Thuật ngữ JAVASCRIPT
Javascript là gì? Javascript là một loại ngôn ngữ lập trình cho phép các nhà quản
trị, thiết kế web áp dụng nhiều hiệu ứng hay thay đổi nội dung trang web của họ để
hiển thị cho người xem. Công cụ tìm kiếm thường khó đọc nội dung ở bên trong
của Javascript.
Thuật ngữ KEYWORD(S)
Keyword là gì? Keywords là từ khóa, một từ hoặc cụm từ mà người duyệt web
nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin. Từ khóa trong SEO là từ hoặc cụm từ
có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay lĩnh vực nào đó mà người dùng nhập vào
các bộ máy tìm kiếm.
Thuật ngữ KPI
KPI là gì? KPI – Key Performance Indicator là chỉ số để đánh giá hiệu quả của một
chiến dịch quảng cáo.
Thuật ngữ LINK BUILDING
Link building là gì? Link building là quá trình xây dựng liên kết (inbound
link/backlink) nhiều hơn đến trang web của bạn để cải thiện bảng xếp hạng trong
công cụ tìm kiếm. Link building là phần quan trọng nhất trong SEO Off-page.
Thuật ngữ LONG-TAIL KEYWORD
Long-tail keyword là gì? Long-tail keyword là những từ khóa dài, mang tính chi
tiết về 1 sản phẩm, dịch vụ hay một vấn đề nào đó. Những từ khóa dài sẽ tiếp cận
chính xác với mục tiêu hơn, giảm thiểu độ cạnh tranh so với các từ khóa ngắn,
chung chung. Ví dụ: từ khóa “kế toán” sẽ có tính cạnh tranh rất cao và không đúng
mục tiêu của người cần tìm, nhưng với từ khóa dài “dịch vụ kế toán” người ta sẽ
tìm đúng trang cần tìm hơn.
Thuật ngữ METADATA
Metadata là gì? Metadata là một dạng siêu dữ liệu, là những thông tin truyền tải ý
nghĩa của các thông tin khác. Metadata bao gồm một tập hợp các phần tử thiết yếu
để mô tả 1 nguồn thông tin. Là dữ liệu mà trang web của bạn đề cập đến cho công

cụ tìm kiếm biết.
Thuật ngữ META DESCRIPTION
Meta Description là gì? Meta Description là một mô tả ngắn gọn về một trang hay
bài viết. Đó là nơi bạn đặt các nội dung liên quan và làm sao để thu hút người click
vào website của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. Một đoạn mô tả tốt dài khoảng
hai dòng (không quá 160 ký tự).
Thuật ngữ META KEYWORDS
Meta Keywords là gì? Meta Keywords là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất
trong lịch sử của các công cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một
trang web. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng thẻ meta
keywords này thường không chính xác hoặc gây hiểu lầm và thường xuyên dẫn
đến các trang web rác. Đó là lý do tại sao thẻ meta keywords không còn được các
công cụ tìm kiếm đánh giá cao.
Thuật ngữ META TITLE
Meta title là gì? Meta Title hay còn gọi là thẻ tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị
đầu tiên của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm
kiếm.
Thuật ngữ META TAGS
Meta tags là gì? Meta Tags là một thuật ngữ toàn diện bao gồm các thẻ tiêu đề
(Title), thẻ mô tả (Description) và thẻ từ khóa (Keyword). Ba thẻ này gộp lại với
nhau gọi là các thẻ meta (meta tag). Các thẻ meta cung cấp thông tin về một trang
web, giúp công cụ tìm kiếm phân loại chúng một cách chính xác.
Thuật ngữ MOZRANK
Mozrank là gì? Mozrank được viết tắt là mR. Mozrank là một đơn vị tính Link
popularity score do tổ chức SEOMoz thiết lập, Giá trị mozRank được SEOMoz
quy định là một số logarit từ 1 đến 10. Bất kỳ trang nào cũng có mozRank tương
ứng bởi số lượng và chất lượng của những liên kết đến chúng; trang nào nhận được
nhiều liên kết có chất lượng hơn thì mozRank sẽ cao hơn.
Thuật ngữ NEWBIE
Newbie là gì? Newbie là thuật ngữ có nghĩa là Người mới .Thuật ngữ này thường

áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham
gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về
Google Adsense? Bạn là một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập
chăn gà.
Thuật ngữ Domain-level mozRank
Domain-level mozRank là gì? Domain-level mozRank được viết tắt là DmR. DmR
quy định sự phổ biến của một tên miền so với các tên miền khác trên Internet.
DmR chỉ được tính cho root domain và sub domain. Cách tính DmR giống như mR
nhưng được áp dụng ở cấp độ tên miền, tức là nếu có nhiều liên kết đến từ 1 tên
miền khác trỏ đến 1 tên miền nào đó sẽ được tính vào DmR.
Thuật ngữ NOFOLLOW
Nofollow là gì? Nofollow là một thuộc tính liên kết, là một cách để bạn thông báo
cho công cụ tìm kiếm biết là không lần theo liên kết này. Nofollow được áp dụng
với 2 hình thức: 1 là qua thẻ Meta, 2 là qua thẻ liên kết
Thuật ngữ ONLINE MARKETING
Online Marketing là gì? Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các
công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như:
Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social
Marketing…
Thuật ngữ Organic Search Result
Organic Search Result là gì? Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên
trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search
Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.
Thuật ngữ PAGERANK
Pagerank là gì? PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang.
Là một hệ thống đánh giá các liên kết trang Web của Google và có giá trị từ 0-10.
Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết chất lượng trỏ đến thì mức độ quan trọng
trang của bạn càng tăng và có giá trị cao hơn.
Thuật ngữ PAGEVIEWS
Pageviews là gì? Pageviews là số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến

thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao
càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews
của website còn thể hiện độ lớn của website đó.
Thuật ngữ Paid Listing
Paid Listing là gì? Paid Listing là thuật ngữ thể hiện việc phải trả tiền để được xuất
hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay
một trang web danh bạ nào đó.
Thuật ngữ PANDA
Panda là gì? Google Panda được ra đời để thay thế cho Google Cafein. Với tầm
nhìn rõ ràng của Google Panda là loại bỏ những nội dung rác, nội dung copy, loại
bỏ những website có chất lượng kém mà không có giá trị cho người sử dụng…
Google Panda là bộ lọc quan trọng để cải tiến các kết quả tìm kiếm mới của
Google.
Thuật ngữ PERMALINK
Permalink là gì? Permalink là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một
website.
Thuật ngữ POST
Post là gì? Post đồng nghĩa với “article”. Về cơ bản, một post là một article trong
một website.
Thuật ngữ PPL
PPL là gì? – Pay Per Lead; PPS là gì? – Pay Per Sale: tham khảo thuật ngữ CPA ở
trên.
Thuật ngữ PPC
PPC là gì? PPC là viết tắt của Pay Per Click (trả tiền theo nhấp chuột). Một loại
hình quảng cáo mà trong đó người quảng cáo đặt quảng cáo của mình tại một địa
điểm nào đó (công cụ tìm kiếm, website), và bất cứ khi nào khách thăm nhấp chuột
vào quảng cáo của bạn, bạn sẽ bị mất một chi phí nhất định tương ứng với nhấp
chuột đó, giá bỏ thầu cho một click càng cao bạn càng được liệt kê ở các vị trí cao,
do vậy sẽ thu được một lượng khách thăm lớn hơn. Google Adwords là một
chương trình PPC điển hình.

Thuật ngữ PAYMENT THRESHOLD
Payment Threshold là gì? Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu
thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu
cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là
100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold
còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ
thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…
Thuật ngữ POP UP AD
Pop Up Ad là gì? Pop Up Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới
khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không
được người dùng hưởng ứng.
Thuật ngữ POP UNDER AD
Pop Under Ad là gì? Pop Under Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa
sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.
Thuật ngữ RANKING FACTOR
Ranking Factor là gì? Ranking Factor là những yếu tố để các công cụ tìm kiếm xếp
hạng một trang nào đó, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các
nội dung, các thẻ meta tags trên trang đó…
Thuật ngữ ROI
ROI là gì? ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số
này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải
tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì
doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?
Thuật ngữ REDIRECT
Redirect là gì? Redirect được sử dụng để xác định một địa chỉ URL thay thế và để
chuyển hướng người sử dụng (hoặc công cụ tìm kiếm) đến một địa chỉ khác. Trong
SEO có 2 loại redirect là 301 và 302. Tương tự với redirect 301 ở trên cùng, nhưng
redirect 302 có nghĩa là chuyển hướng tạm thời.
Thuật ngữ REFERRER
Referrer là gì? Referrer là thông tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ

di chuyển từ trang này sang trang khác. Nó bao gồm thông tin địa chỉ trang web mà
họ truy cập trước đó.
Thuật ngữ RSS
RSS là gì? RSS là viết tắt của từ Really Simple Syndication, là một định dạng tập
tin thuộc họ XML dùng trong việc chia sẻ tin tức Web (Web syndication) được
dùng bởi nhiều website tin tức và weblog. Xem thêm trên Wiki:

Thuật ngữ SEM
SEM là gì? SEM – Search Engine Marketing là hình thức Marketing qua công cụ
tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO
Thuật ngữ SEO
SEO là gì ? SEO – Search Engine Optimization: Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Tập
hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm
kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo
một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.
Thuật ngữ SERP
SERP là gì? SERP được viết tắt dựa trên cụm từ Search Engine Results Page, tạm
dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ) trả
về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.
Thuật ngữ SITEMAP
Sitemap là gì? Sitemap (sơ đồ website) là file/trang liệt kê tất cả các mục thông tin
trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Site map
nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin
cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của
bạn. Site map rất hữu hiệu cho các bot của các Search Engine lùng sục trong site
của bạn để lập chỉ mục (index), có lợi cho SEO.
Thuật ngữ SOCIAL MEDIA SHARING
Social Media Sharing là gì? Social media sharing hay còn gọi là chia sẽ, truyền
thông trên các mạng xã hội. Hãy cho mọi người cơ hội để chia sẽ nội dung của bạn
cho bạn bè họ. Hiện nay các website như addthis.com hỗ trợ các đoạn mã, plugin

giúp bạn chèn vào website một cách dễ dàng.
Thuật ngữ SOCIAL MEDIA/MARKETING
Social Media / Social Marketing là gì? Social Media hay Social Marketing là hình
thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm
marketing.
Thuật ngữ SOCIAL NETWORKS
Social Networks là gì? Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội.
Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:
 Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…
 Mạng chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com,
Anhso.net…
 Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net,
Nghenhac.info…
 Mạng kết bạn: Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+,
Truongxua.vn
 Mạng cập nhật tin tức: Twitter.li>
 Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều
và phổ biến
 Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi đáp…
 Mạng chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…
 Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks.
Thuật ngữ SPIDER
Spider là gì? Spider là một chương trình của các công cụ tìm kiếm dùng để thu
thập thông tin về các trang web. Spider hoạt động dựa trên các đường liên kết, nếu
không có các đường liên kết spider sẽ KHÔNG THỂ HOẠT ĐỘNG. Spider còn
được gọi là Crawler, Robots…
Thuật ngữ SUBSCRIBE
Subscribe là gì? Subscribe nghĩa là đăng ký nhận thông tin (giống Follow trên
twitter) khi bạn Subscribe một người hoặc website tức là bạn theo đăng ký nhận
các thông tin theo dõi về người hoặc website đó. Website của bạn nên có nhiều

phương tiện khác nhau mà qua đó người dùng có thể đăng ký nhận thông tin, nên
bao gồm email và RSS.
Thuật ngữ TAG
Tag là gì? những từ khóa bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả hoặc tập hợp các bài
blog. Thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm
thông qua từ khóa chính. Điều đó mang lại sự tương tác cao giữa thông tin và
người đọc và giúp họ có thể chọn lựa thông tin trước khi đọc. Hơn thế nữa, tag
giúp diễn đàn, blog, website có hạng cao trên google thông qua những từ khóa nhất
định.
Thuật ngữ TITLE
Title là gì? Title là tiêu đề của bài viết, là câu mô tả ngắn và tổng quan về chủ đề
của bài viết.
Thuật ngữ TRAFFIC
Traffic là gì? Traffic là lượng truy cập vào trang web của bạn từ nhiều nguồn.
Thuật ngữ TRAFFIC RANK
Traffic rank là gì? Traffic Rank hay Traffic Ranking tạm dịch là một chỉ số đánh
giá thứ hạng của trang Web của bạn dựa trên lưu lượng, số lượng người ghé thăm
trang Web… so với tất cả các trang web khác trên internet. Bạn có thể kiểm tra thứ
hạng của bạn trên Alexa.
Thuật ngữ URL
URL là gì? URL là viết tắt của Uniform Resource Locator được dùng để tham
chiếu tới tài nguyên trên Internet, cụ thể là dùng để định nghĩa 1 website. Vd:
www.seo.urani.com
Thuật ngữ UNIQUE VISITOR
Unique Visitor là gì? Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy
nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian.
Thuật ngữ USABILITY
Usability là gì? Usability là thuật ngữ online marketing thể hiện sự tiện dụng, tính
dễ sử dụng của website đối với người dùng.
Thuật ngữ VISIT

Visit là gì? Visit là số lượt ghé thăm website.
Thuật ngữ VISITOR
Visitor là gì? Visitor là số người ghé thăm website.
Thuật ngữ XML SITEMAP
XML Sitemap là gì? XML Sitemap là một tập tin để thông báo danh sách các liên
kết trên trang web của bạn. XML Sitemap có thể dễ dàng được tạo ra và có rất
nhiều công cụ miễn phí để giúp bạn tạo tập tin này. Xem thêm ở định nghĩa về
Sitemap ở trên.
Thuật ngữ Social bookmarking
Social bookmarking là gì? một phương thức để người sử dụng internet lưu trữ, tổ
chức, tìm kiếm và quản lý các đường link web yêu thích (bookmark) với sự trợ
giúp của các từ khoá phân loại.
Trong một hệ thống Social bookmarking, người sử dụng sẽ lưu các đường dẫn tới
các website mà họ muốn lưu trữ và chia sẻ cho cộng đồng, bạn bè (chính điểm này
đã hình thành những mạng xã hội xây dựng dựa trên việc chia sẻ liên kết website).
Các đường link này thường thường được chia sẻ cho cộng đồng, hoặc bạn cũng có
thể giữ cho riêng bạn, hoặc chỉ chia sẻ với những người trong một nhóm xác định.
Những người được phép có thể xem tổng hợp một danh sách các link mà đã được
phân loại theo các từ khoá (tag) hoặc thông qua sự trợ giúp của các công cụ tìm
kiếm
Các dịch vụ chia sẻ này thường cung cấp dạng web và dạng tóm tắt dưới định dạng
RSS, bao gồm danh sách các đường link yêu thích. Chính điều này giúp cho người
dùng luôn luôn cập nhật thông tin mới nhất về dịch vụ chia sẻ đường link.
Cũng như các dịch vụ khác. Các nhà cung cấp dịch vụ thường đính kèm theo các
dịch vụ mở rộng kèm theo dịch vụ chia sẻ đường link ví dụ như: Cho điểm, Thêm
chú thích (comment) cho tường đường link một, khả năng nhập và xuất tập hợp các
đường link yêu thích từ trình duyệt, từ một file dữ liệu, từ một cộng đồng khác.
Hiện nay Việt Nam đã có những trang web riêng dành cho việc lưu trữ các đường
link và tin tức mà người sử dụng yêu thích (bookmark). Các dịch vụ như

×