Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.45 KB, 14 trang )


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
1
1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY
HIĐROCACBON

I. Một số lưu ý về phương pháp
Hiđrocacbon C
x
H
y
hoặc C
n
H
2n +2 -2k
( n ≥ 1; k ≥ 0)
Với k là độ bất bão hòa (tổng số liên kết

và vòng no)
C
x
H
y
+
( + )
4
y
x O
2
xCO


2
+
2
y
H
2
O
Hay C
n
H
2n + 2 - 2k
+
3n + 1 - k
2
O
2
nCO
2
+ (n + 1 – k)H
2
O
 Dựa vào sản phẩm của phản ứng đốt cháy hiđrocacbon
+
2 2
H O CO
n n
 suy ra chất đó là ankan C
n
H
2n +2


2 2
ankan H O CO
n n n
 
+
2 2
H O CO
n = n
suy ra chất đó là anken (hoặc xicloankan) C
n
H
2n

+
2 2
H O CO
n < n
suy ra chất đó là ankin (hoặc ankađien) C
n
H
2n

-

2

2 2
ankin CO H O
n n n

 

+ Đốt cháy ankylbenzen và dẫn xuất C
n
H
2n-6
(n ≥ 6) cho:
2 2
H O CO
n < n

2 2
ankylbenzen CO H O
1
n (n n )
3
 
 Thường áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng
BTKL: + = +
BTNT:
C H 2
C( ) C(CO )
n n
x y
 ;
C H 2
H( ) H(H O)
n n
x y


=> = m
C
+ m
H
= 12
2
CO
n
+ 2
2
H O
n

=
2 2
CO H O
1
n n
2



 Một số công thức cần nhớ
+ Khối lượng mol trung bình:
hh
hh
m
M
n



+ Số nguyên tử C =
2
CO
C H
n
n
x y

+ Số nguyên tử
2
CO
hh
n
C
n


C
x
H
y
(phản ứng)
m

O
2
(ph
ản ứng)
m


CO
2

m

H
2
O
m

C
x
H
y
(phản ứng)
m

O
2
(pư)
n


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
2
2
+
1 2
n .a + n .b

n
a + b

trong đó, n
1
, n
2
là số nguyên tử C của chất 1, chất 2.
a, b là số mol của chất 1, chất 2.

Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2 chất có
số mol bằng nhau. Tức là,
1 2
n + n
n => a = b
2


 Thường cho sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình (1) đựng chất hấp thụ H
2
O: P
2
O
5
,
H
2
SO
4 đặc
, CaCl

2 khan
,… bình (2) đựng chất hấp thụ CO
2
như: NaOH, KOH, Ca(OH)
2
,
Ba(OH)
2
,…
Khi đó, khối lượng bình (1) tăng =
2
H O
m , khối lượng bình (2) tăng =
2
CO
m
Nếu cho ‘toàn bộ’ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
thì khối lượng bình
tăng =
2 2
CO H O
m + m
. Khi đó, khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm so với khối lượng
dung dịch ban đầu.
+ Khối lượng dung dịch tăng:
2 2
dd CO H O

m = (m + m ) m
   

+ Khối lượng dung dịch giảm:
2 2
dd CO H O
m = m (m + m )
   
+ Lọc bỏ kết tủa, đun nóng lại có kết tủa => trong dung dịch có muối hiđrocacbonat
0
3 2 3 2 2
M(HCO ) MCO + CO + H O
t
 


II. Một số bài toán
Bài toán 1: Bài toán đốt cháy cho từng loại hiđrocacbon
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H
2
O. Cho sản
phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 37,5 B. 52,5 C. 15 D. 42,5
Suy luận:
2 2 2 2
ankan H O CO CO H O ankan
n n n n n n    
2

CO
9,45
n 0,15 0,375 mol
18
  

3 2
CaCO CO
n n 0,375 mol
 
3
CaCO
=> m 0,375.100 37,5 gam
  → Đáp án A.


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
3
3
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hirđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2 gam H
2
O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C
2
H
6
và C

3
H
8
B. C
3
H
8
và C
4
H
10

C. C
4
H
10
và C
5
H
12
D. C
5
H
12
và C
6
H
14



Suy luận:
2
H O
25,2
n 1,4 mol
18
 
;
2
CO
n 1 mol


2 2
H O CO
n n
 => 2 chất thuộc dãy ankan. Gọi
n
là số nguyên tử C trung bình.
2 2 2
n 2n 2
3n 1
C H + O nCO + (n 1)H O
2


 

Ta có:
3 6 3 8

n 1
=> n 2,5 C H à C H
4
n 1
v  


Hoặc
2 2
ankan H O CO
n n n 1,4 1 0,4 mol
    

2
CO
3 6 3 8
hh
n
1
n 2,5 C H à C H
n 0,4
v   

→ Đáp án A.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO
2
và H
2
O có
tổng khối lượng 25,2 gam. Nếu cho sản phâm cháy đi qua dd Ca(OH)

2
dư thu được 4,5
gam kết tủa.
a) V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Suy luận:
2 3
CO CaCO
45
n n 0,45 mol
100
   →
2
H O
25,2 0,45.44
n 0,3 mol
18

 
2 2
ankin CO H O
n n n 0,45 0,3 0,15 mol
    
Vậy V
ankin
= 0,15.22,4 = 3,36 lít → Đáp án D.
b) Công thức phân tử ankin là
A. C
2
H

2
B. C
3
H
4
C. C
4
H
6
D. C
5
H
8

Suy luận:
Số nguyên tử C =
2
CO
3 4
ankin
n
0,45
3 C H
n 0,15
  
→ Đáp án B.

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
4
4

Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ba(OH)
2
dư tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối
lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
4
B. C
2
H
6
C. C
3
H
6
D. C
3
H
8

(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối A, 2010)

Suy luận:
2 3
CO BaCO
29,55

n n 0,15 mol
197
  
Khối lượng dung dịch giảm =
3 2 2
BaCO CO H O
m (m m ) 19,35
  

=>
2
H O
m 19,35 0,15.44 29,55 3,6 gam
   
=>
2
H O
n 0,2 mol


2 2
H O CO
n n
 => X là ankan và
2 2
X H O CO
n n n 0,2 0,15 0,05 mol
    
=> Số nguyên tử C (X) =
2

CO
X
n
3
n

=> X là: C
3
H
8

→ Đáp án D.
Ví dụ 5: Hỗn hợp hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu
được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H
2
bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C
3
H
8
B. C
3
H
6
C. C

4
H
8
D. C
3
H
4

(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2007)

Suy luận:
Chọn số mol các chất theo đúng hệ số phản ứng
2 2 2
C H + (x + )O xCO + H O
4 2
x y
y y


1 mol
(x + )
4
y
mol x mol
2
y
mol
Hỗn hợp khí Z gồm: CO
2
(x mol) và O

2

[10 - (x + )] mol
4
y



2
2
CO
O
n
1
x = 10 - x - 8x + y = 40
n 1 4
y
  

CO
2
44 6
O
2
32 6
38

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
5
5


Chỉ có giá trị x = 4, y = 8 là thỏa mãn => Công thức phân tử của X là C
4
H
8
.
→ Đáp án C.
Bài toán 2: Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng
oxi không khí (trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở
đktc) và 9,9 gam H
2
O. Thể tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2007)
Suy luận:
2 2 2
O CO H O
1 7,84 1 9,9
n n n . 0,625 mol
2 22,4 2 18
    
kk
100
=> V 0,625.22,4. 70 lít
20
 

( Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí).
→ Đáp án A.
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: C
3
H
8
, C
4
H
6
, C
5
H
10
và C
6
H
6
thu
được 7,92 gam CO
2
và 2,7 gam H
2
O. m có giá trị là:
A. 2,82 B. 2,67 C. 2,46 D. 2,31
Suy luận:
Sơ đồ phản ứng:
X { C
3
H

8
, C
4
H
6
, C
5
H
10
, C
6
H
6
} 7,92g CO
2
+ 2,7g H
2
O
Theo bảo toàn nguyên tố C và H (C và H trong X chuyển hết thành C trong CO
2
và H
trong H
2
O) nên ta có:
X C H
7,92 2,7
m m + m .12 .2 2,46 gam
44 18
   
→ Đáp án C.

Ví dụ 8: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO
2
và H
2
O thu được là
A. 20,40 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 16,80 gam
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2008)
Suy luận:
Cách 1: Sử dụng phương pháp trung bình
* Chú ý: Khi đốt cháy hỗn hợp các chất hữu cơ có cùng số nguyên tử H nhưng khác số
nguyên tử C và ngược lại. Ta đặt một công thức chung cho cả hỗn hợp các chất đó, trong
O
2
, t
0


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
6
6
đó giá trị trung bình là số nguyên tử của nguyên tố khác nhau giữa các chất trong hỗn
hợp (quy bài toán về 1 chất).
Công thức phân tử chung của propan, propen và propin là
3
y
C H


M 42,4 => 36 + 42,4 => 6,4
y y  
0
3 6,4 2 2
C H 3CO + 3,2H O
t

0,1 → 0,3 0,32
m = 44.0,3 + 18.0,32 = 18,96 gam → Đáp án C.
Cách 2: Sử dụng phương pháp quy đổi
Ta thấy hỗn hợp X chỉ gồm 2 nguyên tố C và H, ta quy 0,1mol hỗn hợp X về 0,3 mol C (
cả 3 chất đều có 3 nguyên tử C) và y mol H → n
H
= 4,24 – 0,3.12 = 0,64 mol.
0,3 mol C → 0,3 mol CO
2

0,64 mol H → 0,32 mol H
2
O
=> Khối lượng (CO
2
, H
2
O) = 44.0,3 + 18.0,32 = 18,96 gam.
→ Đáp án C.
Cách 3: Gọi công thức chung của propan, propen và propin là C
3
H
y


C
3
H
y
→ 3CO
2

0,1 mol 0,3 mol
=> n
C
= 0,3 mol => m
C
= 0,3.12 = 3,6 gam.
=> m
H(X)
= 4,42 – 3,6 = 0,64 gam =>
2
H H O
0,64 0,64
n 0,64 => n 0,32 mol
1 2
   

Vậy khối lượng (CO
2
, H
2
O) = 44.0,3 + 18.0,32 = 18,96 gam.
Ví dụ 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH

4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8

và C
4
H
10
thu được 6,16 gam CO
2
và 4,14 gam H
2
O. Số mol C
2
H
4
trong hỗn hợp X là
A. 0,09 B. 0,01 C. 0,08 D. 0,02
Suy luận:
Hỗn hợp X gồm anken C

2
H
4
và các ankan
Với ankan,
2 2
H O CO
n n
 và
2 2
ankan H O CO
n n n
 
Với anken,
2 2
H O CO
n = n


2 2
ankan H O CO
4,14 6,16
n n n = 0,09 mol
18 44
   
 

anken X ankan
2,24
n n – n 0,09 0,01 mol

22,4
    
→ Đáp án B.
Đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì
2 2
H O CO
n n
 ,
2 2
ankan H O CO
n n n
 
 


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
7
7
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 11,25.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO
2
(đktc). Công thức của ankan và
anken lần lượt là:
A. CH
4
và C
2
H

4
B. C
2
H
6
và C
2
H
4

C. CH
4
và C
3
H
6
D. CH
4
và C
4
H
8

Suy luận:
X
4,48
n 0,2 mol
22,4
 
X

M 11,25.2 22,5
  => Ankan là CH
4
(Vì chỉ có hiđrocacbon duy nhất có M < 22,5 là
CH
4
)
Áp dụng BTKL:
H X C
6,72
m m m 22,5.0,2 .44 0,9 gam
22,4
    
2
H O H
1 1
n n .0,9 0,45 mol
2 2
  

=>
4 2 2
CH H O CO
n n n 0,45 0,3 0,15 mol
    
 

=> n
anken
= 0,2 – 0,15 = 0,05 mol

Gọi công thức tổng quát của anken là C
n
H
2n
(n ≥ 2)
Ta có: 0,15 mol CH
4
→ 0,15mol CO
2

0,15 mol C
n
H
2n
→ 0,15n mol CO
2

=> Số mol CO
2
= 0,15 + 0,15n = 0,3 => n = 3 → Anken là C
3
H
6
.
→ Đáp án C.
Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
2
và hiđrocacbon X, sinh ra 2 lít

khí CO
2
và 2 lít hơi H
2
O ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất). Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
6
B. C
2
H
4
C. CH
4
D. C
3
H
8

(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Suy luận:
C
2
H
2
là ankin nên
2 2
H O CO

n < n
, đốt cháy hỗn hợp khí cho
2 2
CO H O
V V
 => X phải là ankan.
2
CO
hh
V
2
C 2
V 1
  
=> X có 2 nguyên tử C => X là C
2
H
6
.
→ Đáp án A.

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
8
8
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y thu được số
mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần

lượt là
A. 75% và 25% B. 20% và 80% C. 35% và 65% D. 50% và 50%
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2008)
Suy luận:
2 2
ankan H O CO
n n n
  ;
2 2
ankin CO H O
n n n
 
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cho
2 2
H O CO
n = n
=> n
ankan
= n
ankin

→ Đáp án D.
Bài toán 3: Ta có sơ đồ sau:



Theo BTNT, (C, H) trong (X) chuyển thành (C, H) trong (Y) chuyển thành (C, H) trong (CO
2
,
H

2
O)
=> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Y) giống như đốt cháy hoàn toàn (X) ban đầu => nên
tính toán theo (X) sẽ đơn giản hơn.
Phản ứng hiđro hóa không làm thay đổi mạch C, nên đốt cháy hỗn hợp (Y) hay (X) cho
cùng số mol CO
2
.
Ví dụ 13: Chia hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
thành 2 phân đều nhau:
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO
2
(đktc)
- Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO
2
(đktc) thu được là
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
→ Đáp án A. Dễ quá!
Bài toán 4: Sau khi hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu
được số mol H
2
O


nhiều hơn so với khi đốt lúc chưa hiđro hóa. Số mol nước trội hơn
chính là số mol H
2
đã tham gia phản ứng hiđro hóa




Ta thấy, hiệu [(n + 1) – (n + 1 – k)] = k (chính là số mol nước trội hơn của ankan do H
2
tạo ra)

(X)
Hiđrocacbon chưa no
H
2

Các hiđrocacbon
H
2
(có thể dư)
Ni, t
0

(Y)
CO
2

H
2

O
O
2
, t
0

C
n
H
2n+2-2k
+ kH
2
→ C
n
H
2n+2
(n + 1 – k) H
2
O + kH
2
O = (n + 1) H
2
O
+ O
2

+ O
2

+ O

2


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
9
9
Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H
2
O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn
0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H
2
O

thu được là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Suy luận:
Ankin cộng hợp với H
2
theo tỉ lệ mol 1 : 2. Khi cộng hợp có 0,2 mol H
2
phản ứng nên số
mol H
2
O thu được cũng thêm là 0,2 mol, do đó số mol H
2
O thu được là 0,2 + 0,2 = 0,4
mol → Đáp án B.

Bài toán 5: Sau khi Crackinh ankan rồi đem đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon thu được:





Theo BTNT, đốt cháy hỗn hợp (Y) giống như đốt cháy hoàn toàn (X) ban đầu.
Ví dụ 15: Tiến hành Crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được
hỗn hợp khí X gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
và C
4
H
10
. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí O
2
dư,
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H
2
SO
4
đặc. Độ tăng khối lượng của bình
đựng H
2
SO

4
đặc là:
A. 9,0 gam B. 4,5 gam C. 18,0 gam D. 13,5 gam
Suy luận:
Sơ đồ phản ứng: C
4
H
10
(X) H
2
O
Đốt cháy hoàn toàn X giống như đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam butan ban đầu
C
4
H
10
4CO
2
+ 5H
2
O
0,1 mol 0,5 mol
Độ tăng khối lượng bình đựng H
2
SO
4
đặc chính là khối lượng H
2
O = 0,5.18 = 9 gam.
→ Đáp án A.









(X)
Ankan: C
n
H
2n+2
(n ≥ 3)
Anken
Anken
H
2


Crackinh

(Y)
CO
2

H
2
O
O

2
, t
0

Hoặc tách H
2


Crackinh

O
2
, t
0


Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
10
10
III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai ankan thu được 0,72 gam nước. Cho
sản phẩm đốt cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa
thu được là
A. 0,3 gam B. 3,0 gam C. 0,6 gam D. 6,0 gam
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần tối thiều 7,68 gam O
2
. Toàn
bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H
2
SO

4
đặc, dư, sau đó qua bình (2) đựng
dung dịch Ca(OH)
2
dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình (1) tăng 4,32 gam, bình (2) thu
được m gam kết tủa. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là
A. C
2
H
6
và 10 B. C
2
H
4
và 11 C. C
3
H
8
và 9 D. CH
4
và 12
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc, sau đó qua
bình (2) đựng Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là: 16,2 gam và 30,8

gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon và % về thể tích là
A. C
3
H
8
: 50% và C
4
H
10
: 50% B. CH
4
: 50% và C
2
H
6
: 50%
C. C
2
H
6
: 50% và C
3
H
8
: 50% D. C
3
H
8
: 40% và C
4

H
10
: 60%
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém
nhau 28 đvc thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Công thức phân tử của hai
hiđrocacbon đó lần lượt là
A. C
2
H
4
và C
4
H
8
B. CH
4
và C
3
H
8

C. C
2
H
6
và C

4
H
10
D. C
2
H
2
và C
4
H
6

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,0 mg hợp chất X thu được 11,2 ml khí CO
2
(đktc) và 9,0
mg H
2
O. Tỉ khối hơi của X so với nitơ bằng 2,5. Khi clo hóa X với tỉ lệ số mol 1 : 1 chỉ
thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên gọi là
A. metylxiclobutan B. xiclopentan
C. 1,2-đimetylxiclopropan D. xiclohexan
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X hồm propan và xiclopropan thì thu được
0,35 mol H
2
O. Thành phần % theo thể tích propan trong hỗn hợp X là
A. 50% B. 40% C. 30% D. 25%
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hia hiđrocacbon X và Y (M
X
>
M

Y
), thì thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 10,8 gam H
2
O. Công thức của X là
A. C
2
H
6
B. C
2
H
4
C. CH
4
D. C
2
H
2

(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2010)

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
11
11
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O
2
(đktc). Biết
rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm 40 ÷ 50 thể tích của X. Công thức phân tử hai

olefin là
A. C
2
H
4
và C
4
H
8
B. C
2
H
4
và C
3
H
6
C. C
3
H
6
và C
4
H
8
D. C
2
H
4
và C

5
H
10

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon X thu được 16,8 lít khí CO
2
(đktc) và
13,5 gam H
2
O. Tổng số đồng phân cấu tạo của X là
A. 9 B. 11 C. 10 D. 5
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai olefin kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng CaCl
2
khan,
dư, bình (2) đựng dung dịch KOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (2)
tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 29,25 gam. Công thức phân tử của hai olefin và %
khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. C
2
H
4
: 25% và C
3
H
6
: 75% B. C
3
H
6

: 20% và C
4
H
8
: 80%
C. C
4
H
8
: 67% và C
5
H
10
: 33% D. C
5
H
10
: 35% và C
6
H
12
: 65%
Câu 11: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp rồi dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đưng P
2
O
5
dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết
thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (m + 39) gam. Thành
phần % thể tích anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn trong hỗn hợp X là

A. 25% B. 40% C. 60% D. 75%
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng.
Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2

dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là
A. C
2
H
2
; C
3
H
4
B. C
3
H
6
; C
4
H
8
C. C
2
H
4
; C
3
H

6
D. C
2
H
6
; C
3
H
8

Câu 13: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng
phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được số gam kết tủa là
A. 20 B. 40 C. 30 D. 10
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2007)
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản
phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P
2
O
5
dư và bình (2) đựng KOH rắng, dư, sau thí
nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có
trong hỗn hợp là
A. 0,06 mol B. 0,09 mol C. 0,03 mol D. 0,045 mol

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
12
12

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
8
và C
2
H
4
thu được 0,17
mol CO
2
và 0,25 mol H
2
O. Số mol của hỗn hợp anken có trong X là
A. 0,02 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,08
Câu 16: Trộn x mol hỗn hợp X (gồm C
2
H
6
, C
3
H
8
) và y mol hỗn hợp Y (gồm C
3
H
6


C
4
H
8
) thu được 0,35 mol hỗn hợp X rồi đem đốt cháy thu được hiệu số mol H
2
O và CO
2

là 0,2 mol. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,25 B. 0,15 và 0,2 C. 0,2 và 0,15 D. 0,25 và 0,1
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được
47,96 gam CO
2
và 21,42 gam H
2
O. Giá trị X là
A. 15,46 B. 12,46 C. 11,52 D. 20,15
Câu 18: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C
2
H
2
; 0,1 mol C
3
H
4
và 0,1 mol H
2
qua ống chứa
Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi

cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z.
Tổng khối lượng chất tan trong Z là
A. 35,8 B. 45,6 C. 40,2 D. 38,2
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrocacbon X, thu được
4 lít CO
2
và 4 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng nhiệt đọ, áp suất). Công thức phân tử
và thành phần % thể tích của X có trong hỗn hợp là
A. C
2
H
6
: 50% B. C
4
H
8
: 67% C. CH
4
: 50% D. C
4
H
10
: 25%
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H

2
, C
3
H
4
thì thu được 8,288
lít khí CO
2
(đktc) và 0,26 mol H
2
O. Số mol anken có trong hỗn hợp là
A. 0,11 B. 0,12 C. 0,04 D. 0,04
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan có nhánh X và một ankin Y thu
được khí CO
2
và hơi nước với số mol bằng nhau. Tỉ khối của hỗn hợp M so với hiđro là
21. Công thức của X và Y lần lượt là
A. C
4
H
10
, C
2
H
2
B. C
3
H
8
, C

3
H
4
C. C
5
H
10
. C
2
H
2
D. C
5
H
10
. C
3
H
4

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít gồm C
3
H
6
và C
2
H
6
thu được số mol CO
2

nhiều hơn
số mol nước là 0,4 mol. Phần trăm (%) thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
13
13
A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 70% và 30% D. 20% và 80%
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X(đktc) gồm C
3
H
8
, C
3
H
6
, C
3
H
4
(X có tỉ
khối so với H
2
bằng 21), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước
vôi trong thì độ tăng khối lượng của bình là
A. 4,2 gam B. 5,4 gam C. 13,2 gam D. 18,6 gam
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một anken và một ankin rồi cho sản phẩm
cháy qua bình (1) đựng H
2
SO
4

đặc và bình (2) đựng NaOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy
khối lượng bình (1) tăng thêm 3,6 gam và bình (2) tăng 15,84 gam. Số mol ankin có
trong hỗn hợp là
A. 0,15 B. 0,16 C. 0,17 D. 0,18
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lít
khí CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuôc dãy đồng đẳng
nào dưới đây?
A. Ankađien B. Ankin C. aren D. ankan
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO
2
và H
2
O có tổng
khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thì thu
được 45 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36
Câu 27: Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO
2
và 0,54 gam H
2
O.
- Phần 2: dẫn qua dung dịch Br
2

dư.
Khối lượng Br
2
đã phản ứng là
A. 2,8 gam B. 3,2 gam C. 6,4 gam D. 1,4 gam

Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
14
14
Câu 28: Crackinh 11,6 gam C
4
H
10
thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất: C
4
H
8
, C
3
H
6
,
C
2
H
6
, C
2
H
4

, CH
4
, H
2
, C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần tối thiểu bao nhiêu thể tích
không khí ở đktc? (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
A. 34,944 lít B. 145,60 lít C. 29,12 lít D. 174,72 lít
Câu 29: Đung nóng 11,6 gam butan một thời gian, thu được hỗn hợp H
2
, CH
4
, C
2
H
6
,
C
4
H
8
, C
3
H
6
, C
2

H
4
, C
4
H
10
. Giả sử chỉ có các phản ứng
C
4
H
10
H
2
+ C
4
H
8
(1)
C
4
H
10
CH
4
+ C
3
H
6
(2)
C

4
H
10
C
2
H
6
+ C
2
H
4
(3)
Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy
khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 35.2 B. 53,2 C. 37,4 D. 60,2
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
6
, sản phẩm thu
được dẫn qua bình (1) đưng dung dịch H
2

SO
4
đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
2

dư. Sau thí nghiệm, bình (2) thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình (2) tăng nhiều
hơn khối lượng bình (1) 2,25 gam. Thành phần % về thể tích CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
6
trong
hỗn hợp X tương ứng là
A. 50%, 30%, 20% B. 30%, 40%, 30%
C. 50%, 25%, 25% D. 50%, 15%, 35%
Đáp án bài tập tự luyện
1B 2D 3A 4B 5B 6A 7C 8A 9C 10B
11D 12C 13C 14B 15C 16C 17A 18C 19A 20D
21A 22D 23D 24B 25B 26D 27B 28B 29B 30C

×